Câu hỏi số 1:

Cho hàm số y = -\frac{2}{3}x3 + (m – 1) + (3m – 2)x - \frac{5}{3} có đồ thị (Cm) với m là tham số thực. 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (Cm)  của hàm số m = 2.  2. Tìm m để trên (Cm) có hai điểm phân biệt M1(x1;y1), M(x2;y2) thỏa mãn x1;x2 >0 và tiếp tuyến của (Cm) tại mỗi điểm đó vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0

Câu hỏi số 2:

Giải bất phương trình \sqrt{x+3} + x2 + x ≤  2 + \sqrt{3x+1}

Câu hỏi số 3:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đấy là tam giác vuông cân, AB = AC = a. Hình chiếu của B xuống (A'B'C') trùng với trung điểm của B'C'. Gọi M là trung điểm của A'C'. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' và góc giữa hai đường thẳng BC' và MB' biết rằng AA' = a.

Câu hỏi số 4:

Cho các số thực dương a, b, c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P = \frac{1}{\sqrt{a^{2}+b^{2}+c^{2}+1}} - \frac{2}{\left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )}

Câu hỏi số 5:

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 4. Tìm các điểm A, B, C nằm trên đường tròn (C) biết rằng điểm B có hoành độ dương AB = BC và M(0; -1) là trung điểm cạnh BC

Câu hỏi số 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \left ( \alpha \right ) : 3x + 2y - z + 4 = 0, I(2; 2; 0). Tìm tọa độ điểm M biết rằng MI ⊥ \left ( \alpha \right ), đồng thời M cách đều gốc tọa độ và mặt phẳng \left ( \alpha \right )

Câu hỏi số 7:

Trong kỳ thi tuyển sinh đại học, trường A có 5 học sinh gồm 3 nam và 2 nữ cùng đậu vào khoa X của một trường đại học. Số sinh viên đậu vào khoa X được chia ngẫu nhiên thành 4 lớp. Tính xác suất để có một lớp có đúng 2 nam và 1 nữ của trường A

Câu hỏi số 8:

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho đường thẳng ∆: x - y = 0 và đường tròn (C): x2 + y2 + 2x – 6y + 6 = 0. Từ một điểm M bất kỳ trên ∆  kẻ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (C) (A và B là hai tiếp điểm). Tìm M để đường thẳng AB đi qua điểm E(0; -1).