Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho hàm số y = x3 - 6x2 + 9x - 2, gọi đồ thị là (C).
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (C) hàm số. ( HS tự làm)
2) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M ∈ (C), biết M cùng với hai điểm cực trị A, B của đồ thị tạo thành một tam giác có diện tích bằng 6 (đơn vị diện tích).
A. y = 9x + 2
B. y = 9x - 2
C. y = 9x - 34
D. cả B và C
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Giải phương trình: 5cosx + sinx - 3 = √2sin(2x + ).
A. x = + k2π, k ε Z
B. x = - + k2π, k ε Z
C. x = + k2π, k ε Z
D. x = ± + k2π, k ε Z
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Giải hệ phương trình:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, mặt phẳng (SCD) hợp với mặt phẳng (ABCD) một góc sao cho cos = . Biết rằng SA = SC = SD, AB = BC = a, AD = 2a.
a. Tính thể tích của khối chóp theo a.
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AD và góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SAD) theo a.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn y2 ≥ xz và z2 ≥ xy. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : P = + + .
A. MinP = 1008
B. MinP = 1007
C. MinP = 1006
D. MinP = 1004
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD biết M(2; 1); N(4;−2); P(2; 0); Q(1; 2), lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CD, AD. Hãy lập phương trình các cạnh của hình vuông ABCD.
A. AB: x − y + 1= 0; AD: −x + y + 3 = 0; DC: x − y − 2 = 0; CB: −x − y + 2 = 0
B. AB: x − y − 1= 0; AD: − x − y + 3 = 0; DC: x − y − 2 = 0; CB: −x − y + 2 = 0
C. AB: −x + 2y = 0; AD: 2x + y − 4 = 0; DC: −x + 2y + 2 = 0; CB: 2x + y − 6 = 0
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Newton . Biết rằng = 4n + 6
A. 2760
B. 1760
C. 1780
D. 1960
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn: (C1): x2 + y2 = 13 và (C2): (x - 6)2 + y2 = 25. Gọi A là giao điểm của (C1) và (C2) với yA < 0. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và cắt (C1) và (C2) theo hai dây cung phân biệt có độ dài bằng nhau.
A. ∆: x + 2y + 7 = 0
B. ∆: x + 3y - 7 = 0
C. ∆: x + 3y + 7 = 0
D. ∆: x - 3y + 7 = 0
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Một thầy giáo có 12 quyển sách đôi một khác nhau trong đó có 5 quyển sách Toán, 4 quyển sách Vật lý, và 3 quyển sách Hóa học. Ông muốn lấy ra 6 quyển đem tặng cho 6 học sinh A, B, C, D, E, F mỗi em một quyển. Tính xác suất để sau khi tặng sách xong mỗi một trong ba loại Toán, Vật lý, Hóa học đều còn lại ít nhất một quyển.
A. P(A) =
B. P(A) =
C. P(A) =
D. P(A) =
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Giải bất phương trình:
A. x = 0 hoặc x = 2
B. x = 0
C. x = 2
D. x = 1