Câu hỏi số 1:

Cho hàm số y =\frac{2x}{x-1} (1) 

a)  Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1).

b)  Tìm tọa độ hai điểm A,B phân biệt thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại các điểm A,B song song với nhau, đồng thời ba điểm O, A,B tạo thành tam giác vuông tại O (với O là gốc tọa độ). 

Câu hỏi số 2:

Giải phương trình: 4sin3x+sin5x− 2sin xcos2x = 0

Câu hỏi số 3:

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} (x-3)(x+4)=y(y-7)\\ \frac{y^{2}}{\sqrt{x-1}}=\frac{x-1}{\sqrt{2-y}} \end{matrix}\right.

Câu hỏi số 4:

Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C ' có cạnh đáy bằng a , đường thẳng B'C tạo với đáy một góc 60o . Tính theo a thể tích khối chóp C.A'B'B và khoảng cách từ B' đến mặt phẳng (A'BC). 

Câu hỏi số 5:

Cho ba số x, y,z thuộc nửa khoảng (0;1] và thoả mãn: x + y ≥1+ z . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 

P = \frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^{2}}

Câu hỏi số 6:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có A(5;−7) , điểm C thuộc đường thẳng có phương trình x − y + 4 = 0. Đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng AB có phương trình 3x −4y −23 = 0. Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có hoành độ dương. 

Câu hỏi số 7:

Giải phương trình: 42x −15.2^{2(x+\sqrt{x+4})} − 16^{1+\sqrt{x+4}}= 0

Câu hỏi: 59116

Câu hỏi số 8:

Một hộp chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 2 viên bi. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi khác màu.

Câu hỏi số 9:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có điểm C(3;−3) và điểm A thuộc đường thẳng d :3x + y −2 = 0 . Gọi M là trung điểm của BC, đường thẳng DM có phương trình  x – y – 2 = 0. Xác định tọa độ các điểm  A, B, D. 

Câu hỏi số 10:

Gọi E là tập hợp các số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau thuộc tập E. Tính xác suất để trong hai số được chọn có đúng một số có chữ số 5.