Câu hỏi số 1:

Cho hàm số y=x3 – 3x2 + 4  (C)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. (hs tự giải)

b) Từ đồ thị (C) hãy tìm m để phương trình: \small (\sqrt{4-x}+\sqrt{4+x})^{3}-6\sqrt{16-x^{2}}+2m+1=0 có nghiệm.

Câu hỏi số 2:

Giải phương trình: cos2x +5 = 2(2 - cosx)(sinx - cosx)

Câu hỏi số 3:

Giải phương trình: \small \sqrt{1+x}(4-\sqrt{1-x})=1+3x+2\sqrt{1-x}

Câu hỏi số 4:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x\small \sqrt{4-x^{2}}

Câu hỏi số 5:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và ở B, AB=BC=a; AD=2a, tam giác SAB cân tại đỉnh S nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy góc 600 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách AB với SD.

Câu hỏi số 6:

Cho hai số thực dương a,b. Chứng minh: \small \frac{1}{a}+\frac{a}{b}+ab^{2}\geq \sqrt{3(1+a^{2}+b^{2})}

Câu hỏi số 7:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC có trung tuyến và phân giác trong đỉnh B có phương trình lần lượt là (d1):2x+y-3=0, (d2): x+y-2=0. Điểm M(2;1) nằm trên đường thẳng chứa cạnh AB. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có bán kính bằng √5. Biết đỉnh A có hoành độ dương, xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

Câu hỏi số 8:

Cho đường tròn (C) có phương trình: X2 + y2 – 2x =0 . Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A, B thỏa mãn OA=2OB

Câu hỏi số 9:

Xét khai triển: (1 + x – x2)10 = a0 + a1x + a2x2 + … + a20x20. Tìm a

Câu hỏi số 10:

Cho ∆ABC có tọa độ đỉnh A(2;1). Đường cao từ đỉnh B và trung tuyến từ đỉnh C có phương trình lần lượt là: (d1): 2x-y=0 ; (d2): x-y=0. Viết phương trình cạnh BC.

Câu hỏi số 11:

Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng 2x+y-6=0 đi qua M(1;2+√3) và tiếp xúc với trục tung.

Câu hỏi số 12:

Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một trong đó phải có chữ số 0.