Câu hỏi số 1:

Cho hàm số: y=x3-3x2+3x-2    (C)

1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. (hs tự giải)

2) Tìm k để đường thẳng y=k(x-2) cắt (C) tại 3 điểm phân biệt A(2;0); B; C. Gọi MH là khoảng cách từ M(1;2) đến BC, tìm k sao cho MH=\small \frac{4\sqrt{5}}{BC}

Câu hỏi số 2:

Giải phương trình: \small 8cos^{4}(\frac{3\pi }{4}-x)+sin(\pi -4x)=\frac{2(cot^{2}x-1)}{cot^{2}x+1}

Câu hỏi số 3:

Giải hệ phương trình: \small \left\{\begin{matrix} x^{2}+3x=y(2y+x+6)\\ x^{2}(2y-x-1)=y-3 \end{matrix}\right.

Câu hỏi số 4:

Tính tích phân: I=\small \int_{o}^{\frac{\pi }{2}}\frac{sin^{3}x+sin2xcosx+4}{(1+cosx)^{2}}dx

Câu hỏi số 5:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với đáy. Biết hai đường chéo AC=2a√3 ; BD=2a  cắt nhau tại O và khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB) bằng \small \frac{a\sqrt{3}}{4} . Tính khoảng cách giữa CD, SA và tính thể tích khối chóp S.ABCD. 

Câu hỏi số 6:

Cho a;b;c là 3 số dương thỏa mãn: a+b+c=3. Chứng minh rằng: 

\small \frac{a(a+c-2b)}{1+ab}+\frac{b(b+a-2c)}{1+bc}+\frac{c(c+b-2a)}{1+ca}\geq 0

Câu hỏi số 7:

Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy, cho tam giác ABC với A(1; -2), đường cao CH, phân giác trong BK lần lượt có phương trình x – y + 1 = 0; 2x + y + 5 = 0. Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng BC sao cho tam giác AMB cân tại M.

Câu hỏi số 8:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho M(1; 1; 0) và mặt phẳng (P) có phương trình -x+y-z-3=0. Gọi I là hình chiếu của M trên (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua I, gốc tọa độ O và cách điểm K(\small \frac{17}{2}; -2; 1) một khoảng bằng \small \frac{17}{3}.

Câu hỏi số 9:

Cho E là tập hợp các số gồm 3 chữ số khác nhau đôi một được lập thành từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Lấy ngẫu nhiên một phần tử của E. Tính xác suất sao cho lấy được một số mà các chữ số của nó đều chẵn.