Câu hỏi số 1:

Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Cho hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là 

Câu hỏi số 2:

Cho 2-metylbut-2-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là 

Câu hỏi số 3:

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

Câu hỏi số 4:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho khí Y hấp thụ vào nước thu được 2 lít dung dịch Z và còn lại 3,36 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (Coi như oxi không tan trong nước). Dung dịch z có 

Câu hỏi số 5:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2  vào dung dịch KMnO4                               

(2) Sục khí SO2  vào dung dịch H2S

(3) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước                           

(4) Cho MnO2  vào dung dịch HCl đặc, nóng

(5) Cho Fe2Ơ3 vào dung dịch H2SO4  đặc, nóng                 

(6) Cho SiO2  vào dung dịch HF

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Câu hỏi số 6:

Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Cu2+/Cu) = 0,34 V; E°(Zn2+/Zn)= -0,76V. Khẳng định nào dưới đâỵ không đúng?

Câu hỏi số 7:

Hòa tan hoàn tọàn hỗn họp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMNO4 0,05 M. Giá tri của V là 

Câu hỏi số 8:

Cho m gam rượu etylic đi qua một ống sứ chứa CuO đốt nóng, làm lạnh toàn bộ hơi đi ra khỏi ống sứ thu được chất lỏng X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Biết phản ứng oxi hóa rượu chỉ tạo thành andehit. Hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu là

Câu hỏi số 9:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ầm). Tỉ khối hơi của z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Câu hỏi số 10:

Một axit hữu cơ có công thức tổng quát (C3H6O2)n. Tên gọi của axit đó là

Câu hỏi số 11:

Saccaroza (C12H22O11) và glucozo (C6H12O6) đều có:

Câu hỏi số 12:

Hiđrocacbon X có thành phần khối lượng cacbon trong phân tử là 90,566%. Biết rằng X không làm mất màu dung dịch brom. Khi cho X tác dụng Cl2 có bột sắt làm xúc tác thì chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 13:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác khi cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn họp X ban đầu là

Câu hỏi số 14:

Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3. thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SOdư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 15:

Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 moi Ba2+; x mol HCO3-­­­ và y mol Cl-. Cô cạn dung dịch X rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:

Câu hỏi số 16:

Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,02M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

Câu hỏi số 17:

Khối lượng oleum có công thức H2SO4.3SO4 cần cho vào 500 gam dung dịch H2SO4 70% để thu được dung dịch H2SO4 98% là

Câu hỏi số 18:

Cho X là một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. Biết rằng m gam X làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch brom 4%. Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaHCƠ3 dư được 10,8 gam muối. Số chât thỏa mãn tính chất của X là 

Câu hỏi số 19:

Hợp chất có công thức [-NH-(CH2)5-CO-]n có tên là

Câu hỏi số 20:

Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là

Câu hỏi số 21:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 22:

Dùng 5,75 lít dung dịch rượu etylic 6° để lên men điều chế giấm ăn (giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng riêng của của rượu etylic là 0,8g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là

Câu hỏi số 23:

Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,0 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là

Câu hỏi số 24:

Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2 có tỉ khối so với hidro là 23,5. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Câu hỏi số 25:

Nhiệt phân hoàn toàn 166g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ lượng khí CO2 này hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào X thấy tạo thành 118,2g kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là

Câu hỏi số 26:

Thêm bột sắt dư vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3 AICl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sô trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:

Câu hỏi số 27:

Cho phản ứng hóa học: 2SO2 (k) + 02 (k) \rightarrow 2S03(k) \DeltaH = -198 kJ

Về mặt lí thuyết, muốn thu được nhiều SO3, ta cần tiến hành biện pháp nào dưới đây?

Câu hỏi số 28:

Cho các hợp chất hữụ cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyên màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/ NH3 tạo ra kết tủa là

Câu hỏi số 29:

Trong số các polime cho dưới đây polime nào không phải là polime tổng hợp.

Câu hỏi số 30:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số chất thỏa mãn tính chất trên của X là 

Câu hỏi số 31:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 32:

Cho m-НО-С6Н4-СН2ОН (-C6H4- là vòng thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm tạo ra là

Câu hỏi số 33:

Điện phân dung dịch CuClvới điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ ban đầu của dụng dịch NaOH là

Câu hỏi số 34:

Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là 

Câu hỏi số 35:

Hòa tan hết a gam hỗn họp gồm Na2СОз và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lit khí (ờ đktc). Thêm dung dịch Ва(ОН)2dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu hỏi số 36:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Câu hỏi số 37:

Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mi dung dịeh Ва(ОН)2 a M thu được 500 ml dung dịch X có pH = 12. Giá trị của a là

Câu hỏi số 38:

Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bàng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, để trung hoà NaOH dư cần 500 ml HCl 1M. Khối lượng glixerol tạo thành là 

Câu hỏi số 39:

Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HC1 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu Bqua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là

Câu hỏi số 40:

Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là

Câu hỏi số 41:

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 0,5M được 0,448 lít khí NO. Thể tích dung dịch axit HNO3 đã dùng là

Câu hỏi số 42:

Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng?

Câu hỏi số 43:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 44:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(N03)2 0,25M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là

Câu hỏi số 45:

Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dung dịch HC1 dư thì khối lượng hỗn hợp muối khan tạo thành là

Câu hỏi số 46:

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Vậy nước trong cốc thuộc loại nước

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phàn ứng cùa hai olefin với hiđro là như nhau, Công thức phân từ và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là

Câu hỏi số 48:

Đun 4,4gam X (công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thấy thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit z. Cho z phản ứng với lượng dư dung jdich AgNO3/ NH3 thây khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15 gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là 

Câu hỏi số 49:

Cho m gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với 6,90 gam Na thu được 2,464 lít khí (đktc) và 19,08 gam hỗn hợp chất rắn. Tên gọi của các axit là 

Câu hỏi số 50:

Khẳng định nào sau đây không đúng?