Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79
B. 15,48
C. 24,80
D. 14,88
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:
A. Na2CO3 và HCl.
B. NaCl và Ca(OH)2.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.
D. Na2CO3và Na3PO4
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 29,75
B. 27,75
C. 26,25
D. 24,25
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?
A. HCL
B. Cl2
C. CuCl2
D. FeCl3
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và tăng áp suất
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là
A. trinitroxenlulozơ
B. trinitratxenlulozơ
C. đinitroxenlulozơ
D. mononitroxenlulozơ
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là
A. ancol metylic
B. ancol etylic
C. anđehit fomic
D. anđehit axetic
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì
A. HF là axit mạnh nhất
B. HF được bảo quản và vận chuyển trong các lọ thủy tinh
C. HCl tan vô hạn trong nước
D. HI là axit mạnh nhất
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65
B. 50.65
C. 22,35
D. 33,50
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 11,20
C. 5,60
D. 6,72
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55
B. 0,60
C. 0,40
D. 0,45
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng
A. 2,26 gam
B. 2,66 gam
C. 5,32 gam
D. 7,00 gam
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 75,76%
B. 24,24%
C. 66,67%
D. 33,33%
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. X
B. Y
C. Z
D. T
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Công thức hóa học của clorua vôi là
A. CaCl2
B. CaOCl2
C. CaO2Cl
D. Ca(ClO)2
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là
A. vinylaxetilen
B. etanol.
C. n-butan.
D. vinyl clorua.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tố Clo có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố oxi.
B. Oxi phản ứng trực tiếp được với clo khi đốt nóng.
C. Clo có độ âm điện tương đương độ âm điện của oxi.
D. Ở điều kiện thường oxi kém hoạt động hóa học hơn clo.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC4H8COOH
B. H2NC3H6COOH
C. H2NC2H4COOH
D. H2NCH2COOH
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 70%
B. 50%
C. 60%
D. 80%
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3
B. 57,0.
C. 45,6.
D. 36,7.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 76,92%
B. 51,28%
C. 25,64%
D. 55,56%
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là
A. NaCl
B. NaCl và NaBr
C. NaCl, NaBr và NaI
D. Tất cả 4 muối đã cho.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Dung dịch NaHCO3 trong nước
A. cho môi trường kiềm (pH>7)
B. cho môi trường axit (pH<7).
C. không làm đổi màu quỳ tím.
D. không bị thủy phân bởi nước.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là
A. axitaxetic
B. HOCH2CHO.
C. HCOOCH3
D. HOOC-CHO.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là
A. 4 và 1
B. 3 và 2.
C. 2 và 2.
D. 2 và 3.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 5 gam.
B. 8 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol là 0,8g/ml)
A. 4,5kg.
B. 6,0kg.
C. 5,0kg.
D. 5,4kg.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđêhit. Tỉ khối hơi của y so với hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 97,2 gam Ag.Giá trị của m là
A. 14,0
B. 10,1.
C. 18,9.
D. 14,7.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở đk thường ) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C4H10
C. C2H4
D. C3H4
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam.
B. 24 gam.
C. 8 gam.
D. 16 gam.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,36 lít SO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào cốc đựng lượng dư dung dịch axit HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch axit HCl là
A. 14,35 gam.
B. 7,175 gam.
C. 10,8 gam.
D. 5,4 gam.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở,trong đó tỉ lệ gốc của glyxin và alanin là 2:1. Hãy cho biết có bao nhiêu tripeptit được tạo ra?
A. 2 chất.
B. 3 chất.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Phương trình phản ứng nào đúng trong các phương trình sau?
A. 5Fe2+ MnO4- + 4H2O → 5Fe3+ + Mn2+ + 8OH-
B. 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
C. 3Fe2+ + MnO4- + 4H+ → 3Fe3+ + MnO2 + 2H2O
D. 3Fe2+ + MnO4- + 2H2O → 3Fe3+ + MnO2 + 4OH-
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Polivinyl clorua, polimetacrilat metyl có tính chất nào sau đây giống nhau? Khó tan trong etanol, trong nước (1); Không bay hơi (2) ; không có điểm nóng chảy rõ rệt (3).
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1),(2) và (3).
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Axit stearic có công thức phân tử là
A. C15H31COOH
B. C17H31COOH
C. C17H33COOH
D. C17H35COOH
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho các phương trình phản ứng sau: CH3-CH=CH2 + Cl2 → CH3-CHCl-CH2Cl (1); CH3-CH=CH2 + HClO → CH3-CH(OCl)-CH3 (2); CH3-CH=CH2 + H2O → CH3-CH2-CH2OH (3); CH3-CH=CH2 + BrI → CH3-CHBr–CH2I (4); Phản ứng viết đúng theo qui tắc Maccopnhicop là
A. (1)
B. (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (2)
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-ALa (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,46
B. 1,36
C. 1,64
D. 1,22
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOH
D. CH3CH2CH2COOH
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Cho các chất C2H2(X), HCHO(Y) và HCOOH(Z).Chất có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. (X)
B. (Y)
C. (Y) và (Z)
D. (X), (Y) và (Z)
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Hấp thụ hoàn toàn 0.336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thì lượng chất rắn khan thu được là
A. 2,58 gam
B. 2,22 gam
C. 2,31 gam.
D. 2,44 gam
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Có bao nhiểu đồng phân axit (kể cả đồng phân cis-trans) ứng với công thức phân tử C6H6O2?
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho một hỗn hợp gồm, Cu, Fe, Ag, Mg. Dùng dung dịch nào sau đây có thể tách riêng được Ag ra khỏi hỗn hợp?
A. HNO3 đặc, nóng.
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Fe(NO3)3
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Cho mỗi chất sau :Na2O, ZnO, Al2O3,CrO3 vào dung dịch NaOH,có phản ứng xảy ra đối với
A. Na2O, Al2O3
B. ZnO và Al2O3
C. CrO3
D. tất cả các oxit.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Đặc điểm của ăn mòn hóa học là
A. không phụ thuộc nhiệt độ và không phát sinh dòng điện.
B. phụ thuộc nhiệt độ và phát sinh dòng điện.
C. phụ thuộc nhiệt độ và không phát sinh dòng điện.
D. phụ thuộc nhiệt độ và có thể có hoặc không phát sinh dòng điện.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Để nhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 có thể dùng
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NH3
D. dung dịch AgNO3/NH3
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Trong các loại phân bón hóa học sau, loại nào có hàm lượng P2O5 cao nhất?
A. supe phốt phát đơn
B. supe phốt phát kép
C. phân lân tự nhiên.
D. phân lân nung chảy.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở và một ancol đơn chức(có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.Thực hiện phản ứng este hóa 7,6gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este .Giá trị của m là
A. 8,16
B. 6,12.
C. 2,04.
D. 4,08