Câu hỏi số 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

Câu hỏi số 2:

 Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

Câu hỏi số 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

Câu hỏi số 4:

Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

Câu hỏi số 5:

Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

Câu hỏi số 6:

Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

Câu hỏi số 7:

Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

Câu hỏi số 8:

Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

Câu hỏi số 9:

Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

Câu hỏi số 10:

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu hỏi số 11:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 12:

Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

Câu hỏi số 13:

Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

Câu hỏi số 14:

Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

Câu hỏi số 15:

Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 16:

Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

Câu hỏi số 17:

Công thức hóa học của clorua vôi là

Câu hỏi số 18:

Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

Câu hỏi số 19:

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Câu hỏi số 20:

Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

Câu hỏi số 21:

Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

Câu hỏi số 22:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 23:

Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

Câu hỏi số 24:

Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 25:

Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

Câu hỏi số 26:

Dung dịch NaHCO3 trong nước

Câu hỏi số 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

Câu hỏi số 28:

 Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

Câu hỏi số 29:

Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

Câu hỏi số 30:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

Câu hỏi số 31:

Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđêhit. Tỉ khối  hơi của y so với hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 97,2 gam Ag.Giá trị của m là

Câu hỏi số 32:

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở đk thường ) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 33:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

Câu hỏi số 34:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,36 lít SO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào cốc đựng lượng dư dung dịch axit HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch axit HCl là

Câu hỏi số 35:

Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở,trong đó tỉ lệ gốc của glyxin và alanin là 2:1. Hãy cho biết  có bao nhiêu tripeptit được tạo ra?

Câu hỏi số 36:

Phương trình phản ứng nào đúng trong các phương trình sau?

Câu hỏi số 37:

Polivinyl clorua, polimetacrilat metyl có tính chất nào sau đây giống nhau? Khó tan trong etanol, trong nước (1); Không bay hơi (2) ; không có điểm nóng chảy rõ rệt (3).

Câu hỏi số 38:

Axit stearic có công thức phân tử là

Câu hỏi số 39:

Cho các phương trình phản ứng sau: CH3-CH=CH2 + Cl2 → CH3-CHCl-CH2Cl (1); CH3-CH=CH2 + HClO → CH3-CH(OCl)-CH3 (2); CH3-CH=CH2 + H2O → CH3-CH2-CH2OH (3); CH3-CH=CH2 + BrI → CH3-CHBr–CH2I (4); Phản ứng viết đúng theo qui tắc Maccopnhicop là

Câu hỏi số 40:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-ALa (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 41:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?

Câu hỏi số 42:

Cho các chất C2H2(X), HCHO(Y) và HCOOH(Z).Chất có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

Câu hỏi số 43:

Hấp thụ hoàn toàn 0.336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thì lượng chất rắn khan thu được là

Câu hỏi số 44:

Có bao nhiểu đồng phân axit (kể cả đồng phân cis-trans) ứng với công thức phân tử C6H6O2?

Câu hỏi số 45:

Cho một hỗn hợp gồm, Cu, Fe, Ag, Mg. Dùng dung dịch nào sau đây có thể tách riêng được Ag ra khỏi hỗn hợp?

Câu hỏi số 46:

Cho mỗi chất sau :Na2O,  ZnO,  Al2O3,CrO3 vào dung dịch NaOH,có phản ứng xảy ra đối với 

Câu hỏi số 47:

Đặc điểm của ăn mòn hóa học là

Câu hỏi số 48:

Để nhận biết các hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 có thể dùng 

Câu hỏi số 49:

Trong các loại phân bón hóa học sau, loại nào có hàm lượng P2O5 cao nhất?

Câu hỏi số 50:

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở và một ancol đơn chức(có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2  và 0,4 mol H2O.Thực hiện phản ứng este hóa 7,6gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este .Giá trị của m là