Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Polime X có công thức -(-NH-[CH2]5-CO-)-n. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X thuộc loại poliamit.
B. X có thể kéo sợi.
C. X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng.
D. % khối lượng c trong X không thay đổi với mọi giá trị của n.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Cho sơ đồ : CH4-> X ->Y-> Z-> CH2=CHOOCCH3. Hai chất Y, Z lần lượt có thể là
A. .C2H5OH, CH3COOH
B. CH3CHO, C2H5OH.
C. CH2=CHCOOH.
D. CH3CHO, CH3COOH.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: (1) ép mía, (2) tẩy màu nước mía bằng SO2, (3) thêm vôi sữa vào nước mía để loại tạp chất, (4) thổi CO2 để tách CaCO3, (4) cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn là
A. (1) -> (2) -> (3) -> (4) -> (5).
B. (1) -> (3) -> (2) -> (4) -> (5).
C. (1) -> (3) -> (4) -> (2) -> (5).
D. (1) -> (5) -> (3) -> (4) -> (2).
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozơ và mantozơ trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự là x và y. Quan hệ giữa x và y là
A. x= y.
B. x > y.
C. x < y.
D. 2x = y.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa một loại nhóm chức ) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Biết rằng một trong hai chất tạo thành X là đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)3C3H5.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3.
D. (COOC2H5)2.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3CH=CH2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với bậc 2 là 28: 15. Trong Y ancol n-C3H7OH chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là
A. 53,49.
B. 34,88.
C. 65,12.
D. 11,63.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2 , NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là
A. 16.
B. 14,4.
C. 1,6.
D. 17,6.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 là
A. 0,5M.
B. 0,65M.
C. 0,45M.
D. 0,75M.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Chia 15,06 gam hỗn hợp Fe và kim loại R có hóa trị không đổi làm hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl thu được 0,165 mol khí . Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khí duy nhất,điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại R là
A. Zn.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al ngoài không khí thu đưiọc 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml). Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO420% để hòa tan hết hỗn hợp Y là
A. 215 ml.
B. 86 ml.
C. 245 ml.
D. 430 ml.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hợp chất đơn chức có công thức phân tử C8H8O2vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và làm quỳ tím chuyển màu hồng có số đồng phân cấu tạo là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam FexOy, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 0,05 mol kết tủa. Mặt khác hoa tan m gam FexOybằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 15,1.
B. 13,5.
C. 11,6.
D. 8,0.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4và KCl. Khi thấy ở cả hai điện cực trơ đều có bọt khí thì ngắt dòng điện. Kết quả ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra, còn dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giẩm m gam. Giá trị của m là (cho rằng H2O bay hơi không đáng kể)
A. 2,14.
B. 1,62.
C. 2,95.
D. 2,89.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan Y vào H2O dư, lọc bỏ kết tủa được dung dịch z. Hấp thụ hoàn toàn khí x vào dung dịch Z ta thu được
A. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3và Ca(OH)2.
D. CaCO3 .
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH được x lít khívà khi cho cũng m gam Al tác dụng với HNO3loãng dư được y khí N2 duy nhất (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y là
A. x= 5y.
B. y= 5x.
C. x= y.
D. x= 2,5y.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Đốt Fe trong clo dư thu được hợp chất X, nung Fe với S được hợp chất Y. Để xác định thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong X và Y có thể dùng dung dịch các chất nào sau đây?
A. HCl, NaOH.
B. HNO3, Ba(OH)2
C. H2SO4, AgNO3 H2SO4, BaCl2
D. H2SO4, BaCl2
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng: X Cl2 Z và Y Cl2. Các chất X, Y, Z không phù hợp là
A. HCl, KCl, CuCl2
B. NaCl, KClO3, CaCl2
C. NaCl, CaCl2, KMnO4.
D. HCl, KClO3, CaCl2.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 65,15%.
C. 27,78%.
D. 35,25%.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một thể tích hơi anđêhit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích hiđro, sản phẩm Y sinh ra cho tác dụng với Na được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi anđêhit ban đầu. Biết các thể tích đo cùng điều kiện, X thuộc dãy đồng đẳng anđêhit
A. No, đơn chức.
B. Không no, có một liên kết đôi, đơn chức.
C. No, hai chức.
D. Không no, hai chức.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tham gia phản ứng tráng bạc. Khi X tác dụng với H2 tạo thành Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc sinh ra anken mạch không nhánh. Tên gọi của X là
A. Butanal.
B. Anđêhit isobutyric.
C. butan-2-on.
D. 2-metylpropanal.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Tổng số hạt mang điện trong anion XY32- bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử Y là 8. Nhận định nào sau đây sai?
A. ZX= 16, ZY= 8.
B. XY2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
C. H2X tác dụng với XY2 được X.
D. Cho XY2 tác dụng với BaCl2 được BaXY3
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho x (mol)Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol NaHCO3 (biết x<y< 2x). Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được kết tủa X và dung dịch Y. Số chất tan trong Y là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Để phân biệt các bột trắng Al, Al2O3, Mg đựng trong 3 lọ mất nhãn không thể dùng dung dịch
A. KOH.
B. HNO3 đặc ,nguội
C. HCl.
D. H2SO4 đặc,nguội
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H8O2 . Biết X làm mất màu dung dịch Brom, tác dụng với NaHCO3 . Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO42-, x mol Cl- . Giá trị của x là
A. 0,015.
B. 0,035.
C. 0,01.
D. 0,02.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no(chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN=80:21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn tòn bộ sản phẩm cháy( CO2, H2O và N2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Nguồn nguyên liệu nào dưới đây chủ yếu cung cấp hiđrocacbon ?
A. Than đá.
B. Dầu mỏ.
C. Khí thiên nhiên.
D. Công nghiệp tổng hợp từ than đá và H2
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. Fe3O4 + 8HI FeI2 + 2FeI3 + 4H2O.
B. Fedư + 4HNO3 đặc Fe(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 3FeCO3 + 10HNO3 loãng 3Fe(NO3)3 + NO +3CO2 +5H2O.
D. 2FeS +10H2SO4đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10H2O
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho hỗn hợp bột kim loại gồm : Fe, Ag, Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
D. 5.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Công thức đơn giản nhất của X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Phân tử khối của Y lớn hơn X là 44. Số đồng phân cấu tạo của X là
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 21,5.
C. 22,8.
D. 23,2.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Trong phòng thí nghiệm để tiêu hủy mẫu Na dư, trong các cách sau đây cách nào đúng ?
A. Cho vào máng nước thải.
B. Cho vào dầu hỏa.
C. Cho vào cồn ≥960 .
D. Cho vào dung dịch NaOH.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4vào dung dịch HNO3 loãng dư, nóng thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và 96,8 gam 3Fe(NO3)3 .Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 1,0.
B. 1,2.
C. 1,4.
D. 1,6.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Đun nóng isopren với chất xúc tác thích hợp chỉ thu được một sản phẩm X. Cho X tác dụng với H2(Ni, t0) được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon trong đó có chất metylxiclobutan. Số hiđrocacbon no tối đa có trong hỗn hợp Y là
C. 2.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất ( không xét đồng phân hình học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Tong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Thí nghiệm nào sau đây chỉ có kết tủa hoặc chỉ có khí bay ra?
A. Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
B. Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.
C. Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
D. Cho SO2 vào dung dịch BaCl2.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Nhiệt phân 3 gam MgCO3 một thời gian được khí X và chất rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100ml dung dịch NaOH x (mol/l) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75; 50%.
B. 0,5; 66,67%.
C. 0,5; 84%.
D. 0,75; 90%.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Có các dung dịch BaCl2, MgSO4, Zn(NO3)2, AlCl3, CuCO4 và Fe(NO3)2. Có thể nhận biết được đồng thời cá sáu dung dịch trên bằng một thuốc thử là dung dịch
A. Ba(OH)2
B. NaOH.
C. NH3
D. H2S
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 12,5ml một dung dịch cồn x0. Lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của C2H5OH= 0,8g/ml. Giá trị của x là
A. 86.
B. 88.
C. 90.
D. 92.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Oxi hóa m gam etylic bằng CuO thành anđêhit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđêhit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 0,46.
C. 1,38.
D. 0,69.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần V1 lít H2. Hòa tan hoàn toàn lượng sắt sinh ra ở bên trong dung dịch HCl thấy tạo ra V2 lít khí H2. Biết V1>V2 và các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức của oxit là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Chất X có tính chất sau: (1) tác dụng với dung dịch HCl tạo khí làm đục nước vôi trong, (2) X làm mất màu dung dịch Br2, (3) X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo 2 muối. X là chất nào trong các chất sau?
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Na2S.
D. NaHSO3.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2SCO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau: -Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa. -Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư được V lit khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 3,36.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60. Số chất tác dụng được với Na là
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Cho dãy chất : Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
D. 2.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.
B. NaHSO4 và NaHCO3.
C. NaHCO3 và BaCl2
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Khi đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Etylaxetat.
B. Etyl propinat.
C. Isopropyl axetat.
D. Metyl propinat.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hòa Y vào H2O dư, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được
C. CaCO3 và Ca(OH)2.
D. CaCO3.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Có ba lọ mất nhãn chứa riêng rẽ một trong các dung dịch sau:Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 và MgSO4. Không thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được cả ba dung dịch trên?
A. Ba(OH)2.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. Na2CO3.