Câu hỏi số 1:

Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi:

Câu hỏi số 2:

Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?

Câu hỏi số 3:

Giả thuyết về đột biến NST từ 2n = 48 ở vượn người còn 2n = 46 ở người liên quan đến dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây?

Câu hỏi số 4:

 Câu nào trong các câu sau là không đúng ?

Câu hỏi số 5:

 Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ:

Câu hỏi số 6:

Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 200C thì chu kì vòng đời là 10 ngày. Nếu sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 280C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của loài này là:

Câu hỏi số 7:

Dùng côsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội . Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là:

Câu hỏi số 8:

Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?

Câu hỏi: 52943

Câu hỏi số 9:

 Thuyết mang tên “ra đi từ châu phi” cho rằng:

Câu hỏi số 10:

Những cư dân ven biển Bắc bộ có câu “ tháng 9 đôi mươi tháng 10 mồng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

Câu hỏi số 11:

Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X/A + T = 1/7. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là:

Câu hỏi: 52947

Câu hỏi số 12:

Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì.

Câu hỏi số 13:

 Vì sao nói đột biến là nhân tố tiên hóa cơ bản:

Câu hỏi: 52949

Câu hỏi số 14:

Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ nào:

Câu hỏi số 15:

Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:

Câu hỏi: 52951

Câu hỏi số 16:

Điều hòa hoạt động của gen chính là:

Câu hỏi số 17:

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò, tác động của giao phối ngẫu nhiên:

Câu hỏi số 18:

Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài

Câu hỏi số 19:

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 20:

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai

♂ AaBBCcDd x  ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:

Câu hỏi: 52982

Câu hỏi số 21:

Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là.

Câu hỏi số 22:

 Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hóa nhỏ là:

Câu hỏi số 23:

Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thế xảy ra giữa con đực và con cái là:

Câu hỏi số 24:

Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau HhGg giảm phân sinh tinh trùng . Số tinh trùng các tế bào này tạo ra là 

Câu hỏi: 53013

Câu hỏi số 25:

Trong một quần thể  , xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

Câu hỏi: 53025

Câu hỏi số 26:

Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:

Câu hỏi số 27:

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật PLĐL là:

Câu hỏi số 28:

Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh:

Câu hỏi số 29:

Những thành tựu nào thuộc về công nghệ gen:

1 . Cà chua được làm tăng thời gian chín quả.

2. Cừu đôly.

3. Gạo có chứa betacaroten “gạo vàng”.

4. Cây pomato (vừa cho quả cà chua và củ khoai tây).

5. Cừu sản xuất protein của người.

Câu hỏi số 30:

Ở quần thể người có 4 nhóm máu (A, AB, O, B). Bố mẹ có nhóm máu A với kiểu gen dị hợp sinh được con gái có nhóm máu A. Người con gái lớn lên lấy chồng có nhóm máu O, thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng có nhóm máu O là:

Câu hỏi số 31:

Ở người gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định máu khó đông. Gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định bệnh mù màu. Các gen này đều nằm trên NST X không có alen trên Y. Mẹ bình thường, bố mù màu, con trai mắc cả hai bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là?

Câu hỏi số 32:

Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- + A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau:

15 lông trắng dài : 15 lông trắng ngắn : 4 lông đen ngắn : 4 lông xám dài : 1 lông đen dài : 1 lông xám ngắn.

Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen các cá thể đem lai:

Câu hỏi số 33:

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên:

Câu hỏi số 34:

Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

Câu hỏi số 35:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

Câu hỏi: 53061

Câu hỏi số 36:

 Trong di truyền tế bào chất vai trò của bố, mẹ như thế nào?

Câu hỏi số 37:

Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:

Câu hỏi số 38:

Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:

Câu hỏi số 39:

Bệnh mù màu đỏ – lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ – lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh trong số những người phụ nữ là

Câu hỏi số 40:

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho Fcó kiểu hình thân xám,.cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ =1.25%. Tần số hoán vị gen là:

Câu hỏi số 41:

Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST diễn ra:

Câu hỏi số 42:

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp tử sau 1 thế hệ là:

Câu hỏi số 43:

Trong mô hình operon Lac, gen điều hoà:

Câu hỏi số 44:

Thực chất của sự tương tác gen không alen là:

Câu hỏi số 45:

Bốn hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất:

Câu hỏi: 53098

Câu hỏi số 46:

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?

Câu hỏi số 47:

Khi sử dụng virus làm thể truyền trong liệu pháp gen để chữa các bệnh di truyền người ta thường gặp khó khăn:

Câu hỏi số 48:

Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lăn được dự đoán ở đời con là.

Câu hỏi số 49:

Giả sử tần số alen của một quần thể là 0.5A và 0.5a đột ngột biến đổi thành 0.7A và 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên:

Câu hỏi số 50:

Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính để:

Câu hỏi số 51:

 Chuỗi ADN xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở:

Câu hỏi số 52:

Giống bò sữa Hà Lan cho sữa cao hơn hẳn các giống bò sữa khác, có một cặp bò sữa cái đang độ tuổi sinh sản được nhập vào nước ta, phương pháp để nhân giống bò sữa này là:

Câu hỏi số 53:

 U lành tính và u ác tính giống nhau như thế nào?

Câu hỏi số 54:

Quá trình quần tụ ở sinh vật diễn ra trong điều kiện nào?

Câu hỏi số 55:

Khi lai cà chua lưỡng bội quả đỏ với cà chua lưỡng bội quả vàng F1 thu được toàn quả đỏ. Tứ bội hóa F1 bằng cônsixin rồi đem 2 cây F1 lai với nhau F2 thu được 67 cây quả đỏ: 6 cây quả vàng. Gọi gen A qui định tính trạng trội gen a qui định tính trạng lặn thì kiểu gen của các cây F1 đem lai là:

Câu hỏi số 56:

 Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho:

Câu hỏi số 57:

Nhóm cây ưa bóng trong rừng nhiệt đới ẩm gồm:

Câu hỏi số 58:

Cho 1 số quần thể sau:   1. chuột hốc thảo nguyên; 2. sư tử; 3.sơn dương; 4. thỏ lông xám. Dựa vào kích thước cơ thể, các quần thể có kích thước tăng dần là: