Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trong dao động điều hòa, giá trị gia tốc của vật
A. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng.
B. Giảm khi giá trị vận tốc của vật tăng.
C. Không thạy đổi.
D. Tăng, giảm tùy thuộc giá trị vận tốc ban đầu của vật lớn hay nhỏ.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Vật A có khối lượng 300kg được gắn vào 2 lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cưng K1 = 1,5 N/m và K2= 1N/m, trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo A ra khỏi vị trí cân bằng rồi buông ra. Câu kết luận nào sau đây là đúng:
A. Hệ dao động điều hòa với chu kỳ 2,18s.
B. Hệ dao động điều hòa với chu kỳ 18s.
C. Hệ dao động tắt dần với chu kỳ 2,18s.
D. Hệ dao động tắt dần với chu kỳ 18s.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Biểu thức chu kì của con lắc đơn dao động nhỏ có dạng:
A. T = .
B. T = .
C. T= .
D. T = 2
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Phương trình truyền sóng trong môi trường từ nguồn O đến điểm M cách nguồn d(m) là u= 5sin(6t -d). Vận tốc truyền sóng v trong môi trường này có thể là:
A. v = 4 m/s
B. v = 6 m/s
C. v = 5 m/s
D. v = 8 m/s
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một vật treo bằng một sợi dây vào trần của một toa tàu đang chuyển động đều. Vật nặng có thể coi như một con lắc dây có chu kỳ T0 = 1s. Tàu bị kích động khi đi qua chỗ nối hai đường ray. Người ta nhận thấy khi vận tốc tàu là 45km/h thì vật dao động mạnh nhất. Chiều dài của mỗi đường ray là:
A. l = 12,5 m.
B. l = 11,5 m.
C. l = 13,5 m.
D. l = 10,5 m.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trên hệ sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng:
A. một bước sóng.
B. một nửa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. hai lần bước sóng.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một nguồn điểm S phát một dao động điều hòa có biên độ a = 2mm, tần số 60Hz. Dao động truyền theo đường thẳng Sx với vận tốc v = 24m/s. Bước sóng của dao động là:
A. = 0,4m.
B. = 0,4cm.
C. = 0,4mm.
D. = 4m.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Một điểm S dao động điều hòa với tần số 60Hz và biên độ 2mm. Tại thời điểm t = 0 thì0 = 0. Phương trình dao động tại S có dạng :
A. S0 = cos100t.
B. S0 = 2cos100t.
C. S0 = cos120t.
D. S0 = 2cos120t.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Nguồn dao động tạ S có phương trình S0 = 2cos120t. Biết rằng vận tốc truyền sóng trong môi trường v = 24m/s. Phương trình dao động tại M cách S một khoảng SM = 2m có dạng:
A. SM = 2cos(120t-10).
B. SM = 2cos(120t+10).
C. SM = cos(120t-10).
D. SM = cos(120t+10).
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Tại một điểm M cách nguồn dao động S có phương trình SM = 2cos(120t-10). Biết rằng nguồn dao động có phương trình S0 = 2cos120t và vận tốc truyến sóng trong môi trường v = 24m/s. Tại điểm N cách S một khoảng SN = 2,5m sẽ dao động theo phương trình:
A. SM = 2cos(120t-12-/2).
B. SM = 2cos(120t+12+/2).
C. SM = cos(120t-12-/2).
D. SM = cos(120t+12+/2).
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một nguồn dao động theo phương trình S0 = 2cos120t. Biết răng vận tốc truyền sóng trong môi trường v = 24m/s và trên phương Sx cách S một khoảng l = 4,6m có một vật cản cố định. Cũng theo phương trình Sx, phương trình dao động tạ M có SM = 2m sẽ có dạng:
A. S’M =4cos(13 - /2)cos(120t – 23,5) = 0
B. S’M =4cos(13 + /2)cos(120t – 23,5) = 0
C. S’M =4cos(13 - /2)cos(120t – 23,5) = 0
D. S’M =4cos(13 + /2)cos(120t + 23,5) = 0
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một nguồn doa động theo phương trình S0 = 2cos120t. Biết rằng vận tốc truyền song trong môi trường v = 24m/s và trên phương trình Sx cách S một khoảng l = 4,6m có một vật cản cố định. Giả sử tại điểm M có SM = 4cos(13 + /2)cos(120t - 23,5) = 0, khi đó tạ N có SN = 2,5m sẽ dao động:
A. S’N =-4cos(120t - 23,4).
B. S’N =-4cos(120t + 23,4).
C. S’N =4cos(120t + 23,4).
D. S’N =4cos(120t - 23,4).
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong không khí, loài dơi phát ra âm thanh có bước sóng ngắn nhất bằng 0,33m. Cho rằng vận tốc âm thanh trong không khí là v = 330 m/s, tần số của sóng do loài dơi này phát ra sẽ gần bằng:
A. 102s-1 .
B. 103s-1 .
C. 104s-1.
D. 105s-1.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Khi cường độ âm tăng gấp 10 lần, thì mức cường độ âm tăng 10 dB; khi cường độ âm tăng gấp 100 lần, thì mức cường độ âm tăng:
A. LB = 100 dB.
B. LB = 20 dB.
C. LB = 40 dB.
D. LB = 50 dB.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L thì
A. i trễ pha /2 so với u.
B. U = 1/LI.
C. Khi tần số dòng điện lớn thì dòng điện bị cản trở ít.
D. Trong cuộn dây chỉ có điện trở ZL gọi là cảm kháng.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Khi mắc một tụ điện vào mạng điện xoay chiều, tụ có khả năng:
A. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cách dễ dàng.
B. Cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. Cho dòng điện xoay chiều đi qua, đồng thời cũng có tác dụng cản trỏ dòng điện xoay chiều.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một khung dây có 1000vòng, diện tích mỗi vòng là 200cm2, đặt trong từ trường đều B = 0,1T (B vuông góc với trục quay). Khung quay đều với = 300vòng/phút. Biết lúc t = 0 thì vuông góc với. Biểu thức của suất điện động xoay chiều là:
A. e = 20sin(10t + /2) (V).
B. e = 20sin(10t - /2) (V).
C. e = 20sin10t (V).
D. e = 20sin(10t - /2) (V).
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một khung dây quay đều 300vòng/phút trong một từ trường đều có B = 0,1T. Biết rằng: Khung có 1000vòng, diện tích mỗi vòng là 200cm2 và ban đầu vuông góc với. Từ thong cựu đại qua khung là:
A. = 2Wb.
B. = 2,5Wb.
C. = 20Wb.
D. = 25Wb.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nếu ban đầu diện tích tiết kiệm của một khung dây song song với từ trường đều B = 0,1 T. Nếu khung có 1000 vòng và diện tích mỗi vòng 200cm2 , quay đều 300v/ph thì xuất điện động cựu đại xuất hiện là:
A. E0 = 62,8V.
B. E0 = 628V.
C. E0 = 6,28V.
D. E0 = 62V.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 10 và tụ điện có điện dung C = 2.10-4 / (F) mắc nối tiếp. Dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2sin(100t + /4)(A). Hiệu điện thế hao đầu đoạn mạch sẽ là:
A. u = -80sin(100t - /2).
B. u = -80sin(100t + /2).
C. u = 80sin(100t - /4).
D. u = 80sin(100t + /4).
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Đối với các máy phát điện xoay chiều công suất lớn, người ta cấu tạo chúng sao cho:
A. Bộ phận đứng yên (stato) là phần ứng và bộ phận chuyển động (rôto) là phần cảm.
B. Stato là phần cảm và rôto là phần ứng.
C. Stato là một nam châm vĩnh cửu lớn.
D. Rôto là một nam châm điện.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cuộn dây quay đều quanh một trục vuông góc với từ trường đều , với vận tôc n = 20 vòng/s. Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây sẽ là:
A. e = 94,25sin40t(V).
B. e = 10sin40t(V).
C. e = 4sin40t(V).
D. e = 2,5sin100t(V).
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Mạch cộng hưởng dùng để thu các sóng trung. Để mạch có thể thu được các sóng dài thì cần phải
A. tăng điện dung cho tụ điện.
B. nối một tụ điện nối tiếp vào tụ đã có sẵn trong mạch.
C. mát hóa hay nối đất ăng –ten.
D. giảm số vòng dây của cuộn cảm L.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C, cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch R = 0. Dòng điện qua mạch i = 4.10-11sin(2.10-2t), điện tích cực đại của tụ là
A. Q0 = 10-9 C.
B. Q0 = 2.10-9 C.
C. Q0 = 4.10-9 C.
D. Q0 = 8.10-9 C.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Từ biểu thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử hyđro là En = eV, n là số tự nhiên chỉ số thứ tự các mức năng lượng. Năng lượng ứng với quỹ đạo M sẽ là
A. EM = -13,6eV
B. EM = -3,4eV.
C. EM = -1,51eV.
D. EM = -0,5eV.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hiệu điên thế giữa anốt và catốt của ống Rơn ghen là U = 12,0kV. Bước sóng nhỏ nhất λmin của tia X ống Rơn ghen đó phát ra sẽ là
A. λmin = 2,18.10-10m.
B. λmin = 1,04.10-10m.
C. λmin = 1,04.10-13m.
D. λmin= 1,04.10-9m.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Năng lượng ion hóa của nguyên tử hyđro là
A. Năng lượng ứng với n = ∞ .
B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hy đro để đưa điện tử từ mức cơ bản (n = 1) lên mức kích thích (n = ∞) .
C. Năng lượng ứng với n = 1.
D. Câu A và C đúng.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hạt nhân nguyên tử bit mút có bao nhiêu nơtrôn và prôtôn?
A. 209n, 88p.
B. 83n, 209p.
C. 126n, 83p.
D. 83n, 126p.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là
A. H = 95 %.
B. H = 80 %.
C. H = 90 %.
D. H = 85 %.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng mặt nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1và S2 ?
A. 17 gợn sóng.
B. 14 gợn sóng.
C. 15 gợn sóng.
D. 8 gợn sóng.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Dao động duy trì có chu kỳ bằng dao động riêng của con lắc.
B. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản môi trường càng lớn.
C. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 5cosπ( - ) mm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc tọa độ 3m ở thời điểm t = 2s là
A. uM = 5 mm.
B. uM = 0 mm.
C. uM = 5 cm.
D. uM = 2,5 cm.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Chiếu ánh sáng tử ngoại vào bề mặt catốt của 1 tế bào quang điện sao cho có electron bứt ra khỏi catốt. Để động năng ban đầu cực đại của electron bứt ra khỏi catốt tăng lên, ta làm thế nào? Trong những cách sau, cách nào không đáp ứng được yêu cầu trên?
A. Dùng tia X.
B. Dùng ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn.
C. Vẫn dùng ánh sáng trên nhưng tăng cường độ sáng.
D. Dùng ánh sáng có tần số lớn hơn.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i= 0,02cos2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là
A. L = 5.10-6H
B. L = 50mH.
C. L = 5.10-8 H.
D. L = 50 H.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Dung kháng của một mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch ta phải
A. giảm tần số dòng điện xoay chiều.
B. giảm điện trở của mạch.
C. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
D. tăng điện dung của tụ điện.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Chùm bức xạ chiếu vào catốt của tế bào quang điện có công suất 0,2W, bước sóng λ = 0,4µm. Hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện ( tỷ số giữa phôtôn đập vào catốt với số electron thoát khỏi catốt) là 5%. Tìm cường độ dòng quang điện bão hòa.
A. 0,2 mA.
B. 0,3 mA.
C. 6 mA.
D. 3,2 mA.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Đến thời điểm hiện tại thì trong vũ trụ có
A. 4 loại tương tác cơ bản.
B. 5 loại tương tác cơ bản.
C. 3 loại tương tác cơ bản.
D. 6 loại tương tác cơ bản.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Có bao nhiêu loại hạt sơ cấp tạo nên vật chất:
A. 3 loại ( phô ôn; leptôn; hađrôn).
B. 4 loại (phôtôn; leptôn; hađrôn và êlectron).,
C. 2 loại ( leptôn ; hađrôn).
D. 5 loại (phôtôn; leptôn; hađrôn; êlectron và prôtôn).
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu, mẫu chứa N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu
A. còn lại 25% số hạt nhân N0.
B. Đã bị phân rã 25% số hạt nhân N0.
C. còn lại 12,5% số hạt nhân N0.
D. Đã bị phân rã 12,5 % số hạt nhânN0.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Hạt nhân triti và đơtri tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt X và một hạt nơ tron. Cho biết khối lượng các hạt : mα= 4,0015u, mP = 1,0073u, mn = 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt α là
A. εα = 7,0988MeV.
B. εα = 70,988MeV.
C. εα = 7,0988eV.
D. εα = 70,988eV.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Một momen lực không đổi tác dụng lên một bánh xe có khối lượng 5,0 kg và momen quán tính 2,0kgm2. Nếu bánh xe quay từ nghỉ thì sau 10s nó quay được:
A. φ = 750 rad.
B. φ = 1500 rad.
C. φ = 3000 rad.
D. φ = 6000 rad.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Một momen lực không đổi tác dụng vào 1 vật có trục quay. Đại lượng nào dưới đây không phải là một hằng số?
A. Vận tốc góc.
B. Gia tốc góc.
C. Momen quán tính.
D. Khối lượng.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Một đại lượng không liên quan trực tiếp đến chuyển động của vật là
A. khối lượng.
B. momen quán tinh.
C. momen lực.
D. tốc độ góc.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Một momen lực 30 Nm tác dụng lên một bánh xe có khối lượng 5,0kg và momen quán tính 2,0kgm2. Nếu bánh xe quay từ trạng thái nghỉ thì sau 10s động năng của nó là
A. Wđ = 23kJ.
B. Wđ = 9kJ.
C. Wđ = 45kJ.
D. Wđ = 56kJ.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Một thanh kim loại dài AB = 3,2 m được đặt trên một cái xà vuông góc với chiều dài của nó. Thanh sẽ cân bằng nằm ngang khi đầu A cảu nó cách điểm tựa O trên xà là OA = 1,4m. Nếu treo vào đầu B một quả cân m1 = 100g thì thanh cân bằng trên điển tựa O’ có O’A = 2m. Khối lượng m của thanh là
A. m = 200g.
B. m = 50g.
C. m = 60g.
D. m = 300g.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Một thanh kim loại dài AB = 3,2m có trọng tâm O cách A một khoảng OA = 1,4m. Nếu treo quả cân m2 vào đầu B và quả cân m3 = 0,500kg vào điểm C ở cách đầu A một khoảng CA = 0,5 m thì thấy thanh vẫn nằm ngang trên điểm tựa O. Khối lượng m2 của quả cân m2 là
A. m2 = 250g.
B. m2 = 50g.
C. m2 = 139g.
D. m2 = 267g.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Giả sử một cây mọc và lớn lên từ một hạt giống ở trên một sàn quay. Tại sao cây mọc nghiêng góc φ về phía trục quay? Tính φ theo g, r và ω.
A. tg φ =
B. sin φ =
C. ctg φ =
D. cos φ =
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Dựa vào định luật chuyển động của khối tâm hệ vật và định luật bảo toàn mômen động lượng . Tìm câu kết luận ĐÚNG trong các câu dưới đây:
A. Một người đang ngồi trên cân, khi đứng lên nhanh thì góc lệch kim của cân sẽ thay đổi ít hơn khi đứng lên chậm.
B. Một nghệ sĩ đang múa ba lê đang quay quanh mình, muốn giảm vận tốc góc thì người đó chỉ cần giơ hai tay ra ngang
C. Hai đồng hồ cát A và B giống nhau đặt trên hai đĩa cân. Cân thăng bằng. Khi lật ngược đồng hồ cát A rồi đặt trở lại bàn cân thì đòn cân bị lệch nghiêng về phía có đồng hồ cát A.
D. Một người đang đứng yên trên cân, khi người đó ngồi xuống thì góc lệch kim của cân tăng lên.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Chu kỳ con lắc lò xo thay đổi sao cho khi tăng gấp 3 lần độ cứng lò xo và giảm khối lượng vật còn
A. Tăng 3 lần.
B. Không đổi.
C. Giảm 3 lần.
D. Tăng 9 lần.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Một lò xo có độ cứng k và chiều dài tự nhiên l0 = 12cm, treo lò xo thẳng đứng và gắn vào đầu dưới lò xo một vật có khối lượng m = 200g. Khi vật cân bằng lò xo dài l1 = 14cm. Lấy g = 10m/s ; π2 10 ; √2 = 1,4. Độ cứng của lò xo có giá trị là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ 23.1 : U1 = 60 V ; U2 = 100 V; U3 = 180V. UAB có trị số: (có hình vẽ).
A. 60 V.
B. 100 V.
C. 180 V.
D. 340 V.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Hiện tượng quang dẫn dùng để chế tạo :
A. Quang trở.
B. Sợi quang học.
C. Pin quang điện.
D. A,C đúng.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Một đĩa bắt đầu quay quanh trục với gia tốc góc không đổi. Sau 5,0s đĩa quay được 25 vòng. Hỏi gia tốc góc (rad/s2)
A. ɣ = π rad/s2.
B. ɣ = 2π rad/s2.
C. ɣ = 3π rad/s2.
D. ɣ = 4π rad/s2.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Một ròng rọc có bán kính R = 10cm, có mômen quán tính I = 10-3kg.m3 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu một lực không đổi F = 2,1N có phương tiếp tuyến với vành. Gia tốc góc của ròng rọc là
A. ɣ = 210 rad/s2.
B. ɣ = 120 rad/s2.
C. ɣ = 21,0 rad/s2.
D. ɣ = 12,0 rad/s2.
Câu hỏi số 56: Vận dụng
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sang đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân thu được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’ > λ thì tại vị trí vân sáng thứ 3 của bức xạ λ có một vân sang của bức xạ λ’. Bức xạ λ’ có giá trị nào dưới đây
A. λ’ = 0,52 µm.
B. λ’ = 0,58 µm.
C. λ’ = 0,48 µm.
D. λ’ = 0,60 µm.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Giới hạn quang điện của một kim loại là
A. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
B. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.