Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. Thể tam bội.
B. Thể lưỡng bội.
C. Thể đơn bội.
D. Thể tứ bội.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Xu hướng thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở
A. Quần thể tự phối.
B. Quần thể giao phối.
C. Các loài sinh sản vô tính.
D. Các loài sinh sản hữu tính.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
B. Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C. Khả năng sinh sản tăng do các cá thể cái, đực có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E. Coli, chất cảm ứng có vai trò
A. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Hoạt hóa vùng khởi động để bắt đầu quá trình phiên mã.
C. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng vùng chỉ huy.
D. Gắn vào vùng chỉ huy và khởi động quá trình phiên mã.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AABbdd với cơ thể mang kiểu gen aaBbDD sẽ cho ra F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình là
A. 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.
C. 5 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen và 5 kiểu hình.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cấu trúc di truyền của một quần thể là: Po: 0,34AA : 0,52Aa : 0,14aa = 1. Tần số tương đối của 2 alen A và a ở thế hệ F2 là
A. A = 0,60 ; a = 0,40.
B. A = 0,69 ; a = 0,31.
C. A = 0,34 ; a = 0,66.
D. A = 0,40 ; a = 0,60.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Nhận định: “mọi biến đổi thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều được di truyền cho đời sau” xuất hiện trong thuyết tiến hóa nào dưới đây?
A. Thuyết tiến hóa Lamác
B. Thuyết tiến hóa Đacuyn
C. Thuyết tiến hóa Kimura
D. Thuyết tiến hóa tổng hợp
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
C. Các gen phân li và tổ hợp cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh.
D. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong các dấu hiệu đặc trung của quần thể, dấu hiệu nào là quan trọng nhất?
A. Tỉ lệ đực – cái.
B. Cấu trúc tuổi.
C. Mật độ.
D. Tỉ lệ sinh sản – tử vong.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Để xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta sử dụng phương pháp
A. Tự thụ phấn
B. Lai khác dòng
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong một số trường hợp, lúc đầu người ta xếp 2 nhóm sinh vật là 2 loài khác nhau, nhưng sau khi nghiên cứu kỹ hơn, người ta lại thấy chúng chỉ là các nòi – dưới loài. Tại sao có thể kết luận chúng vẫn là một loài?
A. Vì chúng sinh sống trong những khu vực giống nhau.
B. Vì chúng có hình thái ngoài giống nhau.
C. Vì chúng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra con cái hữu thụ
D. Vì chúng được hình thành từ một tổ tiên chung.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong quá trình phân bào, một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, quay ngược 180o rồi gắn trở lại NST ở vị trí cũ, thì sẽ làm xuất hiện loại đột biến
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Lai thứ bí thuần chủng quả dẹt với quả dài, F1 thu được 100% quả dẹt, F2 phân li theo tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Tính trạng hình dạng quả bí nói trên đã di truyền theo quy luật nào?
A. Phân li độc lập
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ trợ
D. Tương tác át chế
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa II của quá trình giảm phân có điểm giống nhau là
A. Đều có 2 NST đơn
B. Đều có 2 NST kép
C. Các NST đều sắp xếp thành một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo.
D. Các NST đều sắp xếp thành hai hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Ở người, Xa quy định máu khó đông, XA quy định máu đông bình thường. Trong 1 gia đình có mẹ bình thường nhưng cả bố và con trai đều bị bệnh máu khó đông. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ đã nhận gen gây bệnh từ bà ngoại.
B. Con trai đã nhận gen gây bệnh từ bố.
C. Con trai đã nhận gen gây bệnh từ mẹ.
D. Con trai đã nhận gen gây bệnh từ ông ngoại.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Quần thể nào sau đâu ở trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,5AA : 0,5Aa
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
C. 0,5AA : 0,5aa
D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Tại sao nói mã di truyền mang tính thoái hóa?
A. Vì có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
B. Vì tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. Vì một bộ ba có thể mã hóa cho đồng thời hai hay nhiều axit amin.
D. Vì các bộ ba có thể bị đột biến để tạo thành bộ ba mới.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa. Thành phần kiểu gen của quần thể đó sau 3 thế hệ giao phối tự do sẽ là
A. 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
B. 3/8AA : 1/4Aa : 3/8aa
C. 7/16AA : 1/8Aa : 7/16aa
D. 15/32AA : 1/16Aa : 15/32aa
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Khi nghiên cứu NST của ngô, người ta thấy trật tự phân bố gen trên NST số 3 của 2 dòng ngô thu được ở hai nơi khác nhau như sau:
Dòng 1: A B C D E F G H I K
Dòng 2: A B C G H I K D E F
Dạng đột biến làm phát sinh dòng đó là
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trong tháp sinh khối, càng xa sinh vật sản xuất thì
A. sinh khối của sinh vật càng tăng
B. sinh khối của sinh vật càng giảm
C. sinh khối của sinh vật tăng lên nhưng với tốc độ chậm dần
D. sinh khối của sinh vật luôn duy trì ở một giá trị ổn định.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn lặp lại qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống do
A. các gen lặn có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. các gen lặn có hại dễ biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp
D. tăng cường sự biểu hiện của các gen trội có hại
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Đặc điểm nào sau đây không phải là của vectơ plasmit?
A. một đoạn ADN mạch kép, dạng vòng
B. nằm trong tế bào chất của vi khuẩn
C. chỉ chứa một ít gen so với NST của vi khuẩn
D. nhân lên cùng với sự nhân đôi của NST vi khuẩn
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. tế bào
B. quần thể
C. cá thể
D. bào quan
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cấu trúc của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn có nhiều điển sai khác nhau. Một trong những sai khác đó là:
A. ADN của sinh vật nhân sơ có dạng kép thẳng còn ADN của sinh vật nhân chuẩn có dạng kép vòng
B. ADN của sinh vật nhân chuẩn có dạng kép thẳng còn ADN của sinh vật nhân sơ có dạng kép vòng
C. ADN của sinh vật nhân chuẩn sử dụng đường đêzôxiribôzơ còn ADN của sinh vật nhân sơ sử dụng đường ribôzơ.
D. ADN của sinh vật nhân sơ chứa 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X còn ADN của sinh vật nhân chuẩn chứa 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Các cơ quan thoái hóa là
A. bằng chứng cho tiến hóa của Lacmac về việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan
B. vết tích của các cơ quan thường xuyên được sử dụng ở loài tổ tiên
C. một bằng chứng chống lại quan điểm về tiến hóa là sinh vật ngày càng hoàn thiện về tổ chức cơ thể
D. các cơ quan tương đồng chỉ có thể quan sát được trong quá trình phát triển phôi
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng có kiểu hình thân cao, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 11 cao : 1 thấp. Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, kiểu gen của P trong phép lai đó có thể là
A. AAAa × Aaaa
B. AAaa × Aa
C. AAAa × Aa
D. AAaa × AA
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Những nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể?
1. Đột biến. 2. Giao phối.
3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Cơ chế cách li.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 1,3
C. 1,4
D. 2,3
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Biến động di truyền có tác động mạnh nhất khi
A. Quần thể có kích thước nhỏ.
B. Quần thể có kích thước lớn.
C. Sự cạnh tranh cùng loài xảy ra mãnh liệt.
D. Xảy ra quá trình chọn lọc giới tính.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn; 99 cây quả đỏ, bầu dục; 98 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là
A. AABB × aabb
B. Aabb × aaBb
C. AaBB × AABb
D. AAbb × aaBB
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường thấy ở
A. thực vật
B. động vật ít di động
C. các loài chim di cư
D. động vật giao phối
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì
B. theo chu kì ngày đêm
C. theo chu kì nhiều năm
D. theo chu kì mùa
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một gen có chiều dài 5100 và có số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của cả gen. Số liên kết hiđrô của gen đó là
A. 3000
B. 3900
C. 2700
D. 1850
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. nhóm nhân tố vô sinh
B. nhóm nhân tố hữu sinh
C. nhóm nhân tố vô sinh và con người
D. nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
D. Các nhân tố sinh thái được chia làm hai nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. Nhóm nhân tố hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào minh họa cho mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài là:
A. cây tơ hồng và cây nhãn
B. nấm và rễ cây thông
C. trùng roi sống và mối
D. nhạn bể và cò
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n - 2)
B. thể một (2n - 1)
C. thể ba (2n + 1)
D. thể bốn (2n + 2)
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hiện nay, diễn thế sinh thái diễn ra chủ yếu theo kiểu
A. diễn thế nguyên sinh
B. diến thế thứ sinh
C. diễn thế nhân tạo
D. hầu như không xảy ra diễn thế sinh thái
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài
B. gây đột biến
C. nhân bản vô tính
D. chuyển gen