Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một khoáng chất có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
A. Al2O3.SiO2
B. Al2O3.2SiO2.2H2O
C. Al2O3.3SiO2.4H2O
D. Al2O3.2SiO2.4H2O
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.2SO3
C. 2H2SO4.SO3
D. H2SO4.SO3
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S
A. Mg
B. HCl
C. H2SO4
D. Zn
Hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thì nhận được m1 gam muối khan. Cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì nhận được m2 gam muối khan.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
a) Thiết lập biểu thức tính tổng số mol 2 kim loại kiềm theo m1 Nếu: m2 = 1,1807m1 thì 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau là nguyên tố nào?
A. Tổng số mol = ; 2 kim loại là Li và Na
B. Tổng số mol = ; 2 kim loại là Na và K
C. Tổng số mol = ; 2 kim loại là Li và Na
D. Tổng số mol = ; 2 kim loại là Na và K
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Với: m1 + m2 = 90,5. Tính khối lượng hỗn hợp đầu và lượng kết tủa tạo ra từ (m1+m2) gam muối tác dụng với dung dịch BaCl2 dư
A. mhỗn hợp đầu = 20,295 gam; mkết tủa = 46,6 gam
B. mhỗn hợp đầu = 23,405 gam; mkết tủa = 69,9 gam
C. mhỗn hợp đầu = 20,295 gam; mkết tủa = 69,9 gam
D. mhỗn hợp đầu = 23,405 gam; mkết tủa = 46,6 gam
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn a gam rượu CnH2n+1OH bằng CuO, thu được 13,2 gam CO2, 7,2 gam H2O và b gam Cu. TÍnh các giá trị a, b và tìm công thức phân tử của rượu.
A. a = 6 gam; b = 19,2 gam; CTPT: C2H5OH
B. a = 6 gam; b = 57,6 gam; CTPT: C3H7OH
C. a = 3 gam; b = 57,6 gam; CTPT: CH3OH
D. a = 3 gam; b = 19,2 gam; CTPT: C2H5OH