Xét biểu thức A = y – 5x√y + 6x2.

Câu hỏi số 1:

Phân tích A thành nhân tử.

Câu hỏi: 17618

Câu hỏi số 2:

Tính giá trị của A nếu x = \frac{2}{3} và y = \frac{18}{4+\sqrt{7}}

Câu hỏi: 17619

Câu hỏi số 3:

Tìm các cặp số (x, y) thỏa mãn điều kiện: x -  √y + 1 = 0 đồng thời A = 0.

Câu hỏi: 17620

Câu hỏi số 4:

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}\frac{1}{x}+\frac{2}{y}=4\\-\frac{3}{x}+\frac{3}{y}=-3\end{matrix}\right.

Câu hỏi: 17621

Câu hỏi số 5:

Giải phương trình: (x2 + 2x)2 + 3x2 + 6x + 2 = 0.

Câu hỏi: 17623

Cho hàm số: y = \frac{1}{4}x2 có đồ thị là parabol (P).

Câu hỏi số 6:

Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm A và B ∈ (P) nếu xA = - 2, xB = 4.

Câu hỏi: 17626

Câu hỏi số 7:

Xác định tọa độ điểm M ∈ (P), biết đường thẳng tiếp xúc với (P) tại M song song với đường thẳng AB.

Câu hỏi: 17627

Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, các điểm M, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AB, AC. Dựng đường cao AH.

Câu hỏi số 8:

Chứng minh rằng 5 điểm A, E, M, H, F cùng thuộc một đường tròn.

Câu hỏi: 17629

Câu hỏi số 9:

Tính tỉ số diện tích của ∆MFA và ∆BAC.

Câu hỏi: 17630

Câu hỏi số 10:

Tính thể tích của hình sinh ra khi cho ∆AMB quay trọn một vòng quanh BM.

Câu hỏi: 17631

Câu hỏi số 11:

Cho hàm số F(x) xác định với mọi x ≠ 0 thỏa mãn các điều kiện : a) F(1) = 1. b) F(\frac{1}{x}) = \frac{1}{x^{2}}F(x) ∀x ≠ 0. c) F(x1 + x2) = F(x1) + F(x2) với x1 ≠ 0; x2 ≠ 0, x1 + x2 ≠ 0. Chứng minh rằng : F(\frac{5}{7}) = \frac{5}{7}.

 

Câu hỏi: 17633