Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho sơ đồ phương trình hóa học sau (biết rằng A, B, C…đều là các chất vô cơ):
Cl2 (B) (C) (F) (C)
(F) (G) (H)
A,B, C,E, F, G ,H lần lượt là
A. H2, HCl, FeCl3, NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3
B. H2, HCl, FeCl2, NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3
C. H2, HCl, FeCl3, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe2O3
D. H2, HCl, FeCl2, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe2O3
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
X, Y, Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau:
- Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỷ lệ số mol 1:1
- X tác dụng được với dung dịch NaOH và Na
- Y có thể làm mất màu dung dịch nước brom
- Z tác dụng với Na và không tác dụng được với NaOH
Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau: C2H2, C4H8, C3H8O, C2H4O2?
A. C2H4O2, C2H2, C3H8O
B. C3H8O, C2H2, C2H4O2
C. C2H4O2, C4H8, C3H8O
D. C4H8, C3H8O, C2H4O2
Phản ứng nào dùng để điều chế mỗi oxit sau đây trong phòng thí nghiệm?
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
điều chế CO2
A. Na2CO3 + H2SO4 ͢ Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O
B. C + O2 CO2
C. CaCO3 CaO + CO2
D. K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
điều chế SO2
A. S+ O2 SO2
B. 4 FeS2 + 11O2 2Fe3O3 + 8SO2 4 FeS2 + 11O2…2Fe3O3 + 8SO2
C. Na2SO3 + H2SO4 ͢ Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
D. Na2SO3 + 2HCl ͢ 2NaCl + SO2 ↑+ H2O
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Có 4 chất rắn màu trắng đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn là NaNO3; Na2CO3; NaCl; hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Có thể dùng chất nào để phân biệt các chất rắn đó?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch HNO3 loãng dư
D. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Lên men 100kg gạo(có chứa 80% tinh bột) để điều chế rượu etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Tính thể tích rượu etylic 45o điều chế được (biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml)
A. 50,48 (lít)
B. 100,96 (lít)
C. 151,44 (lít)
D. 201,92 (lít)
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 100 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit giảm bớt 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hoàn tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Có thể là FeO hoặc Fe2O3
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
A. Zn và Cu
B. Mg và Fe
C. Zn và Fe
D. Mg và Cu
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO và O2) người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc)?
A. 1,232 lít
B. 1,68 lít
C. 1,568 lít
D. 2,016 lít
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol bằng nhau, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Chứng minh rằng hỗn hợp X có chứa ankan (HS tự giải)
Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon trên?
A. C2H6 và C2H4
B. TH1: C2H6 và C2H4 TH2: Cùng CTPT là C4H10
C. C3H8 và C3H6
D. TH1: C3H8 và C3H6 TH2: Cùng CTPT là C4H10