Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Khi tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO4 Cho canxi cacbua vào dung dịch HCl Cho long trắng trứng vào ancol etylic Cho dung dịch glucozo vào dung dịch Ag2O/NH3đun nóng nhẹ
Phản ứng nào xuất hiện khí thoát ra?
A. a và b
B. a,b và c
C. b,c và e
D. b,c và d
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam một phi kim X trong m1 gam oxi thu được hỗn hợp khí gồm XO2 và O2 có tỉ khối so với không khí ( =29) là 1,7655. Tính tỷ lệ m/m1?
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,8
Tiến hành lên men tạo thành 5 lít rượu etylic 46o. Biết rằng hiêụ suất toàn quá trình là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml; của nước nguyên chất là 1g/ml
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Tính khối lượng tinh bột cần dùng?
A. 2,25 kg
B. 4,5 kg
C. 6,75 kg
D. 9 kg
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Lấy 500ml rượu điều chế được ở trên lên men giấm (hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dich A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với Na dư thấy giải phóng V lít H2 (đktc). Tính V?
A. 224 lít
B. 246,4 lít
C. 257,6 lít
D. 268,8 lít
Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n+2 ; CnH2n-2 . Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 D thu được 210 cm3 CO2. Mặt khác, khi cho 100 cm3 D đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 70 cm3 một hiđrocacbon E duy nhất.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Xác đinh CTPT của các hiđrocacbon trong D?
A. C3H8 và C3H4
B. C2H6 và C2H2
C. C4H10 và C4H6
D. C5H12 và C5H8
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 100 cm3 D?
A. 210 cm3
B. 280 cm3
C. 350 cm3
D. 420 cm3
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Tính giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
A. a ≥ 0,16
B. 0,16 ≤ a ≤ 0,56
C. a ≥ 0,56
D. 0,56 ≤ a ≤ 0,72
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Tính giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa là 10 gam.
A. 0,1 mol
B. 0,62 mol
C. có thể là A hoặc B
D. 0,52 mol
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
A. 6 gam
B. 18 gam
C. 12 gam
D. 9 gam
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hòa tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ gồm muối sunfat trung hòa. Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19g kết tủa.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Xác định kim loại M?
A. K
B. Na
C. Ca
D. Có thể là K hoặc Na
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Cho thêm 1,74g muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể?
A. K2SO4.Al2(SO4)3. 5 H2O
B. K2SO4.Al2(SO4)3. 12 H2O
C. K2SO4.Al2(SO4)3. 24 H2O
D. K2SO4.Al2(SO4)3. 20 H2O