Cho phương trình =0
Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Giải phương trình: = 1
A. x=
B. x=
C. x=
D. x=
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Giải hệ phương trình:
A. hệ có 3 cặp nghiệm là (1;) , (-1;- ) và (1;1)
B. hệ có 1 cặp nghiệm là (-1;- )
C. hệ có 2 cặp nghiệm là (1;) và (-1;- )
D. hệ có 1 cặp nghiệm là (1;)
Giải các bài tập sau:
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Rút gọn biểu thức T = với a, b 0, a. Tìm giá trị lớn nhất của T khi a là số tự nhiên và a.
A. Giá trị lớn nhất của T là 1
B. Giá trị lớn nhất của T là 2
C. Giá trị lớn nhất của T là 3
D. Giá trị lớn nhất của T là 4
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết tổng 3 tích của từng cặp số khác nhau của chúng là 1727.
A. 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 23;24;25.
B. 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 24;25;26.
C. 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 26;27;28.
D. 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 28;29;30.
Cho hình thang ABCD(AB//CD) nội tiếp đường tròn (C) tâm O, bán kính R và có = , = .
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Tính và tính AB theo R.
A. , =1
B. , =1
C. , =1
D. AB=1, =1
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Tiếp tuyến của (C) tại B cắt các đường thẳng DO,DA lần lượt tại M, N.Tính
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Gọi E là trung điểm của AB, tia DE cắt MN tại F. Tính
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Tổng kết học kỳ 2, trường THCS N có 60 học sinh không đạt học sinh giỏi, trong đó có 6 em từng đạt học sinh giỏi học kì I, số học sinh giỏi học kỳ II bằng số học sinh giỏi học kì I và có 8% số học sinh của trường không đạt học sinh giỏi học kỳ I nhưng đạt học sinh giỏi học kỳ II. Tìm số học sinh giỏi học kỳ II của trường biết rằng số học sinh giỏi của trường không thay đổi trong suốt năm học.
A. Số học sinh giỏi học kỳ II của trường là 240
B. Số học sinh giỏi học kỳ II của trường là 250
C. Số học sinh giỏi học kỳ II của trường là 260
D. Số học sinh giỏi học kỳ II của trường là 270