Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2013 đề số 6
Thời gian thi : 60 phút - Số câu hỏi : 51 câu - Số lượt thi : 225
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Câu 1: Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống sư đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Câu 2: Theo Bron-stet, ion nào dưới đây có tính chất lưỡng tính? -
Câu 3: Cho các mệnh đề dưới đây:
a, Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ -1 đến +7.
b, Flo là chất chỉ có tính oxi hóa.
c, F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl.
d, Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng dần theo thứ tự :HF, HCl, HBr, HI.
Các mệnh đề luôn đúng là
Câu 4: cho các thuốc thử sau: Na, CuO (t0C); AgNO3/NH3 và quỳ tím. Số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai đồng phân khác chức có công thức phân tử là C3H8O là
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cẩu tạo có công thức phân tử C4H11N ?
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng,dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 8: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Câu 9: Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O khi oxi hóa bằng CuO (t0) tạo sản phẩm (giữ nguyên mạch cacbon) có phản ứng tráng bạc?
Câu 11: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần hai cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). % khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là
Câu 12: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H (từ trái sang phải ) trong các nhóm chức của 4 chất là
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp x gồm Fe2O3, MgO, ZnO bằng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được lượng muối sunfat khan là
Câu 14: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Câu 15: Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây về lưu huỳnh.
Câu 16: Hỗn hợp M gồm 1 anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY).Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2(đktc).Chất Y là
Câu 17: Cho các loại tơ: bông, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon -6,6. Số tơ tổng hợp là
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ số mol 4:3. Este này có thể được điều chế từ ancol nào dưới đây bằng một phương trình hóa học?
Câu 19: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X +H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z Z + H2O
X + G
X,Y, Z lần lượt là:
Câu 21: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dư dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc , thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
Câu 22: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Câu 23: Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp X gồm propylclorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó tiếp thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp X là
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp etanol và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
Câu 26: Cho phản ứng sau: 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k);∆H = -124kJ/mol.Phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi
Câu 27: Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức của phân tử X là
Câu 28: Chiều tăng dần tính axit (từ trái sang phải ) của 3 axit: C6H5OH (X), CH3COOH (Y), H2CO3 (Z) là
Câu 29: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol , axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
Câu 30: X là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4, cho tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
Câu 31: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % khối lượng của KMnO4 trong X là
Câu 32: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Câu 33: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch Br2( dư) thì khối lượng bình Brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
Câu 34: Một hỗn hợp gồm hai anđêhit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđêhit no, đơn chức, mạch hở ( khác HCHO). Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag kim loại .CTCT của X và Y là
Câu 35: Đipepit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm-NH2 và nhóm-COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt chày hoàn toàn 0,2 mol X , sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 36: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của NaHCO3?
Câu 37: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức Y và 9,2 gam ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ Z bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lit. Công thức của X là:
Câu 38: Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ có màng ngăn. Kết luận nào sau đây là không đúng.
Câu 39: Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc?
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 16,7 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lit N2 (dktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
Câu 41: Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của X là
Câu 42: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa . Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là
Câu 43: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì chất nào dưới đây có thể dùng để khử độc thủy ngân?
Câu 44: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn dung dịch này băng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là
Câu 45: Cho 7,1gam hỗn hợp gồm một loại kim loại X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X,Y lần lượt là
Câu 46: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
Câu 47: Cho m gam Mg vào 0,12 mol FeCl3. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu . Công thức phân tử của X là.
Câu 49: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là ( Biết MO=16)
Câu 50: Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là
Câu 51: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch :FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc).Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
Bạn có đủ giỏi để vượt qua
Xếp hạng | Thành viên | Đúng | Làm | Đạt | Phút |
1 |
![]() |
34 | 51 | 67% | 57.92 |
2 |
|
31 | 51 | 61% | 55.3 |
3 |
![]() |
15 | 22 | 68% | 25.28 |
4 |
![]() |
17 | 47 | 36% | 36.65 |
5 |
![]() |
0 | 0 | 0% | 1.12 |
6 |
![]() |
16 | 50 | 32% | 32.6 |