Đề thi vào lớp 10 chuyên Lý năm 2011-KHTN-ĐHQG Hà Nội
Thời gian thi : 150 phút - Số câu hỏi : 11 câu - Số lượt thi : 921
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Cho mạch điện như hình 1, trong đó các vôn kế giống nhau. Nếu mắc hai điểm M và N vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì ampe kế chỉ I1 = 3mA và có 2 vôn kế cùng chỉ 12V. Còn nếu mắc các điếm P và Q vào nguồn điện nói trên thì ampe kế chỉ I2 = 15mA.
Câu 1: Tính điện trờ của mỗi vôn kế và giá trị U?
Câu 2: Nếu mắc hai điểm M và Q vào nguồn điện trên thì số chỉ cùa các vôn kế và ampe kế lúc này bằng bao nhiêu?
Mặt Trời chiếu xuống mặt sân nằm ngang những tia sáng song song, hợp với mặt sân một góc α= 60°.Một người cầm cây gậy mảnh, thẳng có chiều dài h = l,2m. Bóng của cây gậy in trên mặt sân có chiều dài L.
Câu 3: Tính L khi cây gậy ờ vị trí sao cho gậy thẳng đứng?
Câu 4: Tính L khi cây gậy ở vị trí sao cho bóng của nó trên mặt sân có chiều dài lớn nhất. Tính góc hợp bởi cây gậy với phương ngang khi đó?
Mặt Trời chiếu xuống mặt sân nằm ngang những tia sáng song song, hợp với mặt sân một góc α= 60°. Đặt một chiếc gương phẳng hợp với mặt sân một góc ß sao cho ánh sáng phản xạ từ gương có phương song song với mặt sân và chiếu vuông góc vào một bức tường thẳng đứng. Trên tường cỏ một lỗ tròn bán kính R1= 5cm có gắn một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 50cm vừa khít lỗ tròn sao cho chùm sáng tới từ gương phủ đầy mặt thấu kính và song song trục chính của thấu kính.
Câu 5: Xác định giá trị .
Câu 6: Chùm sáng khúc xạ qua thấu kính tạo ra trên bức tường thứ hai song song với bức tường đã nêu trên một vết sáng tròn có bán kính là R2=40cm. Tìm khoảng cách d giữa hai bức tường.
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa một lượng nước có khối lượng m1 đã biết. Bình 2 chứa một lượng nước có khối lượng m2 chưa biết và có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ bình 1. Thực hiện thí nghiệm: rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt thì rót một lượng nước từ bình 2 trở về bình 1 sao cho mực nước trong bình 1 đạt giá trị ban đầu. Dùng nhiệt kế đo các nhiệt độ cần thiết ta có thế xác định được giá trị m2 . Trong thí nghiệm, bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với bình chứa, với nhiệt kế và với môi trường.
Câu 7: Đế xác định giá trị m2, cần phải đo những nhiệt độ nào? Thiết lập biểu thức tính m2 theo m1 và các nhiệt độ cần đo đó?
Câu 8: Chứng minh rằng, độ tăng nhiệt độ ∆t1 của bình 1 sau thí nghiệm phụ thuộc vào m1, m2, khối lượng ∆m của lượng nước rót từ bình 1 sang bình 2 và các nhiệt độ ban đầu t1, t2 của hai bình theo biểu thức: ∆t1= .
. ( t2-t1)
Câu 9: Một bình nhỏ, thành rất mỏng được giữ cổ định trong một bình lớn như hình 2. Ở đáy bình nhỏ có một lỗ tròn trong đó có đặt vừa khít một cái nút hình trụ chiều cao h = 20cm. Nút này có thể chuyển động không ma sát theo phương thẳng đứng. Trong bình nhỏ có chứa dầu, bình lớn chứa nước. Khi nút nằm cân bằng, mực chất lỏng trong bình lớn và nhỏ là như nhau. Mực dầu trong bình nhỏ có độ cao H = 15cm. Trọng lượng riêng của dầu là d1= 8000N/m3, của nước là d2 = 10000N/m3, của chất làm nút trụ là d = 11000N/m3. Hỏi khi nằm cân bằng thì phần nút nằm trong dầu có chiều cao bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở trong mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A và B có giá trị không đổi là U. Mắc giữa M và N một vôn kế lí tưởng thì vôn kế chỉ 12V.
Câu 10: Tìm giá trị U?
Câu 11: Thay vôn kế bằng ampe kế lý tưởng thì ampe kế chỉ 1A. Tính giá trị của mỗi điện trở?
Bạn có đủ giỏi để vượt qua
Xếp hạng | Thành viên | Đúng | Làm | Đạt | Phút |
1 |
![]() |
9 | 11 | 82% | 2.85 |
2 |
![]() |
7 | 11 | 64% | 66.53 |
3 |
![]() |
6 | 11 | 55% | 0.87 |
4 |
![]() |
4 | 11 | 36% | 0.57 |
5 |
![]() |
11 | 11 | 100% | 37.82 |
6 |
![]() |
5 | 11 | 45% | 27.55 |