Thi thử toàn quốc: Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) - 11-12/1/2025 (Đợt 3)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Số cách xếp 8 người vào bàn tròn có 10 ghế?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức chỉnh hợp.

Giải chi tiết

Ta cố định 1 người ngồi vào bàn.

Khi đó còn lại 7 người và 9 chiếc ghế.

Số cách xếp là : \(A_9^7 = 181440.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Hàm số nào dưới đây có tập xác định \(\mathbb{R}\).

Đáp án đúng là: A; C; D

Phương pháp giải

Tìm tập xác định của hàm số

Giải chi tiết

\(y = \ln \left( {x - 3} \right)\) có tập xác định là \(\left( {3; + \infty } \right)\)

Chọn A,C,D.

Đáp án cần chọn là: A; C; D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Cho \(x\), \(y\) là các số thực dương. Xét khối chóp \(S.ABC\) có \(SA = x\), \(BC = y\), các cạnh còn lại đều bẳng 1. Khi \(x\), \(y\) thay đổi, thể tích khối chóp \(S.ABC\) có giá trị lớn nhất bằng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy .

Giải chi tiết

Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(BC\). Vì tam giác \(SAB\), \(SAC\) lần lượt cân tại \(B\) và \(C\) nên \(BM \bot SA,\,CM \bot SA\). Suy ra, \(SA \bot \left( {BMC} \right)\).

Ta có: \({V_{S.MBC}} = {V_{S.AMBC}}\) nên \({V_{S.ABC}} = {V_{S.MBC}} + {V_{S.AMBC}} = 2{V_{S.MBC}} = \dfrac{2}{3}.SM.{S_{\Delta MBC}}\).

Ta có: \(BM = CM = \sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4}} \), tam giác \(BCM\)cân tại \(M\) nên \(MN = \sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}} \).

\({V_{S.ABC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{x}{2}.\dfrac{1}{2}y\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}}  = \dfrac{2}{3}\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{4}.\dfrac{{{y^2}}}{4}\left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}} \right)} \).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

\(\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{4} + \left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}} \right) \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{{x^2}}}{4}.\dfrac{{{y^2}}}{4}.\left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}} \right)}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{x^2}}}{4}.\dfrac{{{y^2}}}{4}\left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4} - \dfrac{{{y^2}}}{4}} \right) \le \dfrac{1}{{27}}\) dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\).

Vậy thể tích khối chóp \(S.ABC\) lớn nhất bằng \({V_{S.ABC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{{\sqrt {27} }} = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{{27}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm cấp 2 trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\)là đường cong trong hình vẽ bên.

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {f'\left( x \right) - 1} \right).\) Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \(g'\left( x \right) = 0.\) Tập S có ______  phần tử ? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 9

Giải chi tiết

Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm cấp 2 trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số \(f\left( x \right)\)và \(f'\left( x \right)\)xác định trên \(\mathbb{R}.\)

Do đó, tập xác định của hàm số \(g\left( x \right)\)là \(D = \mathbb{R}.\)

Ta có: \(g'\left( x \right) = f''\left( x \right).f'\left( {f'\left( x \right) - 1} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f''\left( x \right) = 0\\f'\left( {f'\left( x \right) - 1} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = 1\\x = {x_0} \in \left( {1{\rm{ ; 2}}} \right)\\f'\left( x \right) - 1 =  - 1\\f'\left( x \right) - 1 = 1\\f'\left( x \right) - 1 = 2\end{array} \right.\)

Từ đồ thị ta cũng có:

\(f'\left( x \right) - 1 =  - 1 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1{\rm{ }}\\x =  - 1\\x = 2\end{array} \right.{\rm{ }}.\)

\(f'\left( x \right) - 1 = 1 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_1} \in \left( { - \infty {\rm{ ;  - 1}}} \right)\\x = {x_2} \in \left( {{\rm{2 ;  + }}\infty } \right)\end{array} \right..\)\(f'\left( x \right) - 1 = 2 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_3} \in \left( { - \infty {\rm{ ; }}{x_1}} \right)\\x = {x_4} \in \left( {{x_2}{\rm{ ;  + }}\infty } \right)\end{array} \right..\)

Vậy phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có 9 nghiệm.

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 8\), \(BC = 7\), \(AC = 13\).

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Số đo của góc \(\angle {ABC}\) là \(60^\circ \).
b) Diện tích tam giác \(ABC\) bằng  \(14\).
c) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) bằng  \(\sqrt 3 .\)

Đáp án đúng là: S; S; Đ

Phương pháp giải

Hệ thức lượng trong tam giác, công thức tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \angle {ABC}\\ \Leftrightarrow \cos \angle {ABC} = \dfrac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2AB.BC}} = \dfrac{{{8^2} + {7^2} - {{13}^2}}}{{2.8.7}} =  - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \angle {ABC} = 120^\circ .\end{array}\)

Ta có \(p = \dfrac{{7 + 8 + 13}}{2} = 14\), khi đó diện tích tam giác là \(S = \sqrt {14\left( {14 - 13} \right)\left( {14 - 7} \right)\left( {14 - 8} \right)}  = 14\sqrt 3 \)

Ta có \(S = p.r \Leftrightarrow r = \dfrac{S}{p} = \dfrac{{14\sqrt 3 }}{{14}} = \sqrt 3 \)

Đáp án: Sai – Sai – Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\sqrt {{2^{{x^2}}} - 16} \left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0\)là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm điều kiện xác định và giải bất phương trình.

Giải chi tiết

ĐK: \({2^{{x^2}}} - 16 \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} \ge 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le  - 2\end{array} \right.\).

Ta có: \(\sqrt {{2^{{x^2}}} - 16} \left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} - 16 = 0\\\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} - 16 > 0\\\left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 2\\\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > 2\\x <  - 2\end{array} \right.\\\left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 2\\\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > 2\\x <  - 2\end{array} \right.\\1 \le x \le 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 2\\x = 3\\x = 4\end{array} \right.\)

Vậy bất phương trình \(\sqrt {{2^{{x^2}}} - 16} \left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0\) có 4 nghiệm nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Kéo thả số tích hợp vào ô trống 

Cho \(H\) là hình chiếu của \(A\left( {2;1;2} \right)\) đến \(Ox\). \(K\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(Oy\).

Khi đó \(H(a,b,c)\) và \(K(m,n,p)\). Khi đó \(abc+mnp\) bằng_______

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Hình chiếu của điểm \(A\left( {x;y;z} \right)\) lên Ox là \(B\left( {x;0;0} \right)\) và điểm đối xứng của A qua Oy là \(C\left( { - x;y; - z} \right)\)

Giải chi tiết

Hình chiếu vuông góc của A lên Ox là điểm \(H\left( {2;0;0} \right)\) nên \(abc=0\) 

Điểm đối xứng của A qua Oy là \(K\left( { - 2;1; - 2} \right)\) nên \(mnp = 4\)

vậy \(abc+mnp=4\)

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Dãy số nào sau đây là cấp số nhân?. Chọn các đáp án đúng

Đáp án đúng là: B; C; D

Phương pháp giải

Xét tính chất \(\dfrac{{{u_4}}}{{{u_3}}} = \dfrac{{{u_3}}}{{{u_2}}} = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}}\).

Giải chi tiết

Dãy \(1;\,\,2;\,\,4;\,\,8;\,\,16\) là cấp số nhân với công bội \(q = 2\).

Dãy \(1;\,\,3;\,\,9;\,\,27;\,\,81\) là cấp số nhân với công bội \(q = 3\).

Dãy \(1;\,\, - 2;\,\,4;\,\, - 8;\,\,16\) là cấp số nhân với công bội \(q =  - 2\).

Dãy \(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5\) là cấp số cộng với công sai \(d = 1\), không phải cấp số nhân vì \(\dfrac{{{u_4}}}{{{u_3}}} \ne \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}}\).

Chọn A,B,C.

Đáp án cần chọn là: B; C; D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
47,7 53,6 61 53,9 60 48,2

Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:

Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:

Cho bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu về cân nặng của 40 bạn học sinh như hình dưới đây:

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là  .

Tứ phân vị thứ nhất là .

Mốt là  .

Đáp án đúng là: 53,9; 47,7; 48,2

Phương pháp giải

Công thức số trung bình, trung vị.

Giải chi tiết

Mẫu số liệu: \(n = 40\)

trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là  \(\dfrac{{42,5 \times 4 + 47,5 \times 11 + 52,2 \times 7 + 57,2 \times 8 + 62,5 \times 8 + 67,5 \times 2}}{{40}} \approx 53,9\)

Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 45 + \dfrac{{40 \times \dfrac{1}{4} - 4}}{{11}} \times 5 = 47,7\)

Mốt là  \(45 + \dfrac{{11 - 4}}{{11 - 4 + 11 - 7}} \times 5 = 48,2\)

Đáp án: 53,9 | 47,7 | 48,2

Đáp án cần chọn là: 53,9; 47,7; 48,2

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Người ta dùng máy đào hầm để đào hai đường hầm hình trụ tròn xoay đường kính \(12\,m\), mỗi đường hàm đều có chiều dài bằng \(20\,m\), có hai trục cắt nhau và vuông góc với nhau. Thể tích khối đất đào được là _____\({m^3}\).

Đáp án đúng là: 3371,89

Phương pháp giải

Ứng dụng tích phân để tính thể tích.

Giải chi tiết

Gắn hệ tọa độ \(Oxyz\) vào hai đường hầm hình trụ sao cho hai trục \(Ox\), \(Oy\) trùng với hai trục của hai hình trụ.

Thể tích của hai khối trụ là: \({V_1} + {V_2} = 2.\pi .{\left( {\dfrac{{12}}{2}} \right)^2}.20 = 1440\pi \,\,\left( {{m^3}} \right)\).

Cắt phần chung của hai khối trụ bởi một mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại \(x = {x_0}\) ta được thiết diện là hình vuông có độ dài cạnh là \(2.\sqrt {36 - x_0^2} \).

Diện tích mặt cắt là \(S = 4.\left( {36 - x_0^2} \right)\)với \( - 6 \le {x_0} \le 6\).

Thể tích phần chung của hai hình trụ là: \(V = \int\limits_{ - 6}^6 {4.\left( {36 - {x^2}} \right)} dx = 1152\,\,\left( {{m^3}} \right)\).

Vậy thể tích khối đất đào được là: \(1440\pi  - 1152 \approx 3371,89\,\,\left( {{m^3}} \right)\).

Đáp án cần điền là: 3371,89

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\), \(AC\), \(AD\) và \(O\) là trọng tâm tam giác \(BCD\). Tỉ số thể tích \(\dfrac{{{V_{OMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \)______ (nhập kết quả dưới dạng số thập phân)

Đáp án đúng là: 0,125

Phương pháp giải

sử dụng tỷ lệ độ dài cạnh để tính tỷ lệ thể tích.

Giải chi tiết

Dễ thấy \(\left( {MNP} \right){\rm{//}}\left( {BCD} \right)\).

Do \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\), \(AC\), \(AD\) cho nên

\(d\left( {A;\,\left( {MNP} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {MNP} \right)} \right)\,\, \Rightarrow \,\,{V_{OMNP}} = {V_{AMNP}}\).

\(\dfrac{{{V_{OMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{AM}}{{AB}} \cdot \dfrac{{AN}}{{AC}} \cdot \dfrac{{AP}}{{AD}} = \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{8} = 0,125\).

(TH – 0,125)

Đáp án cần điền là: 0,125

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;200\pi } \right]\) của phương trình \(\cos 2x - 3\cos x - 4 = 0\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\cos 2{\rm{x}} - 3\cos {\rm{x}} - 4 = 0 \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 - 3\cos {\rm{x}} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 3\cos {\rm{x}} - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos {\rm{x}} =  - 1\\\cos {\rm{x}} = \dfrac{5}{2} > 1\end{array} \right.\end{array}\)

Loại trường hợp \(\cos {\rm{x}} = \dfrac{5}{2} > 1\). Xét \(\cos {\rm{x}} =  - 1 \Rightarrow x = \pi  + 2k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Do \(x \in \left[ {0;200\pi } \right] \Rightarrow 0 \le \pi  + 2k\pi  \le 200\pi  \Rightarrow  - \dfrac{1}{2} \le k \le \dfrac{{199}}{2};\,\,k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k \in \left\{ {0;...;99} \right\}\).

Sử dụng công thức tổng cấp số cộng ta có

\(\sum x  = 100\pi  + 2\sum {(0 + \pi  + ... + 99\pi )}  = 100\pi  + 2.\left( {\dfrac{{\pi  + 99\pi }}{2}.99} \right) = 10000\pi \).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho \(x\) thỏa mãn \(\left( {{{\log }_2}x - 1} \right){\log _{\dfrac{x}{2}}}\left( {3x - 20} \right) = 2\). Giá trị của \(A = {8^{{{\log }_x}3}} + x\) bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Biến đối \({\log _2}x - 1 = {\log _2}\dfrac{x}{2}\) và đưa về phương trình dạng cơ bản.

Giải chi tiết

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > \dfrac{{20}}{3}\\x \ne 2\end{array} \right.\)

Ta có \(\left( {{{\log }_2}x - 1} \right){\log _{\dfrac{x}{2}}}\left( {3x - 20} \right) = 2 \Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{x}{2}{\log _{\dfrac{x}{2}}}\left( {3x - 20} \right) = 2 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x - 20} \right) = 2\)

\( \Leftrightarrow 3x - 20 = 4 \Leftrightarrow x = 8\) (thỏa mãn)

Vậy \(A = {8^{{{\log }_8}3}} + 8 = 11\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Biết hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết \(f\left( 0 \right) = 3,\,f\left( { - 2} \right) = f\left( 2 \right) = 0\). Phát biểu nào dưới đây đúng về hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x + 2} \right) - 3\). Chọn các khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: A; B; C

Phương pháp giải

Tính tiến đồ thị f(x) được g(x)

Giải chi tiết

Dựa vào đồ thị \(y = f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Suy ra hình dạng đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

 

Từ đó ta có được đồ thị hàm số \(y = f\left( {x + 2} \right) - 3\) bằng cách: tịnh tiến đồ thị \(y = f\left( x \right)\) xuống dưới 3 đơn vị, và qua trái 2 đơn vị.

Vậy đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có giá trị cực tiểu bằng -3 và có trục đối xứng là \(x =  - 2.\)

Chọn A, B, C

Đáp án cần chọn là: A; B; C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Chọn ngẫu nhiên ba số \(a,\,b,\,c\) trong tập \(S = \left\{ {1;2;3;...;19;20} \right\}\). Xác suất để ba số tìm được thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) chia hết cho \(3\) là \(\dfrac{x}{y}\), với \(\dfrac{x}{y}\) là phân số tối giản. Khi đó \(T = y - x = \)_____.

Đáp án đúng là: 63

Phương pháp giải

Số chính phương chia cho \(3\) hoặc chia hết hoặc dư 1.

Giải chi tiết

Xét phép thử : ‘‘ Chọn ngẫu nhiên ba số \(a,\,b,\,c\) trong tập \(S = \left\{ {1;2;3;...;19;20} \right\}\)’’.

Gọi \(A\) là biến cố: ‘‘ Ba số tìm được thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) chia hết cho \(3\) ’’.

Ta có \(n\left( \Omega  \right) = C_{20}^3 = 1140\).

Tập hợp các số \(S = \left\{ {1;2;3;...;19;20} \right\}\) gồm

+) \(6\) số chia hết cho \(3\) là : \(3;6;9;...;18\).

+) 14 số không chia hết cho \(3\) : Các số còn lại thuộc \(S\).

Ta thấy số chính phương chia cho \(3\) hoặc chia hết hoặc dư 1.

Do đó, các trường hợp thuận lợi cho biến cố \(A\) là :

Trường hợp 1: \({a^2},{b^2},{c^2}\) cùng chia hết cho \(3\)\( \Leftrightarrow a,b,c\) cùng chia hết cho \(3\)

\( \Rightarrow C_6^3 = 20\) cách chọn \(a,b,c\).

Trường hợp 2: \({a^2},{b^2},{c^2}\) cùng chia cho \(3\) dư \(1\)\( \Leftrightarrow a,b,c\) cùng không chia hết cho \(3\)

\( \Rightarrow C_{14}^3 = 364\) cách chọn \(a,b,c\).

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 364 + 20 = 384\).

Vậy xác suất của biến cố \(A\) là: \(P\left( A \right) = \dfrac{{384}}{{1140}} = \dfrac{{32}}{{95}}\). Vậy \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{32}}{{95}} \Rightarrow y - x = 95 - 32 = 63.\)

Đáp số : 63

Đáp án cần điền là: 63

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Tính tổng \(S = 1 + 2.2 + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + {2025.2^{2024}}\)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính 2S – S.

Giải chi tiết

Ta có \(2S = 1.2 + {2.2^2} + {3.2^3} + ... + {2025.2^{2025}}\)

Khi đó \(2S - S = {2025.2^{2025}} + \left( {1 - 2} \right).2 + \left( {2 - 3} \right){.2^2} + \left( {3 - 4} \right){.2^3} + ... - 1.\)

\( = {2025.2^{2025}} - \left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2024}}} \right)\) \( = {2025.2^{2025}} - \dfrac{{{2^0}.\left( {1 - {2^{2025}}} \right)}}{{1 - 2}} = {2024.2^{2025}} + 1.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
\(60^\circ \) \(45^\circ \) \(\frac{2}{3}a\) \(\frac{1}{3}a\) \(\frac{3}{2}a\)

Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau 

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh \(a.\) Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,C'D'\).

Độ dài đoạn thẳng AP

Góc giữa hai đường thẳng MNAP

Khoảng cách giữa hai đường thẳng MNAP

Đáp án đúng là: \(\frac{3}{2}a\); \(45^\circ \); \(\frac{1}{3}a\)

Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pitago, định lý cosin,

Giải chi tiết

Do AC song song với MN nên góc giữa hai đường thẳng MNAP bằng góc giữa hai đường thẳng AC AP

\(PC = \sqrt {C'{C^2} + C'{P^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\) và \(AP = \sqrt {A'{A^2} + A'{P^2}}  = \dfrac{{3a}}{2}\)

Ta có \(AC = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác ACP ta có \(\cos \angle {CAP} = \dfrac{{A{P^2} + A{C^2} - P{C^2}}}{{2AP.AC}} = \dfrac{{\dfrac{9}{4}{a^2} + 2{a^2} - \dfrac{5}{4}{a^2}}}{{2.\dfrac{{3a}}{2}.a\sqrt 2 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \angle {CAP} = 45^\circ \)

Vậy góc giữa hai đường thẳng MNAP là \(45^\circ \)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng MNAP bằng khoảng cách giữa MN và mặt phẳng (APC)

\(d\left( {MN;(APC)} \right) = d\left( {M;(APC)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {B;(APC)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {D;(APC)} \right) = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{3{V_{D.APC}}}}{{{V_{APC}}}}\)

Ta có \({S_{APC}} = \dfrac{1}{2}AP.AC.\sin 45^\circ  = \dfrac{3}{4}{a^2}\)

\({V_{D.APC}} = \dfrac{1}{3}A'A.{S_{ACD}} = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^3}}}{6}\)

Suy ra \(d\left( {MN,AP} \right) = \dfrac{1}{2}\dfrac{{3.\dfrac{{{a^3}}}{6}}}{{\dfrac{{3{a^2}}}{4}}} = \dfrac{a}{3}\)

Đáp án : \(\dfrac{{3a}}{2}\)| \(45^\circ \)|\(\dfrac{a}{3}\)

Đáp án cần chọn là: \(\frac{3}{2}a\); \(45^\circ \); \(\frac{1}{3}a\)

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Một người gửi \(15\) triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kỳ hạn quý với lãi suất \(1,65\% /\)quý. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì người đó nhận được \(20\) triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Ta biết, nếu gửi số tiền \(A\) vào ngân hàng \(n\) kỳ hạn theo hình thức lãi kép với lãi suất không đổi của mỗi kỳ hạn là \(r\) thì sau \(n\) kỳ hạn số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi là \(N = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

Giải phương trình hàm số mũ.

Giải chi tiết

Ta biết, nếu gửi số tiền \(A\) vào ngân hàng \(n\) kỳ hạn theo hình thức lãi kép với lãi suất không đổi của mỗi kỳ hạn là \(r\) thì sau \(n\) kỳ hạn số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi là \(N = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

Gọi số kỳ hạn mà người đó gửi là \(n\).

Sau \(n\) kỳ hạn số tiền cả vốn lẫn lãi nhận về là: \(N = 15000000{\left( {1 + \dfrac{{1,65}}{{100}}} \right)^n} = 15000000.1,{0165^n}\).

Theo giả thiết \(N = 20000000\).

Vậy ta có: \(15000000.1,{0165^n} = 20000000 \Leftrightarrow 1,{0165^n} = \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow n = {\log _{1,0165}}\left( {\dfrac{4}{3}} \right) \approx 17,6\).

Kết luận: Người đó phải gửi ít nhất \(18\) kỳ hạn, tương đương \(18\) quý (tức \(4\) năm \(2\) quý).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\) có hoành độ không nhỏ hơn \(3,\) biết tiếp tuyến cắt hai tia \(Ox, Oy\) lần lượt tại hai điểm \(A, B\) sao cho tam giác \(OAB\) cân.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {{x_0} ; {y_0}} \right) \in  (C)\)(\({x_0} \ge 3\)) có dạng \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).

Giải chi tiết

Ta có \(y' = f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 1}}{{{{(x - 2)}^2}}}\).

Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {{x_0} ; {y_0}} \right) \in  (C)\)(\({x_0} \ge 3\)) có dạng \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).

Do tiếp tuyến cắt hai tia \(Ox, Oy\) lần lượt tại hai điểm \(A, B\) và tam giác \(OAB\) cân nên tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = x\).

Suy ra \(\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {{x_0} - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 1}}{1} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = 3\end{array} \right.\). So điều kiện thì ta loại \({x_0} = 1.\)

Với \({x_0} = 3\) ta có phương trình tiếp tuyến là \(y =  - x + 5\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Một xưởng in có \(8\) máy in, mỗi máy in được \(4000\) bản in khổ giấy \(A4\) trong một giờ. Chi phí để bảo trì, vận hành một máy trong mỗi lần in là \(50000\) đồng. Chi phí in ấn của \(n\) máy chạy trong một giờ là \(20\left( {3n + 5} \right)\) nghìn đồng. Hỏi nếu in \(50000\) bản in khổ giấy \(A4\) thì phải sử dụng _____ máy để thu được nhiều lãi nhất?

Đáp án đúng là: 5

Phương pháp giải

Gọi số giờ cần in là \(x\) thì \(n\) máy in được \(4000.n.x\) bản in trong \(x\) giờ.

Giải chi tiết

Gọi số giờ cần in là \(x\) thì \(n\) máy in được \(4000.n.x\) bản in trong \(x\) giờ.

Ta có \(4000.n.x = 50000 \Rightarrow nx = \dfrac{{25}}{2}\).

Chi phí của \(n\) máy chạy trong \(x\) giờ là \(20x\left( {3n + 5} \right)\) nghìn đồng.

Chi phí để bảo trì \(n\) máy là \(50n\) nghìn đồng.

Tổng chi phí là \(f\left( n \right) = 20x\left( {3n + 5} \right) + 50n = 60xn + 100x + 50n = 750 + \dfrac{{1250}}{n} + 50n\).

\(f'\left( n \right) =  - \dfrac{{1250}}{{{n^2}}} + 50\), \(f'\left( n \right) = 0 \Leftrightarrow n = 5\).

Ta có bảng biến thiên

Để thu được tiền lãi cao nhất cần chi phí thấp nhất, vậy \(n = 5\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

(VD – 5)

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Hàm số \(y = 3\sin \dfrac{x}{2}\) tuần hoàn với chu kỳ \(\pi .\)
b) Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt 3 \sin x - \cos x - 2\) là \(\left[ { - 4;0} \right]\)

Đáp án đúng là: S; Đ

Giải chi tiết

Hàm số \(y = 3\sin \dfrac{x}{2}\) tuần hoàn với chu kỳ \(T = \dfrac{{2\pi }}{{\left| a \right|}} = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{1}{2}}} = 4\pi \) nên mệnh đề 1 sai.

Ta có: \(y = \sqrt 3 \sin x - \cos x - 2 = 2\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x - \dfrac{1}{2}\cos x} \right) - 2 = 2\sin \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) - 2\)

Ta có \( - 1 \le \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) \le 1 \Leftrightarrow  - 2 \le 2\sin \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) \le 2 \Leftrightarrow  - 4 \le 2\sin \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) - 2 \le 0\)

Suy ra \( - 4 \le \sqrt 3 \sin x - \cos x - 2 \le 0\)

Vậy tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt 3 \sin x - \cos x - 2\) là \(\left[ { - 4;0} \right]\)

Đáp án: Sai – Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Biết \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} \left( { - \dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} - x + m} \right) = 2\), giá trị của \(m\) bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính đạo hàm và khảo sát hàm số.

Giải chi tiết

Xét hàm số \(f\left( x \right) =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} - x + m\) trên \(\left[ { - 3;0} \right]\).

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ { - 3;0} \right]\).

Ta có \(f'\left( x \right) =  - {x^2} + 2x - 1 =  - {\left( {x - 1} \right)^2} < 0,\,\,\forall x \in \left[ { - 3;0} \right]\).

Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3;0} \right)\).

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = m \Rightarrow m = 2\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Chữ số tận cùng của \(S = 3 \times 13 \times 23 \times ... \times 2023\) là _____.

Đáp án đúng là: 7

Phương pháp giải

Ta thấy cứ 4 số tận cùng là 3 nhân với nhau sẽ có tận cùng là 1.

Giải chi tiết

Ta thấy cứ 4 số tận cùng là 3 nhân với nhau sẽ có tận cùng là 1.

Ta có từ 3 cho đến 2023 có bao nhiêu số: (2023 – 3):10 + 1 = 203 số.

Cứ 4 số ghép thành 1 nhóm => có 203 chia 4 được 50 và dư 3 số.

Vậy có 50 nhóm và dư 3 số. Tích 50 nhóm tận cùng là 1, nhân thêm 3 số nữa sẽ tận cùng là 7.

Đáp án: 7

Đáp án cần điền là: 7

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Cho đường thẳng \(d:2x - y + 1 = 0\) và điểm \(A\left( {3;2} \right)\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng qua A và vuông góc với d.

Đúng Sai
a) Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(x + 2y - 5 = 0\)
b) Điểm đối xứng của \(A\) qua đường thẳng \(d\) có tọa độ là \(\left( {1;4} \right)\)

Đáp án đúng là: S; S

Phương pháp giải

Đường thẳng qua điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\) có phương trình là \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)

Xác định tọa độ hình chiếu H của A trên d. Khi đó, H là trung điểm của \(AM\).

Giải chi tiết

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với d nên \(\Delta \) có vectơ pháp tuyến là vectơ chỉ phương của d: \(\overrightarrow {{n_\Delta }}  = \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;2} \right)\).

Mặt khác, \(\Delta \) qua điểm \(A\left( {3;2} \right)\) nên \(\Delta \) có phương trình: \(1.\left( {x - 3} \right) + 2.\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 7 = 0\).

Gọi H là giao điểm của \(d\) và \(\Delta \). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y + 1 = 0\\x + 2y - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\) nên \(H\left( {1;3} \right)\).

Vì \(d \bot \Delta \) tại H và \(A \in \Delta \) nên \(H\left( {1;3} \right)\) là hình chiếu của A trên d.

\(M\left( {a;b} \right)\) là điểm đối xứng của \(A\) qua đường thẳng \(d\) \( \Leftrightarrow \) H là trung điểm của \(AM\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{3 + a}}{2} = 1\\\dfrac{{2 + b}}{2} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b = 4\end{array} \right.\).

Đáp án: Sai – Sai

Đáp án cần chọn là: S; S

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Xét một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau. Phần không gian còn trống trong hộp chiếm ____%. Biết thể tích khối cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\) với \(r\) là bán kính hình cầu. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Đáp án đúng là: 47,64

Phương pháp giải

Thể tích hình hộp trừ đi thể tích 3 khối cầu.

Giải chi tiết

Gỉa sử quả bóng bàn có bán kính \(r\), thể tích 3 quả bóng bàn là \({V_1}\) và hình hộp chữ nhật có thể tích \(V\).

Từ giả thiết suy ra đáy hình hộp là hình vuông cạnh \(2r\), chiều cao \(6r\)

Ta có \(V = 24{r^3};\;\;{V_1} = 3.\dfrac{4}{3}\pi {r^3} = 4\pi {r^3}.\)

Suy ra thể tích phần không gian còn trống là \({V_2} = V - {V_2} = 4{r^3}\left( {6 - \pi } \right)\)

Thể tích phần không gian còn trống chiếm \(\dfrac{{{V_2}}}{V}.100\%  = 47,64\% \).

(VD – 47,64)

Đáp án cần điền là: 47,64

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Tìm \(a\) để hàm số\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}5a{x^2} + 3x + 2a + 1{\rm{      }}khi{\rm{   }}x \ge 0\\1 + x + \sqrt {{x^2} + x + 2} {\rm{     }}khi{\rm{   }}x < 0\end{array} \right.\) có giới hạn khi \(x \to 0\).

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {5a{x^2} + 3x + 2a + 1} \right) = 2a + 1\).

         \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {1 + x + \sqrt {{x^2} + x + 2} } \right) = 1 + \sqrt 2 \).

          Hàm số \(f(x)\) có giới hạn khi \(x \to 0 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x)\).

          Vậy \(2a + 1 = 1 + \sqrt 2  \Leftrightarrow a = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( { - 2;\,3;\,0} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 - t\\z =  - 3 + 2t\end{array} \right.\)là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

VTPT của mp là VTCP của \(\Delta \)

Giải chi tiết

Mặt phẳng cần tìm có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow u \left( {3; - 1;2} \right)\).

\( \Rightarrow \) Mặt phẳng cần tìm có phương trình \(3\left( {x + 2} \right) - 1\left( {y - 3} \right) + 2z = 0 \Leftrightarrow 3x - y + 2z + 9 = 0\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có \(SA = SC\), \(SB = SD,\)\(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AB = 2a,\,\,AD = a,\) hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) cùng vuông góc với nhau. Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), góc giữa đường thẳng \(DI\) và mặt phẳng \((SCD)\) bằng \(30^ \circ \). Thể tích khối chóp đã cho bằng

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi \(O\) là tâm hình vuông suy ra \(SO \bot (ABCD)\).

Ta có \((SAB) \cap (SCD) = Sx\,{\rm{//}}\,AB\,{\rm{//}}\,CD\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), suy ra \(SI \bot AB \Rightarrow SI \bot Sx \Rightarrow SI \bot (SCD) \Rightarrow SI \bot SD\).

Suy ra \(\angle {\left( {DI,(SCD)} \right)} = \angle {SDI} = 30 ^\circ \).

\(ID = a\sqrt 2  \Rightarrow SD = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\); \(OD = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\).

Từ đó ta tính được \(SO = \dfrac{a}{2}\). Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3} \cdot a \cdot 2a.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
36 48 24 28

 

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - \dfrac{1}{2}{t^3} + 3{t^2} + 20\) với t (giây) là khoảng thời gian từ khi vật chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi chuyển được trong khoảng thời gian đó.

Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vận tốc lớn nhất bằng

Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng

Đáp án đúng là: 28; 36

Phương pháp giải

Ứng dụng đạo hàm.

Giải chi tiết

Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) =  - \dfrac{3}{2}{t^2} + 6t\). Ta cần tìm \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} v\left( t \right)\)

Ta có \(v'\left( t \right) =  - 3t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = 2\)

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} v\left( t \right) = v\left( 2 \right) = 6\)

Quãng đường vật đi được đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là \(s\left( 2 \right) =  - \dfrac{1}{2}{.2^3} + {3.2^2} + 20 = 28.\)

Vật dừng lại ở thời điểm \(t > 0\) và \(v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 4\)

Quãng đường vật đi được đến lúc dừng hẳn là \(s\left( 4 \right) = 36\)

Đáp án: 28 | 36.

Đáp án cần chọn là: 28; 36

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Cho hàm số\(f(x)\)xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 1}}\)và \(f\left( 0 \right) = 2024\);\(f\left( 2 \right) = 2025\). Tính \(S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right)\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất tích phân.

Giải chi tiết

Ta có \(f(x) = \int {f'\left( x \right){\rm{dx}} = \int {\dfrac{1}{{x - 1}}{\rm{dx}}} } \)

\( = \int {\dfrac{{d\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} = \ln \left| {x - 1} \right| + C}  = \left\{ \begin{array}{l}\ln \left( {x - 1} \right) + {C_1},x > 1\\\ln \left( {1 - x} \right) + {C_2},x < 1\end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right) = 2024 \Rightarrow {C_2} = 2024\).

\(f\left( 2 \right) = 2025 \Rightarrow {C_1} = 2025\).

Khi đó: \(S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right) = \ln 2 + {C_1} - \ln 2 - {C_2} = {C_1} - {C_2} = 2025 - 2021 = 1\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có tọa độ các đỉnh \(A\left( {0;0;0} \right)\), \(B\left( {0;a;0} \right)\), \(C\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\) và \(A'\left( {0;0;2a} \right)\). Gọi \(D\) là trung điểm cạnh \(BB'\) và \(M\) di động trên cạnh \(AA'\). Diện tích nhỏ nhất của tam giác \(MDC'\) là.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

\({S_{MDC'}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {DC'} ,\overrightarrow {DM} } \right]} \right|\)

Giải chi tiết

Theo giả thiết, ta có \(\overrightarrow {CC'}  = \overrightarrow {AA'}  \Rightarrow C'\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};2a} \right)\), \(D\left( {0;a;a} \right)\) và \(M\left( {0;0;t} \right){\rm{ }}\left( {0 < t < 2a} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {DC'}  = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}; - \dfrac{a}{2};a} \right)\), \(\overrightarrow {DM}  = \left( {0; - a;t - a} \right)\).

Chọn \(a = 1 \Rightarrow \overrightarrow {DC'} \left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}, - \dfrac{1}{2},1} \right),\overrightarrow {DM} \left( {0, - 1,t - 1} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {DC'} ,\overrightarrow {DM} } \right] = \left( { - \dfrac{1}{2}t + \dfrac{3}{2};\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {1 - t} \right); - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\)

Vì vậy \({S_{MDC'}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {DC'} ,\overrightarrow {DM} } \right]} \right| = \dfrac{1}{2}\sqrt {{{\left( { - \dfrac{1}{2}t + \dfrac{3}{2}} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}{{\left( {t - 1} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}}  = \dfrac{1}{4}\sqrt {4{t^2} - 12t + 15}  \ge \dfrac{1}{4}\sqrt {4{{\left( {t - \dfrac{3}{2}} \right)}^2} + 6} \).

Suy ra \(\min {S_{\Delta MDC'}} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{4} \Leftrightarrow t = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Một quyển sách có 2000 trang. Người ta cần dùng _____ chữ số để đánh số trang quyển sách đó.

Đáp án đúng là: 6893

Phương pháp giải

Tính số trang có 1;2;3;4 chữ số.

Giải chi tiết

Số trang có 1 chữ số là 9 trang (từ 1 đến 9)

Số trang có 2 chữ số là 90 trang (từ 10 đến 99)

Số trang có 3 chữ số là 900 trang (từ 100 đến 999)

Số trang có 4 chữ số là 1001 trang (từ 1000 đến 2000)

Vậy số chữ số để đánh số trang là \(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1001 = 6893\)

(TH – 6893)

Đáp án cần điền là: 6893

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Số 529 không là số chính phương
b) Số \(C = \underbrace {11...1}_{2024} + \underbrace {44...4}_{1012} + 1\) là số chính phương

Đáp án đúng là: S; Đ

Phương pháp giải

Đặt \(a = 11...1\)khi đó \(9a + 1 = {10^n}\)

Giải chi tiết

Ta có \(529 = {23^2}\) khi đó 529 là số chính phương.

Xét \(C = \underbrace {11...1}_{2n} + \underbrace {44...4}_n + 1\), ta có \(C = \underbrace {11...1}_n\underbrace {00...0}_n + \underbrace {11...1}_n + \underbrace {44...4}_n + 1\)

Đặt \(a = 11...1\) khi đó \(9a = 99...9\)do đó \(9a + 1 = {10^n}\)

\(C = a{.10^n} + a + 4a + 1 = a.\left( {9a + 1} \right) + 5a + 1 = 9{a^2} + 6a + 1 = {\left( {3a + 1} \right)^2}\)

Vậy C là số chính phương

Đáp án: Sai – Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Gọi S là tập các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{{mx + m + 2}}{{x + m}}\) nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Tập hợp \(S = \left[ {a,b} \right) \Rightarrow b - a = \)_____ ?

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y' < 0\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\\ - m \notin \left( { - 1; + \infty } \right)\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

\(y' = \dfrac{{{m^2} - m - 2}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\).

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y' < 0\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\\ - m \notin \left( { - 1; + \infty } \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - m - 2 < 0\\ - m \le  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 2\\m \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 \le m < 2\)

Vậy \(S = \left[ {1;2} \right) \Rightarrow b - a = 1\)

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Hàm số nào dưới đây liên tục tại điểm \(x = 1\). Chọn các khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: A; B

Phương pháp giải

Tính \(\mathop {{\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im}}}\limits_{x \to 1} f(x)\).

Giải chi tiết

Ta có hai hàm số \(y = x\), \(y =  - {x^2} - 2x\) liên tục tại điểm \(x = 1\). Do \(\mathop {{\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im}}}\limits_{x \to 1} f(x) = f(1)\).

Hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\) không tồn tại \(\mathop {{\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im}}}\limits_{x \to 1} f(x)\) và \(f(1)\) nên không liên tục tại  \(x = 1\).

(Có thể giải thích hàm số không xác định tại \(x = 1\)).

Chọn A, B

Đáp án cần chọn là: A; B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác suất cổ điển.

Giải chi tiết

Không gian mẫu \(\Omega  = \left\{ {1;{\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} 3{\mkern 1mu} ;4;{\mkern 1mu} 5;{\mkern 1mu} 6} \right\} \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 6\).

Gọi \(A\) là biến cố: “số chấm xuất hiện trên mặt của con súc sắc là một số nguyên tố” \( \Rightarrow A = \left\{ {2;{\mkern 1mu} 3;{\mkern 1mu} 5} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 3\)

\( \Rightarrow \) Xác suất cần tìm là: \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{1}{2}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

\({2^n} + 9\) là số chính phương. Khi đó \(n = \)_____.

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Tính chất số chính phương.

Giải chi tiết

Giả sử \({2^n} + 9 = {m^2}\), \(m \in \mathbb{N} \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m + 3} \right) = {2^n}\)

Vì \(m - 3 < m + 3\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}m - 3 = {2^a}\\m + 3 = {2^b}\end{array} \right.,\) với \(a,b \in \mathbb{N}\) và \(a < b\)

Ta có \({2^b} - {2^a} = 6 \Leftrightarrow {2^a}\left( {{2^{b - a}} - 1} \right) = 6\)

Vì \({2^a}\left( {{2^{b - a}} - 1} \right) \vdots 2\) mà \({2^a}(2^{b - a} - 1)\) không chia hết cho 4 nên \(a = 1,b = 3\) suy ra \(m = 5\)

Vậy \(n = 4\).

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
1 -1 0 0,5

Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp để hoàn thành các câu sau

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

\(f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = \)

\({f^{\left( 5 \right)}}\left( x \right)\) tại \(x = 0\) là

Đáp án đúng là: 0; 1

Phương pháp giải

Đạo hàm cấp n \({f^{\left( n \right)}}\left( x \right) = {\left[ {{f^{(n - 1)}}\left( x \right)} \right]^\prime }\)

Giải chi tiết

\(f'\left( x \right) = \cos x\), \(f''\left( x \right) =  - \sin x\), \({f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) =  - \cos x\)

Suy ra \(f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = 0\)

\({f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = \sin x\), \({f^{\left( 5 \right)}}\left( x \right) = \cos x \Rightarrow {f^{\left( 5 \right)}}\left( 0 \right) = 1\)

Đáp án: 0 | 1

Đáp án cần chọn là: 0; 1

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2\,;\, - 2\,;\,3} \right)\) và đường thẳng \(d\): \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Mặt phẳng đi qua điểm \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) có phương trình là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Viết phương trình mặt phẳng.

Giải chi tiết

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(d\).

Ta có: \({\vec n_P} = {\vec u_d} = \left( {3\,;\,2\,;\, - 1} \right)\) là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(3\left( {x - 2} \right) + 2\left( {y + 2} \right) - 1\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y - z + 1 = 0\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cặp số nguyên tố pq gọi là sinh đôi nếu p – q = 2. Cho T  là tổng của p+q.

Có _____ cặp số nguyên tố sinh đôi thỏa mãn T < 100.

Đáp án đúng là: 6

Phương pháp giải

Tìm các cặp số thỏa mãn.

Giải chi tiết

Các cặp số thỏa mãn là :\(\left( {3;5} \right)\), \(\left( {5;7} \right)\), \(\left( {11;13} \right)\), \(\left( {17;19} \right)\), \(\left( {29;31} \right)\), \(\left( {41;43} \right)\)

Vậy có tất cả 6 cặp số.

Đáp án: 6

 

 

Đáp án cần điền là: 6

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

BIẾT VIẾT VÀ KHÔNG BIẾT VIẾT

[1] Một trong những điều kì lạ nhất bạn nhận ra nếu trở thành một người viết, đó là có biết bao nhiêu người gặp vấn đề khi viết cần sự hỗ trợ mới viết được. 

Lí do có rất nhiều người gặp vấn đề khi viết đó là bởi công việc này bản chất là rất khó. Để viết hay bạn cần phải suy nghĩ mạch lạc, và nghĩ mạch lạc thật sự thách thức. 

[2] Viết lách thâm nhập vào vô số công việc, và nghề nghiệp càng có nhiều ảnh hưởng xã hội thì lại càng có xu hướng cần người ta viết nhiều. 

Hai lực đối trọng nhau, một bên là kì vọng và tác động của việc viết và một bên là độ khó không bao giờ suy giảm của nó, tạo ra một áp lực khủng khiếp. Đó cũng là lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn. Một điều sốc nhất đối với tôi khi đọc về những trường hợp này, là sự đáng thương của những kẻ trộm. Những gì họ trộm thường là những thứ sáo rỗng tẻ nhạt – những thứ mà bất kì ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công. Điều đó nghĩa là khả năng viết của họ còn dưới mức tầm thường. 

[3] Cho đến gần đây, không có con đường nào thoát khỏi buồng áp lực của việc viết. Bạn có thể trả tiền để ai đó viết hộ bạn, như Tổng thống John F Kennedy đã làm, hoặc đạo văn, như Martin Luther King, nhưng nếu bạn không thể mua hay trộm ngôn từ, thì bạn phải tự viết. Và kết quả là hầu như tất cả mọi người được kì vọng sẽ viết cuối cùng rồi cũng học được cách viết. 

Nhưng bây giờ thì không thế nữa. AI đã xé toạc thế giới này. Hầu hết tất cả áp lực của viết lách đã được giải tỏa. Bạn có thể nhờ AI viết cho bạn, cả ở trường lẫn ở chỗ làm. 

Kết quả là thế giới này được chia thành hai nửa: những kẻ biết viết và những kẻ không biết viết. Rồi thì vẫn có vài người có thể viết. Một vài người trong chúng ta vẫn thích điều đó. Nhưng khoảng cách giữa những người viết tốt và những người không thể viết một chút nào sẽ biến mất. Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết. 

[4] Điều đó có quá tệ không? Chẳng phải một kĩ năng nào đó biến mất khi công nghệ khiến nó lỗi thời là điều hiển nhiên hay sao? Giờ đây chẳng còn bóng dáng mấy của những người thợ rèn, và điều đó có vẻ không thành vấn đề. 

Nhưng nó tệ thật. Lí do là vì tôi đã đề cập trước đó: Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết. Không ai chỉ ra điều này rõ hơn Leslie Lamport: 

“Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ”.

Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ. Tôi biết mình muốn đứng ở nửa nào và tôi nghĩ bạn cũng vậy. 

[5] Tình huống này không hề khó đoán. Ở thời kì tiền công nghiệp, phần lớn các công việc đều giúp con người có thể lực tốt. Nhưng giờ đây nếu bạn muốn có thể lực tốt, bạn phải tập luyện bởi công việc không cần đến cơ bắp của con người. Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy. 

Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.

(Paul Graham, Đình Phong dịch, tiasang.com.vn, 05/12/2024)

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Ý nào sau đây được rút ra từ bài đọc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm ý khái quát liên quan đến tác động của AI đến viết lách trong đoạn [3] và [4].

Giải chi tiết

●      Trong đoạn [3], tác giả khẳng định AI đã “xé toạc thế giới này”, khiến việc viết lách không còn áp lực như trước, thay đổi cách thức con người viết và học viết.

●      Trong đoạn [4], tác giả cũng nhấn mạnh rằng “Viết là nghĩ”, và việc viết biến mất đồng nghĩa với mất đi một kiểu tư duy.

+ A sai vì công nghệ AI đang dần thay thế kỹ năng viết của nhiều người.

+ C sai vì AI có ảnh hưởng đến mọi người, ngay cả những người viết tốt (họ trở thành nhóm thiểu số).

+ D sai vì áp lực viết lách thực tế đã được giảm bớt nhờ AI.

=> Đáp án cần chọn là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
nhấn mạnh tầm quan trọng thực hiện viết

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Bài viết vào sự khó khăn khicông việc viết, đồng thời nêu rõ của việc suy nghĩ mạch lạc và khả năng trong xã hội hiện đại.

Đáp án đúng là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

●       [Vị trí thả 1]: nhấn mạnh -> làm cho ý nghĩa trở nên rõ ràng và quan trọng hơn.

●       [Vị trí thả 2]: thực hiện -> liên quan đến hành động làm việc, phù hợp với "công việc viết".

●       [Vị trí thả 3]: tầm quan trọng -> đề cập đến mức độ quan trọng của suy nghĩ mạch lạc trong việc viết.

●       [Vị trí thả 4]: viết -> hành động thực hiện khi có suy nghĩ mạch lạc.

Đáp án cần chọn là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

Dựa vào đoạn số [3], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sự phát triển của AI đã tạo ra sự phân chia rõ rệt giữa những người __________ và người không biết viết.

Đáp án đúng là: viết tốt

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].

Giải chi tiết

Trong đoạn [3], tác giả chỉ ra rằng sự phân chia sẽ hình thành giữa những người viết tốt và những người không biết viết. Cụ thể: “Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết.” 

Đáp án cần điền là: viết tốt

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
phân chia giao tiếp rèn luyện tác động

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Theo bài viết, việc không biết viết có thể ảnh hưởng đến trí tuệ và làm cho người ta khó với những ý tưởng mới. Muốn có năng lực viết tốt, bạn phải lựa chọn việc tự khả năng viết.

Đáp án đúng là: giao tiếp; rèn luyện

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

●       [Vị trí thả 1]: giao tiếp -> tác giả muốn nhấn mạnh đến khả năng truyền đạtliên kết các ý tưởng mới, điều mà viết lách hỗ trợ rất tốt.

- Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ.”

●       [Vị trí thả 2]: rèn luyện -> việc lựa chọn trau dồi năng lực viết là do mỗi cá nhân, tương tự như việc rèn luyện cơ bắp.

- Căn cứ nội dung đoạn [5]: “Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy. Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.”

Đáp án cần chọn là: giao tiếp; rèn luyện

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Theo bài đọc, những yếu tố nào sau đây được tác giả xem là "đáng thương" trong việc đạo văn? (Chọn 2 đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; B

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [2].

Giải chi tiết

Tác giả cho rằng những người đạo văn thường trộm các nội dung tẻ nhạt, dễ viết, điều này cho thấy khả năng viết của họ thấp hơn mức trung bình. Điều này được trình bày rõ ở đoạn [2], nhấn mạnh sự "đáng thương" và "không dụng công" của hành động đạo văn.

Đáp án cần chọn là: A; B

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Tác giả cho rằng viết lách là một kỹ năng có thể giúp giảm áp lực công việc trong môi trường hiện đại.
Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính là “viết lách”, “giảm áp lực công việc”.

- Trong đoạn [1], tác giả nêu rằng “viết lách bản chất là rất khó” và việc này gây áp lực lớn cho những người phải viết nhiều, đặc biệt trong các công việc có ảnh hưởng xã hội (đoạn [2]).

-> Viết lách không giúp giảm áp lực mà thậm chí còn tạo ra áp lực khủng khiếp vì sự khó khăn trong việc suy nghĩ mạch lạc và thể hiện ý tưởng.
=> Thông tin Sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Viết là một công việc đòi hỏi con người phải __________ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.

Đáp án đúng là: suy nghĩ

Phương pháp giải

Căn cứ logic câu từ và nội dung đoạn [1].

Giải chi tiết

Viết là một công việc đòi hỏi con người phải suy nghĩ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.

Đáp án cần điền là: suy nghĩ

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Những nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý tác giả về vai trò của viết lách trong việc hình thành tư duy?

(Chọn 2 đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính: “vai trò của viết lách”“tư duy”.

- Câu A: Căn cứ nội dung đoạn [4], “Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết.” -> Điều này khẳng định viết lách không chỉ là cách ghi chép mà còn là quá trình giúp người viết tổ chức và phát triển suy nghĩ mạch lạc hơn.

- Câu D: Trong đoạn [4], tác giả trích dẫn Leslie Lamport: “Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ.” -> Điều này nghĩa là, khi không viết, một người sẽ bị giới hạn trong suy nghĩ tức thời, không thể tư duy sâu sắc hoặc đa chiều hơn.

Đáp án cần chọn là: A; D

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Theo bài đọc, tác giả nhận xét rằng khả năng viết dưới mức tầm thường là nguyên nhân chính khiến nhiều giáo sư hàng đầu đạo văn.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính là “giáo sư hàng đầu”, “đạo văn”.

- Trong đoạn [2], tác giả chỉ ra “lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn.” Tác giả cho rằng những gì họ sao chép thường là “những thứ sáo rỗng tẻ nhạt mà bất kỳ ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công.”

-> Điều này thể hiện rằng khả năng viết của họ dưới mức tầm thường, dẫn đến việc họ phải dựa vào đạo văn.

-> Trực tiếp chỉ ra mối liên hệ giữa việc thiếu khả năng viết và hành vi đạo văn.
=> Thông tin Đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Theo tác giả, vì sao AI được xem là yếu tố làm thay đổi đáng kể thế giới viết lách?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm các ý liên quan đến vai trò của AI trong đoạn [3].

Giải chi tiết

●      Tác giả nhấn mạnh trong đoạn [3] rằng AI đã “giải tỏa áp lực của việc viết lách”, giúp nhiều người không còn phải tự viết (ý A).

●      Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra rằng AI làm cho việc học cách viết trở nên không cần thiết với nhiều người, dẫn đến sự chia cắt giữa “người viết tốt” và “người không biết viết” (ý C).

●      Ý B không đúng hoàn toàn, vì AI không tạo ra sự phân biệt mà làm mờ khoảng cách giữa các nhóm kỹ năng.

=> Đáp án đúng là D (Cả A và C đều đúng).

Đáp án cần chọn là: D

TRẠI “BẢY CHÚ LÙN”

[1] Mùa mưa năm 62 ấy, ngoài tôi còn năm đồng chí nữa là bệnh binh được đưa về đây. Anh Nua một mình nuôi dưỡng chúng tôi, kịp tới mùa khô giao liên về đón thì tất cả đều đã đủ sức lên đường ra Bắc. Nhưng đúng buổi chiều trước hôm chúng tôi rời trạm thì Y Nua chết ngoài nương. Một thân cây lớn vật xuống ngược chiều giằn lên anh ấy. Chôn Nua xong, không ai bảo ai chúng tôi đồng lòng ở lại cánh rừng này, với ý định ban đầu là tiếp tục vụ rẫy mà anh ấy đang làm dở.

[2] Phát rẫy, đốt nương, tỉa lúa, trồng bắp tuy là việc nặng nhọc nhưng lại chẳng mấy phức tạp nên không lâu tất cả chúng tôi đều thành thục. Và khi trung đoàn mở trận đầu tiên, trận Plây-mơ-rông, mùa khô năm 63, thì lương thực cho bộ đội hoàn toàn là do sáu anh em tôi sản xuất. Thế là từ đó chúng tôi chính thức sống cuộc đời lính “chọc lỗ”. Không ra Bắc nữa, cũng không trở về đơn vị chiến đấu, chúng tôi bắt tay vào vụ thứ nhì, rồi vụ thứ ba, thứ tư. Và cứ thế, cứ thế mãi…

[3] Mộc cúi đầu xuống, thở nặng nhọc. Ngoài đêm mưa đã tạnh từ bao giờ. Đầu hiên tiếng nước giọt tý tách. Trên cửa sổ hình bóng của những lùm cây ướt át hiện lên lay động trong bóng tối phẳng lặng.

- Cơ ngơi của Y Nua lớn dần lên nhưng gian khổ còn lớn mau hơn. Nhưng nặng nề nhất, khổ nhất là cảnh cô độc. Thực vậy. Cô độc kinh người giữa bốn bề rừng già vây bọc. Sẽ quen thôi. Nhưng đâu phải chỉ vài năm là quen nổi. Có thời kỳ hàng năm chẳng ma nào lai vãng tới giang sơn u ám của anh em tôi. Nhưng có sao đâu điều đó. Chúng tôi là lính tăng gia B3 mà anh. Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu ở những đâu đó xa tít mù tắp bên kia đại ngàn.

[4] Chúng tôi chẳng biết gì mấy về tình hình chiến sự. B52, B57 ném bom uỳnh uỳnh xuống những đâu đó có vẻ xa vô chừng. Chưa bao giờ vùng này bị bom. Thỉnh thoảng có thằng C123 mò lên rải chất độc làm trụi lá rừng nhưng chẳng hề hấn gì lắm tới sắn lúa của chúng tôi. Ngay cả thời kỳ bọn sư đoàn 4 Mỹ mở trận càn Đông Sa Thầy, ở đây cũng chỉ nghe tiếng súng cỡ lớn. Cuộc sống như vậy, anh thấy đấy, thật não nề. Như bị bỏ quên, trong khi sức lực ngày một kiệt. Gánh nặng nương rẫy bẻ oằn sống lưng. Thân thể bị xô lệch. Mặt mày dệch dạc, già sụm đi. Lính tráng ở Cánh Bắc B3 gọi đây là trại Bảy chú lùn.

(Bảo Ninh, Trại “Bảy chú lùn”)

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 51:

Tại sao lại gọi là "trại Bảy chú lùn" trong bài đọc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Căn cứ vào đoạn [4]: "Cuộc sống như vậy, anh thấy đấy, thật não nề... sức lực ngày một kiệt. Gánh nặng nương rẫy bẻ oằn sống lưng. Thân thể bị xô lệch. Mặt mày dệch dạc, già sụm đi."

-> Các chi tiết này cho thấy nhóm lính trở nên kiệt sức, yếu ớt vì công việc nông nghiệp cực nhọc và thiếu thốn, là lý do tại sao họ được gọi là "Bảy chú lùn".

-> Các đáp án A, C, và D không phù hợp vì không có thông tin trong bài nói về thể hình của nhóm lính; việc bảo vệ rừng hay hoàn cảnh sống chỉ là đặc điểm của cuộc sống cô độc mà không liên quan đến tên gọi.

=> Đáp án cần chọn là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:

Tại sao nhóm lính trong "Trại Bảy Chú Lùn" lại tiếp tục làm việc chăm chỉ, dù cuộc sống và công việc vô cùng gian khổ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Dựa trên đoạn [2], nhóm lính không chỉ làm việc để sinh tồn mà còn cảm thấy trách nhiệm phải cung cấp lương thực cho các đồng đội chiến đấu. Câu văn: "Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu ở những đâu đó xa tít mù tắp bên kia đại ngàn."

-> Đây là lý do chính khiến họ làm việc chăm chỉ, dù cuộc sống vô cùng khó khăn. Họ không làm vì bản thân mình mà vì một mục tiêu cao cả: hỗ trợ chiến trường, phục vụ cho Tổ quốc.

- A sai: Mặc dù họ là lính, nhưng từ ngữ trong bài cho thấy họ không mong muốn quay lại chiến trường mà chấp nhận công việc nông nghiệp. Họ cảm thấy cuộc sống này là một phần nghĩa vụ và họ đã từ bỏ ý định trở về chiến đấu. Câu: "Không ra Bắc nữa, cũng không trở về đơn vị chiến đấu" chỉ rõ họ không còn hy vọng trở lại chiến trường.

- B sai: Nhóm lính không nghĩ rằng làm việc nông nghiệp sẽ giúp họ tìm lại cuộc sống bình yên. Trong thực tế, họ thấy mình như bị bỏ quên trong rừng già, đối mặt với gian khổ. Câu "Tình trạng cô độc khiến họ cảm thấy như bị bỏ quên giữa đại ngàn rừng già" cho thấy họ không tìm kiếm sự yên bình mà chỉ chấp nhận thực tế hiện tại đầy thử thách.

- D sai: Dù công việc nông nghiệp rất gian khổ, nhưng nhóm lính không làm chỉ vì sự sinh tồn. Họ tiếp tục công việc này với một lý do sâu sắc hơn, trước tiên là để tiếp tục công việc của Y Nua, sau đó là để cung cấp lương thực cho chiến trường và đồng đội.

-> Đáp án cần chọn là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 53:

Trong đoạn [1] của bài đọc, Y Nua chết vì lý do nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Căn cứ vào đoạn [1]: "Một thân cây lớn vật xuống ngược chiều giằn lên anh ấy." Đây là chi tiết nhỏ cho thấy Y Nua chết vì bị một thân cây lớn đè trúng ngoài nương.

- Các đáp án A, C và D không phù hợp với thông tin trong bài đọc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 54:

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:

Nhóm lính hoàn toàn chấp nhận số phận và rút lui, không còn mối liên kết nào với cuộc chiến.
Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Căn cứ vào đoạn [2] và [4]: "Những thằng C123 mò lên rải chất độc làm trụi lá rừng nhưng chẳng hề hấn gì lắm tới sắn lúa của chúng tôi." và "Chúng tôi chẳng biết gì mấy về tình hình chiến sự."

-> Tuy rằng nhóm lính không biết về tình hình chiến sự và sống trong sự cô lập, nhưng việc họ vẫn tiếp tục sản xuất lương thực và hỗ trợ cho những người chiến đấu ngoài chiến trường cho thấy họ chưa hề chấp nhận số phận mà vẫn duy trì mối liên kết với cuộc chiến, tuy thầm lặng.
=> Thông tin Sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 55:
vất vả kiên nhẫn mặt trận chiến trường lai vãn cô độc

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

Họ phải làm việc từ sáng đến tối để sản xuất lương thực cho nhưng không nhận được sự giúp đỡ nào từ bên ngoài. Tình trạng  khiến họ cảm thấy như bị bỏ quên giữa đại ngàn rừng già, khi không ai  đến.

Đáp án đúng là: vất vả; chiến trường; cô độc; lai vãn

Phương pháp giải

Căn cứ vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

[Vị trí thả 1]: "vất vả" -> mô tả công việc nặng nhọc, liên quan đến sự lao động không ngừng của nhóm lính.

[Vị trí thả 2]: "chiến trường" -> nơi họ sản xuất lương thực cho, phù hợp với ngữ cảnh.
[Vị trí thả 3]: "cô độc" -> diễn tả sự tách biệt và thiếu thốn về mặt xã hội, phù hợp với tình cảnh của nhóm nhân vật trong bài.

[Vị trí thả 4]: "lai vãng" -> miêu tả việc không có ai đến thăm hay tiếp cận, phù hợp với tình trạng cô lập trong rừng già.

Đáp án cần chọn là: vất vả; chiến trường; cô độc; lai vãn

Câu hỏi số 56:

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:

Nhóm lính trong trại Bảy chú lùn không hề biết về sự kiện chiến sự như trận càn Đông Sa Thầy dù có nghe tiếng súng từ xa.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Căn cứ vào đoạn [4]: "Ngay cả thời kỳ bọn sư đoàn 4 Mỹ mở trận càn Đông Sa Thầy, ở đây cũng chỉ nghe tiếng súng cỡ lớn." và "Chúng tôi chẳng biết gì mấy về tình hình chiến sự."

-> Nhóm lính trong trại không có thông tin trực tiếp về những sự kiện chiến sự xung quanh, chỉ nghe tiếng súng mà không biết rõ chi tiết. -> Họ sống trong sự cô lập, không biết về những diễn biến quan trọng của cuộc chiến.

=> Thông tin Đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 57:

Những yếu tố nào dưới đây cho thấy nhóm nhân vật trong trại Bảy chú lùn đã có sự quyết tâm và kiên trì trong công việc nông nghiệp?

(Chọn 2 đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [1] và [2].

Giải chi tiết

- A đúng: Căn cứ vào đoạn [2]: "Và cứ thế, cứ thế mãi…" thể hiện rằng nhóm lính không ngừng công việc nông nghiệp, tiếp tục làm các vụ rẫy mà không mệt mỏi. Họ đã bắt tay vào nhiều vụ rẫy và kiên trì làm việc dù có khó khăn.

- B sai: Mặc dù nhóm lính sản xuất lương thực, nhưng trong đoạn không có bất kỳ chi tiết nào cho thấy họ vừa sản xuất lương thực và tham gia chiến đấu cùng lúc.

- C đúng: Căn cứ vào đoạn [3] và [4]: "Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu." Điều này thể hiện sự kiên trì của nhóm lính trong công việc nông nghiệp dù cuộc sống đầy gian khổ.

- D sai: Ở đoạn [1] và [2], nhóm lính không hề rời bỏ công việc nông nghiệp để gia nhập chiến trường. Thực tế, họ tiếp tục công việc nông nghiệp và không tham gia chiến đấu mà chỉ sản xuất lương thực cho những người lính ngoài chiến trường.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 58:

Dựa vào đoạn số [1], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sau khi Y Nua chết, nhóm nhân vật quyết định ở lại cánh rừng với ý định __________ công việc rẫy mà Y Nua đã làm dở.

Đáp án đúng là: tiếp tục

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [1].

Giải chi tiết

- Căn cứ nội dung đoạn [1]: “Chôn Nua xong, không ai bảo ai chúng tôi đồng lòng ở lại cánh rừng này, với ý định ban đầu là tiếp tục vụ rẫy mà anh ấy đang làm dở.”

-> Sau khi Y Nua chết, nhóm nhân vật quyết định tiếp tục công việc rẫy mà Y Nua đã làm dở. Từ này thể hiện ý chí tiếp tục công việc mà không bị gián đoạn.

Đáp án cần điền là: tiếp tục

Câu hỏi số 59:

Dựa vào đoạn số [2], điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nhóm lính phải tập làm quen với những công việc nặng nhọc như phát rẫy, đốt nương, tỉa lúa, trồng bắp nhưng rất nhanh chóng __________ sản xuất lương thực.

Đáp án đúng là: thành thục

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].

Giải chi tiết

- Căn cứ vào đoạn [2]: "Phát rẫy, đốt nương, tỉa lúa, trồng bắp tuy là việc nặng nhọc nhưng lại chẳng mấy phức tạp nên không lâu tất cả chúng tôi đều thành thục."

-> Từ cần điền là “thành thục”.

Đáp án cần điền là: thành thục

Câu hỏi số 60:

Những chi tiết nào dưới đây mô tả đúng cuộc sống của nhóm nhân vật trong trại Bảy chú lùn?

(Chọn các đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; B; D

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [3] và [4].

Giải chi tiết

- A đúng: Căn cứ vào đoạn [3]: "Có thời kỳ hàng năm chẳng ma nào lai vãng tới giang sơn u ám của anh em tôi." Điều này rõ ràng thể hiện sự cô độc của nhóm nhân vật, họ sống tách biệt và không có sự tiếp xúc với bất kỳ ai trong thời gian dài.

- B đúng: Căn cứ vào đoạn [3] và [4]: "Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu." Đây thể hiện rằng nhóm nhân vật sống trong tình trạng phải làm việc cật lực và không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc duy trì sản xuất lương thực.

- C sai: Từ nội dung đoạn [3] và [4], có thể thấy rõ rằng cuộc sống trong trại rất khó khăn và vất vả. Câu nói "Cuộc sống như vậy, anh thấy đấy, thật não nề." (đoạn [4]) cho thấy cuộc sống đầy gian khổ, không phải là không có khó khăn.

- D đúng: Căn cứ vào đoạn [4]: "Chúng tôi chẳng biết gì mấy về tình hình chiến sự. B52, B57 ném bom uỳnh uỳnh xuống những đâu đó có vẻ xa vô chừng." Điều này cho thấy nhóm nhân vật hoàn toàn không được cập nhật thông tin về chiến sự, họ sống trong sự cô lập và không có nhận thức về những gì đang diễn ra ngoài khu vực của họ.

Đáp án cần chọn là: A; B; D

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Lithium \(\left( {_3^7Li} \right)\) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số pin nhất định. Pin Lithium-Ion (pin Li-Ion) đang ngày càng được phổ biến, nỗ lực cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như laptop, điện thoại di động, xe điện,… nhờ các ưu điểm như trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại.

Xe máy điện Evo 200 sử dụng pin LFP (Lithium-ion Phosphate), một loại pin tiên tiến có khả năng giữ điện cao và hiệu suất vận hành tốt. Điều này giúp xe có khả năng di chuyển xa sau mỗi lần sạc.

Động cơ Inhub: Xe được trang bị động cơ Inhub công suất danh định 1500 W, cung cấp vận tốc lên đến 70km/h, giúp xe di chuyển nhanh chóng và linh hoạt trên đường.

Tính năng thông minh: Evo 200 được trang bị nhiều tính năng thông minh như đèn LED tiên tiến, hệ thống phanh đĩa ABS (chống bó cứng phanh) và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Electronic Brakeforce Distribution). Những tính năng này tối ưu hóa hiệu suất vận hành và đảm bảo an toàn khi lái xe.

Tiết kiệm và thân thiện với môi trường: Việc sử dụng xe máy điện giúp giảm thiểu khí thải ô nhiễm và tiết kiệm chi phí vận hành so với việc sử dụng xăng.

Thông số của xe máy điện Vinfast EVO được cho như sau:

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Nhận biết

Cho các nhận xét sau, hãy chọn các nhận xét đúng trong số các nhận xét dưới đây.

Đáp án đúng là: A; C; D

Phương pháp giải

Phân tích thông tin từ bài cung cấp.

Giải chi tiết

Từ bài ta có:

Vận tốc tối đa xe có thể đạt được là 70 km/h → A đúng

Dung lượng của pin là 2,5 kWh → B sai

Evo 200 được trang bị nhiều tính năng thông minh như đèn LED tiên tiến, hệ thống phanh đĩa ABS (chống bó cứng phanh) và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Electronic Brakeforce Distribution). Những tính năng này tối ưu hóa hiệu suất vận hành và đảm bảo an toàn khi lái xe → C đúng

Việc sử dụng xe máy điện giúp giảm thiểu khí thải ô nhiễm và tiết kiệm chi phí vận hành so với việc sử dụng xăng. Đây là một trong số biện pháp giảm hiệu ứng nhà kính → D đúng

Chọn A, C, D.

Đáp án cần chọn là: A; C; D

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Hãy xác định điện năng xe tiêu thụ ở mỗi lần sạc khi sạc tối đa.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài cung cấp

Dựa vào lí thuyết và công thức tính điện năng: A = Pt, với đơn vị tính sẽ là kWh

Giải chi tiết

Từ bảng thông tin ta có:

Thời gian sạc tiêu chuẩn của xe là 10h, với công suất là 400W.

Khi đó điện năng xe tiêu thụ là:

A = Pt = 400.10 = 4000 (Wh) = 4 (kWh)

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Dung lượng pin là 3,5kWh, và xe có tốc độ tối đa là 70km/h. Nếu xe chạy liên tục với tốc độ tối đa và không có tổn thất năng lượng. Hỏi trong 1h, xe dự định di chuyển từ Hà Nội về Nam Định. Cho biết quãng đường từ Hà Nội về Nam định khoảng 80km.

Đúng Sai
a) Xe về được đến Nam Định
b) Xe chưa về được đến Nam Định

Đáp án đúng là: S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào bảng số liệu và thông tin được cung cấp.

Sử dụng công thức: s = vt

Giải chi tiết

Ta có vận tốc xe chạy là tối đa tức là: v = 70 km/h

Với giả định xe chạy liên tục và không có tổn hao năng lượng, quãng đường xe có thể đi sau một lần sạc đã được xác định là 70 km.

Vậy khi đó xe chưa thể về đến Nam Định.

a sai, b đúng

Đáp án cần chọn là: S; Đ

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Nếu giá điện là 2.500 VNĐ/kWh, hãy tính chi phí để sạc đầy pin.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Chi phí được xác định là tích của giá của 1kWh và dung lượng cần sạc pin.

Giải chi tiết

Chi phí để sạc đầy pin là:

N = 2500.3,5 = 8750 (VNĐ)

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu
rẻ đắt 25800 29500

Kéo thả các đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Nếu so sánh với một xe máy chạy xăng tiêu thụ 2 lít xăng/100km (giá xăng 21.000 VNĐ/lít), thì chi phí vận hành của xe điện hơn là VNĐ cho mỗi 100km.

Đáp án đúng là: rẻ; 29500

Phương pháp giải

Xác dịnh chi phí dùng xe chạy bằng xăng

Xác dụng năng lượng của xe điện cần: A = Pt

Từ đó xác định giá tiền chạy bằng xe điện và tính độ chênh lệch

Giải chi tiết

Xe chạy xăng tiêu thụ 2 lít xăng/100km, với giá xăng 21000vnđ/lít
Chi phí vận hành xe xăng cho 100km là:

N’ = 2.21000 = 42000 (VNĐ)

Xét với xe điện: Xe điện đi được 100km thì điện năng tiêu thụ là:

\(A = Pt = \dfrac{{3,5}}{{70}} \cdot 100 = 5\,\,kWh\)

Chi phí vận hành xe điện cho 100km là:

N’’ = 5,2500 = 12500 (VNĐ)

Số tiền tiết kiệm được là:

42000 – 12500 = 29500 (VNĐ)

Đáp án cần chọn là: rẻ; 29500

Câu hỏi số 66:
Vận dụng

Cho công thức tính công suất của động cơ xe là P = Fv, trong đó F (N) là lực tác dụng của động cơ, v (m/s) là vận tốc chuyển động của xe. Giả sử một người có khối lượng 50kg chạy xe máy trên với tốc độ tối đa không đổi. Lực cản là 30 N Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Khi đó, động cơ xe có công suất là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng biểu thức P = Fv

Phân tích các lực tác dụng lên xe và sử dụng định luật II, III Newton.

Giải chi tiết

Quá trình trên xe chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi là 70 km/h

Phân tích lực tác dụng và sử dụng các định luật Newton thì ta có lực tác dụng của động cơ (hay lực kéo của động cơ): \(F = {F_C} = 30\,\,N\)

Công suất của động cơ khi đó:

\(P = Fv = 30 \cdot \dfrac{{70.1000}}{{3600}} = 583,2\,\,W\)

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Solenoid – một thiết bị điện từ là một dụng cụ được tạo ra bởi một vòng dây dẫn điện quấn theo dạng hình trụ. Khi cho dòng điện chạy qua dây thì sẽ xuất hiện từ trường khá đều trong lòng ống. Cường độ từ trường sinh ra phụ thuộc vào cường độ dòng điện đi qua dây, số vòng dây trên một đơn vị đo chiều dài của ống dây và phụ thuộc vào kích thước của ống dây.

Các nhà khoa học đã thực hiện các thí nghiệm trên thiết bị điện từ như trong Hình 1.

Một dây dẫn mang dòng điện từ nguồn điện áp được cuộn thành một hình trụ rỗng tạo thành một cuộn dây điện có chiều dài XY. Một thanh nam châm hình trụ đặc được treo gần đầu cuộn dây điện từ như trong Hình 2.

Thí nghiệm 1: Khi bật nguồn điện áp, cuộn dây điện từ tác dụng một lực có thể đo được lên thanh nam châm treo lơ lửng. Thanh nam châm được gắn vào một chiếc cân treo kỹ thuật số để đo trọng lượng tính bằng newton (N). Khi tắt nguồn điện áp, thang đo đọc được 4,7 N. Trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm, thang đo được điều chỉnh để đọc 5,0000N.

Thí nghiệm 2: Các nhà khoa học đã tháo thanh nam châm ra, đảo ngược chiều ( 2 cực ) và gắn lại nó vào cân treo sao cho đầu đối diện giờ đối diện với cuộn dây điện từ. Các quy trình của Thí nghiệm 1 được lặp lại và kết quả được ghi vào Bảng 2

Thí nghiệm 3: Thanh nam châm được đưa trở lại vị trí thẳng hàng ban đầu trong Thí nghiệm 1. Chiều dài XY của cuộn dây điện từ thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch. Trọng lượng được ghi lại trong Bảng 3.

Trả lời cho các câu 67, 68, 69, 70, 71, 72 dưới đây:

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả năng là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Phân tích thông tin và số liệu bảng 3

Giải chi tiết

Theo Bảng 3, khi chiều dài cuộn dây XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng và thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch.

Trong Thí nghiệm 1, trọng lượng ở điện áp 8,00 V là 5,0095 N, nhỏ hơn các trọng lượng trong Bảng 3.

Vì trọng lượng này nhỏ hơn nên cuộn dây điện từ trong Thí nghiệm 1 phải có chiều dài lớn hơn bất kỳ cuộn dây nào được liệt kê trong Thí nghiệm 3 hay có nghĩa là lớn hơn 9,50 cm

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Dựa trên kết quả thí nghiệm 3, lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm _____ khi chiều dài XY cuộn dây giảm.

Đáp án đúng là: tăng

Phương pháp giải

Phân tích thông tin và bảng số liệu

Giải chi tiết

Theo Bảng 3, khi chiều dài cuộn dây XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng khi điện áp không bị thay đổi.

→ lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm tăng khi chiều dài XY cuộn dây giảm.

Đáp án: tăng

Đáp án cần điền là: tăng

Câu hỏi số 69:
Thông hiểu

Trong thí nghiệm 1 và 2, việc thay đổi chiều của thanh nam châm so với cuộn dây điện từ xác định điều gì sau đây. Hãy chọn đúng hoặc sai cho các nhận định.

Đúng Sai
a) Chiều dài điện từ XY
b) Hướng của lực do cuộn dây tác dụng lên thanh nam châm
c) Cường độ từ trường của cuộn dây

Đáp án đúng là: S; Đ; S

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp

Vận dụng lí thuyết đã học về lực điện từ

Giải chi tiết

Thí nghiệm 2 đảo ngược 2 cực của thanh nam châm trong Thí nghiệm 1.

Dựa trên lí thuyết đã học về lực điện từ thì việc đổi cực của nam châm sẽ dẫn đến việc thay đổi hướng của lực điện từ tác dụng lên nam châm

Các yếu tố còn lại không ảnh hưởng.

Đáp án: a sai, b đúng, c sai

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S

Câu hỏi số 70:
Vận dụng

Giả sử các nhà khoa học giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm, trọng lượng trên cân rất có thể là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Phân tích thông tin trong thí nghiệm 2 và 3

Giải chi tiết

Trong thí nghiệm 3 được được xét ở điện áp 8,00 V.

So sánh giá trị 8,00 V trong Thí nghiệm 1 và 2 ta có:

+ Trong Thí nghiệm 1, trọng lượng ở 8,00 V là 5,0095 N

+ Trong Thí nghiệm 2, trọng lượng ở 8,00 V là 4,9905 N

→ Chênh lệch về trọng lượng là 0,019 N.

Do đó, nếu hướng của nam châm khớp với hướng của Thí nghiệm 2 thì trọng lượng phải nhỏ hơn khoảng 0,019 N so với giá trị 5,0105N

Vậy 4.9895N là giá trị cần tìm

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên cân tăng lên một khoảng là  ________ N.

Đáp án đúng là: 0,3

Phương pháp giải

Phân tích thông tin được cung cấp trong bài

Giải chi tiết

Theo văn bản ở trên Thí nghiệm 1, trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm, thang đo đọc được 4,7 N. Sau đó, thang đo được điều chỉnh để đọc 5,0000 N. Do đó, thang đo được điều chỉnh tăng lên khoảng 0,3 N

Đáp án: 0,3

Đáp án cần điền là: 0,3

Câu hỏi số 72:
Vận dụng

Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào kết quả thí nghiệm 3

Giải chi tiết

Theo Bảng 3, khi chiều dài điện từ của XY giảm thì trọng lượng sẽ tăng.

Khi đó, các trọng số trong Bảng 3 gần với 5,0200 N hơn là 0 N, do đó hình B sẽ là hình biểu diễn chính xác.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Morphine

Morphine là một loại thuốc giảm đau có chung một đặc tính là gây nghiện thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật. Nhựa khô của quả cây thuốc phiện có chứa khoảng 25 alkaloid, trong đó morphine chiếm 10%, codein gần 0,5%, papaverin 0,8%,... Trong lâm sàng dùng muối morphine chlorhydrate dễ tan trong nước, chứa 75% morphine.

Morphine có công thức hóa học như sau:


Liên quan đến cấu trúc và tác dụng của morphine, người ta nhận thấy có hai nhóm ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của morphine là:

- Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codeine (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).

- Nhóm rượu ở vị trí 6: tác dụng giảm đau và độc tính sẽ tăng lên nhưng thời gian tác dụng lại giảm đi khi nhóm này bị khử H để cho nhóm ketone hay bị ester hóa, ether hóa.

Tác dụng giảm đau và gây nghiện sẽ tăng mạnh khi cả 2 nhóm phenol và rượu đều bị acetyl hóa, ví dụ heroine (diacetyl morphine)

Morphine dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng, hấp thụ qua niêm mạch trực tàng song vì phải chuyển hóa ban đầu ở gan nên sinh khả dụng của morphine dùng đường đường uống thấp hơn đường tiêm (chỉ khoảng 25%). Morphine hấp thu nhanh sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, có thể thâm nhập tốt vào tủy sống sau khi tiêm ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng (trong ống sống).

Con đường chính chuyển hóa morphine là liên hợp với glucoronic acid ở vị trí gắn OH (3 và 6) cho sản phẩm là morphine – 3 – glucoronide không có tác dụng dược lý và morphine – 6 – glucoronide (chất chuyển hóa chính của morphine) có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine. Khi dùng lâu, morphine – 6 – glucoronide được tích lũy. Thời gian bán thải của morphine khoảng 2 – 3 giờ, morphine – 6 – glucoronide có thời gian bán thải dài hơn. Morphine được thải trừ dưới dạng nguyên chất rất ít. Trên 90% liều dùng được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu dưới dạng morphine – 3 – glucoronide. Morphine có chu kì gan – ruột, vì thế nhiều ngày sau vẫn còn thấy chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu.

Morphine là thuốc giảm đau mạnh do làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau, thuốc còn làm giảm các đáp ứng với phản xạ đau. Tác dụng giảm đau của morphine được tăng cường khi dùng cùng thuốc an thần. Morphine làm tăng tác dụng của thuốc tê. Morphine làm giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ. Với liều cao có thể gây mê và làm mất tri giác. Cùng với tác dụng giảm đau, morphine làm mất mọi lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau gây ra nên người bệnh cảm thấy thanh thản, thư giãn và dễ dẫn tới sảng khoái. Morphine làm thay đổi tư thế, làm tăng trí tưởng tượng, người bệnh luôn ở trạng thái lạc quan và mất cảm giác đói. Morphine ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy, làm trung tâm này giảm độ nhạy cảm với CO2, nên cả tần số và biên độ hô hấp đều giảm. Morphine còn ức chế trung tâm ho nhưng tác dụng này không mạnh bằng codeine.

(Theo Dược lý học 2007, Đại học Y Hà Nội)

Trả lời cho các câu 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 dưới đây:

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu

Công thức phân tử của morphine là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ công thức cấu tạo của morphine, điền nguyên tử C và nguyên tử H vào các vị trí trên công thức cấu tạo để suy ra công thức cấu tạo đầy đủ và công thức phân tử của morphine.

Giải chi tiết

Công thức phân tử của morphine là \({C_{17}}{H_{19}}N{O_3}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 74:
Nhận biết

Nhận định “Trong cây thuốc phiện có 10% morphine” là đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin đầu tiên của bài.

Giải chi tiết

Nhận định trên là sai. Theo đầu bài cung cấp, 10% morphine có trong nhựa khô của quả cây thuốc phiện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Khi sử dụng morphine, cơ thể người sẽ tăng

Đáp án đúng là: B; C; F

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin về mối liên hệ giữa cấu trúc và dược lý của morphine: “Morphine là thuốc giảm đau mạnh do làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau, thuốc còn làm giảm các đáp ứng với phản xạ đau. Tác dụng giảm đau của morphine được tăng cường khi dùng cùng thuốc an thần. Morphine làm tăng tác dụng của thuốc tê. Morphine làm giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ. Với liều cao có thể gây mê và làm mất tri giác. Cùng với tác dụng giảm đau, morphine làm mất mọi lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau gây ra nên người bệnh cảm thấy thanh thản, thư giãn và dễ dẫn tới sảng khoái. Morphine làm thay đổi tư thế, làm tăng trí tưởng tượng, người bệnh luôn ở trạng thái lạc quan và mất cảm giác đói. Morphine ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy, làm trung tâm này giảm độ nhạy cảm với CO2, nên cả tần số và biên độ hô hấp đều giảm.”

Giải chi tiết

Khi sử dụng morphine, cơ thể người sẽ tăng: ngưỡng nhận cảm giác đau, sự buồn ngủ, cảm giác thư giãn.

Đáp án cần chọn là: B; C; F

Câu hỏi số 76:
Vận dụng

Các nhận định sau về codeine là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Codeine là dẫn xuất của morphine.
b) Codeine có tác dụng giảm ho.
c)

Công thức phân tử của codeine là C18H20NO3

d) Codeine có tính chất hóa học của phenol.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin về mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và tính chất dược lý của morphine: “Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codein (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).”

Giải chi tiết

Công thức cấu tạo của codeine là


- Nhận định 1: Đúng. Codeine được hình thành nhờ phản ứng methyl hóa morphine tại nhóm OH vị trí 3 nên là một dẫn xuất của morphine.

- Nhận định 2: Đúng. Codeine có tác dụng giảm ho tốt hơn morphine (Đoạn cuối của bài)

- Nhận định 3: Sai. Công thức phân tử của codeine là C18H20NO3.

- Nhận định 4:  Sai. Codeine do bị alkyl hóa tại nhóm OH của phenol nên không còn tính chất hóa học của phenol.

 

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 77:
Thông hiểu
alcohol phenol  liên hợp aldehyde amine

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

- Thay đổi tác dụng giảm đau gây nghiện của morphine thì người ta tác động đến nhóm chức trong phân tử morphine.

- Morphine với glucoronic acid trong cơ thể và được chuyển hóa thành hợp chất mới.

Đáp án đúng là: alcohol; phenol ; liên hợp

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin:

“- Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codeine (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).

- Nhóm rượu ở vị trí 6: tác dụng giảm đau và độc tính sẽ tăng lên nhưng thời gian tác dụng lại giảm đi khi nhóm này bị khử H để cho nhóm ketone hay bị ester hóa, ether hóa.

Tác dụng giảm đau và gây nghiện sẽ tăng mạnh khi cả 2 nhóm phenol và rượu đều bị acetyl hóa, ví dụ heroine (diacetyl morphine)”.

Giải chi tiết

- Thay đổi tác dụng giảm đau gây nghiện của morphine thì người ta tác động đến nhóm chức alcohol và phenol  trong phân tử morphine.

- Morphine liên hợp với glucoronic acid trong cơ thể và được chuyển hóa thành hợp chất mới.

Đáp án cần chọn là: alcohol; phenol ; liên hợp

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu
6 3 không có tính dược lí có tính dược lí mạnh hơn yếu hơn

Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Morphine khi liên hợp với glucoronic acid tại nhóm OH số sẽ cho sản phẩm và có tác dụng

giảm đau morphine.

Đáp án đúng là: 6; có tính dược lí; mạnh hơn

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin:

“Con đường chính chuyển hóa morphine là liên hợp với glucoronic acid ở vị trí gắn OH (3 và 6) cho sản phẩm là morphine – 3 – glucoronide không có tác dụng dược lý và morphine – 6 – glucoronide (chất chuyển hóa chính của morphine) có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine. Khi dùng lâu, morphine – 6 – glucoronide được tích lũy. Thời gian bán thải của morphine khoảng 2 – 3 giờ, morphine – 6 – glucoronide  có thời gian bán thải dài hơn. Morphine được thải trừ dưới dạng nguyên chất rất ít. Trên 90% liều dùng được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu dưới dạng morphine – 3 – glucoronide. Morphine có chu kì gan – ruột, vì thế nhiều ngày sau vẫn còn thấy chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu.”

Giải chi tiết

Morphine khi liên hợp với glucorinic acid tại nhóm OH số 6 sẽ cho sản phẩm có tính dược lý và có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine.

Đáp án cần chọn là: 6; có tính dược lí; mạnh hơn

Câu hỏi số 79:
Thông hiểu

Nhận định nào dưới đây sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin trong bài và tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ.

Giải chi tiết

- Đáp án A: Đúng. Trong morphine có 1 nhóm chức phenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

- Đáp án B: Sai. Morphine có tác dụng an thần.

- Đáp án C: Đúng. Morphine có chu kì gan – ruột, vì thế nhiều ngày sau vẫn còn thấy chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu.

- Đáp án D: Đúng.

Đáp án cần chọn là: B

 

Freon – tác nhân phá hủy tầng ozone “thầm lặng”

Ozone (O3) là một dạng thù hình khác của oxygen (O2), trong phân tử có 1 nguyên tử oxygen kém bền nên dễ tách ra thành nguyên tử oxygen tự do. Nhờ đặc tính này mà ozone có tính oxi hóa mạnh hơn oxygen và chlorine.

Tầng ozone được xem là cái ô bảo vệ Trái đất và con người tránh khỏi tai họa do bức xạ tia tử ngoại của Mặt trời gây ra, giữ vai trò quan trọng đối với khí hậu và sinh thái của Trái đất. Khi bức xạ Mặt trời chiếu qua tầng ozone, phần lớn lượng bức xạ tử ngoại đã bị hấp thụ trước khi chiếu xuống Trái Đất.

Trong những năm gần đây, các nhà khoa học đã phát hiện nồng độ của ozone trong khí quyển của Trái đất ở một số nơi bị suy giảm (ví dụ ở Nam Cực). Một trong những nguyên nhân gây suy giảm tầng ozone là các hợp chất freon (ClFCH2, CF2Cl2,...). Freon được dùng nhiều trong kỹ thuật và đời sống (chất làm lạnh của tủ lạnh, dung môi mỹ phẩm, sơn, tẩy rửa,...). Đây là những chất khí trơ trong các phản ứng hóa học, lý học thông thường. Khi thải vào tầng đối lưu, chúng khuếch tán chậm sang tầng bình lưu. Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chúng phân li và tạo ra các nguyên tử chlorine tự do.

Chẳng hạn như với hợp chất CF2Cl2:

- Tia cực tím phân cắt phân tử CF2Cl2 dể tạo ra nguyên tử (gốc tự do) theo phương trình:

- Mỗi nguyên tử chlorine tự do lại phản ứng dây chuyển với hàng trăm ngàn phân tử ozone và biến ozone thành oxygen:


Trả lời cho các câu 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 dưới đây:

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Nhận định nào dưới đây là sai về ozone và tầng ozone?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu có trong bài đọc.

Giải chi tiết

B sai, vì tính oxi hóa của ozone mạnh hơn tính oxi hóa của oxygen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 81:
Nhận biết

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

“Trong khí quyển, ozone tồn tại chủ yếu trong tầng đối lưu”

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn thông tin: “Khi thải vào tầng đối lưu, chúng khuếch tán chậm sang tầng bình lưu. Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chúng phân li và tạo ra các nguyên tử chlorine tự do.”

Giải chi tiết

Đọc đoạn thông tin trong bài đọc thì có thể thấy ozone tồn tại chủ yếu trong tầng bình lưu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 82:
Vận dụng

Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Trong tầng đối lưu không có sự hình thành của gốc chlorine tự do từ hợp chất freon.
b) Khi không có ánh sáng mặt trời, các hợp chất freon vẫn bị phân hủy tạo thành các gốc chlorine tự do.
c) CF2Cl2 có bản chất là dẫn xuất halogen của methane.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn dữ liệu của bài đọc.

Giải chi tiết

- Nhận định 1: Đúng. Freon khuếch tán lên tầng bình lưu và bị phân cắt tạo thành nguyên tử chlorine tự do.

- Nhận định 2: Sai. Ở điều kiện thường, freon là một hợp chất trơ về mặt hóa học và lý học.

- Nhận định 3: Đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ

Câu hỏi số 83:
Vận dụng

Số gốc tự do chlorine được tạo ra khi có 363 g CF2Cl2 phân li theo phản ứng  là _________.

(Biết trong 1 mol chất bất kì có \(6,{022.10^{23}}\) nguyên tử hoặc phân tử chất đó, nguyên tử khối của các chất: C= 12, F = 19, Cl = 35,5).

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính số mol của hợp chất CF2Cl2 từ đó suy ra số mol nguyên tử chlorine tự do rồi tính được số nguyên tử chlorine tự do.

Giải chi tiết

Số mol của hợp chất CF2Cl2 là: \({n_{C{F_2}C{l_2}}} = \dfrac{{363}}{{121}} = 3\,mol\)

⇒ Số mol nguyên tử chlorine tự do được tạo ra là 3 mol

⇒ Số nguyên tử chlorine tự do được tạo ra là: \(3.6,{022.10^{23}} = 18,{066.10^{23}}\) nguyên tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 84:
Thông hiểu
freon oxi hoá mạnh dẫn xuất halogen oxygen ozone

Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Các gốc tự do sinh ra từ các hợp chất đã bào mòn tầng ozone thông qua việc biến đổi thành , từ đó làm cho tầng ozone mỏng đi.

Đáp án đúng là: freon; ozone; oxygen

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn thông tin trong bài đọc.

Giải chi tiết

Các gốc tự do sinh ra từ các hợp chất freon đã bào mòn tầng ozone thông qua việc biến đổi ozone thành oxygen, từ đó làm cho tầng ozone mỏng đi.

Đáp án cần chọn là: freon; ozone; oxygen

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu
giảm đi Trái đất bức xạ tia tử ngoại ozone

Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Khi nồng độ của ozone trong tầng khí quyển , một lượng lớn từ Mặt trời sẽ tới , gây bệnh ung thư da, hủy hoại mắt, tăng bệnh đường hô hấp.

Đáp án đúng là: giảm đi; bức xạ tia tử ngoại; Trái đất

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn thông tin trong bài đọc.

Giải chi tiết

Khi nồng độ của ozone trong tầng khí quyển giảm đi, một lượng lớn bức xạ tia tử ngoại từ Mặt trời sẽ tới Trái đất, gây bệnh ung thư da, hủy hoại mắt, tăng bệnh đường hô hấp.

Đáp án cần chọn là: giảm đi; bức xạ tia tử ngoại; Trái đất

Câu hỏi số 86:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Giả sử trung bình 1 gốc tự do phá hủy 1 000 phân tử ozone. Khối lượng ozone bị phá hủy bởi 1 mol CF2Cl2 là ____ kg.

Đáp án đúng là: 48

Phương pháp giải

Tính số nguyên tử chlorine tự do sinh ra từ 1 mol chất CF2Cl2, sau đó suy ra số phân tử ozone bị phá hủy và khối lượng của ozone bị phá hủy.

Giải chi tiết

1 mol nguyên tử CF2Cl2 sinh ra 1 mol nguyên tử chlorine tự do ⇒ số nguyên tử chlorine tự do sinh ra là \(6,{022.10^{23}}\) nguyên tử.

Trung bình 1 gốc tự do phá hủy 1 000 phân tử ozone nên số phân tử ozone bị phá hủy bởi \(6,{022.10^{23}}\) nguyên tử chlorine tự do là: \(6,{022.10^{23}}.1000 = 6,{022.10^{26}}\) phân tử.

Số mol ozone bị phá hủy là: \({n_{{O_3}}} = \dfrac{{6,{{022.10}^{26}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 1000mol\)

Khối lượng ozone bị phá hủy là: \({m_{{O_3}}} = {1000.48.10^{ - 3}} = 48\,kg\)

Đáp án cần điền là: 48

Đọc ngữ liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:

Nước thải chế biển thủy sản có chứa nhiều protein, khi protein bị thủy phân sinh ra ammonium làm cho nước thải có lượng ammonium cao. Ở dạng khí, nồng độ ammonium cao gây kích thích niêm mạc mũi, đường hô hấp dẫn đến dị ứng và tăng tiết dịch, co thắt khí quản và ho. Khi vào đường hô hấp, ammonia di chuyển từ phổi vào máu. Trong máu, ammonium bị oxy hóa tạo thành nitrite gây ức chế chức năng vận chuyển oxy của hồng cầu làm cho người bị xanh xao, nặng hơn có thể gây thiếu oxy não dẫn đến đau đầu, mệt mỏi, hôn mê thậm chí có thể tử vong.

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của các 3 dòng vi khuẩn khác nhau, làm cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng để xử lý ammonium trong nước thải.

Trả lời cho các câu 87, 88, 89, 90, 91, 92 dưới đây:

Câu hỏi số 87:
Nhận biết

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Trong nước thải chế biến thủy sản có chứa lượng________cao, vì trong nước này có chứa nhiều protein.

Đáp án đúng là: ammonium

Phương pháp giải

- Đọc kỹ thông tin bài đọc để xác định nội dung thích hợp điền vào chỗ trống.

- Tìm từ khóa trong bài liên quan đến "nước thải chế biến thủy sản" và "protein".

Giải chi tiết

Trong bài có viết: "Nước thải chế biến thủy sản có chứa nhiều protein, khi protein bị thủy phân sinh ra ammonium."

→ Do đó, từ thích hợp để điền vào chỗ trống là ammonium.

Trong nước thải chế biến thủy sản có chứa lượng ammonium cao, vì trong nước này có chứa nhiều protein.

Đáp án cần điền là: ammonium

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Ammonia khi đi vào cơ thể người, chỉ ảnh hưởng xấu đến đường hô hấp, gây ra dị ứng và tăng tiết dịch, co thắt khí quản và ho.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Tìm đoạn văn mô tả ảnh hưởng của ammonia trong bài đọc.

- Xác định liệu ảnh hưởng của ammonia có chỉ giới hạn ở đường hô hấp không.

Giải chi tiết

Theo bài đọc: ngoài việc ảnh hưởng đến đường hô hấp, ammonia còn di chuyển từ phổi vào máu, gây oxy hóa thành nitrite, dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng khác như thiếu oxy não, đau đầu, mệt mỏi, hôn mê, thậm chí tử vong.

→ Ngoài việc ảnh hưởng xấu đến đường hô hấp, ammonium khi đi vào máu cũng ảnh hưởng không tốt đến hồng cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Chọn các đáp án đúng

Trong nghiên cứu này, yếu tố nào được sử dụng để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn.

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

- Đọc kỹ đoạn nói về các yếu tố nghiên cứu khả năng hấp thu ammonium.

- Xác định các yếu tố liên quan.

Giải chi tiết

Nghiên cứu này, người ta nghiên cứu ảnh hưởng của sự thông khí (a) và nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn. 

"Sự sinh sản" không được đề cập trong bài đọc.

Đáp án: Sự thông khí và nồng độ NaCl.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 90:
Vận dụng

Trong điều kiện không thông khí, dòng vi khuẩn nào có khả năng hấp thu ammonia tốt nhất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Quan sát biểu đồ mô tả ảnh hưởng của sự thông khí đến khả năng hấp thu ammonium.

- Tìm dòng vi khuẩn có hàm lượng ammonium còn lại thấp nhất trong điều kiện không thông khí.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của sự thông khí đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn, ta nhận thấy dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 91:
Vận dụng
WH1.1 WY1.2 WY3.3

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

Dòng vi khuẩn  đã hấp thu khoảng 75% ammonium trong điều kiện nồng độ NaCl 1% .

Đáp án đúng là: WH1.1

Phương pháp giải

- Dựa vào biểu đồ về ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của các dòng vi khuẩn.

- Xác định dòng vi khuẩn hấp thu 75% ammonium.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của nồng độ NaCl 1% đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn, ta nhận thấy: dòng vi khuẩn WH1.1 đã hấp thu được khoảng 75% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại là khoảng 25%); dòng vi khuẩn WY1.2 đã hấp thu được khoảng 60% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại khoảng 40%); dòng vi khuẩn WY3.3 đã hấp thu được khoảng 99% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại khoảng 1%).

Đáp án: WH1.

Đáp án cần chọn là: WH1.1

Câu hỏi số 92:
Vận dụng

Để xử lí ammonium trong nước thải thủy sản thì cần dùng dòng vi khuẩn tương ứng với điều kiện nào phù hợp nhất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để tìm dòng vi khuẩn hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện không thông khí và nồng độ NaCl 1%.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của sự thông khí và nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn:

- Dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện không thông khí vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

- Dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện nồng độ NaCl 1% vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Màu lông chuột do hai enzyme được quy định bởi gene B và gene A xúc tác. Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hoá tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng. Nếu sản phẩm của gene B có chức năng xúc tác nhưng sản phẩm của gene A không có hoạt tính thì chuột sẽ có màu lông đen. Chỉ khi cả hai gene B và A cùng tạo ra sản phẩm có chức năng xúc tác thì chuột sẽ có màu lông lang (vân vàng đen).

Trả lời cho các câu 93, 94, 95 dưới đây:

Câu hỏi số 93:
Nhận biết

Nhận định sau đây đúng hay sai?

Chuột có màu lông khác nhau có thể có kiểu gene quy định màu lông giống nhau.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Đọc kỹ đoạn văn mô tả cách gene A và B ảnh hưởng đến màu lông chuột.

- Xem xét liệu có trường hợp nào màu lông khác nhau mà kiểu gene giống nhau không.

Giải chi tiết

Theo thông tin bài đọc, Chuột có màu lông khác nhau có thể có kiểu gene quy định màu lông khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Chuột có màu lông bạch tạng có bao nhiêu kiểu gene quy định?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Chuột lông bạch tạng là kết quả của gene bb đồng hợp lặn.

- Xem xét các tổ hợp kiểu gene với gene A.

- Liệt kê kiểu gene dẫn đến màu lông bạch tạng.

Giải chi tiết

Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hoá tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng → kiểu gene bb gây ra màu lông bạch tạng bất kể gene A mang kiểu gene nào.

→ Chuột có màu lông bạch tạng có 3 kiểu gene quy định là aabb; Aabb; AAbb.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu
Chuột bạch tạng Chuột lông đen Chuột lông lang

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

Chuột có nhiều kiểu gene quy định màu sắc lông nhất là:

Đáp án đúng là: Chuột lông lang

Phương pháp giải

- Liệt kê các kiểu gene quy định từng màu lông.

   + Chuột bạch tạng: ………… kiểu gene.

   + Chuột lông đen: ………… kiểu gene.

   + Chuột lông lang: …………. kiểu gene.

-  So sánh số lượng kiểu gene.

Giải chi tiết

- Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hoá tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng. → Chuột có màu lông bạch tạng có 3 kiểu gene quy định là aabb; Aabb; AAbb.

- Nếu sản phẩm của gene B có chức năng xúc tác nhưng sản phẩm của gene A không có hoạt tính thì chuột sẽ có màu lông đen. → Chuột có màu lông đen có 2 kiểu gene quy định là aaBB và aaBb.

- Chỉ khi cả hai gene B và A cùng tạo ra sản phẩm có chức năng xúc tác thì chuột sẽ có màu lông lang (vân vàng đen). → Chuột có màu lông lang có 4 kiểu gene quy định là AABB; AABb; AaBB và AaBb.

Đáp án: Chuột lông lang

Đáp án cần chọn là: Chuột lông lang

Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với phạm vi biến đổi các điều kiện môi trường sống khác nhau. Mức phản ứng cho biết ảnh hưởng của sự thay đối môi trường đối với kiểu hình ở sinh vật.

 

Để xác định mức phản ứng, có thể theo dõi và ghi nhận kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene đồng hợp khi được nuôi, trồng ở một dãy điều kiện môi trường. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường sống của sinh vật được quan sát thông qua việc lập biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa sự thay đổi môi trường và biến đổi kiểu hình.

 

Ví dụ: Số lượng mắt đơn cấu thành mắt kép ở ruồi giấm Drosophila melanogaster là tính trạng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Để xác định mức phản ứng, người ta cho trứng đã thụ tinh phát triển thành cá thể trưởng thành ở các nhiệt độ khác nhau và đếm số lượng mắt đơn của ruồi giấm.

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 96:
Nhận biết

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa mức phản ứng: Là tập hợp kiểu hình mà một kiểu gene có thể biểu hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Giải chi tiết

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là điều kiện môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 97:
Nhận biết

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Một kiểu gene khi ở những điều kiện môi trường khác nhau thì chỉ biểu hiện một kiểu hình duy nhất.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm mức phản ứng: Một kiểu gene có thể biểu hiện nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào môi trường sống.

Giải chi tiết

Một kiểu gene khi ở những điều kiện môi trường khác nhau thì có thể biểu hiện những kiểu hình khác nhau, được gọi là mức phản ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Các nhận định dưới đây đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc.

- Xem lại định nghĩa mức phản ứng được nhắc đến trong bài.

Giải chi tiết

A: Xem lại định nghĩa mức phản ứng. Mức phản ứng là khả năng biến đổi kiểu hình do môi trường trong phạm vi quy định bởi kiểu gene.

→ Sai, vì mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gene.

B: Mỗi gene trong kiểu gene có thể tác động riêng lẻ đến kiểu hình và có mức phản ứng riêng.

→ Đúng.

C: Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường nên mức phản ứng rộng. Tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường nên mức phản ứng hẹp.

→ Sai.

D: các gene trong 1 kiểu gene có mức phản ứng khác nhau.

→ Sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Tính trạng số lượng mắt đơn ở ruồi giấm Drosophila melanogaster chịu ảnh hưởng của nhân tố môi trường nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Theo ví dụ trong bài, số lượng mắt đơn của ruồi giấm thay đổi tùy theo yếu tố gì của môi trường nuôi?

- Các yếu tố khác có được đề cập trong bài hay không?.

Giải chi tiết

- Theo ví dụ trong bài, số lượng mắt đơn của ruồi giấm thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường nuôi.

- Các yếu tố khác như độ ẩm và ánh sáng không được đề cập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Ở nhiệt độ khoảng bao nhiêu thì số lượng mắt đơn của ruồi giấm Drosophila melanogaster hình thành nhiều nhất?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Bài đọc cho biết người ta theo dõi số lượng mắt đơn ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thu được như thế nào?

- Cần lưu ý rằng các nhiệt độ khác có thể làm giảm số lượng mắt đơn.

Giải chi tiết

Người ta cho trứng đã thụ tinh phát triển thành cá thể trưởng thành ở các nhiệt độ khác nhau và đếm số lượng mắt đơn của ruồi giấm, Ở nhiệt độ khoảng 15oC thì số lượng mắt đơn của ruồi giấm Drosophila melanogaster hình thành nhiều nhất.

Đáp án cần chọn là: B

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề