Số cách xếp 8 người vào bàn tròn có 10 ghế?
Đáp án đúng là: C
Công thức chỉnh hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Hàm số nào dưới đây có tập xác định \(\mathbb{R}\).
Đáp án đúng là: A; C; D
Tìm tập xác định của hàm số
Đáp án cần chọn là: A; C; D
Cho \(x\), \(y\) là các số thực dương. Xét khối chóp \(S.ABC\) có \(SA = x\), \(BC = y\), các cạnh còn lại đều bẳng 1. Khi \(x\), \(y\) thay đổi, thể tích khối chóp \(S.ABC\) có giá trị lớn nhất bằng?
Đáp án đúng là: D
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy .
Đáp án cần chọn là: D
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm cấp 2 trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\)là đường cong trong hình vẽ bên.

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {f'\left( x \right) - 1} \right).\) Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \(g'\left( x \right) = 0.\) Tập S có ______ phần tử ? (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án đúng là: 9
Đáp án cần điền là: 9
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 8\), \(BC = 7\), \(AC = 13\).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Số đo của góc \(\angle {ABC}\) là \(60^\circ \). | ||
| b) Diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(14\). | ||
| c) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) bằng \(\sqrt 3 .\) |
Đáp án đúng là: S; S; Đ
Hệ thức lượng trong tam giác, công thức tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp.
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\sqrt {{2^{{x^2}}} - 16} \left( {{x^2} - 5x + 4} \right) \le 0\)là:
Đáp án đúng là: A
Tìm điều kiện xác định và giải bất phương trình.
Đáp án cần chọn là: A
Kéo thả số tích hợp vào ô trống
Cho \(H\) là hình chiếu của \(A\left( {2;1;2} \right)\) đến \(Ox\). \(K\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(Oy\).
Khi đó \(H(a,b,c)\) và \(K(m,n,p)\). Khi đó \(abc+mnp\) bằng_______
Đáp án đúng là: 4
Hình chiếu của điểm \(A\left( {x;y;z} \right)\) lên Ox là \(B\left( {x;0;0} \right)\) và điểm đối xứng của A qua Oy là \(C\left( { - x;y; - z} \right)\)
Đáp án cần điền là: 4
Dãy số nào sau đây là cấp số nhân?. Chọn các đáp án đúng
Đáp án đúng là: B; C; D
Xét tính chất \(\dfrac{{{u_4}}}{{{u_3}}} = \dfrac{{{u_3}}}{{{u_2}}} = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}}\).
Đáp án cần chọn là: B; C; D
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
Cho bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu về cân nặng của 40 bạn học sinh như hình dưới đây:

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là .
Tứ phân vị thứ nhất là .
Mốt là .
Đáp án đúng là: 53,9; 47,7; 48,2
Công thức số trung bình, trung vị.
Đáp án cần chọn là: 53,9; 47,7; 48,2
Người ta dùng máy đào hầm để đào hai đường hầm hình trụ tròn xoay đường kính \(12\,m\), mỗi đường hàm đều có chiều dài bằng \(20\,m\), có hai trục cắt nhau và vuông góc với nhau. Thể tích khối đất đào được là _____\({m^3}\).

Đáp án đúng là: 3371,89
Ứng dụng tích phân để tính thể tích.
Đáp án cần điền là: 3371,89
Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\), \(AC\), \(AD\) và \(O\) là trọng tâm tam giác \(BCD\). Tỉ số thể tích \(\dfrac{{{V_{OMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \)______ (nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Đáp án đúng là: 0,125
sử dụng tỷ lệ độ dài cạnh để tính tỷ lệ thể tích.
Đáp án cần điền là: 0,125
Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;200\pi } \right]\) của phương trình \(\cos 2x - 3\cos x - 4 = 0\).
Đáp án đúng là: D
Giải phương trình lượng giác.
Đáp án cần chọn là: D
Cho \(x\) thỏa mãn \(\left( {{{\log }_2}x - 1} \right){\log _{\dfrac{x}{2}}}\left( {3x - 20} \right) = 2\). Giá trị của \(A = {8^{{{\log }_x}3}} + x\) bằng
Đáp án đúng là: D
Biến đối \({\log _2}x - 1 = {\log _2}\dfrac{x}{2}\) và đưa về phương trình dạng cơ bản.
Đáp án cần chọn là: D
Biết hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết \(f\left( 0 \right) = 3,\,f\left( { - 2} \right) = f\left( 2 \right) = 0\). Phát biểu nào dưới đây đúng về hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x + 2} \right) - 3\). Chọn các khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: A; B; C
Tính tiến đồ thị f(x) được g(x)
Đáp án cần chọn là: A; B; C
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Chọn ngẫu nhiên ba số \(a,\,b,\,c\) trong tập \(S = \left\{ {1;2;3;...;19;20} \right\}\). Xác suất để ba số tìm được thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) chia hết cho \(3\) là \(\dfrac{x}{y}\), với \(\dfrac{x}{y}\) là phân số tối giản. Khi đó \(T = y - x = \)_____.
Đáp án đúng là: 63
Số chính phương chia cho \(3\) hoặc chia hết hoặc dư 1.
Đáp án cần điền là: 63
Tính tổng \(S = 1 + 2.2 + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + {2025.2^{2024}}\)
Đáp án đúng là: A
Tính 2S – S.
Đáp án cần chọn là: A
Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh \(a.\) Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,C'D'\).
Độ dài đoạn thẳng AP là
Góc giữa hai đường thẳng MN và AP là
Khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và AP là
Đáp án đúng là: \(\frac{3}{2}a\); \(45^\circ \); \(\frac{1}{3}a\)
Sử dụng định lý Pitago, định lý cosin,
Đáp án cần chọn là: \(\frac{3}{2}a\); \(45^\circ \); \(\frac{1}{3}a\)
Một người gửi \(15\) triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kỳ hạn quý với lãi suất \(1,65\% /\)quý. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì người đó nhận được \(20\) triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi).
Đáp án đúng là: B
Ta biết, nếu gửi số tiền \(A\) vào ngân hàng \(n\) kỳ hạn theo hình thức lãi kép với lãi suất không đổi của mỗi kỳ hạn là \(r\) thì sau \(n\) kỳ hạn số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi là \(N = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).
Giải phương trình hàm số mũ.
Đáp án cần chọn là: B
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\) có hoành độ không nhỏ hơn \(3,\) biết tiếp tuyến cắt hai tia \(Ox, Oy\) lần lượt tại hai điểm \(A, B\) sao cho tam giác \(OAB\) cân.
Đáp án đúng là: B
Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {{x_0} ; {y_0}} \right) \in (C)\)(\({x_0} \ge 3\)) có dạng \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).
Đáp án cần chọn là: B
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Một xưởng in có \(8\) máy in, mỗi máy in được \(4000\) bản in khổ giấy \(A4\) trong một giờ. Chi phí để bảo trì, vận hành một máy trong mỗi lần in là \(50000\) đồng. Chi phí in ấn của \(n\) máy chạy trong một giờ là \(20\left( {3n + 5} \right)\) nghìn đồng. Hỏi nếu in \(50000\) bản in khổ giấy \(A4\) thì phải sử dụng _____ máy để thu được nhiều lãi nhất?
Đáp án đúng là: 5
Gọi số giờ cần in là \(x\) thì \(n\) máy in được \(4000.n.x\) bản in trong \(x\) giờ.
Đáp án cần điền là: 5
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Hàm số \(y = 3\sin \dfrac{x}{2}\) tuần hoàn với chu kỳ \(\pi .\) | ||
| b) Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt 3 \sin x - \cos x - 2\) là \(\left[ { - 4;0} \right]\) |
Đáp án đúng là: S; Đ
Đáp án cần chọn là: S; Đ
Biết \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} \left( { - \dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} - x + m} \right) = 2\), giá trị của \(m\) bằng
Đáp án đúng là: C
Tính đạo hàm và khảo sát hàm số.
Đáp án cần chọn là: C
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Chữ số tận cùng của \(S = 3 \times 13 \times 23 \times ... \times 2023\) là _____.
Đáp án đúng là: 7
Ta thấy cứ 4 số tận cùng là 3 nhân với nhau sẽ có tận cùng là 1.
Đáp án cần điền là: 7
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Cho đường thẳng \(d:2x - y + 1 = 0\) và điểm \(A\left( {3;2} \right)\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng qua A và vuông góc với d.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(x + 2y - 5 = 0\) | ||
| b) Điểm đối xứng của \(A\) qua đường thẳng \(d\) có tọa độ là \(\left( {1;4} \right)\) |
Đáp án đúng là: S; S
Đường thẳng qua điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) có phương trình là \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)
Xác định tọa độ hình chiếu H của A trên d. Khi đó, H là trung điểm của \(AM\).
Đáp án cần chọn là: S; S
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Xét một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau. Phần không gian còn trống trong hộp chiếm ____%. Biết thể tích khối cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\) với \(r\) là bán kính hình cầu. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Đáp án đúng là: 47,64
Thể tích hình hộp trừ đi thể tích 3 khối cầu.
Đáp án cần điền là: 47,64
Tìm \(a\) để hàm số\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}5a{x^2} + 3x + 2a + 1{\rm{ }}khi{\rm{ }}x \ge 0\\1 + x + \sqrt {{x^2} + x + 2} {\rm{ }}khi{\rm{ }}x < 0\end{array} \right.\) có giới hạn khi \(x \to 0\).
Đáp án đúng là: D
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( { - 2;\,3;\,0} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 - t\\z = - 3 + 2t\end{array} \right.\)là
Đáp án đúng là: C
VTPT của mp là VTCP của \(\Delta \)
Đáp án cần chọn là: C
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có \(SA = SC\), \(SB = SD,\)\(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AB = 2a,\,\,AD = a,\) hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) cùng vuông góc với nhau. Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), góc giữa đường thẳng \(DI\) và mặt phẳng \((SCD)\) bằng \(30^ \circ \). Thể tích khối chóp đã cho bằng
Đáp án đúng là: B
Đáp án cần chọn là: B
Một vật chuyển động theo quy luật \(s = - \dfrac{1}{2}{t^3} + 3{t^2} + 20\) với t (giây) là khoảng thời gian từ khi vật chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi chuyển được trong khoảng thời gian đó.
Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vận tốc lớn nhất bằng
Quãng đường vật đi được tính từ lúc xuất phát đến lúc vật dừng hẳn bằng
Đáp án đúng là: 28; 36
Ứng dụng đạo hàm.
Đáp án cần chọn là: 28; 36
Cho hàm số\(f(x)\)xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 1}}\)và \(f\left( 0 \right) = 2024\);\(f\left( 2 \right) = 2025\). Tính \(S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right)\).
Đáp án đúng là: D
Sử dụng tính chất tích phân.
Đáp án cần chọn là: D
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có tọa độ các đỉnh \(A\left( {0;0;0} \right)\), \(B\left( {0;a;0} \right)\), \(C\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\) và \(A'\left( {0;0;2a} \right)\). Gọi \(D\) là trung điểm cạnh \(BB'\) và \(M\) di động trên cạnh \(AA'\). Diện tích nhỏ nhất của tam giác \(MDC'\) là.
Đáp án đúng là: C
\({S_{MDC'}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {DC'} ,\overrightarrow {DM} } \right]} \right|\)
Đáp án cần chọn là: C
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Một quyển sách có 2000 trang. Người ta cần dùng _____ chữ số để đánh số trang quyển sách đó.
Đáp án đúng là: 6893
Tính số trang có 1;2;3;4 chữ số.
Đáp án cần điền là: 6893
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Số 529 không là số chính phương | ||
| b) Số \(C = \underbrace {11...1}_{2024} + \underbrace {44...4}_{1012} + 1\) là số chính phương |
Đáp án đúng là: S; Đ
Đặt \(a = 11...1\)khi đó \(9a + 1 = {10^n}\)
Đáp án cần chọn là: S; Đ
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{{mx + m + 2}}{{x + m}}\) nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Tập hợp \(S = \left[ {a,b} \right) \Rightarrow b - a = \)_____ ?
Đáp án đúng là: 1
Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y' < 0\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\\ - m \notin \left( { - 1; + \infty } \right)\end{array} \right.\)
Đáp án cần điền là: 1
Hàm số nào dưới đây liên tục tại điểm \(x = 1\). Chọn các khẳng định đúng.
Đáp án đúng là: A; B
Tính \(\mathop {{\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im}}}\limits_{x \to 1} f(x)\).
Đáp án cần chọn là: A; B
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố.
Đáp án đúng là: B
Xác suất cổ điển.
Đáp án cần chọn là: B
Điền số thích hợp vào chỗ trống
\({2^n} + 9\) là số chính phương. Khi đó \(n = \)_____.
Đáp án đúng là: 4
Tính chất số chính phương.
Đáp án cần điền là: 4
Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp để hoàn thành các câu sau
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).
\(f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = \)
\({f^{\left( 5 \right)}}\left( x \right)\) tại \(x = 0\) là
Đáp án đúng là: 0; 1
Đạo hàm cấp n \({f^{\left( n \right)}}\left( x \right) = {\left[ {{f^{(n - 1)}}\left( x \right)} \right]^\prime }\)
Đáp án cần chọn là: 0; 1
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2\,;\, - 2\,;\,3} \right)\) và đường thẳng \(d\): \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Mặt phẳng đi qua điểm \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) có phương trình là
Đáp án đúng là: A
Viết phương trình mặt phẳng.
Đáp án cần chọn là: A
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cặp số nguyên tố p và q gọi là sinh đôi nếu p – q = 2. Cho T là tổng của p+q.
Có _____ cặp số nguyên tố sinh đôi thỏa mãn T < 100.
Đáp án đúng là: 6
Tìm các cặp số thỏa mãn.
Đáp án cần điền là: 6
BIẾT VIẾT VÀ KHÔNG BIẾT VIẾT
[1] Một trong những điều kì lạ nhất bạn nhận ra nếu trở thành một người viết, đó là có biết bao nhiêu người gặp vấn đề khi viết cần sự hỗ trợ mới viết được.
Lí do có rất nhiều người gặp vấn đề khi viết đó là bởi công việc này bản chất là rất khó. Để viết hay bạn cần phải suy nghĩ mạch lạc, và nghĩ mạch lạc thật sự thách thức.
[2] Viết lách thâm nhập vào vô số công việc, và nghề nghiệp càng có nhiều ảnh hưởng xã hội thì lại càng có xu hướng cần người ta viết nhiều.
Hai lực đối trọng nhau, một bên là kì vọng và tác động của việc viết và một bên là độ khó không bao giờ suy giảm của nó, tạo ra một áp lực khủng khiếp. Đó cũng là lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn. Một điều sốc nhất đối với tôi khi đọc về những trường hợp này, là sự đáng thương của những kẻ trộm. Những gì họ trộm thường là những thứ sáo rỗng tẻ nhạt – những thứ mà bất kì ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công. Điều đó nghĩa là khả năng viết của họ còn dưới mức tầm thường.
[3] Cho đến gần đây, không có con đường nào thoát khỏi buồng áp lực của việc viết. Bạn có thể trả tiền để ai đó viết hộ bạn, như Tổng thống John F Kennedy đã làm, hoặc đạo văn, như Martin Luther King, nhưng nếu bạn không thể mua hay trộm ngôn từ, thì bạn phải tự viết. Và kết quả là hầu như tất cả mọi người được kì vọng sẽ viết cuối cùng rồi cũng học được cách viết.
Nhưng bây giờ thì không thế nữa. AI đã xé toạc thế giới này. Hầu hết tất cả áp lực của viết lách đã được giải tỏa. Bạn có thể nhờ AI viết cho bạn, cả ở trường lẫn ở chỗ làm.
Kết quả là thế giới này được chia thành hai nửa: những kẻ biết viết và những kẻ không biết viết. Rồi thì vẫn có vài người có thể viết. Một vài người trong chúng ta vẫn thích điều đó. Nhưng khoảng cách giữa những người viết tốt và những người không thể viết một chút nào sẽ biến mất. Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết.
[4] Điều đó có quá tệ không? Chẳng phải một kĩ năng nào đó biến mất khi công nghệ khiến nó lỗi thời là điều hiển nhiên hay sao? Giờ đây chẳng còn bóng dáng mấy của những người thợ rèn, và điều đó có vẻ không thành vấn đề.
Nhưng nó tệ thật. Lí do là vì tôi đã đề cập trước đó: Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết. Không ai chỉ ra điều này rõ hơn Leslie Lamport:
“Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ”.
Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ. Tôi biết mình muốn đứng ở nửa nào và tôi nghĩ bạn cũng vậy.
[5] Tình huống này không hề khó đoán. Ở thời kì tiền công nghiệp, phần lớn các công việc đều giúp con người có thể lực tốt. Nhưng giờ đây nếu bạn muốn có thể lực tốt, bạn phải tập luyện bởi công việc không cần đến cơ bắp của con người. Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.
Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.
(Paul Graham, Đình Phong dịch, tiasang.com.vn, 05/12/2024)
Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:
Ý nào sau đây được rút ra từ bài đọc?
Đáp án đúng là: B
Tìm ý khái quát liên quan đến tác động của AI đến viết lách trong đoạn [3] và [4].
Đáp án cần chọn là: B
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Bài viết vào sự khó khăn khicông việc viết, đồng thời nêu rõ của việc suy nghĩ mạch lạc và khả năng trong xã hội hiện đại.
Đáp án đúng là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết
Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.
Đáp án cần chọn là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết
Dựa vào đoạn số [3], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sự phát triển của AI đã tạo ra sự phân chia rõ rệt giữa những người __________ và người không biết viết.
Đáp án đúng là: viết tốt
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].
Đáp án cần điền là: viết tốt
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Theo bài viết, việc không biết viết có thể ảnh hưởng đến trí tuệ và làm cho người ta khó với những ý tưởng mới. Muốn có năng lực viết tốt, bạn phải lựa chọn việc tự khả năng viết.
Đáp án đúng là: giao tiếp; rèn luyện
Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.
Đáp án cần chọn là: giao tiếp; rèn luyện
Theo bài đọc, những yếu tố nào sau đây được tác giả xem là "đáng thương" trong việc đạo văn? (Chọn 2 đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; B
Căn cứ vào nội dung đoạn [2].
Đáp án cần chọn là: A; B
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Tác giả cho rằng viết lách là một kỹ năng có thể giúp giảm áp lực công việc trong môi trường hiện đại.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Viết là một công việc đòi hỏi con người phải __________ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.
Đáp án đúng là: suy nghĩ
Căn cứ logic câu từ và nội dung đoạn [1].
Đáp án cần điền là: suy nghĩ
Những nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý tác giả về vai trò của viết lách trong việc hình thành tư duy?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; D
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A; D
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Theo bài đọc, tác giả nhận xét rằng khả năng viết dưới mức tầm thường là nguyên nhân chính khiến nhiều giáo sư hàng đầu đạo văn.
Đáp án đúng là: A
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Theo tác giả, vì sao AI được xem là yếu tố làm thay đổi đáng kể thế giới viết lách?
Đáp án đúng là: D
Tìm các ý liên quan đến vai trò của AI trong đoạn [3].
Đáp án cần chọn là: D
TRẠI “BẢY CHÚ LÙN”
[1] Mùa mưa năm 62 ấy, ngoài tôi còn năm đồng chí nữa là bệnh binh được đưa về đây. Anh Nua một mình nuôi dưỡng chúng tôi, kịp tới mùa khô giao liên về đón thì tất cả đều đã đủ sức lên đường ra Bắc. Nhưng đúng buổi chiều trước hôm chúng tôi rời trạm thì Y Nua chết ngoài nương. Một thân cây lớn vật xuống ngược chiều giằn lên anh ấy. Chôn Nua xong, không ai bảo ai chúng tôi đồng lòng ở lại cánh rừng này, với ý định ban đầu là tiếp tục vụ rẫy mà anh ấy đang làm dở.
[2] Phát rẫy, đốt nương, tỉa lúa, trồng bắp tuy là việc nặng nhọc nhưng lại chẳng mấy phức tạp nên không lâu tất cả chúng tôi đều thành thục. Và khi trung đoàn mở trận đầu tiên, trận Plây-mơ-rông, mùa khô năm 63, thì lương thực cho bộ đội hoàn toàn là do sáu anh em tôi sản xuất. Thế là từ đó chúng tôi chính thức sống cuộc đời lính “chọc lỗ”. Không ra Bắc nữa, cũng không trở về đơn vị chiến đấu, chúng tôi bắt tay vào vụ thứ nhì, rồi vụ thứ ba, thứ tư. Và cứ thế, cứ thế mãi…
[3] Mộc cúi đầu xuống, thở nặng nhọc. Ngoài đêm mưa đã tạnh từ bao giờ. Đầu hiên tiếng nước giọt tý tách. Trên cửa sổ hình bóng của những lùm cây ướt át hiện lên lay động trong bóng tối phẳng lặng.
- Cơ ngơi của Y Nua lớn dần lên nhưng gian khổ còn lớn mau hơn. Nhưng nặng nề nhất, khổ nhất là cảnh cô độc. Thực vậy. Cô độc kinh người giữa bốn bề rừng già vây bọc. Sẽ quen thôi. Nhưng đâu phải chỉ vài năm là quen nổi. Có thời kỳ hàng năm chẳng ma nào lai vãng tới giang sơn u ám của anh em tôi. Nhưng có sao đâu điều đó. Chúng tôi là lính tăng gia B3 mà anh. Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu ở những đâu đó xa tít mù tắp bên kia đại ngàn.
[4] Chúng tôi chẳng biết gì mấy về tình hình chiến sự. B52, B57 ném bom uỳnh uỳnh xuống những đâu đó có vẻ xa vô chừng. Chưa bao giờ vùng này bị bom. Thỉnh thoảng có thằng C123 mò lên rải chất độc làm trụi lá rừng nhưng chẳng hề hấn gì lắm tới sắn lúa của chúng tôi. Ngay cả thời kỳ bọn sư đoàn 4 Mỹ mở trận càn Đông Sa Thầy, ở đây cũng chỉ nghe tiếng súng cỡ lớn. Cuộc sống như vậy, anh thấy đấy, thật não nề. Như bị bỏ quên, trong khi sức lực ngày một kiệt. Gánh nặng nương rẫy bẻ oằn sống lưng. Thân thể bị xô lệch. Mặt mày dệch dạc, già sụm đi. Lính tráng ở Cánh Bắc B3 gọi đây là trại Bảy chú lùn.
(Bảo Ninh, Trại “Bảy chú lùn”)
Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:
Tại sao lại gọi là "trại Bảy chú lùn" trong bài đọc?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Tại sao nhóm lính trong "Trại Bảy Chú Lùn" lại tiếp tục làm việc chăm chỉ, dù cuộc sống và công việc vô cùng gian khổ?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Trong đoạn [1] của bài đọc, Y Nua chết vì lý do nào?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Nhóm lính hoàn toàn chấp nhận số phận và rút lui, không còn mối liên kết nào với cuộc chiến.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Họ phải làm việc từ sáng đến tối để sản xuất lương thực cho nhưng không nhận được sự giúp đỡ nào từ bên ngoài. Tình trạng khiến họ cảm thấy như bị bỏ quên giữa đại ngàn rừng già, khi không ai đến.
Đáp án đúng là: vất vả; chiến trường; cô độc; lai vãn
Căn cứ vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.
Đáp án cần chọn là: vất vả; chiến trường; cô độc; lai vãn
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Nhóm lính trong trại Bảy chú lùn không hề biết về sự kiện chiến sự như trận càn Đông Sa Thầy dù có nghe tiếng súng từ xa.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: A
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Những yếu tố nào dưới đây cho thấy nhóm nhân vật trong trại Bảy chú lùn đã có sự quyết tâm và kiên trì trong công việc nông nghiệp?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; C
Căn cứ vào nội dung đoạn số [1] và [2].
Đáp án cần chọn là: A; C
Dựa vào đoạn số [1], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sau khi Y Nua chết, nhóm nhân vật quyết định ở lại cánh rừng với ý định __________ công việc rẫy mà Y Nua đã làm dở.
Đáp án đúng là: tiếp tục
Căn cứ vào nội dung đoạn số [1].
Đáp án cần điền là: tiếp tục
Dựa vào đoạn số [2], điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nhóm lính phải tập làm quen với những công việc nặng nhọc như phát rẫy, đốt nương, tỉa lúa, trồng bắp nhưng rất nhanh chóng __________ sản xuất lương thực.
Đáp án đúng là: thành thục
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].
Đáp án cần điền là: thành thục
Những chi tiết nào dưới đây mô tả đúng cuộc sống của nhóm nhân vật trong trại Bảy chú lùn?
(Chọn các đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; B; D
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3] và [4].
Đáp án cần chọn là: A; B; D
Lithium \(\left( {_3^7Li} \right)\) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số pin nhất định. Pin Lithium-Ion (pin Li-Ion) đang ngày càng được phổ biến, nỗ lực cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như laptop, điện thoại di động, xe điện,… nhờ các ưu điểm như trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại.
Xe máy điện Evo 200 sử dụng pin LFP (Lithium-ion Phosphate), một loại pin tiên tiến có khả năng giữ điện cao và hiệu suất vận hành tốt. Điều này giúp xe có khả năng di chuyển xa sau mỗi lần sạc.
Động cơ Inhub: Xe được trang bị động cơ Inhub công suất danh định 1500 W, cung cấp vận tốc lên đến 70km/h, giúp xe di chuyển nhanh chóng và linh hoạt trên đường.
Tính năng thông minh: Evo 200 được trang bị nhiều tính năng thông minh như đèn LED tiên tiến, hệ thống phanh đĩa ABS (chống bó cứng phanh) và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Electronic Brakeforce Distribution). Những tính năng này tối ưu hóa hiệu suất vận hành và đảm bảo an toàn khi lái xe.
Tiết kiệm và thân thiện với môi trường: Việc sử dụng xe máy điện giúp giảm thiểu khí thải ô nhiễm và tiết kiệm chi phí vận hành so với việc sử dụng xăng.
Thông số của xe máy điện Vinfast EVO được cho như sau:

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66 dưới đây:
Cho các nhận xét sau, hãy chọn các nhận xét đúng trong số các nhận xét dưới đây.
Đáp án đúng là: A; C; D
Phân tích thông tin từ bài cung cấp.
Đáp án cần chọn là: A; C; D
Hãy xác định điện năng xe tiêu thụ ở mỗi lần sạc khi sạc tối đa.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng thông tin bài cung cấp
Dựa vào lí thuyết và công thức tính điện năng: A = Pt, với đơn vị tính sẽ là kWh
Đáp án cần chọn là: B
Dung lượng pin là 3,5kWh, và xe có tốc độ tối đa là 70km/h. Nếu xe chạy liên tục với tốc độ tối đa và không có tổn thất năng lượng. Hỏi trong 1h, xe dự định di chuyển từ Hà Nội về Nam Định. Cho biết quãng đường từ Hà Nội về Nam định khoảng 80km.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Xe về được đến Nam Định | ||
| b) Xe chưa về được đến Nam Định |
Đáp án đúng là: S; Đ
Dựa vào bảng số liệu và thông tin được cung cấp.
Sử dụng công thức: s = vt
Đáp án cần chọn là: S; Đ
Nếu giá điện là 2.500 VNĐ/kWh, hãy tính chi phí để sạc đầy pin.
Đáp án đúng là: B
Chi phí được xác định là tích của giá của 1kWh và dung lượng cần sạc pin.
Đáp án cần chọn là: B
Kéo thả các đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Nếu so sánh với một xe máy chạy xăng tiêu thụ 2 lít xăng/100km (giá xăng 21.000 VNĐ/lít), thì chi phí vận hành của xe điện hơn là VNĐ cho mỗi 100km.
Đáp án đúng là: rẻ; 29500
Xác dịnh chi phí dùng xe chạy bằng xăng
Xác dụng năng lượng của xe điện cần: A = Pt
Từ đó xác định giá tiền chạy bằng xe điện và tính độ chênh lệch
Đáp án cần chọn là: rẻ; 29500
Cho công thức tính công suất của động cơ xe là P = Fv, trong đó F (N) là lực tác dụng của động cơ, v (m/s) là vận tốc chuyển động của xe. Giả sử một người có khối lượng 50kg chạy xe máy trên với tốc độ tối đa không đổi. Lực cản là 30 N Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Khi đó, động cơ xe có công suất là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng biểu thức P = Fv
Phân tích các lực tác dụng lên xe và sử dụng định luật II, III Newton.
Đáp án cần chọn là: B
Solenoid – một thiết bị điện từ là một dụng cụ được tạo ra bởi một vòng dây dẫn điện quấn theo dạng hình trụ. Khi cho dòng điện chạy qua dây thì sẽ xuất hiện từ trường khá đều trong lòng ống. Cường độ từ trường sinh ra phụ thuộc vào cường độ dòng điện đi qua dây, số vòng dây trên một đơn vị đo chiều dài của ống dây và phụ thuộc vào kích thước của ống dây.
Các nhà khoa học đã thực hiện các thí nghiệm trên thiết bị điện từ như trong Hình 1.

Một dây dẫn mang dòng điện từ nguồn điện áp được cuộn thành một hình trụ rỗng tạo thành một cuộn dây điện có chiều dài XY. Một thanh nam châm hình trụ đặc được treo gần đầu cuộn dây điện từ như trong Hình 2.

Thí nghiệm 1: Khi bật nguồn điện áp, cuộn dây điện từ tác dụng một lực có thể đo được lên thanh nam châm treo lơ lửng. Thanh nam châm được gắn vào một chiếc cân treo kỹ thuật số để đo trọng lượng tính bằng newton (N). Khi tắt nguồn điện áp, thang đo đọc được 4,7 N. Trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm, thang đo được điều chỉnh để đọc 5,0000N.

Thí nghiệm 2: Các nhà khoa học đã tháo thanh nam châm ra, đảo ngược chiều ( 2 cực ) và gắn lại nó vào cân treo sao cho đầu đối diện giờ đối diện với cuộn dây điện từ. Các quy trình của Thí nghiệm 1 được lặp lại và kết quả được ghi vào Bảng 2

Thí nghiệm 3: Thanh nam châm được đưa trở lại vị trí thẳng hàng ban đầu trong Thí nghiệm 1. Chiều dài XY của cuộn dây điện từ thay đổi khi đặt điện áp 8,00 V vào mạch. Trọng lượng được ghi lại trong Bảng 3.

Trả lời cho các câu 67, 68, 69, 70, 71, 72 dưới đây:
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả năng là:
Đáp án đúng là: D
Phân tích thông tin và số liệu bảng 3
Đáp án cần chọn là: D
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Dựa trên kết quả thí nghiệm 3, lực do từ trường tác dụng lên thanh nam châm _____ khi chiều dài XY cuộn dây giảm.
Đáp án đúng là: tăng
Phân tích thông tin và bảng số liệu
Đáp án cần điền là: tăng
Trong thí nghiệm 1 và 2, việc thay đổi chiều của thanh nam châm so với cuộn dây điện từ xác định điều gì sau đây. Hãy chọn đúng hoặc sai cho các nhận định.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Chiều dài điện từ XY | ||
| b) Hướng của lực do cuộn dây tác dụng lên thanh nam châm | ||
| c) Cường độ từ trường của cuộn dây |
Đáp án đúng là: S; Đ; S
Phân tích thông tin bài cung cấp
Vận dụng lí thuyết đã học về lực điện từ
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S
Giả sử các nhà khoa học giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm, trọng lượng trên cân rất có thể là:
Đáp án đúng là: D
Phân tích thông tin trong thí nghiệm 2 và 3
Đáp án cần chọn là: D
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trước tất cả các thử nghiệm, thang treo đã được hiệu chỉnh để đọc chính xác 0 N khi không có gì được gắn vào. Sau khi thanh nam châm được gắn vào, các nhà khoa học đã điều chỉnh để số chỉ trên cân tăng lên một khoảng là ________ N.
Đáp án đúng là: 0,3
Phân tích thông tin được cung cấp trong bài
Đáp án cần điền là: 0,3
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?

Đáp án đúng là: B
Dựa vào kết quả thí nghiệm 3
Đáp án cần chọn là: B
Morphine
Morphine là một loại thuốc giảm đau có chung một đặc tính là gây nghiện thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật. Nhựa khô của quả cây thuốc phiện có chứa khoảng 25 alkaloid, trong đó morphine chiếm 10%, codein gần 0,5%, papaverin 0,8%,... Trong lâm sàng dùng muối morphine chlorhydrate dễ tan trong nước, chứa 75% morphine.
Morphine có công thức hóa học như sau:

Liên quan đến cấu trúc và tác dụng của morphine, người ta nhận thấy có hai nhóm ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của morphine là:
- Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codeine (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).
- Nhóm rượu ở vị trí 6: tác dụng giảm đau và độc tính sẽ tăng lên nhưng thời gian tác dụng lại giảm đi khi nhóm này bị khử H để cho nhóm ketone hay bị ester hóa, ether hóa.
Tác dụng giảm đau và gây nghiện sẽ tăng mạnh khi cả 2 nhóm phenol và rượu đều bị acetyl hóa, ví dụ heroine (diacetyl morphine)
Morphine dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng, hấp thụ qua niêm mạch trực tàng song vì phải chuyển hóa ban đầu ở gan nên sinh khả dụng của morphine dùng đường đường uống thấp hơn đường tiêm (chỉ khoảng 25%). Morphine hấp thu nhanh sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, có thể thâm nhập tốt vào tủy sống sau khi tiêm ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng (trong ống sống).
Con đường chính chuyển hóa morphine là liên hợp với glucoronic acid ở vị trí gắn OH (3 và 6) cho sản phẩm là morphine – 3 – glucoronide không có tác dụng dược lý và morphine – 6 – glucoronide (chất chuyển hóa chính của morphine) có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine. Khi dùng lâu, morphine – 6 – glucoronide được tích lũy. Thời gian bán thải của morphine khoảng 2 – 3 giờ, morphine – 6 – glucoronide có thời gian bán thải dài hơn. Morphine được thải trừ dưới dạng nguyên chất rất ít. Trên 90% liều dùng được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu dưới dạng morphine – 3 – glucoronide. Morphine có chu kì gan – ruột, vì thế nhiều ngày sau vẫn còn thấy chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu.
Morphine là thuốc giảm đau mạnh do làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau, thuốc còn làm giảm các đáp ứng với phản xạ đau. Tác dụng giảm đau của morphine được tăng cường khi dùng cùng thuốc an thần. Morphine làm tăng tác dụng của thuốc tê. Morphine làm giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ. Với liều cao có thể gây mê và làm mất tri giác. Cùng với tác dụng giảm đau, morphine làm mất mọi lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau gây ra nên người bệnh cảm thấy thanh thản, thư giãn và dễ dẫn tới sảng khoái. Morphine làm thay đổi tư thế, làm tăng trí tưởng tượng, người bệnh luôn ở trạng thái lạc quan và mất cảm giác đói. Morphine ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy, làm trung tâm này giảm độ nhạy cảm với CO2, nên cả tần số và biên độ hô hấp đều giảm. Morphine còn ức chế trung tâm ho nhưng tác dụng này không mạnh bằng codeine.
(Theo Dược lý học 2007, Đại học Y Hà Nội)
Trả lời cho các câu 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 dưới đây:
Công thức phân tử của morphine là
Đáp án đúng là: A
Từ công thức cấu tạo của morphine, điền nguyên tử C và nguyên tử H vào các vị trí trên công thức cấu tạo để suy ra công thức cấu tạo đầy đủ và công thức phân tử của morphine.
Đáp án cần chọn là: A
Nhận định “Trong cây thuốc phiện có 10% morphine” là đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào đoạn thông tin đầu tiên của bài.
Đáp án cần chọn là: B
Khi sử dụng morphine, cơ thể người sẽ tăng
Đáp án đúng là: B; C; F
Dựa vào đoạn thông tin về mối liên hệ giữa cấu trúc và dược lý của morphine: “Morphine là thuốc giảm đau mạnh do làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau, thuốc còn làm giảm các đáp ứng với phản xạ đau. Tác dụng giảm đau của morphine được tăng cường khi dùng cùng thuốc an thần. Morphine làm tăng tác dụng của thuốc tê. Morphine làm giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ. Với liều cao có thể gây mê và làm mất tri giác. Cùng với tác dụng giảm đau, morphine làm mất mọi lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau gây ra nên người bệnh cảm thấy thanh thản, thư giãn và dễ dẫn tới sảng khoái. Morphine làm thay đổi tư thế, làm tăng trí tưởng tượng, người bệnh luôn ở trạng thái lạc quan và mất cảm giác đói. Morphine ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy, làm trung tâm này giảm độ nhạy cảm với CO2, nên cả tần số và biên độ hô hấp đều giảm.”
Đáp án cần chọn là: B; C; F
Các nhận định sau về codeine là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Codeine là dẫn xuất của morphine. | ||
| b) Codeine có tác dụng giảm ho. | ||
| c) Công thức phân tử của codeine là C18H20NO3 |
||
| d) Codeine có tính chất hóa học của phenol. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Dựa vào đoạn thông tin về mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và tính chất dược lý của morphine: “Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codein (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).”
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?
- Thay đổi tác dụng giảm đau gây nghiện của morphine thì người ta tác động đến nhóm chức và trong phân tử morphine.
- Morphine với glucoronic acid trong cơ thể và được chuyển hóa thành hợp chất mới.
Đáp án đúng là: alcohol; phenol ; liên hợp
Dựa vào đoạn thông tin:
“- Nhóm phenol ở vị trí thứ 3: tác dụng giảm đau gây nghiện sẽ giảm đi khi alkyl hóa nhóm này, ví dụ như codeine (methyl morphine). Ngược lại, tác dụng của morphine sẽ được tăng cường nếu nhóm phenol ở vị trí 3 bị ester hóa, như acetyl morphine (acetyl hóa).
- Nhóm rượu ở vị trí 6: tác dụng giảm đau và độc tính sẽ tăng lên nhưng thời gian tác dụng lại giảm đi khi nhóm này bị khử H để cho nhóm ketone hay bị ester hóa, ether hóa.
Tác dụng giảm đau và gây nghiện sẽ tăng mạnh khi cả 2 nhóm phenol và rượu đều bị acetyl hóa, ví dụ heroine (diacetyl morphine)”.
Đáp án cần chọn là: alcohol; phenol ; liên hợp
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?
Morphine khi liên hợp với glucoronic acid tại nhóm OH số sẽ cho sản phẩm và có tác dụng
giảm đau morphine.
Đáp án đúng là: 6; có tính dược lí; mạnh hơn
Dựa vào đoạn thông tin:
“Con đường chính chuyển hóa morphine là liên hợp với glucoronic acid ở vị trí gắn OH (3 và 6) cho sản phẩm là morphine – 3 – glucoronide không có tác dụng dược lý và morphine – 6 – glucoronide (chất chuyển hóa chính của morphine) có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphine. Khi dùng lâu, morphine – 6 – glucoronide được tích lũy. Thời gian bán thải của morphine khoảng 2 – 3 giờ, morphine – 6 – glucoronide có thời gian bán thải dài hơn. Morphine được thải trừ dưới dạng nguyên chất rất ít. Trên 90% liều dùng được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu dưới dạng morphine – 3 – glucoronide. Morphine có chu kì gan – ruột, vì thế nhiều ngày sau vẫn còn thấy chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu.”
Đáp án cần chọn là: 6; có tính dược lí; mạnh hơn
Nhận định nào dưới đây sai?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào đoạn thông tin trong bài và tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: B
Freon – tác nhân phá hủy tầng ozone “thầm lặng”
Ozone (O3) là một dạng thù hình khác của oxygen (O2), trong phân tử có 1 nguyên tử oxygen kém bền nên dễ tách ra thành nguyên tử oxygen tự do. Nhờ đặc tính này mà ozone có tính oxi hóa mạnh hơn oxygen và chlorine.
Tầng ozone được xem là cái ô bảo vệ Trái đất và con người tránh khỏi tai họa do bức xạ tia tử ngoại của Mặt trời gây ra, giữ vai trò quan trọng đối với khí hậu và sinh thái của Trái đất. Khi bức xạ Mặt trời chiếu qua tầng ozone, phần lớn lượng bức xạ tử ngoại đã bị hấp thụ trước khi chiếu xuống Trái Đất.
Trong những năm gần đây, các nhà khoa học đã phát hiện nồng độ của ozone trong khí quyển của Trái đất ở một số nơi bị suy giảm (ví dụ ở Nam Cực). Một trong những nguyên nhân gây suy giảm tầng ozone là các hợp chất freon (ClFCH2, CF2Cl2,...). Freon được dùng nhiều trong kỹ thuật và đời sống (chất làm lạnh của tủ lạnh, dung môi mỹ phẩm, sơn, tẩy rửa,...). Đây là những chất khí trơ trong các phản ứng hóa học, lý học thông thường. Khi thải vào tầng đối lưu, chúng khuếch tán chậm sang tầng bình lưu. Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chúng phân li và tạo ra các nguyên tử chlorine tự do.
Chẳng hạn như với hợp chất CF2Cl2:
- Tia cực tím phân cắt phân tử CF2Cl2 dể tạo ra nguyên tử (gốc tự do) theo phương trình:
![]()
- Mỗi nguyên tử chlorine tự do lại phản ứng dây chuyển với hàng trăm ngàn phân tử ozone và biến ozone thành oxygen:

Trả lời cho các câu 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 dưới đây:
Nhận định nào dưới đây là sai về ozone và tầng ozone?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào dữ liệu có trong bài đọc.
Đáp án cần chọn là: B
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
“Trong khí quyển, ozone tồn tại chủ yếu trong tầng đối lưu”
Đáp án đúng là: B
Đọc đoạn thông tin: “Khi thải vào tầng đối lưu, chúng khuếch tán chậm sang tầng bình lưu. Dưới tác dụng của tia tử ngoại, chúng phân li và tạo ra các nguyên tử chlorine tự do.”
Đáp án cần chọn là: B
Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Trong tầng đối lưu không có sự hình thành của gốc chlorine tự do từ hợp chất freon. | ||
| b) Khi không có ánh sáng mặt trời, các hợp chất freon vẫn bị phân hủy tạo thành các gốc chlorine tự do. | ||
| c) CF2Cl2 có bản chất là dẫn xuất halogen của methane. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ
Đọc kĩ đoạn dữ liệu của bài đọc.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ
Số gốc tự do chlorine được tạo ra khi có 363 g CF2Cl2 phân li theo phản ứng
là _________.
(Biết trong 1 mol chất bất kì có \(6,{022.10^{23}}\) nguyên tử hoặc phân tử chất đó, nguyên tử khối của các chất: C= 12, F = 19, Cl = 35,5).
Đáp án đúng là: C
Tính số mol của hợp chất CF2Cl2 từ đó suy ra số mol nguyên tử chlorine tự do rồi tính được số nguyên tử chlorine tự do.
Đáp án cần chọn là: C
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?
Các gốc tự do sinh ra từ các hợp chất đã bào mòn tầng ozone thông qua việc biến đổi thành , từ đó làm cho tầng ozone mỏng đi.
Đáp án đúng là: freon; ozone; oxygen
Đọc kĩ đoạn thông tin trong bài đọc.
Đáp án cần chọn là: freon; ozone; oxygen
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?
Khi nồng độ của ozone trong tầng khí quyển , một lượng lớn từ Mặt trời sẽ tới , gây bệnh ung thư da, hủy hoại mắt, tăng bệnh đường hô hấp.
Đáp án đúng là: giảm đi; bức xạ tia tử ngoại; Trái đất
Đọc kĩ đoạn thông tin trong bài đọc.
Đáp án cần chọn là: giảm đi; bức xạ tia tử ngoại; Trái đất
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Giả sử trung bình 1 gốc tự do phá hủy 1 000 phân tử ozone. Khối lượng ozone bị phá hủy bởi 1 mol CF2Cl2 là ____ kg.
Đáp án đúng là: 48
Tính số nguyên tử chlorine tự do sinh ra từ 1 mol chất CF2Cl2, sau đó suy ra số phân tử ozone bị phá hủy và khối lượng của ozone bị phá hủy.
Đáp án cần điền là: 48
Đọc ngữ liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Nước thải chế biển thủy sản có chứa nhiều protein, khi protein bị thủy phân sinh ra ammonium làm cho nước thải có lượng ammonium cao. Ở dạng khí, nồng độ ammonium cao gây kích thích niêm mạc mũi, đường hô hấp dẫn đến dị ứng và tăng tiết dịch, co thắt khí quản và ho. Khi vào đường hô hấp, ammonia di chuyển từ phổi vào máu. Trong máu, ammonium bị oxy hóa tạo thành nitrite gây ức chế chức năng vận chuyển oxy của hồng cầu làm cho người bị xanh xao, nặng hơn có thể gây thiếu oxy não dẫn đến đau đầu, mệt mỏi, hôn mê thậm chí có thể tử vong.
Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của các 3 dòng vi khuẩn khác nhau, làm cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng để xử lý ammonium trong nước thải.

Trả lời cho các câu 87, 88, 89, 90, 91, 92 dưới đây:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong nước thải chế biến thủy sản có chứa lượng________cao, vì trong nước này có chứa nhiều protein.
Đáp án đúng là: ammonium
- Đọc kỹ thông tin bài đọc để xác định nội dung thích hợp điền vào chỗ trống.
- Tìm từ khóa trong bài liên quan đến "nước thải chế biến thủy sản" và "protein".
Đáp án cần điền là: ammonium
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Ammonia khi đi vào cơ thể người, chỉ ảnh hưởng xấu đến đường hô hấp, gây ra dị ứng và tăng tiết dịch, co thắt khí quản và ho.
Đáp án đúng là: B
- Tìm đoạn văn mô tả ảnh hưởng của ammonia trong bài đọc.
- Xác định liệu ảnh hưởng của ammonia có chỉ giới hạn ở đường hô hấp không.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn các đáp án đúng
Trong nghiên cứu này, yếu tố nào được sử dụng để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn.
Đáp án đúng là: A; C
- Đọc kỹ đoạn nói về các yếu tố nghiên cứu khả năng hấp thu ammonium.
- Xác định các yếu tố liên quan.
Đáp án cần chọn là: A; C
Trong điều kiện không thông khí, dòng vi khuẩn nào có khả năng hấp thu ammonia tốt nhất?
Đáp án đúng là: D
- Quan sát biểu đồ mô tả ảnh hưởng của sự thông khí đến khả năng hấp thu ammonium.
- Tìm dòng vi khuẩn có hàm lượng ammonium còn lại thấp nhất trong điều kiện không thông khí.
Đáp án cần chọn là: D
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống
Dòng vi khuẩn đã hấp thu khoảng 75% ammonium trong điều kiện nồng độ NaCl 1% .
Đáp án đúng là: WH1.1
- Dựa vào biểu đồ về ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của các dòng vi khuẩn.
- Xác định dòng vi khuẩn hấp thu 75% ammonium.
Đáp án cần chọn là: WH1.1
Để xử lí ammonium trong nước thải thủy sản thì cần dùng dòng vi khuẩn tương ứng với điều kiện nào phù hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ để tìm dòng vi khuẩn hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện không thông khí và nồng độ NaCl 1%.
Đáp án cần chọn là: D
Màu lông chuột do hai enzyme được quy định bởi gene B và gene A xúc tác. Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hoá tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng. Nếu sản phẩm của gene B có chức năng xúc tác nhưng sản phẩm của gene A không có hoạt tính thì chuột sẽ có màu lông đen. Chỉ khi cả hai gene B và A cùng tạo ra sản phẩm có chức năng xúc tác thì chuột sẽ có màu lông lang (vân vàng đen).

Trả lời cho các câu 93, 94, 95 dưới đây:
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Chuột có màu lông khác nhau có thể có kiểu gene quy định màu lông giống nhau.
Đáp án đúng là: B
- Đọc kỹ đoạn văn mô tả cách gene A và B ảnh hưởng đến màu lông chuột.
- Xem xét liệu có trường hợp nào màu lông khác nhau mà kiểu gene giống nhau không.
Đáp án cần chọn là: B
Chuột có màu lông bạch tạng có bao nhiêu kiểu gene quy định?
Đáp án đúng là: B
- Chuột lông bạch tạng là kết quả của gene bb đồng hợp lặn.
- Xem xét các tổ hợp kiểu gene với gene A.
- Liệt kê kiểu gene dẫn đến màu lông bạch tạng.
Đáp án cần chọn là: B
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống
Chuột có nhiều kiểu gene quy định màu sắc lông nhất là:
Đáp án đúng là: Chuột lông lang
- Liệt kê các kiểu gene quy định từng màu lông.
+ Chuột bạch tạng: ………… kiểu gene.
+ Chuột lông đen: ………… kiểu gene.
+ Chuột lông lang: …………. kiểu gene.
- So sánh số lượng kiểu gene.
Đáp án cần chọn là: Chuột lông lang
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với phạm vi biến đổi các điều kiện môi trường sống khác nhau. Mức phản ứng cho biết ảnh hưởng của sự thay đối môi trường đối với kiểu hình ở sinh vật.
Để xác định mức phản ứng, có thể theo dõi và ghi nhận kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene đồng hợp khi được nuôi, trồng ở một dãy điều kiện môi trường. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường sống của sinh vật được quan sát thông qua việc lập biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa sự thay đổi môi trường và biến đổi kiểu hình.
Ví dụ: Số lượng mắt đơn cấu thành mắt kép ở ruồi giấm Drosophila melanogaster là tính trạng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Để xác định mức phản ứng, người ta cho trứng đã thụ tinh phát triển thành cá thể trưởng thành ở các nhiệt độ khác nhau và đếm số lượng mắt đơn của ruồi giấm.

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:
Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là
Đáp án đúng là: A
Dựa vào định nghĩa mức phản ứng: Là tập hợp kiểu hình mà một kiểu gene có thể biểu hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Một kiểu gene khi ở những điều kiện môi trường khác nhau thì chỉ biểu hiện một kiểu hình duy nhất.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào khái niệm mức phản ứng: Một kiểu gene có thể biểu hiện nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: B
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào thông tin bài đọc.
- Xem lại định nghĩa mức phản ứng được nhắc đến trong bài.
Đáp án cần chọn là: B
Tính trạng số lượng mắt đơn ở ruồi giấm Drosophila melanogaster chịu ảnh hưởng của nhân tố môi trường nào?
Đáp án đúng là: B
- Theo ví dụ trong bài, số lượng mắt đơn của ruồi giấm thay đổi tùy theo yếu tố gì của môi trường nuôi?
- Các yếu tố khác có được đề cập trong bài hay không?.
Đáp án cần chọn là: B
Ở nhiệt độ khoảng bao nhiêu thì số lượng mắt đơn của ruồi giấm Drosophila melanogaster hình thành nhiều nhất?
Đáp án đúng là: B
- Bài đọc cho biết người ta theo dõi số lượng mắt đơn ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thu được như thế nào?
- Cần lưu ý rằng các nhiệt độ khác có thể làm giảm số lượng mắt đơn.
Đáp án cần chọn là: B