Thi thử toàn quốc: Đánh giá năng lực TP.HCM (V-ACT) (Miễn phí Lần 1)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

1.1. Tiếng Việt

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Nội dung đoạn thơ dưới đây là gì?

Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu,

Lả lả cành hoang nắng trở chiều

Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn,

Lần đầu rung động nỗi thương yêu.

 

Em bước điềm nhiên không vướng chân,

Anh đi lững đững chẳng theo gần,

Vô tâm - nhưng giữa bài thơ dịu,

Anh với em như một cặp vần.

(Trích Thơ duyên – Xuân Diệu)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về thơ. Đọc và tổng hợp nội dung đoạn thơ.

Giải chi tiết

Con đường thu nhỏ nhỏ, cây lá lả lơi, yểu điệu trong gió… mời gọi những bước chân đôi lứa là sắc thái thiên nhiên trong khổ thơ.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Chi tiết “cái lò gạch” đã từng xuất hiện ở đầu tác phẩm khi nói đến cuộc đời của Chí Phèo. Đến cuối tác phẩm chi tiết ấy lại xuất hiện sau khi Chí Phèo giết Bá Kiến và tự sát. Điều đó có ý nghĩa gì?

Bà cô thị Nở chỉ vào tận mặt cháu mà đay nghiến:

- Phúc đời nhà mày, con nhé. Chả ôm lấy ông Chí Phèo.

Thị cười và nói lảng:

- Hôm qua làm biên bản, lý Cường nghe đâu tốn gần một trăm. Thiệt người lại tốn của.

Nhưng thị lại nghĩ thầm:

- Sao có lúc nó hiền như đất.

Và nhớ lại những lúc ăn nằm với hắn, thị nhìn trộm bà cô, rồi nhìn nhanh xuống bụng:

- Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết rồi, thì làm ăn thế nào?

Ðột nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa và vắng người qua lại...

(Trích Chí Phèo – Nam Cao)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích

Giải chi tiết

Hình ảnh “chiếc lò gạch cũ” xuất hiện ở cuối cùng giống như một lời cảnh báo: còn tồn tại cái xã hội làng Vũ Đại thì còn có kẻ tha hóa, bi kịch như Chí Phèo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Xác định thể thơ của bài thơ dưới đây:

Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,

Đối thử lương tiêu nại nhược hà?

Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,

Nguyệt tòng song khích khán thi gia.

(Ngắm trăng – Hồ Chí Minh)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về thể thơ

Giải chi tiết

Bài thơ trên được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Sau trận bão, quần đảo Cô Tô trở lên trong sáng, sáng sủa, đẹp đẽ hơn, cây cối xanh thêm, nước biển đậm đà hơn, cát vàng giòn hơn, cá nhiều hơn, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Khung cảnh mặt trời mọc trên biển thật tráng lệ, hùng vĩ và tuyệt đẹp. Bên giếng nước ngọt, người dân tấp nập múc nước, gánh nước, chuẩn bị cho chuyến ra khơi.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về biện pháp tu từ

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ được sử dụng: liệt kê

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

 

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn,

Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám.

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,

Mảnh tình san sẻ tí con con!

(Tự tình II – Hồ Xuân Hương)

Dòng nào sau đây thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình trong văn bản?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ kiến thức trog văn bản

Giải chi tiết

Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong văn bản: Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

 

Đó chính là lúc Thiên tử nằm mơ. Ngài mơ thấy những con rồng chạm trên tử, bàn bỗng biến động, hoa thành những con rắn gớm ghiếc, mở thao láo những con mắt đỏ ngầu tia máu. Còn những con phụng hoàng, giống chim tượng trưng cho uy quyền vua chúa, thì vươn chiếc cổ dài ngoẵng tua tủa lông, quệt mỏ xoè cánh, y hệt đám gà trống cáu kỉnh, đáng ghét. Mọi vật bằng ngọc thạch, bằng châu báu, đều xin đi, xám xịt lại. Tất cả cứ từ từ quay tròn, và tan dần, tan dần. Rồi một bóng ma trùm khăn, trăng trắng hiện lên. Nhà vua kinh hoàng run lên lập cập, vì không phải vua chúa nào cũng đều can đảm như Hămlét, và thông minh như thế thì lại càng không. Ngài muốn kéo chiếu che mặt mà không được.

(Lời than vãn của Bà Trưng Trắc – Nguyễn Ái Quốc)

Người kể chuyện trong văn bản trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về điểm nhìn trần thuật

Giải chi tiết

Người kể chuyện trong văn bản trên sử dụng điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

 

Lão làng tiên chỉ

Cầm cân nảy mực trong làng

Thóc có người nộp

Cơm gà cá gỏi nghênh ngang

Nhà có người xây

Hoành phi bôi lại son vàng

(Trích Lão làng tiên chỉ - Hoàng Cầm)

Chủ thể trữ tình trong bài thơ này là?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về chủ thể trữ tình

Giải chi tiết

Chủ thể trữ tình trong bài thơ xuất hiện dưới hình thức ẩn chủ ngữ (là một người, một giọng đang chia sẻ với người đọc về “lão làng tiên chỉ”).

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

 

– Người đời biết thân ta hóa đá

Nhưng không hay ta hóa đá niềm tin

Hoá đá nỗi cô đơn

Và thời gian chờ đợi!

(Vương Trọng, Thơ tình người lính, NXB Phụ nữ, Hà Nội, 1995, tr. 257 – 258)

Dòng nào dưới đây chứa các biện pháp tu từ xuất hiện trong văn bản trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về các biện pháp tu từ

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ được sử dụng:

– Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (hoá đá niềm tin, hóa đá nỗi cô đơn, hóa đá thời gian chờ đợi), “hoá đá” chỉ việc chuyển sang trạng thái rắn (đá) của vật chất. Niềm tin, nỗi cô đơn, thời gian vốn là những phạm trù tinh thần hoặc vật chất không thể cảm nhận bằng giác quan thông thường, nay đã được chuyển đổi sang dạng cảm nhận trực quan.

– Điệp từ “hoá đá” (hoá đá niềm tin, hóa đá nỗi cô đơn và thời gian chờ đợi).

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Từ sáng sớm anh chị đã rối rít chuẩn bị nhang đèn hoa trái lên cúng chùa cùng món tiền công đức khá lớn. Mẹ anh hỏi: “Chiều mấy giờ về để mẹ nấu cơm?”.

– Mẹ đừng chờ. Chiều tụi con ăn cơm chay nhà chùa đãi.

Xe chạy. Mẹ đứng đó tần ngần. Lễ Vu lan mà mẹ vẫn một mình cơm nước như mọi ngày.

(Nguyễn Thị Hậu, trích 101 truyện 100 chữ, NXB Hội Nhà văn, 2012)

Theo đoạn trích, vì sao người mẹ “vẫn đứng đó tần ngần”

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung văn bản, suy luận.

Giải chi tiết

“Mẹ đứng đó tần ngần” vì “ mẹ vẫn một mình cơm nước như mọi ngày”. Mẹ đã mong đợi trong ngày lễ Vu lan hôm nay, các con ăn cơm cùng mẹ, để mẹ không một mình nhưng những người con lại chọn ăn cơm ở chùa thay vì về nhà ăn cơm với mẹ.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

 

Phiên âm:

Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan

Trùng san chi ngoại hựu trùng san

Trùng san đăng đáo cao phong hậu

Vạn lý dư đồ cố miện gian.

(Tẩu lộ - Hồ Chí Minh)

Dịch thơ:

Đi đường mới biết gian lao,

Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;

Núi cao lên đến tận cùng,

Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.

Bài thơ “Đi đường” thể hiện tinh thần gì của Bác Hồ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, suy luận

Giải chi tiết

Bài thơ “Đi đường” thể hiện tinh thần kiên trì, vượt qua mọi khó khăn, thử thách và thái độ lạc quan.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

 

Tối 8-1, Thành Đoàn Hà Nội tổ chức lễ vinh danh “10 Gương mặt trẻ Thủ đô tiêu biểu 2018”. Họ là những đại diện tiêu biểu cho thế hệ trẻ Thủ đô đổi mới, sáng tạo, nghị lực, đạt nhiều thành tích xuất sắc trong cuộc sống, cống hiến cho cộng đồng.

(Theo Lưu Trinh, dẫn theo tienphong.vn)

Nội dung trong văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, suy luận

Giải chi tiết

Nội dung văn bản trên là: Thông tin về thời gian, nội dung, chủ đề của sự kiện vinh danh 10 Gương mặt trẻ Thủ đô tiêu biểu 2018

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng phong cách sáng tác của trường phái văn học lãng mạn?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, suy luận

Giải chi tiết

Những tác phẩm cùng phong cách sáng tác của trường phái văn học lãng mạn: Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử), Thơ duyên (Xuân Diệu), Tràng giang (Huy Cận)

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, suy luận

Giải chi tiết

Dòng gồm các từ viết đúng chính tả là: trông chừng, trung trực, lưng chừng

- trồng chất, chung thủy, xơ xác => chồng chất

- giòn giã, rộng rãi, trạm trổ => chạm trổ

- trơn tru, sắp sếp, sản xuất => sắp xếp

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về chính tả

Giải chi tiết

Cậu ấy học hành sa sút, tựu chung là do ham chơi, lười học.

- Lỗi sai: tựu chung

- Sửa lại: tựu trung

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

“Con người của Bác, đời sống của Bác đơn giản như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.”

Từ nào dùng sai trong câu trên?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về chữa lỗi dùng từ

Giải chi tiết

Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

“Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình?”

Xác định lỗi sai trong câu trên

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về dấu câu

Giải chi tiết

Đây là câu dùng sai dấu câu

Sửa lại: Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây là câu đúng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về chữa lỗi dùng từ

Giải chi tiết

- Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

⭢ Thừa quan hệ từ "qua".

=> Sửa lại: Tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

- Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay.

⭢ Thiếu vị ngữ. Toàn bộ cậu văn trên là thành phần chủ ngữ.

=> Sửa lại: Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay đang được lưu giữ cẩn thận.

- Nhân vật chị Dậu người đã bán con, bán chó trong tác phẩn Tắt đèn của Ngô Tất Tố

⭢ Thiếu vị ngữ. Toàn bộ câu văn là thành phần chủ ngữ.

=> Sửa lại: Nhân vật chị Dậu người đã bán con, bán chó trong tác phẩn Tắt đèn của Ngô Tất Tố là đại diện cho giai cấp nông dân trong xã hội xưa.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

“Lục bát, một thể thơ "đặc sản" có từ lâu của người Việt.”

Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về các thành phần câu

Giải chi tiết

Câu trên bị thiếu vị ngữ.

- Sửa lại: Lục bát là một thể thơ "đặc sản" có từ lâu của người Việt

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

Nhận định nào về câu trên là đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về chữa lỗi sai

Giải chi tiết

Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

=> Câu sai chính tả

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về chữa lỗi sai

Giải chi tiết

Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.

=> Câu dùng từ không đúng nghĩa: từ cao cả không đúng nghĩa trong câu này.

Chọn C.

 

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Ôi quê hương xanh biếc bóng dừa

Có ngờ đâu hôm nay ta trở lại

Quê hương ta tất cả vẫn còn đây

Dù người thân đã ngã xuống đất này

Ta gặp lại những mặt người ta yêu biết mấy

Ta nhìn, ta ngắm, ta say

Ta run run nắm những bàn tay

Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng

 

Đây rồi đoạn đường xưa

Nơi ta vẫn thường đi trong mộng

Kẽo kẹt nhà ai tiếng võng đưa

Ầu ơ…thương nhớ lắm!

Ơi những bông trang trắng, những bông trang hồng

Như tấm lòng em trong trắng thủy chung

Như trái tim em đẹp màu đỏ thắm

Con sông nhỏ tuổi thơ ta đã tắm

Vẫn còn đây nước chẳng đổi dòng

Hoa lục bình tím cả bờ sông

(“Trở về quê nội” – Lê Anh Xuân)

Trả lời cho các câu 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Hai dòng thơ đầu có sử dụng những thành phần biệt lập nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ các thành phần biệt lập.

Giải chi tiết

Hai dòng thơ đầu có sử dụng các thành phần biệt lập:

- Thành phần cảm thán: “Ôi”

- Thành phần tình thái: “Có ngờ đâu”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Hai dòng thơ đầu đã diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết

Thể hiện tâm trạng xúc động rưng rưng của nhà thơ khi trở về quê cũ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Những hình ảnh nào trong đoạn thơ đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của quê hương?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết

Những hình ảnh trong đoạn thơ đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của quê hương: xanh biếc bóng dừa, những mặt người ta yêu biết mấy, đoạn đường xưa,  tiếng võng đưa, những bông trang trắng  những bông trang hồng, con sông nước chẳng đổi dòng, hoa lục bình tím cả bờ sông.
Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Chữ  “tím” trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông” có sự chuyển đổi từ loại như thế nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ từ loại.

Giải chi tiết

- Trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông”, chữ “tím” ở đây có sự chuyển đổi từ loại từ tính từ sang động từ [tím: nhuộm tím cả bờ sông]

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Điệp từ “ta” được điệp lại nhiều lần kết hợp với một loạt những động từ “gặp lại”, “yêu”, “nhìn”, “say”, “ngắm”…có tác dụng gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ các biện pháp tu từ.

Giải chi tiết

Điệp từ “ta” được điệp lại nhiều lần kết hợp với một loạt những động từ “gặp lại”, “yêu”, “nhìn”, “say”, “ngắm”… nhằm thể hiện tình yêu quê hương tha thiết và nỗi xúc động, bồi hồi của tác giả khi trở lại quê nhà sau bao năm năm xa cách.

Đáp án cần chọn là: B

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Em trở về đúng nghĩa trái tim em

Biết khao khát những điều anh mơ ước

Biết xúc động qua nhiều nhận thức

Biết yêu anh và biết được anh yêu

 

Mùa thu nay sao bão mưa nhiều

Những cửa sổ con tàu chẳng đóng

Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm

Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh

(Trích Tự hát – Xuân Quỳnh)

Trả lời cho các câu 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học.

Giải chi tiết

Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt là: biểu cảm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Xác định biện pháp tu từ được sử sụng trong đoạn thơ trên.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ vào biện pháp tu từ.

Giải chi tiết

02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ:

- điệp từ "biết"

- ẩn dụ "mùa thu này sao bão mưa nhiều".

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Nêu ý nghĩa của câu thơ Biết khao khát những điều anh mơ ước.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết

Ý nghĩa của câu thơ: Biết khao khát những điều anh mơ ước: xuất phát từ tình yêu và sự tôn trọng đối với người mình yêu, nhân vật “em” đồng cảm và sống hết mình với ước mơ của người mình yêu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Trong khổ thơ thứ nhất, những từ ngữ nào nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết

Những từ nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”: khao khát, xúc động, yêu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Thông điệp được tác giả gửi gắm trong hai câu thơ trên là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

Giải chi tiết

- Điều giãi bày gì trong hai khổ thơ trên đã gợi cho em rất nhiều suy nghĩ. Đó có thể là niềm hạnh phúc trong tình yêu hay là nỗi lạc loài vì cảm thấy mình nhỏ bé và cô đơn. Nhưng điều khiến tôi tâm đắc nhất là niềm hạnh phúc trong tình yêu. Khi họ yêu, họ sẽ yêu hết mình, sẵn sàng vì tình yêu mà hiến dâng, hy sinh vì tình yêu.

Đáp án cần chọn là: D

1.2. Tiếng Anh

Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35 dưới đây:

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

I want you to arrange these _______ order by putting the largest first then the next, and so on. This is definitely a mess.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

In order: theo thứ tự

Tạm dịch: Tôi muốn bạn sắp xếp những cái này theo thứ tự bằng cách đặt cái lớn nhất trước, sau đó là cái tiếp theo, và cứ thế. Điều này thực sự là một mớ hỗn độn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

By the time we arrived at the theater, the movie ______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Sự phối hợp thì
Giải chi tiết

By the time + S + V (QKĐ), S + had + V (c3).

Tạm dịch: Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

_______ he work, _______ he perform.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Câu so sánh
Giải chi tiết

So sánh càng….càng: "the harder... the better,"

Tạm dịch: Càng chăm chỉ làm việc, anh ấy càng biểu diễn tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

_______ by the audience’s positive reaction to its music, the Gary Jones played well past

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Câu đồng chủ ngữ dạng bị động => Ved/c3 đứng đầu câu

Tạm dịch: Vui mừng trước phản ứng tích cực của khán giả với âm nhạc của mình, Gary Jones đã chơi cho đến tận khuya.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

I spent ________ time mowing the lawn this morning.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

A. any: dùng trong câu phủ định, câu hỏi

B. many + N (đếm được)

C. a good deal of + N (không đếm được/đếm được)

D. all: tất cả

Tạm dịch: Tôi đã dành một khoảng thời gian đáng kể để cắt cỏ vào sáng nay.

Đáp án cần chọn là: C

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Trả lời cho các câu 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

There are two cars in the parking lot: the black one and a white one. My neighbor’s black one.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

The black car được nhắc tới lần đầu tiên.

The => a

Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong bãi đậu xe: chiếc màu đen và một chiếc màu trắng. Chiếc màu đen của hàng xóm tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết

"percent of" đi với động từ số ít vì "percent" là một đại từ chỉ phần trăm, và phần trăm trong câu này đang ám chỉ một lượng không thay đổi (97%). Vì vậy, động từ "are" phải được thay bằng "is".

Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm lượng nước trên thế giới là nước mặn có trong các đại dương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

My friends’s son studies Turkish and English at university.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Sở hữu cách
Giải chi tiết

friends’s là sai vì "friends" là số nhiều, nên cách sử dụng dấu sở hữu phải là friends' (chỉ cần dấu nháy đơn phía sau "s").

Tạm dịch: Con trai của bạn tôi học tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tiếng Anh tại trường đại học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Mary wants to buy a new car because Mary’s current car is too old and she does not work anymore. 

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đại từ
Giải chi tiết

Không thể dùng “she” để chỉ Mary’s car được

She => it

Tạm dịch: Mary muốn mua một chiếc xe mới vì chiếc xe hiện tại của Mary đã quá cũ và cô ấy không còn làm việc nữa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

The book writing by a renowned author explores the complexities of human relationships

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Sách không thể tự viết được => rút gọn mệnh đề quan hệ với câu bị động

Writing => written

Tạm dịch: Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng khám phá những phức tạp của các mối quan hệ con người.

Đáp án cần chọn là: A

Which of the following best restates each of the given sentences.

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

“Why didn't you attend the meeting yesterday?” the manager asked.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Câu tường thuật
Giải chi tiết

Chuyển từ câu trực tiếp về câu gián tiếp phải lùi thì động từ và chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian.

Tạm dịch: Quản lý hỏi tại sao tôi không tham dự cuộc họp vào ngày hôm trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with you.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu điều kiện  
Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

Tạm dịch: Nếu bạn không luôn luôn phàn nàn về mọi thứ xảy ra trong cuộc sống của bạn, tôi sẽ muốn làm việc trong một đội với bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Mom instructed me to make some bread for the church bazaar.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu đồng nghĩa
Giải chi tiết

Câu "Mom instructed me to make some bread for the church bazaar" có nghĩa là mẹ tôi đã ra lệnh hoặc chỉ bảo tôi làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ. Điều này ám chỉ một hành động mà tôi phải thực hiện.

Ta có instruct = taught

Tạm dịch: Mẹ tôi đã chỉ bảo tôi làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

The chef prepares a delicious meal for the guests every evening.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Cấu trúc câu bị động: S + to be + V(c3) + (by O).

Tạm dịch: Một bữa ăn ngon được chuẩn bị cho các khách mời bởi đầu bếp mỗi tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

She might have forgotten about the meeting.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Might have: diễn tả sự không chắc chắn = possible

Tạm dịch: Có thể là cô ấy đã quên về cuộc họp.

Đáp án cần chọn là: A

Read the passage carefully.

There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader. If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

(Source: www.ielts-mentor.com)

Trả lời cho các câu 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 dưới đây:

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

According to paragraph 3, what information should candidates include in their resume?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Theo đoạn 3, ứng viên nên bao gồm thông tin gì trong sơ yếu lý lịch của họ?

A. kỹ năng cụ thể cho công việc trước đây

B. thành tựu trong quá khứ

C. các vị trí trước đây

D. một bản tóm tắt nghề nghiệp tốt

Thông tin: "The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished."

Tạm dịch: "Càng có nhiều thông tin cụ thể, càng tốt. Nếu có thể, hãy cung cấp những thành tựu mà bạn đã đạt được"

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

According to paragrap 3, why did the author mention that applicants should write a good brief career summary?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Theo đoạn 3, tại sao tác giả đề cập đến việc ứng viên nên viết một bản tóm tắt nghề nghiệp ngắn gọn?

A. Để làm cho nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.

B. Để khiến người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.

C. Vì nhà tuyển dụng không quan tâm đến những gì bạn muốn đạt được.

D. Vì nó có thể cung cấp các kỹ năng cụ thể của họ trong công việc.

Thông tin: "A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further."

Tạm dịch: "Tốt nhất là một đoạn ngắn, khoảng 3 tới 4 câu. Một đoạn ngắn sẽ khiến người đọc đơn ứng tuyển của bạn muốn đọc tiếp!"

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

According to the paragraph 4, which of the following is NOT true?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Theo đoạn 4, điều nào dưới đây là không đúng?

A. Khả năng đàm phán hiệu quả quan trọng như các kỹ năng kỹ thuật.

B. Các ứng viên cần nghiên cứu kỹ công việc họ đang nộp đơn xin trước khi viết sơ yếu lý lịch.

C. Các ứng viên không nên nộp đơn xin công việc khác biệt so với công việc hiện tại của họ.

D. Thông tin mà người phỏng vấn đưa ra phải liên quan đến công việc họ đang nộp đơn.

Thông tin: "If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer."

Tạm dịch: "Nếu bạn đang nộp đơn xin một công việc khác biệt so với công việc hiện tại của bạn, bạn cần làm rõ mối liên hệ giữa kỹ năng của mình với công việc đó."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

It can be inferred from the last paragraph that ________________

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Có thể suy luận từ đoạn cuối rằng ________________

A. bạn nên viết chính xác về khả năng của mình đối với vị trí đang tuyển dụng.

B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.

C. người đọc sơ yếu lý lịch đủ thông minh để hiểu những gì bạn ngụ ý về khả năng của mình trong sơ

yếu lý lịch.

D. bạn có thể phóng đại sự thật về năng lực của mình nếu có thể.

Thông tin: "you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie."

Tạm dịch: "Bạn cần phải nói rõ bạn giỏi như thế nào. Tuy nhiên, dĩ nhiên, đừng bao giờ phóng đại sự thật hoặc nói dối."

Chú ý khi giải

Có rất nhiều lỗi mà mọi người mắc phải khi viết sơ yếu lý lịch (CV) hoặc hoàn thành đơn xin việc. Sau đây là một số lỗi phổ biến nhất và nghiêm trọng nhất.

Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các nhiệm vụ mà bạn chịu trách nhiệm ở một vị trí trước đây: tất cả những điều này cho biết những người sử dụng lao động tiềm năng của bạn là những gì bạn được cho là phải làm. Họ không nhất thiết phải biết các kỹ năng cụ thể mà bạn đã sử dụng để thực hiện chúng, họ cũng không biết bạn đã đạt được kết quả gì - cả hai đều cần thiết. Tóm lại, họ sẽ không biết bạn là người giỏi nhất, tệ nhất hay chỉ ở mức trung bình trong vị trí của mình.

Bạn có thể đưa vào càng nhiều thông tin cụ thể càng tốt. Hãy cung cấp các phép đo về những gì bạn đã đạt được càng nhiều càng tốt. Nếu bất kỳ cải tiến nào bạn đưa ra giúp tổ chức tiết kiệm được tiền, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu? Nếu bạn tìm ra cách tăng năng suất, thì bạn đã tăng được bao nhiêu phần trăm?

Viết về những gì bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí không gian. Nó cho người sử dụng lao động biết bạn quan tâm đến điều gì. Bạn có thực sự nghĩ rằng người sử dụng lao động quan tâm đến những gì bạn muốn không? Không, họ quan tâm đến những gì họ muốn! Thay vào đó, hãy sử dụng không gian đó để tóm tắt sự nghiệp. Một bản tóm tắt hay là bản tóm tắt ngắn gọn - dài từ ba đến bốn câu. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến người xem xét đơn xin việc của bạn muốn đọc thêm.

Nhiều sơ yếu lý lịch liệt kê các kỹ năng "cứng" cụ thể cho công việc, gần như loại trừ các kỹ năng có thể chuyển giao hoặc "mềm". Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn, ví dụ, có thể quan trọng như các kỹ năng chuyên môn của bạn. Tất cả thông tin bạn cung cấp phải có liên quan, vì vậy hãy cân nhắc kỹ lưỡng công việc mà bạn đang ứng tuyển. Nếu bạn đang ứng tuyển vào một công việc có phần khác biệt so với công việc hiện tại của mình, bạn phải tạo ra mối liên hệ với người xem xét sơ yếu lý lịch để họ hiểu được kỹ năng của bạn sẽ phù hợp với tổ chức của họ như thế nào. Người xem xét giấy tờ của bạn sẽ không phải là người đọc được suy nghĩ của bạn. Nếu bạn khiêm tốn về các kỹ năng bạn có thể cung cấp hoặc các kết quả bạn đã đạt được, người đọc sơ yếu lý lịch có thể hiểu những gì bạn viết theo nghĩa đen và có đánh giá thấp về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi như thế nào. Mặt khác, tất nhiên, đừng bao giờ nói quá sự thật hoặc nói dối.

(Nguồn: www.ielts-mentor.com)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

What topic does the passage mainly discuss?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – ý chính
Giải chi tiết

Đoạn văn chủ yếu nói về chủ đề gì?

A. Cách viết sơ yếu lý lịch xin việc.

B. Những sai lầm mọi người thường mắc khi nộp đơn xin việc.

C. Cách tạo ấn tượng trong buổi phỏng vấn xin việc.

D. Các kỹ năng cần thiết cho việc nộp đơn xin việc.

=> Đoạn văn nói về các sai lầm phổ biến khi viết sơ yếu lý lịch (CV) hoặc hoàn thành đơn xin việc, chẳng hạn như không chỉ rõ kỹ năng và kết quả đạt được.

Thông tin: "There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious."

Tạm dịch: "Có nhiều sai lầm mà mọi người thường mắc phải khi viết sơ yếu lý lịch (CV) hoặc điền đơn xin việc. Dưới đây là một số sai lầm phổ biến và nghiêm trọng nhất."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

The word executing in paragraph 2 is closest in meaning to ________________.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc – từ vựng
Giải chi tiết

Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?

A. liệt kê

B. xác định

C. hoàn thành

D. thực hiện

"executing": thực thi

Thông tin: "They do not necessarily know the specific skills you used in executing them."

Tạm dịch: "Họ không nhất thiết phải biết những kỹ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện chúng."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 52:
Nhận biết

What does the word it in paragraph 3 refer to?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – từ thay thế  
Giải chi tiết

Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. tiền bạc của tổ chức

B. thông tin

C. năng suất

D. tỷ lệ phần trăm

Thông tin: "If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?"

Tạm dịch: "Nếu bạn tìm ra cách để tăng năng suất, bạn đã tăng nó bao nhiêu phần trăm?"

Đáp án cần chọn là: C

Read the passage carefully.

Traditionally in America, helping the poor was a matter for private charities or local governments. Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life. In the late 19th and early 20th centuries, several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization and the ready availability of farmland seemed to confirm the belief that anyone who was willing to work could find a job.

In the first place, most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution. Paid for by deductions from the paychecks of working people, Social Security ensures that retired persons receive a modest monthly income and also provides unemployment insurance, disability insurance, and other assistance to those who need it. Social Security payments to retired persons can start at age 62, but many wait until age 65, when the payments are slightly higher. Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century, when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically. Policy makers have proposed various ways to make up the anticipated deficit, but a long-term solution is still being debated.

In the years since Roosevelt, other American presidents have established assistance programs. These include Medicaid and Medicare; food stamps, certificates that people can use to purchase food; and public housing which is built at federal expense and made available to persons on low incomes.

Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available. Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons. It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U.S. households contribute money to charity.

Trả lời cho các câu 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

The passage mainly discusses ______.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Đoạn văn chủ yếu nói về ______.

A. sự hỗ trợ công cộng ở Mỹ

B. nhập cư vào Mỹ

C. các cơ quan tài trợ ở Mỹ

D. các phương pháp gây quỹ ở Mỹ

Thông tin: "Traditionally in America, helping the poor was a matter for private charities or local governments."

Tạm dịch: "Truyền thống ở Mỹ, việc giúp đỡ người nghèo là vấn đề của các tổ chức từ thiện tư nhân hoặc các chính phủ địa phương."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

In paragraph 1, new immigrants to the U.S. could seek help from ______.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Trong đoạn 1, những người nhập cư mới đến Mỹ có thể tìm sự giúp đỡ từ ______.

A. những người đã đến trước đó

B. các cơ quan chính phủ Mỹ

C. chỉ các tổ chức từ thiện

D. các tổ chức tình nguyện

Thông tin: "Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life."

Tạm dịch: "Những người nhập cư đến chủ yếu phụ thuộc vào những người đi trước từ quê hương họ để giúp đỡ họ bắt đầu cuộc sống mới."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

The word “instituted” in the first paragraph mostly means ______.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Từ đoạn 1, từ “instituted” có nghĩa là ______.

A. "thực thi"

B. "nghiên cứu"

C. "giới thiệu"

D. "thi hành"

Thông tin: "Several European nations instituted public-welfare programs."

Tạm dịch: "Vài quốc gia châu Âu đã giới thiệu các chương trình phúc lợi công cộng."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 56:
Thông hiểu

In paragraph 2, It is MENTION that most of the public assistance programs ______ after the severe economic crisis.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Trong đoạn 2, có đề cập rằng hầu hết các chương trình hỗ trợ công cộng ______ sau cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.

A. đã được giới thiệu vào các tổ chức

B. không trở thành một phần của các tổ chức

C. hoạt động hiệu quả trong các tổ chức

D. không hoạt động trong các tổ chức
Thông tin: "Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures."

Tạm dịch: "Hầu hết các chương trình bắt đầu trong thời kỳ Đại suy thoái chỉ là các biện pháp cứu trợ tạm thời."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 57:
Thông hiểu

In paragraph 2, the author uses the phrase in the first place in order to _____.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – từ vựng
Giải chi tiết

Trong đoạn 2, tác giả sử dụng cụm từ “in the first place” để ______.

A. nhấn mạnh sự ưu tiên của các chương trình cứu trợ tạm thời trong thời kỳ Đại suy thoái

B. đối chiếu các chương trình thời kỳ Đại suy thoái với các sáng kiến phúc lợi hiện đại

C. giới thiệu bối cảnh lịch sử của chương trình An sinh xã hội

D. làm nổi bật những thách thức tức thời đối với hệ thống An sinh xã hội

=> Cụm từ "in the first place" dùng để nhấn mạnh rằng các chương trình cứu trợ trong thời kỳ Đại suy thoái là ưu tiên chính.

Thông tin: "In the first place, most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures."

Tạm dịch: "Trước hết, hầu hết các chương trình bắt đầu trong thời kỳ Đại suy thoái chỉ là các biện pháp cứu trợ tạm thời."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

The word These in paragraph 3 refers to _____.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Từ “These” trong đoạn 3 ám chỉ ______.

A. các tổng thống Mỹ khác

B. các chương trình trợ giúp

C. tem thực phẩm

D. chứng nhận

Thông tin: "In the years since Roosevelt, other American presidents have established assistance programs. These include Medicaid and Medicare..."

Tạm dịch: "Trong những năm sau Roosevelt, các tổng thống Mỹ khác đã thành lập các chương trình trợ giúp. Những chương trình này bao gồm Medicaid và Medicare..."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

It can be inferred from paragraph 4 that volunteerism in the United States _____.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Có thể thấy từ đoạn 3 và 4 rằng ______.

A. chính phủ và các tổ chức từ thiện tư nhân đều đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người nghèo

B. người Mỹ đã nghỉ hưu tình nguyện ít hơn các thế hệ trẻ

C. các chương trình nhà ở công cộng đã thay thế tem thực phẩm trong những năm gần đây

D. các tổ chức tư nhân gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu cứu trợ từ thiện

Thông tin: "A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available."

Tạm dịch: "Một loạt các tổ chức từ thiện tư nhân và tình nguyện sẵn có."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

It can be seen in paragraphs 3 and 4 that _____.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – suy luận
Giải chi tiết
Có thể suy luận từ đoạn 4 rằng ______.

A. tình nguyện chủ yếu được thúc đẩy bởi thế hệ người già

B. tình nguyện đã gia tăng đáng kể trong giới người lớn tuổi

C. tình nguyện được tài trợ bởi các tổ chức từ thiện

D. tình nguyện phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ của chính phủ

Thông tin: "Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons."

Chú ý khi giải

Theo truyền thống ở Mỹ, việc giúp đỡ người nghèo là vấn đề của các tổ chức từ thiện tư nhân hoặc chính quyền địa phương. Những người nhập cư đến chủ yếu phụ thuộc vào những người tiền nhiệm từ quê hương của họ để giúp họ bắt đầu một cuộc sống mới. Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, một số quốc gia châu Âu đã thiết lập các chương trình phúc lợi công cộng. Nhưng phong trào như vậy diễn ra chậm ở Hoa Kỳ vì tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng và đất nông nghiệp sẵn có dường như đã khẳng định niềm tin rằng bất kỳ ai sẵn sàng làm việc đều có thể tìm được việc làm.

Trước hết, hầu hết các chương trình bắt đầu trong thời kỳ Đại suy thoái đều là các biện pháp cứu trợ tạm thời, nhưng một trong những chương trình An sinh xã hội - đã trở thành một thể chế của Hoa Kỳ. Được trả bằng cách khấu trừ từ tiền lương của những người lao động, An sinh xã hội đảm bảo rằng những người đã nghỉ hưu nhận được một khoản thu nhập hàng tháng khiêm tốn và cũng cung cấp bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tàn tật và các hỗ trợ khác cho những người cần. Các khoản thanh toán An sinh xã hội cho những người đã nghỉ hưu có thể bắt đầu ở độ tuổi 62, nhưng nhiều người đợi đến năm 65 tuổi, khi các khoản thanh toán cao hơn một chút. Gần đây, có lo ngại rằng quỹ An sinh xã hội có thể không đủ tiền để hoàn thành nghĩa vụ của mình trong thế kỷ 21, khi dân số người cao tuổi ở Mỹ dự kiến ​​sẽ tăng mạnh. Các nhà hoạch định chính sách đã đề xuất nhiều cách khác nhau để bù đắp khoản thâm hụt dự kiến, nhưng giải pháp lâu dài vẫn đang được tranh luận.

Trong những năm kể từ Roosevelt, các tổng thống Mỹ khác đã thiết lập các chương trình hỗ trợ. Bao gồm Medicaid và Medicare; tem phiếu thực phẩm, chứng chỉ mà mọi người có thể sử dụng để mua thực phẩm; và nhà ở công cộng được xây dựng bằng chi phí của liên bang và dành cho những người có thu nhập thấp.

Người Mỹ khó khăn cũng có thể tìm đến các nguồn khác ngoài chính phủ để được giúp đỡ. Có rất nhiều tổ chức từ thiện tư nhân và tổ chức tình nguyện. Phong trào tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là trong số những người đã nghỉ hưu. Người ta ước tính rằng gần 50 phần trăm người Mỹ trên 18 tuổi làm công tác tình nguyện và gần 75 phần trăm hộ gia đình ở Hoa Kỳ đóng góp tiền cho tổ chức từ thiện.

Đáp án cần chọn là: B

Phần 2: Toán học

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn giỏi Toán, 15 bạn giỏi Lý, và 22 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán, vừa giỏi Lý?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dùng các phép toán trên tập hợp

Giải chi tiết

Gọi tập hợp các học sinh giỏi Toán là A. Khi đó n(A)=10

Gọi tập hợp các học sinh giỏi Lý là B. Khi đó n(B)=15

Số học sinh học giỏi toán hoặc giỏi lý là \(n\left( {A \cup B} \right)\) là 40 – 22=18 học sinh

Vậy số học sinh giỏi cả 2 môn Toán Lý là:

\(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 10 + 15 - 18 = 7\)

Vậy có tất cả 7 học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương thỏa mãn \({a^2}{b^3} = 16\). Giá trị của \(2{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}a + 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}b\) bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Công thức logarit.

Giải chi tiết

Có: \({a^2}{b^3} = 16 \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{a^2}{b^3}} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}16 = 4 \Leftrightarrow 2{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}a + 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}b = 4\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 63:
Vận dụng

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{f\left( x \right) - 1}}{{x - 1}} = 5\). Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {f\left( x \right)}  - 1}}{{2\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}} = \,\dfrac{a}{b}\), trong đó \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản \(a \in {\bf{Z}};\,\,b \in {\bf{N}}*\)). Tính \(a - b\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử.

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to a} f\left( x \right) = M;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to a} g\left( x \right) = N \Rightarrow \,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to a} f\left( x \right)g\left( x \right) = M.N\)

Trong đó, \(M;\,\,N\) đều hữu hạn.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {f\left( x \right)}  - 1}}{{2\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}} = \,\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{f\left( x \right) - 1}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {f\left( x \right)}  + 1} \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{f\left( x \right) - 1}}{{\left( {x - 1} \right)}}.\dfrac{1}{{2\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {f\left( x \right)}  + 1} \right)}} = 5.\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{1}{{2\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {f\left( x \right)}  + 1} \right)}}\\ = 5.\dfrac{1}{{2\left( {1 - 2} \right)\left( {\sqrt {f\left( 1 \right)}  + 1} \right)}} = \dfrac{{ - 5}}{{2\left( {\sqrt {f\left( 1 \right)}  + 1} \right)}}\end{array}\)

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^5}\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^5} - 1}}{{x - 1}} = 5\)

\(f\left( 1 \right) = 1\)\( \Rightarrow \dfrac{{ - 5}}{{2\left( {\sqrt {f\left( 1 \right)}  + 1} \right)}} = \dfrac{{ - 5}}{4} \Rightarrow a =  - 5;b = 4 \Rightarrow a - b =  - 9\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = \,\dfrac{{\cos x}}{{1 - \sin x}}\). Tính \(y'\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right)\) bằng:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức:

\(\begin{array}{l}{\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x;\\{\left( {\cos x} \right)^\prime } = \; - \sin x;\\{\left( {\dfrac{u}{v}} \right)^\prime } = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}};\\{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\end{array}\)

 

Giải chi tiết

Ta có \(y = \,\dfrac{{\cos x}}{{1 - \sin x}}\), suy ra:

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{ - \sin x.\left( {1 - \sin x} \right) - c{\rm{osx}}{\rm{. }}\left( { - \cos x} \right)}}{{{{\left( {1 - \sin x} \right)}^2}}}\\ = \,\dfrac{{ - \sin x + {{\sin }^2}x + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x}}{{\left( {1 - \sin x} \right){}^2}} = \,\dfrac{{ - \sin x + 1}}{{{{\left( {1 - \sin x} \right)}^2}}} = \,\dfrac{1}{{1 - \sin x}}\\ \Rightarrow y'\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{1}{{1 - \sin \dfrac{\pi }{6}}} = \,2.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Điểm cực trị của hàm số là điểm f’(x) đi qua đổi dấu

Là nghiệm đơn hoặc nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

Ta có \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right){(x - 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x + 2 = 0}\\{{{(x - 1)}^2} = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x =  - 2}\\{x = 1.}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)

Vì \(x = 1\) là nghiệm bội chẵn nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y=\dfrac{m x^2+6 x-2}{x+2}\) có đồ thị \(\left(C_m\right)\). Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(\left(C_m\right)\) có tiệm cận đứng và không có tiệm cận xiên.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thử các đáp án và kiểm tra xem hàm số có tiệm cận xiên không

Giải chi tiết

Nếu \(m \neq 0\) thì \(y=m x+6-2 m+\dfrac{4 m-14}{x+2}\), hàm số có tiệm cận xiên.

Ta có \(m=0\) thì \(y=\dfrac{6 x-2}{x+2}\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang, không có tiệm cận xiên.

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69.

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1\) với \(m\) là một tham số thực.

Trả lời cho các câu 67, 68, 69 dưới đây:

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Khi \(m = 1\), giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ {1,\dfrac{5}{2}} \right]\) là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thay m = 1. Tính y' và giải phương trình y' = 0 tìm nghiệm

Tính $y(1); y(\dfrac{5}{2})$ và y tại nghiệm của y'=0 và so sánh tìm GTLN, GTNN

Giải chi tiết

Khi \(m = 1 \Rightarrow y =  - {x^3} + 3{x^2} - 4\)

\( \Rightarrow y' =  - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Ta có \(y\left( 1 \right) =  - 2,y\left( 2 \right) = 0,y\left( {\dfrac{5}{2}} \right) =  - \dfrac{7}{8}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ {1,\dfrac{5}{2}} \right]\) là \( - \dfrac{7}{8}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {1,2} \right)\) khi?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hàm số nghịch biến khi y'<0. Cô lập m tìm điều kiện m thoả mãn

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}y =  - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1\\ \Rightarrow y' =  - 3{x^2} + 6mx\end{array}\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {1,2} \right)\) khi \( - 3{x^2} + 6mx \le 0\,\,\forall x \in \left( {1,2} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 3x\left( {x - 2m} \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {1,2} \right)\\ \Leftrightarrow x - 2m \ge 0\,\,\forall x \in \left( {1,2} \right)\\ \Leftrightarrow m \le \dfrac{x}{2}\,\,\forall x \in \left( {1,2} \right)\\ \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {1,2} \right]} \dfrac{x}{2}\\ \Leftrightarrow m \le \dfrac{1}{2}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 69:
Vận dụng

Tổng giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng nhau qua đường thẳng \(d:x + 8y - 74 = 0\)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm toạ độ 2 điểm cực trị A, B theo m

Tọa độ trung điểm AB là: \(I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)\)

\(A\) và \(B\) đối xứng qua \(d\) khi và chỉ khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{I \in d}\\{\overrightarrow {AB}  \cdot {{\vec u}_d} = 0}\end{array}} \right.\)

Giải chi tiết

Ta có \(y' =  - 3{x^2} + 6mx\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = }&0\\{x = }&{2m}\end{array}} \right.\)

Đồ thị có hai cực trị khi: \(m \ne 0\)

Khi đó hai điểm cực trị là: \(A(0; - 3m - 1),B\left( {2m;4{m^3} - 3m - 1} \right)\)

Tọa độ trung điểm AB là: \(I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)\)

\(A\) và \(B\) đối xứng qua \(d\) khi và chỉ khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{I \in d}\\{\overrightarrow {AB}  \cdot {{\vec u}_d} = 0}\end{array}} \right.\)

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2m;4{m^3}} \right),{\vec u_d} = (8; - 1)\)

\(\overrightarrow {AB} .{\vec u_d} = 0 \Leftrightarrow 16m - 4{m^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 0}\\{m = 2}\\{m =  - 2}\end{array}.} \right.\)

Với \(m = 0\) loại

Với \(m = 2\), ta có \(I(2;9) \Rightarrow I \in d\)

Với \(m =  - 2\), ta có \(I( - 2; - 11) \Rightarrow I \notin d\)

Do đó \(m = 2\) thỏa mãn yêu cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71

Cho một hình tứ giác có bốn góc tạo thành cấp số nhân và góc lớn nhất gấp 27 lần góc nhỏ nhất.

Trả lời cho các câu 70, 71 dưới đây:

Câu hỏi số 70:
Vận dụng

Tổng của góc lớn nhất và góc bé nhất bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Gọi 4 góc lần lượt là \({u_1} < {u_2} < {u_3} < {u_4}\).

Giải hệ phương trình $u_4=27u_1$ và $u_1 + u_2 + u_3 + u_4 = 360^0$

Giải chi tiết

Gọi 4 góc lần lượt là \({u_1} < {u_2} < {u_3} < {u_4}\).

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_4} = 27{u_1}}\\{{u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4} = {{360}^0}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1}.{q^3} = 27{u_1}}\\{{S_4} = {{360}^0}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{q = 3}\\{\dfrac{{{u_1}.\left( {1 - {3^4}} \right)}}{{1 - 3}} = {{360}^0}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{q = 3}\\{{u_1} = {9^0}}\end{array}} \right.}\\{ \Rightarrow {u_4} = {{27.9}^0} = {{243}^0}}\\{ \Rightarrow {u_1} + {u_4} = {{252}^0}.}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Các góc của tứ giác trên tạo thành cấp số nhân \({u_n}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \dfrac{{5{u_n} + 2}}{{3{u_n} - 1}}\)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân từ đó tính giới hạn

Giải chi tiết

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{q = 3}\\{{u_1} = 9}\end{array}} \right. \Rightarrow {u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = {9.3^{n - 1}}\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \dfrac{{5{u_n} + 2}}{{3{u_n} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \dfrac{{{{5.9.3}^{n - 1}} + 2}}{{{{3.9.3}^{n - 1}} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \dfrac{{{{5.3}^{n + 1}} + 2}}{{{{3.3}^{n + 1}} - 1}} = \dfrac{5}{3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73

Một gia đình cần 900g chất prôtein và 400g chất lipit trong thức ăn mỗi ngày. Biết rằng thịt bò chứa 80% prôtein và 20% lipit. Thịt lợn chứa 60% prôtein và 40% lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1600g thịt bò và 1100g thịt lợn, giá tiền 1kg thịt bò là 45 nghìn đồng, 1kg thịt lợn là 35 nghìn đồng.

Trả lời cho các câu 72, 73 dưới đây:

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Nếu gọi gia đình đó mua x(kg) thịt bò và y(kg)  thịt lợn \((x,y \ge 0)\) thì số protein cần dùng là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ giả thiết viết phương trình số số protein

Giải chi tiết

Gọi gia đình đó mua x(kg) thịt bò và y(kg)  thịt lợn \((x,y \ge 0)\)

Số protein trong x kg thịt bò là \(80\% x = 0,8x\)

Số protein trong x kg thịt lợn là \(60\% y = 0,6x\)

Khi đó lượng protein có được là \(80\% x + 60\% y\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại để chi phí ít nhất?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đưa bài toán về biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn. Khi đó GTNN đạt tại đỉnh của đa giác miền nghiệm

Giải chi tiết

Giả sử gia đình đó mua x(kg) thịt bò và y(kg)  thịt lợn \((x,y \ge 0)\).

Khi đó chi phí mua x(kg)thịt bò và y(kg)thịt lợn là \(T = 45x + 35y\) (nghìn đồng)

Theo giả thuyết, xvà y thỏa mãn điều kiện \(x \le 1,6\); \(y \le 1,1\)

Khi đó lượng protein có được là \(80\% x + 60\% y\) là lượng lipit có được là \(20\% x + 40\% y\).

Vì gia đình đó cần ít nhất 0,9kg chất protein và 0,4kgchất lipit trong thức ăn mỗi ngày nên điều kiện tương ứng là \(4x + 3y \ge 4,5\) và \(x + 2y \ge 2\)

Vậy x,y thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 1,6}\\{0 \le y \le 1,1}\\{4x + 3y \ge 4,5}\\{x + 2y \ge 2}\end{array}} \right.\) (*)

Khi đó bài toán trở thành:

Trong các nghiệm của hệ bất phương trình (*), tìm nghiệm (\(x = {x_{0,}}y = {y_0}\)) sao cho \(T = 45x + 35y\) nhỏ nhất

Trong mặt phẳng tọa độ, ta sẽ biểu diễn phần mặt phẳng chứa điểm \(M(x,y)\) thỏa mãn (*)

Miền nghiệm của hệ (*) là miền bên trong của tứ giác lồi ABCD và cả biên (như hình vẽ)

T đạt giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác ABCD

Ta có: \(A(1,6;1,1),B(1,6;0,2)C(0,6;0,7),D(0,3;1)\)

Kiểm tra được \(x = 0,6;y = 0,7\) thì \(T = 51,5\) (nghìn đồng) là nhỏ nhất.

Vậy gia đình đó mua 0,6kg thịt bò và 0,7kg thịt lợn thì chi phí là ít nhất.

Cụ thể là phải chi phí 51,5 nghìn đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75.

Cho bất phương trình \(m{.16^x} - \left( {2m + 1} \right){.12^x} + m{.9^x} \le 0\) (*)

Trả lời cho các câu 74, 75 dưới đây:

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu

Với \(m = 2\) thì bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên dương.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Với \(m = 2\) thì (*) trở thành \({2.16^x} - {5.12^x} + {2.9^x} \le 0\)

Chia 2 vế có $3^{2x}$ và đặt ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai

Giải chi tiết

Với \(m = 2\) thì (*) trở thành \({2.16^x} - {5.12^x} + {2.9^x} \le 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2.4^{2x}} - {5.4^x}{.3^x} + {2.3^{2x}} \le 0\\ \Leftrightarrow 2.{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^{2x}} - 5.{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^x} + 2 \le 0\\ \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)}^x} - 2} \right].\left[ {2{{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)}^x} - 1} \right] \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} \le {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^x} \le 2\\ \Leftrightarrow  - 2,4 \le x \le 2,4\end{array}\)

Vậy bất phương trình có các nghiệm nguyên dương \(x \in \left\{ {1,2} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 75:
Vận dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để bất phương trình \(m{.16^x} - \left( {2m + 1} \right){.12^x} + m{.9^x} \le 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0,1} \right)\)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đặt \(t = {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^x}\) với \(x \in \left( {0,1} \right) \Rightarrow t \in \left( {1,\dfrac{4}{3}} \right)\)

Cô lập m đưa bài toán về tìm GTLN, GTNN

Giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{l}}{m{{.16}^x} - \left( {2m + 1} \right){{.12}^x} + m{{.9}^x} \le 0}\\{ \Leftrightarrow m.{{\left( {\dfrac{{16}}{9}} \right)}^x} - \left( {2m + 1} \right).{{\left( {\dfrac{{12}}{9}} \right)}^x} + m \le 0}\\{ \Leftrightarrow m.{{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)}^{2x}} - \left( {2m + 1} \right){{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)}^x} + m \le 0}\end{array}\)

Đặt \(t = {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^x}\) với \(x \in \left( {0,1} \right) \Rightarrow t \in \left( {1,\dfrac{4}{3}} \right)\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow m{t^2} - \left( {2m + 1} \right)t + m \le 0}\\{ \Leftrightarrow m\left( {{t^2} - 2t + 1} \right) - t \le 0}\\{ \Leftrightarrow m \le \dfrac{t}{{{{\left( {t - 1} \right)}^2}}}}\\{ \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {1,\dfrac{4}{3}} \right)} \dfrac{t}{{{{\left( {t - 1} \right)}^2}}}}\\{ \Leftrightarrow m \le 12}\end{array}\)

Mà m nguyên dương nên \(m \in \left\{ {1,2,...,12} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77.

Cho phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}(x - 1) = {\log _2}(mx - 8)\).

Trả lời cho các câu 76, 77 dưới đây:

Câu hỏi số 76:
Thông hiểu

Khi \(m = 8\) thì phương trình có tổng các nghiệm là?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của logarit đưa về giải phương trình logarit cùng cơ số

Giải chi tiết

Với \(m = 8\) thì phương trình có dạng

\({\log _{\sqrt 2 }}(x - 1) = {\log _2}(8x - 8)\) Điều kiện \(x > 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\log \left( {x - 1} \right) = {\log _2}\left( {8x - 8} \right)\\ \Leftrightarrow \log {\left( {x - 1} \right)^2} = {\log _2}\left( {8x - 8} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 8x - 8\\ \Leftrightarrow {x^2} - 10x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 9\left( {tm} \right)\\x = 1\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ 9 \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 77:
Vận dụng

Số các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}(x - 1) = {\log _2}(mx - 8)\) có hai nghiệm thực phân biệt là:

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_{\sqrt 2 }}(x - 1) = {{\log }_2}(mx - 8) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 > 0}\\{mx - 8 > 0}\\{{{(x - 1)}^2} = mx - 8}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 1}\\{{{(x - 1)}^2} = mx - 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 1}\\{m = \dfrac{{{x^2} - 2x + 9}}{x}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

Xét hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 2x + 9}}{x}\) trên \((1; + \infty )\),

ta có \(y' = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right).x - \left( {{x^2} - 2x + 9} \right)}}{{{x^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 9}}{{{x^2}}}\).

Giải \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0 \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 3\).

Bảng biến thiên:

Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm thực phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm x > 1.

Dựa vào BBT \( \Rightarrow 4 < m < 8.\)

Mà m là số nguyên \( \Rightarrow m \in \left\{ {5;6;7} \right\}\).

Vậy có 3 giá trị m thoả mãn.

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80.

Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Trong buồi họp đầu năm thầy giáo chú nhiệm lớp muốn chọn ra 3 học sinh đề làm cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và bí thư.

Trả lời cho các câu 78, 79, 80 dưới đây:

Câu hỏi số 78:
Nhận biết

Số cách chọn ra ba học sinh để làm cán bộ lớp là?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm số cách chọn bằng tổ hợp

Giải chi tiết

Số cách chọn ra ba học sinh để làm cán bộ lớp là \(C_{40}^3 = 9880\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 79:
Thông hiểu

Xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà trong đó chỉ có 1 cặp sinh đôi là?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính xác suất bằng tổ hợp 

Giải chi tiết

Chọn 1 cặp sinh đôi có \(C_4^1 = 4\) cách chọn

Chọn thêm 1 bạn mà để k có cặp sinh đôi nữa thì ta chỉ cần chọn 1 bạn bất kì trong 38 bạn còn lại nên có 38 cách

Vậy xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà trong đó chỉ có 1 cặp sinh đôi

\(P = \dfrac{{4.38}}{{9880}} = \dfrac{1}{{65}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 80:
Vận dụng

Tính xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào nhưng có ít nhất 1 bạn nằm trong các cặp sinh đôi (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Để chọn 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào nhưng có ít nhất 1 bạn nằm trong các cặp sinh đôi có các trường hợp sau:

TH1: Chọn 1 bạn bất kì từ nhóm 1 và 2 bạn từ nhóm 2 

TH2: Chọn 2 bạn từ nhóm 1 nhưng không tạo thành cặp sinh đôi và chọn 1 bạn từ nhóm 2

Giải chi tiết

Ta chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1 gồm 8 bạn là thuộc nhóm sinh đôi và nhóm 2 gồm 32 bạn còn lại.

Để chọn 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào nhưng có ít nhất 1 bạn nằm trong các cặp sinh đôi có các trường hợp sau:

TH1: Chọn 1 bạn bất kì từ nhóm 1 và 2 bạn từ nhóm 2 nên có \(C_8^1.C_{32}^2 = 3968\)

TH2: Chọn 2 bạn từ nhóm 1 nhưng không tạo thành cặp sinh đôi và chọn 1 bạn từ nhóm 2

\( \Rightarrow \) Có \(\left( {C_8^2 - 4} \right).32 = 768\) cách

TH3: Chọn 3 bạn từ nhóm 1 nhưng không tạo thành cặp sinh đôi có 3 cách

Vậy xác suất cần tính là \(P = \dfrac{{3968 + 768 + 3}}{{9880}} = 0,48\)

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 82.

Cho tam giác ABC có \(AB = 9,BC = 10,CA = 15\)

Trả lời cho các câu 81, 82 dưới đây:

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CA} \)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Công thức tích vô hướng và định lý cos trong tam giác

Giải chi tiết

Cho tam giác ABC có \(AB = 9,BC = 10,CA = 15\)

1) Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CA} \)

Ta có \(\cos BAC = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2AB.AC}} = \dfrac{{{9^2} + {{15}^2} - {{10}^2}}}{{2.9.15}} = \dfrac{{103}}{{135}}\)

\( \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = \cos \left( {{{180}^0} - \angle BAC} \right) = \dfrac{{103}}{{135}}\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CA}  = 9.15.\left( { - \dfrac{{103}}{{135}}} \right) =  - 103\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 82:
Thông hiểu

Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. (Làm tròn đến hàng phần trăm)

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}AB = 9,BC = 10,CA = 15 \Rightarrow p = \dfrac{{9 + 10 + 15}}{2} = 17\\ \Rightarrow S = \sqrt {p\left( {p - 9} \right)\left( {p - 10} \right)\left( {p - 15} \right)}  = 4\sqrt {119} \\S = \dfrac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow R = \dfrac{{abc}}{{4S}} = \dfrac{{9.10.15}}{{4.4\sqrt {119} }} = 7,73\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(A\left( { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right)\),\(B\left( {3;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\end{array}} \right.\) (\(t\) là tham số)

Trả lời cho các câu 83, 84 dưới đây:

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\left( {d'} \right)\) đi qua \(A\) và vuông góc với \(\left( d \right)\).

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

\(\left( d \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow {\vec u_d} = \left( {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right)\)

Vì \(\left( d \right) \bot \left( {d'} \right)\)\( \Rightarrow {\vec n_{d'}} = {\vec u_d} = \left( {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right)\).

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\left( {d'} \right)\) đi qua \(A\left( { - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right)\) có VTPT \({\vec n_{d'}} = \left( {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right)\) là :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{1.\left( {x + 1} \right) + 1.\left( {y - 2} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow x + y - 1 = 0}\end{array}\)

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \(\left( {d'} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x + y - 1 = 0\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 84:
Vận dụng

Tìm tọa độ điểm A' đối xứng với \(A\) qua \(\left( d \right)\).

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Theo đề bài, A' đối xứng với \(A\) qua \(\left( d \right)\) nên \(\left( d \right)\) là đường trung trực của AA'.

\( \Rightarrow \left( d \right) \bot AA'\) mà \(A \in \left( {d'} \right)\) và \(\left( d \right) \bot \left( {d'} \right)\)

\( \Rightarrow A' \in \left( {d'} \right)\)

Giả sử \(\left( d \right) \cap \left( {d'} \right) = H\)\( \Rightarrow \) \(H\) là trung điểm của AA'.

Tọa độ điểm \(H\left( {{x_H};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_H}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_H} = 1 + t}\\{{y_H} = 2 + t}\\{{x_H} + {y_H} - 1 = 0}\end{array}} \right.}\\{ \Rightarrow \left( {1 + t} \right) + \left( {2 + t} \right) - 1 = 0}\\{ \Leftrightarrow 2t + 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow t = {\rm{\;}} - 1}\end{array}\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_H} = 1 + \left( { - 1} \right)}\\{{y_H} = 2 + \left( { - 1} \right)}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_H} = 0}\\{{y_H} = 1}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow H\left( {0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1} \right)\)

Vì \(H\) là trung điểm của AA' nên

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_A} = 2{x_H} - {x_{A'}}}\\{{y_A} = 2{y_H} - {y_{A'}}}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_A} = 1}\\{{y_A} = 0}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow A'\left( {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87.

Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân tại A và AB = 5a, BC = 6a. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với CA’ lần lượt cắt các cạnh CC’ và BB’ tại M và N. Biết diện tích tam giác AMN bằng \(8\sqrt 3 {a^2}\).

Trả lời cho các câu 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 85:
Vận dụng

Tính góc giữa hai mặt phẳng (AMN) và  (ABC).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính nửa chu vi p của tam giác ABC.

Tính diện tích, sử dụng công thức Hê-rông \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \).

Hình chiếu vuông góc của tam giác AMN lên (ABC) là tam giác ACB

\( \Rightarrow \cos \left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \dfrac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta AMN}}}}\).

Giải chi tiết

Tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 5a, BC = 6a.

Nửa chu vi \(p = \dfrac{{5a + 5a + 6a}}{2} = 8a\)

Diện tích tam giác ABC: \({S_{\Delta ABC}} = \sqrt {8a\left( {8a - 5a} \right)\left( {8a - 5a} \right)\left( {8a - 6a} \right)} {\rm{\;}} = 12{a^2}\).

Hình chiếu vuông góc của tam giác AMN lên (ABC) là tam giác ACB

\( \Rightarrow \cos \left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \dfrac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta AMN}}}} = \dfrac{{12{a^2}}}{{8\sqrt 3 {a^2}}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow \left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = {30^0}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 86:
Vận dụng

Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Chứng minh \(\left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'C,AA'} \right) = \angle AA'C\), tính AA’.

Tính \(V = AA'.{S_{\Delta ABC}}\).

Giải chi tiết

Do \(\left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = {30^0}\), mà \(A'C \bot \left( {AMN} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA' \bot \left( {ABC} \right)\) \( \Rightarrow \angle \left( {A'C,AA'} \right) = {30^0}\).

\( \Rightarrow \left( {\left( {AMN} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'C,AA'} \right) = \angle AA'C = {30^0}\).

Tam giác AA’C vuông tại A, \(\angle AA'C = {30^0} \Rightarrow AA' = \dfrac{{AC}}{{\tan {{30}^0}}} = \dfrac{{5a}}{{\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 5\sqrt 3 a\).

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là \(V = AA'.{S_{\Delta ABC}} = 5\sqrt 3 a.12{a^2} = 60\sqrt 3 {a^3}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 87:
Vận dụng

Tính khoảng cách từ C’ đến mặt phẳng (P).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính \({V_{C'AMN}} = \dfrac{1}{3}d\left( {C',AMN} \right).{S_{AMN}} = \dfrac{1}{3}.d\left( {N,AMC'} \right).{S_{AMC'}}\)

Giải chi tiết

\(\angle AA'C = {30^0} \Rightarrow AA' = \dfrac{{AC}}{{\tan {{30}^0}}} = \dfrac{{5a}}{{\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 5\sqrt 3 a\)

Kẻ \(BE \bot AC \Rightarrow BE \bot \left( {ACC'A'} \right)\)

\(BE = {h_B} = \dfrac{{2{S_{ABC}}}}{{AC}} = \dfrac{{2\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} }}{b} = \dfrac{{2.12a}}{5} = 4,8a\)

Ta có \(d\left( {N,AMC'} \right) = d\left( {N,ACC'A'} \right) = d\left( {B,ACC'A'} \right) = BE = 4,8a\)

\(\begin{array}{l}\angle AA'C = \angle MCA' = {30^0} \Rightarrow \angle CMA = {60^0}\\ \Rightarrow CM = AC.\cot 60 = \dfrac{5}{{\sqrt 3 }}a \Rightarrow MC' = \dfrac{{10a}}{{\sqrt 3 }}\end{array}\)

\({S_{AMC'}} = \dfrac{1}{2}AC.MC' = \dfrac{1}{2}.5a.\dfrac{{10a}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{25{a^2}}}{{\sqrt 3 }}\)

Ta có \({V_{C'AMN}} = \dfrac{1}{3}d\left( {C',AMN} \right).{S_{AMN}} = \dfrac{1}{3}.d\left( {N,AMC'} \right).{S_{AMC'}}\)

\( \Rightarrow d\left( {C',AMN} \right) = \dfrac{{d\left( {N,AMC'} \right).{S_{AMC'}}}}{{{S_{AMN}}}} = \dfrac{{4,8a.\dfrac{{25{a^2}}}{{\sqrt 3 }}}}{{8\sqrt 3 {a^2}}} = 5a\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;1; - 1} \right),{\mkern 1mu} B\left( {7; - 2;2} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1 + 3t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 2 + 2t}\end{array}} \right.\).

Trả lời cho các câu 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Tính góc giữa AB và \(\Delta \) (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Góc giữa hai đường thẳng \({u_1},{u_2}\) là \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}\)

Giải chi tiết

\(A\left( {1;1; - 1} \right),{\mkern 1mu} B\left( {7; - 2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} \left( {6, - 3,3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}}  = \left( {2, - 1,1} \right)\)

\(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1 + 3t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 2 + 2t}\end{array}} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{u_2}}  = \left( {3, - 2,2} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \left( {AB,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_2}} } \right|}} = \dfrac{{\left| {2.3 + 1.2 + 1.2} \right|}}{{\sqrt 6 .\sqrt {17} }} = \dfrac{{5\sqrt {102} }}{{51}}\\ \Rightarrow \left( {AB,\Delta } \right) \approx {8^0}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Viết phương trình đường thẳng qua O và đồng thời vuông góc với AB và \(\Delta \)

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

\(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {2, - 1,1} \right)\), \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {3, - 2,2} \right)\) lần lượt là vecto chỉ phương của AB và \(\Delta \)

Do (d) vuông góc với AB, \(\Delta  \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {0, - 1, - 1} \right)\)

Vậy phương trình cần tìm có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - t\\z =  - t\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 90:
Vận dụng

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(\Delta ,\) khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\) gấp đôi khoảng cách từ \(B\) đến \(\left( P \right)\) và A, B nằm khác phía với \(\left( P \right)\). Biết rằng phương trình \(\left( P \right)\) có dạng: \(ax + by + cz - 28 = 0\). Giá trị của \(a + b + c\) bằng

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A,B lên mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(I\left( {x;y;z} \right)\) là giao điểm của AB với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Khi đó \(\Delta AHI\) đồng dạng \(\Delta BKI\) nên ta có: \(\dfrac{{AH}}{{BK}} = \dfrac{{AI}}{{BI}} = 2\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AI} {\rm{ \;}} = 2\overrightarrow {BI} \)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 2\left( {x - 7} \right)}\\{y - 1 = 2\left( {y + 2} \right)}\\{z + 1 = 2\left( {z - 2} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5}\\{y = {\rm{ \;}} - 1}\\{z = 1}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \)\(I\left( {5; - 1;1} \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \(\Delta \) và \(I\) nên \(\vec n{\rm{ \;}} = \left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ,\overrightarrow {MI} } \right]\) với \(M\left( { - 1;2;2} \right) \in \Delta \)

Suy ra \({\vec n_{\left( P \right)}} = \left( {8;15;3} \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(I\) và nhận \({\vec n_{\left( P \right)}} = \left( {8;15;3} \right)\) là vectơ pháp tuyến có phương trình là:

\(8x + 15y + 3z - 28 = 0\).

Giá trị \(a + b + c = 26\)

Đáp án cần chọn là: B

Phần 3: Tư duy khoa học

3.1. Logic, phân tích số liệu

Đúng 6 bài thơ sẽ được đăng trong số tạp chí sắp xuất bản. Ba bài thơ F, H và L là của tác giả O, và ba bài còn lại R, S và T là của tác giả W. Mỗi một bài thơ chỉ xuất hiện đúng 1 lần trong tạp chí, và các bài thơ sẽ được đăng ở các trang 10, 15, 20, 25, 30 và 35. Thứ tự xuất hiện của các bài thơ (tính từ trang đầu đến trang cuối) phải thoả mãn các điều kiện sau:

     - Các bài thơ ở các trang 10, 20 và 30 phải cùng của một tác giả.

     - H phải xuất hiện trước T.

     - R phải xuất hiện trước L.

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Thứ tự nào dưới đây là một thứ tự chấp nhận được mà các bài thơ có thể xuất hiện trong tạp chí (tính từ đầu đến cuối)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào thứ tự đề bài cho để loại các đáp án.

Giải chi tiết

Vì “H phải xuất hiện trước T” nên loại đáp án A.

Vì “R phải xuất hiện trước L” nên loại đáp án B.

Vì “Các bài thơ ở các trang 10, 20 và 30 phải cùng của một tác giả” nên loại đáp án C vì ở các trang 10, 20, 30 là các bài thơ R, F, S không cùng tác giả.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Nếu S xuất hiện ở trang 15, bài thơ nào dưới đây buộc phải xuất hiện ở trang 25?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào thứ tự đề bài cho để loại các đáp án.

Giải chi tiết

Vì “Các bài thơ ở các trang 10, 20 và 30 phải cùng của một tác giả” nên nếu S xuất hiện ở trang 15 thì R và T sẽ xuất hiện ở trang 25 và 35.

Mà “R phải xuất hiện trước L” => R không thể ở trang 35.

Vậy R phải xuất hiện ở trang 25.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Nếu F và S xuất hiện trên các trang 30 và 35 tương ứng thì cặp bài thơ nào sau đây buộc phải xuất hiện trên các trang 10 và 15 tương ứng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào thứ tự đề bài cho để loại các đáp án.

Giải chi tiết

Vì F ở vị trí 30, và “R phải xuất hiện trước L” nên L không thể đứng ở vị trí trang 10.

Do đó H phải xuất hiện ở trang 10, L phải xuất hiện ở trang 20.

=> Loại đáp án D và A.

Ta có bảng sau:

Vì “R phải xuất hiện trước L” => R phải xuất hiện ở trang 15.

Vậy cặp bài thơ buộc phải xuất hiện trên các trang 10 và 15 tương ứng là H và R.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Nếu H xuất hiện ở trang 25, danh sách nào dưới đây là danh sách tất cả các bài thơ có thể xuất hiện ở trang 20?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào thứ tự đề bài cho để loại các đáp án.

Giải chi tiết

Ta có bảng sau:

Vì H là bài thơ của nhà thơ O ở trang 25 nên trang 30 là bài thơ của nhà thơ W.

Vì “H phải xuất hiện trước T” => T phải ở trang 30.

Ta có bảng sau:

Nếu F ở trang 15, L ở trang 35, mà “R phải xuất hiện trước L” => R ở trang 10 hoặc 20 => S ở trang 20 hoặc 10.

Nếu F ở trang 35, L ở trang 15, mà “R phải xuất hiện trước L” => R ở trang 10 hoặc 20 => S ở trang 20 hoặc 10.

Vậy danh sách tất cả các bài thơ có thể xuất hiện ở trang 20 là R, S.

Đáp án cần chọn là: C

Có đúng 7 học sinh – R, S, T, V, W, X và Y cần được chia thành hai nhóm học tập, nhóm 1 và nhóm 2. Nhóm 1 có 3 thành viên và nhóm 2 có 4 thành viên. Các học sinh cần được phân vào các nhóm thoả mãn các yêu cầu sau:

     - R và T không được phân vào một nhóm.

     - Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng phải ở nhóm 1.

     - Nếu W ở nhóm 1 thì T phải ở nhóm 2.

     - X phải ở nhóm 2.

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Nếu R ở nhóm 2 thì học sinh nào dưới đây cũng phải ở nhóm 2?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho.

Giải chi tiết

Vì R ở nhóm 2, mà “R và T không được phân vào một nhóm” => T phải ở nhóm 1.

Lại có: “Nếu W ở nhóm 1 thì T phải ở nhóm 2” nên W và T không cùng nhóm, do đó T ở nhóm 1 thì W phải ở nhóm 2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Nếu W ở nhóm 1 thì học sinh nào dưới đây cũng phải ở nhóm 1?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho.

Giải chi tiết

Vì “Nếu W ở nhóm 1 thì T phải ở nhóm 2” => T phải ở nhóm 2.

Vì “R và T không được phân vào một nhóm” => R phải ở nhóm 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Nếu W cùng nhóm với T, mỗi một cặp các học sinh dưới đây đều có thể ở chung một nhóm, ngoại trừ

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho.

Giải chi tiết

TH1: W, T cùng ở nhóm 2. Mà X phải ở nhóm 2 => Nhóm 2 đã có 3 thành viên.

=> S, V phải cùng ở nhóm 1.

Mà “R và T không được phân vào một nhóm” => R ở nhóm 1.

=> Nhóm 1: S, V, R.

     Nhóm 2: W, T, X, Y.

=> Cặp học sinh S và Y không thể ở chung một nhóm.

TH2: W, T ở nhóm 1.

Nếu S, V cùng ở nhóm 1 => Nhóm 1 có 4 thành viên => S, V phải cùng ở nhóm 2.

Vì “R và T không được phân vào một nhóm” => R phải ở nhóm 2.

=> Nhóm 1: W, T, Y.

     Nhóm 2: S, V, X, R.

=> Cặp học sinh S và Y không thể ở chung một nhóm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Nếu S ở nhóm 1, điều nào sau đây phải đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho.

Giải chi tiết

Vì S ở nhóm 1, mà “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng phải ở nhóm 1” => V cũng phải ở nhóm 1.

Nếu R ở nhóm 1 => T phải ở nhóm 2 (do R và T không được phân vào một nhóm).

Khi đó nhóm 1 đủ 3 thành viên (S, V, R) => Nhóm 2 gồm X, T, W, Y.

=> Mâu thuẫn do “Nếu W ở nhóm 1 thì T phải ở nhóm 2”.

=> R phải ở nhóm 2 => Loại đáp án A.

R ở nhóm 2 => T phải ở nhóm 1 => Loại đáp án C.

Khi đó ta có: Nhóm 1: S, V, T, nhóm 2: X, W, R, Y  => Loại đáp án D.

Đáp án cần chọn là: B

Cho số liệu thống kê ở 3 phân xưởng của một doanh nghiệp như sau:

Trả lời cho các câu 99, 100, 101, 102 dưới đây:

Câu hỏi số 99:
Nhận biết

Số công nhân làm việc tại phân xưởng A là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Số công nhân tại phân xưởng A = Số sản phẩm của phân xưởng A : năng suất của phân xưởng A.

Giải chi tiết

Số công nhân làm việc tại phân xưởng A là:

\(200:20 = 10\) (công nhân)

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Tổng số công nhân ở cả ba phân xưởng là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính số công nhân ở mỗi phân xưởng, sau đó cộng tổng lại.

Chú ý: Số công nhân = Số sản phẩm : năng suất.

Giải chi tiết

Số công nhân của phân xưởng A là: 10 công nhân (câu 67)

Số công nhân của phân xưởng B là:

\(242:22 = 11\) (công nhân)

Số công nhân của phân xưởng C là:

\(360:24 = 15\) (công nhân)

Vậy số công nhân của ba phân xưởng là: \(10 + 11 + 15 = 36\) công nhân.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 101:
Thông hiểu

Năng suất lao động bình quân chung cho cả 3 phân xưởng (đơn vị: SP/người) là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Năng suất lao động bình quân cho cả 3 phân xưởng  = tổng số sản phẩm : tổng số công nhân.

Giải chi tiết

Năng suất lao động bình quân chung cho cả 3 phân xưởng là:  \(\frac{{802}}{{36}} \approx 22,278\) (SP/người)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 102:
Thông hiểu

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung cho 3 phân xưởng trên là: ……… (triệu đồng/sản phẩm)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung cho cả 3 phân xưởng bằng Giá thành tổng các sản phẩm của từng phân xưởng cộng với nhau rồi chia cho tổng số sản phẩm của cả 3 phân xưởng.

Giải chi tiết

Giá thành tổng sản phẩm của cả ba phân xưởng là:

\(20.200 + 19.242 + 18.360 = 15078\) (triệu đồng).

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung cho 3 phân xưởng trên là:

\(15078:802 \approx 18,8\) (triệu đồng/sản phẩm).

Chọn B. 

Đáp án cần chọn là: B

3.2. Suy luận khoa học

Điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều đi qua trong dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy. Một trong những ứng dụng của phương pháp điện phân là mạ điện - đó là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác. Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được gắn với cực âm (cathode) của nguồn điện, kim loại mạ được gắn với cực dương (anode) và cùng nhúng trong dung dịch chứa ion kim loại cần mạ. Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về cực âm, bị khử thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ.

Trả lời cho các câu 103, 104, 105 dưới đây:

Câu hỏi số 103:
Thông hiểu

Khi điện phân dung dịch NaCl, thì các ion Na+ sẽ

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết

Khi điện phân dung dịch NaCl, thì các ion Na+ sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 104:
Thông hiểu

Tiến hành mạ bạc cho một huy chương bằng kim loại đồng (copper) theo sơ đồ minh họa bên.

Phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết

Dựa vào lí thuyết về ứng dụng của điện phân.

Để tiến hành mạ bạc cho tấm huy chương, huy chương cần được nối với cathode của nguồn điện và khối bạc được nối vào anode của nguồn điện, sau đó \(A{g^ + }\) trong dung dịch điện li bị khử thành \(Ag\) bám lên miếng đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 105:
Vận dụng

Sau quá trình mạ điện thì khối lượng điện cực dương (anode)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lí thuyết về điện phân.

Giải chi tiết

Sau quá trình mạ điện thì khối lượng điện cực dương (anode) giảm xuống do điện cực bị hoà tan tạo ra electron di chuyển đến điện cực âm (cathode).

Đáp án cần chọn là: B

Sử dụng thông tin cung cấp dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 106 đến 108

Tại điều kiện chuẩn \(\left( {{{25}^0}C;\,\,1\,bar} \right)\) thì 1 mol chất khí có thể tích là 24,79 l. Kích thước của một phân tử cỡ \({1.10^{ - 8}}\,\,cm\).

Trong 1 mol khí có \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\) phân tử. Mật độ phân tử (số phân tử trong 1 đơn vị thể tích) được tính theo công thức: \({N_0} = \dfrac{N}{V}\).

Thể tích trung bình của không gian mà một phân tử chiếm giữ được xác định bởi:

\({V_{tb}} = \dfrac{1}{{{N_0}}}\)

Nếu coi không gian này có dạng hình cầu, bán kính tương ứng được tính theo:

\({V_{tb}} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)

Trả lời cho các câu 106, 107, 108 dưới đây:

Câu hỏi số 106:
Thông hiểu

Mật độ trung bình của các phân tử khí khoảng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Mật độ trung bình: \({N_0} = \dfrac{N}{V}\)

Giải chi tiết

1 mol khí có thể tích 24,79 l, mật độ trung bình của phân tử khí là:

\({N_0} = \dfrac{{{N_A}}}{V} = \dfrac{{6,{{023.10}^{23}}}}{{24,{{79.10}^3}}} \approx 2,{43.10^{19}}\) (hạt/cm3)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 107:
Vận dụng

Khoảng cách trung bình của các phân tử khí là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí là đường kính của quả cầu bao trọn không gian chứa phân tử khí

Giải chi tiết

Thể tích của quả cầu:

\(\begin{array}{l}V = \dfrac{1}{N} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} \Rightarrow R = \sqrt[3]{{\dfrac{3}{{4\pi N}}}}\\ \Rightarrow R = \sqrt[3]{{\dfrac{3}{{4\pi .2,{{43.10}^{19}}}}}} \approx 2,{14.10^{ - 7}}\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Khoảng cách trung bình của các phân tử khí là:

\(d = 2R = 4,{28.10^{ - 7}}\,\,\left( {cm} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 108:
Vận dụng

Khoảng cách trung bình của các phân tử ở đkc gấp mấy lần kích thước của chúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện đề bài và dữ kiện đã được tính toán ở ý 2)

Giải chi tiết

Khoảng cách trung bình của các phân tử ở đkc gấp số lần kích thước của chúng là:

\(\dfrac{{4,{{28.10}^{ - 7}}}}{{{{1.10}^{ - 8}}}} = 42,8\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu hỏi tiếp theo:

Ổ sinh thái là không gian sinh thái, bao gồm tất cả các giới hạn về các nhân tố sinh thái mà ở đó, đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian. Người ta phân biệt ổ sinh thái và nơi ở: Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài. Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau, do đó sẽ có nhiều loài khác nhau cùng chung sống.

Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

Ví dụ ổ sinh thái của 2 loài A và B được mô tả ở 2 thời điểm khác nhau

Trả lời cho các câu 109, 110, 111 dưới đây:

Câu hỏi số 109:
Nhận biết

Mối quan hệ giữa 2 loài A và B là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích ổ sinh thái của 2 loài theo sơ đồ:

- Quan hệ giữa các quần thể trong quần xã được phân loại gồm hai loại: quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng dựa trên lợi ích mỗi bên nhận được hoặc thiệt hại cho mỗi bên.

Giải chi tiết

Loài A và loài B có sự trùng lặp về ổ sinh thái.

Hai loài có cùng nhu cầu về thức ăn, nơi ở, ánh sáng… sẽ có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 110:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, cùng một nơi ở có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 111:
Thông hiểu

Nếu ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau càng nhiều thì

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.

Các loài càng chung nhiều về đặc điểm sống, nguồn sống thì cạnh tranh càng cao.

Giải chi tiết

Nếu ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh giữa 2 loài càng khốc liệt, dẫn tới cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc sẽ bị tiêu diệt hoặc phải rời đi nơi khác.

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn tư liệu và trả lời các câu hỏi dưới đây

“Trong bối cảnh thế giới đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống như khủng bố, biến đổi khí hậu, và an ninh mạng, ASEAN đã tăng cường hợp tác để ứng phó. Các sáng kiến như Kế hoạch Hành động ASEAN về An ninh Mạng (ASEAN Cybersecurity Action Plan) và Trung tâm Điều phối ASEAN về Hỗ trợ Nhân đạo trong Quản lý Thảm họa (AHA Centre) là những nỗ lực quan trọng để xây dựng một khu vực an toàn và bền vững.

Tuy nhiên, ASEAN vẫn phải đối mặt với các khó khăn trong việc phối hợp và thực thi các chính sách chung, do sự khác biệt về năng lực và ưu tiên quốc gia giữa các thành viên. Để vượt qua thách thức này, tổ chức cần tiếp tục thúc đẩy sự đoàn kết nội khối và hợp tác chặt chẽ với các đối tác quốc tế.”

(Học viện Ngoại giao Việt Nam, ASEAN và các vấn đề an ninh phi truyền thống, 2020)

Trả lời cho các câu 112, 113, 114 dưới đây:

Câu hỏi số 112:
Nhận biết

ASEAN đã tăng cường hợp tác để ứng phó với những vấn đề an ninh phi truyền thống nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin trong tư liệu.

Giải chi tiết

Các vấn đề an ninh phi truyền thống mà ASEAN đối mặt bao gồm khủng bố, biến đổi khí hậu và an ninh mạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 113:
Thông hiểu

Lý do nào khiến ASEAN gặp khó khăn trong việc phối hợp và thực thi các chính sách chung về an ninh phi truyền thống?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận dựa trên đoạn tư liệu.

Giải chi tiết

ASEAN gặp khó khăn trong việc phối hợp và thực thi các chính sách chung do sự khác biệt về năng lực và ưu tiên quốc gia giữa các thành viên.

Điều này tạo ra thách thức lớn trong việc xây dựng các giải pháp đồng bộ cho các vấn đề an ninh phi truyền thống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 114:
Thông hiểu

Dựa trên tư liệu, tại sao ASEAN cần thúc đẩy sự đoàn kết nội khối và hợp tác chặt chẽ với các đối tác quốc tế để vượt qua các khó khăn trong phối hợp và thực thi các chính sách an ninh phi truyền thống?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận dựa trên đoạn tư liệu.

Giải chi tiết

Tư liệu nhấn mạnh rằng ASEAN cần thúc đẩy sự đoàn kết nội khối và hợp tác quốc tế để vượt qua các khó khăn trong phối hợp và thực thi chính sách. Điều này giúp giảm bớt sự phân tán và khác biệt giữa các quốc gia thành viên, điều này cần thiết khi đối mặt với các vấn đề an ninh phi truyền thống như khủng bố, biến đổi khí hậu và an ninh mạng.

Việc đoàn kết và hợp tác chặt chẽ giúp ASEAN duy trì một chính sách đồng bộ và ứng phó hiệu quả hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Năm 2023, cả nước có gần 1,07 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động, giảm 14,6 nghìn người so với năm trước. Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,28%, giảm 0,06% so với năm trước. Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 918,5 nghìn người, giảm 79,8 nghìn người so với năm trước. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,01%, giảm 0,2% so với năm trước. Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn (tương ứng là 1,61% và 2,26%). Như vậy, riêng năm 2021 đại dịch Covid-19 đã gây nhiều xáo trộn cho thị trường lao động khu vực thành thị khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn. Tuy nhiên, năm 2022 khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, tình hình kinh tế - xã hội nước ta tiếp tục ghi nhận những điểm sáng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực; do đó thị trường lao động đã trở lại xu hướng được quan sát thường thấy như trước và xu hướng này tiếp tục diễn ra trong năm 2023 làm cho tình hình thiếu việc làm của người lao động tiếp tục được cải thiện.

Trả lời cho các câu 115, 116, 117 dưới đây:

Câu hỏi số 115:
Nhận biết

Tình hình thiếu việc làm của nước ta năm 2023 được cải thiện tốt hơn so với hai năm trước đó do

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Suy luận dựa vào hai câu cuối của đoạn thông tin.

Giải chi tiết

Hai câu cuối trong đoạn thông tin đầu có đề cập: “Như vậy, riêng năm 2021 đại dịch Covid-19 đã gây nhiều xáo trộn cho thị trường lao động khu vực thành thị khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn. Tuy nhiên, năm 2022 khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, tình hình kinh tế - xã hội nước ta tiếp tục ghi nhận những điểm sáng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực; do đó thị trường lao động đã trở lại xu hướng được quan sát thường thấy như trước và xu hướng này tiếp tục diễn ra trong năm 2023 làm cho tình hình thiếu việc làm của người lao động tiếp tục được cải thiện.”

=> Tình hình thiếu việc làm của nước ta năm 2023 được cải thiện tốt hơn so với hai năm trước đó do kiểm soát tốt dịch Covid-19.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 116:
Thông hiểu

Tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính toán Địa lí.

Giải chi tiết

Tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng

(Số người thất nghiệp : Tổng số người trong độ tuổi lao động) x 100.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 117:
Vận dụng

Nhận định nào sau đây đúng về vấn đề việc làm của nước ta năm 2022?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và công thức tính tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm hoặc suy luận dựa trên công thức tính tỉ trọng.

Giải chi tiết

- Năm 2023, cả nước có gần 1,07 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động, giảm 14,6 nghìn người so với năm trước => Số người thất nghiệp năm 2022 là: 1084,6 nghìn người.

- Năm 2023, số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 918,5 nghìn người, giảm 79,8 nghìn người so với năm trước => Số người thiếu việc làm năm 2022 là: 998,3 nghìn người.

=> Tổng số người thất nghiệp và thiếu việc làm của nước ta năm 2022 là:

1084,6 + 998,3 = 2082,9 nghìn người (≈ 2,1 triệu người).

- Năm 2023, tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,28%, giảm 0,06% so với năm trước => Tỉ lệ thất nghiệp năm 2022 là 2,34%.

- Năm 2023, tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,01%, giảm 0,2% so với năm trước => Tỉ lệ thiếu việc làm năm 2022 là 2,21%.

=> Tổng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của nước ta năm 2022 là:

2,34 + 2,21 = 4,55%

=> Ta có công thức:

Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm = (Tổng số người thất nghiệp và thiếu việc làm : Tổng số lao động) x 100

=> 4,55 = (2082,9 : Tổng số lao động) x 100

=> Tổng số lao động = 45 778 nghìn người (≈ 45,8 triệu người).

=> Nước ta cần giải quyết việc làm cho khoảng 2,1 triệu người trong tổng 45,8 triệu lao động là nhận định đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Năm 2023, GDP (Tổng sản phẩm trong nước) ước tính tăng 5,05%, xu hướng tăng trưởng tích cực. Theo đó, GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV các năm 2012-2013 2020-2022 và với xu hướng tích cực, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). (Theo số liệu Tổng cục thống kê đăng ngày 29/12/2023)

Trả lời cho các câu 118, 119, 120 dưới đây:

Câu hỏi số 118:
Nhận biết

 So với cùng kỳ các năm trước, GDP quý IV/2023 có đặc điểm gì nổi bật?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích

Giải chi tiết

Cao hơn quý IV các năm 2012-2013 và 2020-2022.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 119:
Thông hiểu

Dựa vào xu hướng tăng trưởng GDP năm 2023, nhận xét nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích

Giải chi tiết

GDP quý sau tăng cao hơn quý trước trong năm 2023.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 120:
Vận dụng

Vì sao GDP quý IV/2023 được đánh giá tích cực?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích

Giải chi tiết

Vì tăng trưởng cao nhất trong năm và vượt các năm 2012-2013, 2020-2022.

Đáp án cần chọn là: A

  • 1.Sử dụng ngôn ngữ
  • 2.Toán học
  • 3.Tư duy khoa học