Thi thử toàn quốc: Đánh giá năng lực TP.HCM (V-ACT) - Đợt 5 ngày 22-23/3 (Miễn phí)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

1.1. Tiếng Việt

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

“Mặt trời chiếu xuống làng Chăm,
Lúa xanh trải dài như tấm thảm.
Nhà cửa khang trang, nở nụ cười,
Nước sông trong vắt, lúa gạo trĩu cành.
Ngày nào, chàng trai Chăm bơi xuồng,
Đánh cá ngoài sông, hò hát vang trời.
Chàng không quên, lời mẹ dặn dò,
Làm ăn cần mẫn, giữ lấy quê hương.”
(Truyện cổ tích dân tộc Chăm, Câu chuyện Chàng trai Chăm)
Chú thích:
Làng Chăm: Một ngôi làng của người Chăm, dân tộc có nền văn hóa lâu đời ở miền Trung Việt Nam.
Nội dung của văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích nội dung chính của văn bản, tập trung vào yếu tố miêu tả thiên nhiên, đời sống và phong tục của người Chăm.


Giải chi tiết

Đoạn thơ ca ngợi sự phát triển thịnh vượng của làng Chăm và truyền thống lao động chăm chỉ của người dân:
“Lúa xanh trải dài” “Nước sông trong vắt” nhấn mạnh sự sung túc.

Mô tả hình ảnh người con trai làm ăn chăm chỉ, giữ gìn quê hương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

“Từ khi mẹ qua đời, tôi thường lên núi một mình, nơi mà mẹ từng hay dắt tôi đến. Mỗi lần đứng dưới chân núi, tôi lại cảm thấy trong lòng mình một nỗi niềm sâu sắc, như thể mẹ đang hiện hữu đâu đó bên tôi. Những đêm trăng sáng, tôi vẫn thường ngồi thẫn thờ dưới bóng cây, nhìn lên bầu trời, cầu mong mẹ được yên nghỉ.”

(Truyện ngắn, Mái nhà xưa)

Chi tiết nào trong văn bản thể hiện tình cảm của nhân vật đối với mẹ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích nội dung văn bản, đặc biệt là tình cảm của nhân vật đối với mẹ.

Giải chi tiết

A, B miêu tả rõ tình cảm của nhân vật đối với mẹ, khi nhân vật lên núi và cầu nguyện cho mẹ.

C sai vì không thể hiện rõ sự buồn bã hay cô đơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

“Những làn sóng vỗ dạt dào vào bờ, tôi nghe như có tiếng vọng từ quá khứ. Quê hương tôi, nơi có những ngọn núi hùng vĩ, những con sông uốn lượn, vẫn luôn khắc sâu trong tâm trí tôi. Dù đi đâu, tôi vẫn không thể quên được hình bóng của làng xưa, nơi đã nuôi dưỡng tôi khôn lớn.”

(Truyện ngắn, Nỗi nhớ quê hương)

Nội dung của văn bản trên thể hiện điều gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích nội dung chính của văn bản, đặc biệt là cảm xúc của nhân vật đối với quê hương.

Giải chi tiết

Đoạn văn miêu tả tình cảm sâu sắc của nhân vật đối với quê hương qua hình ảnh làn sóng, ngọn núi, con sông, thể hiện nỗi nhớ quê hương.

A, C, D không đúng vì không phản ánh nội dung chính của đoạn văn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

“Làng tôi từ lâu đã nổi tiếng với truyền thống hiếu học. Trong mỗi gia đình, việc học hành luôn được coi trọng và là niềm tự hào của mọi người. Từ khi còn nhỏ, tôi đã được ông bà kể về những người đã vượt qua gian khó để học hành và trở thành người có ích cho xã hội. Chính những câu chuyện ấy đã tiếp thêm động lực để tôi chăm chỉ học tập, không chỉ để làm vui lòng thầy cô và cha mẹ mà còn để xứng đáng với truyền thống của làng.”

(Trần Đăng Khoa, Bài học từ quê hương)

Chi tiết nào thể hiện truyền thống hiếu học trong gia đình và làng xóm?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích các chi tiết trong đoạn văn thể hiện truyền thống hiếu học.

Giải chi tiết

C cho thấy truyền thống hiếu học của gia đình và làng xóm qua những câu chuyện kể về những người đã thành đạt nhờ học hành.

A, B, D tuy có liên quan nhưng không phản ánh rõ nét truyền thống hiếu học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

"Đến thăm mẹ, tôi thấy mẹ tôi vẫn khỏe, tóc mẹ vẫn đen, nụ cười vẫn tươi. Nhưng tôi biết mẹ đã già đi nhiều, vất vả hơn. Cả cuộc đời mẹ đã gắn bó với ruộng đồng, với cái nghèo, với sự vất vả. Và giờ đây, mẹ đang phải chịu đựng những nỗi đau do những năm tháng vất vả đó. Nhưng mẹ vẫn luôn an ủi tôi, bảo tôi cố gắng học hành, đừng lo cho mẹ. Mẹ bảo rằng, dù có thế nào, mẹ vẫn sẽ là chỗ dựa vững chắc nhất của tôi."

(Trích từ "Những đứa con trong gia đình" - Nguyễn Thi)

Câu nào sau đây miêu tả đúng tình cảm của nhân vật đối với mẹ trong đoạn trích trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kỹ đoạn trích và phân tích cảm xúc của nhân vật đối với mẹ.

Giải chi tiết

B là đáp án đúng, vì đoạn trích thể hiện rõ sự thương cảm của nhân vật đối với mẹ, khi mẹ đã phải chịu đựng nhiều vất vả trong suốt cuộc đời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

“Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven đê…”

(Trích bài thơ “Quê hương” của Đỗ Trung Quân)

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Hình ảnh “con đò nhỏ” gợi lên sự nhẹ nhàng, êm đềm, phù hợp với cảm giác bình yên của cuộc sống nơi quê hương. Đoạn thơ miêu tả sự gần gũi, ấm áp của những ngày tháng ở quê.
Đáp án: D. Để miêu tả cuộc sống êm đềm, yên bình của quê hương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

“Mưa rơi gió lạnh, tối tăm,

Tôi ngồi nghĩ lại chuyện ngày xưa.

Những người bạn cũ, những con đường quen,

Đều đã xa lắm rồi.”

(Tác phẩm: Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh)

Câu “Đều đã xa lắm rồi” trong đoạn trích phản ánh điều gì về nhân vật?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn trích

Giải chi tiết

Đáp án đúng là B: "Nhân vật tiếc nuối và chấp nhận sự thay đổi của thời gian."

- Câu này cho thấy nhân vật không chỉ nhớ lại những kỷ niệm xưa mà còn cảm thấy tiếc nuối vì những điều đã qua, đồng thời chấp nhận rằng thời gian đã thay đổi, và những người bạn, con đường quen thuộc giờ đây đã xa lắm rồi.

- Cảm giác tiếc nuối và sự chấp nhận sự thay đổi là biểu hiện của sự trưởng thành trong tâm lý của nhân vật. Điều này có thể thấy rõ trong câu "Đều đã xa lắm rồi" — đó là sự chấp nhận rằng quá khứ không thể quay lại.

- A (Nhân vật cảm thấy hài lòng với cuộc sống hiện tại): Câu trích không cho thấy nhân vật hài lòng mà là tiếc nuối về những gì đã qua. Tâm trạng của nhân vật không phải là sự hài lòng, mà là sự bâng khuâng, tiếc nuối.

- C (Nhân vật không nhớ về quá khứ nữa): Ngược lại, nhân vật đang nhớ về quá khứ, và việc nhớ lại chính là một phần của tâm trạng tiếc nuối.

- D (Nhân vật hy vọng sẽ gặp lại những người bạn cũ): Câu trích không đề cập đến hy vọng gặp lại bạn bè mà chỉ là sự tiếc nuối và cảm giác về sự mất mát, vì "Đều đã xa lắm rồi" là một sự kết thúc, không phải là một hy vọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

“Những buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, gió nhẹ thổi qua những tán cây, những con đường làng vắng vẻ như chưa từng có người qua lại. Cái lạnh của mùa thu se se, nhưng không làm cho người ta cảm thấy khó chịu. Cứ thế, tôi đi lang thang trên những con đường quen thuộc, lòng nhẹ nhàng, thanh thản.”

(Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)

Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng hình ảnh nào để thể hiện cảm giác nhẹ nhàng và thanh thản của nhân vật?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn trích

Giải chi tiết

Để thể hiện cảm giác nhẹ nhàng và thanh thản, tác giả đã sử dụng hình ảnh của bầu trời trong xanh, gió nhẹ thổi qua tán cây, cùng với những con đường vắng vẻ, tất cả tạo nên một không gian yên bình và thư thái. Những yếu tố này giúp nhấn mạnh tâm trạng thanh thản của nhân vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

"Tình ta như hàng cây

Đã qua mùa gió bão

Tình ta như dòng sông

Đã yên ngày thác lũ"

(Thơ tình cuối mùa thu – Xuân Quỳnh)

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn trích

Giải chi tiết

Đoạn thơ sử dụng biện pháp so sánh để đối chiếu tình yêu với hàng cây, dòng sông – những hình ảnh có sức sống mạnh mẽ, kiên cường. Hình ảnh "đã qua mùa gió bão" và "đã yên ngày thác lũ" không phải là nhân hóa hay ẩn dụ, mà là so sánh. Biện pháp điệp từ "Tình ta như" cũng làm tăng nhấn mạnh cho ý nghĩa vững bền của tình yêu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Điểm nhìn trần thuật trong đoạn trích dưới đây là gì?

"Từ ngẩng đầu lên nhìn Hộ ba lần. Ba lần, Từ muốn nói nhưng lại không dám nói. Hắn đang đọc chăm chú quá. Ðôi lông mày rậm của hắn châu đầu lại với nhau và hơi xếch lên một chút. Ðôi mắt sáng quắc có vẻ lồi ra. Cái trán rộng hơi nhăn. Ðôi lưỡng quyền đứng sừng sững trên bờ hai cái hố sâu của má thì bóng nhẫy. Cả cái mũi cao và thẳng tắp cũng bóng lên như vậy. Cái mặt hốc hác ấy, nghiêng nghiêng bên trên quyển sách, trông khắc khổ đến thành dữ tợn. Từ thấy sợ..."

(Trích Đời thừa – Nam Cao)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc thật kĩ đoạn văn + kiến thức về điểm nhìn nhân vật.

Giải chi tiết

Đoạn trích mô tả nhân vật Hộ qua cái nhìn của nhân vật Từ. Điều này cho thấy điểm nhìn trần thuật là từ bên ngoài, từ quan điểm của Từ, và phản ánh cảm giác sợ hãi của Từ khi nhìn vào Hộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

"Vịnh - tổ trưởng tổ bốn, đang ngồi cạnh bể nước trước cửa nhà bếp, nhặt rau giúp các chị cấp dưỡng. Nó trạc mười bốn tuổi, mặc bộ quân phục màu đất, sửa ngắn lại, với chiếc áo trấn thủ rộng thùng thình. Ngang lưng thắt cái thắt lưng da to bản, một bên hông đeo cái bao đạn da cũ kỹ, méo mó. Nhưng cái khoá thắt lưng và cái nút cài bao đạn bằng đồng được đánh bóng vàng choé; như vàng thật. Đặc biệt hai bàn tay em chẳng có chút gì là bàn tay trẻ con, chúng to, thô, lòng bàn tay đầy chai, và nhiều vết rạn đen trên các móng tay. Đó là bàn tay của những người từng quen công việc nặng nhọc."

(Trích Tuổi thơ dữ dội – Phùng Quán)

Đặc điểm nổi bật trong phong cách miêu tả của đoạn văn trên là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc thật kĩ đoạn văn. Phân tích đặc điểm phong cách miêu tả nhân vật Vịnh trong đoạn văn, đặc biệt là cách sử dụng chi tiết và hình ảnh để làm nổi bật tính cách và hoàn cảnh.

Giải chi tiết

Đoạn văn miêu tả một cách chi tiết, sinh động về ngoại hình và hoàn cảnh của Vịnh, không sử dụng phép tu từ phức tạp mà chủ yếu dùng các chi tiết cụ thể để khắc họa một nhân vật trong hoàn cảnh chiến tranh đầy gian khổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Văn học có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý luận văn học và vai trò của văn học trong xã hội.

Giải chi tiết

Văn học là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người, phản ánh và khắc họa các giá trị đạo đức, tình cảm và xã hội thông qua những câu chuyện, nhân vật và tình huống. Nó không chỉ có mục đích giải trí mà còn giúp người đọc nâng cao nhận thức về thế giới xung quanh, về bản thân và xã hội.
A - Đây là quan điểm sai, vì văn học không chỉ là giải trí mà còn mang giá trị giáo dục sâu sắc.
C - Mặc dù văn học có thể phản ánh những vấn đề chính trị, nhưng vai trò chính của nó không phải chỉ là tuyên truyền.
D - Văn học không phải là phương tiện duy nhất để học lịch sử hay khoa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xét chính tả.

Giải chi tiết

Từ viết đúng chính tả là: lãnh đạo.
Sửa lại các từ sai chính tả:

Phế chuất -> phế truất

Lãnh đạo -> đúng chính tả.

Môi trường -> đúng chính tả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xét chính tả các từ trong câu.

Giải chi tiết

“reo neo” sai chính tả → đúng là "gieo neo": khó khăn, trắc trở

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

“Mùa hè về sen đua nhau mọc chiên chúc, những cọng lá xanh mốc, những tán tròn xanh thẫm cao thấp.”

Từ nào bị dùng sai trong câu trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Xác định từ bị dùng sai dựa trên nghĩa ngữ cảnh.
Cách giải:
- “Chiên chúc” không có nghĩa.

- Sửa lại: chen chúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

“Sau khi tắm, mẹ cho em bé uống sữa.”

Xác định lỗi sai trong câu trên.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Căn cứ vào logic câu từ.
Cách giải:
Câu trên sai logic. Vế thứ hai

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây là câu đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Kiểm tra nghĩa từ vựng và tính hợp lý trong diễn đạt.
Cách giải:

- Câu A: lỗi chính tả (bắt nồi cháo) -> “Bắc nồi cháo”.

- Câu B: Thiếu vị ngữ

- Câu C: đúng

- Câu D: Lỗi chính tả: "Giựt gân" là viết sai, từ đúng phải là "giật gân".

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

“Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn nhất làng.”

Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Phân tích trạng ngữ và các thành phần cốt lõi khác của câu.
Cách giải:

- Câu "Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn nhất làng." thiếu vị ngữ, vì câu này chỉ có chủ ngữ ("cha tôi") và một trạng ngữ "Cho đến bây giờ", nhưng không có động từ hay thành phần nào miêu tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

- Sửa thành: "Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn là người khỏe nhất làng."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

“Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên.”

Nhận định nào về câu trên là đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Xem xét tính logic và nghĩa của các từ trong câu.
Cách giải:
Câu "Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên." thiếu thành phần chính của câu, cụ thể là chủ ngữvị ngữ đầy đủ. Câu này chỉ có một cụm từ "Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên" mà không có động từ hay phần nói về hành động hoặc trạng thái, nên câu này không hoàn chỉnh về mặt cấu trúc ngữ pháp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Xác định lượng từ trong câu.
Cách giải:
Câu D sai vì "do" không hợp lý trong ngữ cảnh này. "Do" thường chỉ nguyên nhân, nhưng trong câu này, ý nghĩa muốn diễn đạt là "mặc dù" (chỉ sự tương phản giữa điều kiện khó khăn và sự phát triển khỏe mạnh của nhân vật), vì vậy từ "do" nên được thay bằng "mặc dù" hoặc "nhưng".

Các câu còn lại (A, B, C) đều đúng về mặt ngữ pháp và nghĩa.

Đáp án cần chọn là: D

“Ngành công nghiệp ô tô đang phải đối mặt với nhiều thử thách lớn trong việc chuyển đổi sang xe điện. Theo một báo cáo từ Viện Năng lượng và Môi trường Quốc gia, ngành công nghiệp ô tô có thể phải đầu tư hàng tỷ đô la để chuyển đổi hoàn toàn sang xe điện trong 20 năm tới. Xe điện không chỉ giúp giảm thiểu khí thải mà còn góp phần giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, một trong những nguồn phát thải lớn nhất hiện nay.

Tuy nhiên, việc sản xuất xe điện không phải không gặp phải khó khăn. Các nhà sản xuất phải đối mặt với việc thiếu hụt nguồn cung cấp các nguyên liệu quý hiếm như lithium và cobalt, các yếu tố quan trọng để sản xuất pin xe điện. Thêm vào đó, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng sạc điện cũng là một bài toán lớn đối với các quốc gia và các hãng ô tô.

Mặc dù vậy, nhiều chuyên gia cho rằng xe điện sẽ chiếm ưu thế trong thị trường ô tô trong tương lai gần nhờ vào những lợi ích về bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí vận hành. Xe điện không những giúp giảm thiểu phát thải CO2 mà còn có chi phí bảo trì thấp hơn nhiều so với các loại xe sử dụng động cơ đốt trong.”

(Theo Báo cáo ngành công nghiệp ô tô 2025)

Trả lời cho các câu 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Cụm từ “Xe điện không những giúp giảm thiểu phát thải CO2 mà còn có chi phí bảo trì thấp hơn nhiều so với các loại xe sử dụng động cơ đốt trong” trong câu trên là thành phần gì của câu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định thành phần cấu tạo của câu.

Giải chi tiết

Câu này có hai vế liên kết: “Xe điện không những giúp giảm thiểu phát thải CO2” và “mà còn có chi phí bảo trì thấp hơn nhiều so với các loại xe sử dụng động cơ đốt trong.” Cả hai vế đều bổ sung thông tin về lợi ích của xe điện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Chủ đề chính của văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định chủ đề chính của văn bản thông qua nội dung tổng quát.

Giải chi tiết

Văn bản chủ yếu nói về những lợi ích của xe điện đối với môi trường, cũng như chi phí vận hành thấp hơn so với xe động cơ đốt trong. Đây là điểm chính trong văn bản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Giá vé xe điện có thể giảm bao nhiêu phần trăm trong 20 năm tới nếu công nghệ sản xuất xe điện phát triển mạnh mẽ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định thông tin về sự thay đổi giá vé xe điện trong báo cáo.

Giải chi tiết

Văn bản không đưa ra thông tin cụ thể về việc giảm giá vé xe điện, tuy nhiên nó đề cập đến lợi ích của xe điện như chi phí bảo trì thấp. Do đó, bạn có thể suy luận rằng nếu công nghệ xe điện phát triển, chi phí bảo trì và giá xe có thể giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Tại sao xe điện được xem là có lợi hơn xe động cơ đốt trong?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm lý do xe điện được xem là có lợi trong văn bản.

Giải chi tiết

Trong văn bản có đoạn: "Xe điện không những giúp giảm thiểu phát thải CO2 mà còn có chi phí bảo trì thấp hơn nhiều so với các loại xe sử dụng động cơ đốt trong." Đây là lý do tại sao xe điện được cho là có lợi hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Các nhà nghiên cứu gặp phải những khó khăn nào khi chuyển đổi sang xe điện?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm lý do khó khăn trong việc chuyển đổi sang xe điện từ văn bản.

Giải chi tiết

Trong văn bản có đoạn: "Các nhà sản xuất phải đối mặt với việc thiếu hụt nguồn cung cấp các nguyên liệu quý hiếm như lithium và cobalt, các yếu tố quan trọng để sản xuất pin xe điện. Thêm vào đó, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng sạc điện cũng là một bài toán lớn."

Đáp án cần chọn là: A

“Bà Thanh không phải là một người giàu có, nhưng bà luôn sống giản dị, gần gũi với mọi người xung quanh. Một lần, trong một cuộc họp của tổ dân phố, bà đã đứng lên đề xuất một ý tưởng rất đơn giản: Tạo ra một quỹ chung để giúp đỡ những gia đình khó khăn. Mặc dù không có gì nổi bật, nhưng cách bà nói, cách bà sống và hành động đã khiến cho mọi người phải nhìn nhận lại giá trị của sự sẻ chia.

Người ta thường chỉ nhớ đến những người giàu có với những biệt thự sang trọng, những chiếc xe đắt tiền, nhưng ít ai biết rằng những người như bà Thanh lại có tầm ảnh hưởng lớn trong cộng đồng. Bà không có chức tước, không có tiếng tăm, nhưng bà đã thực sự làm được điều mà ít người dám làm: lan tỏa tinh thần đoàn kết và tương trợ giữa người với người.

Dù không phải là một người có danh phận, nhưng bà Thanh luôn được mọi người yêu quý và kính trọng, vì những việc làm của bà đã thực sự thay đổi cách sống của nhiều người.”

(Trích “Đi giày” – Nguyễn Công Hoan)

Trả lời cho các câu 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Xét theo mục đích nói, câu “Người ta thường chỉ nhớ đến những người giàu có với những biệt thự sang trọng, những chiếc xe đắt tiền, nhưng ít ai biết rằng những người như bà Thanh lại có tầm ảnh hưởng lớn trong cộng đồng.” thuộc kiểu câu:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định mục đích của câu.

Giải chi tiết

Câu này chỉ đơn giản đưa ra một nhận xét, không phải câu hỏi hay cảm thán, và có cấu trúc câu kể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Từ “tầm ảnh hưởng lớn” trong câu “những người như bà Thanh lại có tầm ảnh hưởng lớn trong cộng đồng” có nghĩa là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Chú ý vào ngữ cảnh và cách diễn đạt từ "tầm ảnh hưởng lớn".

Giải chi tiết

“Tầm ảnh hưởng lớn” chỉ sự tác động mạnh mẽ đến cộng đồng, làm thay đổi suy nghĩ và hành động của mọi người xung quanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Nhận xét về giọng điệu của văn bản

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích cảm giác mà người đọc có thể cảm nhận được từ từ ngữ, cách diễn đạt trong văn bản.

Giải chi tiết

Văn bản sử dụng một cách kể chuyện nhẹ nhàng, tôn kính về những hành động tốt đẹp và khiêm nhường của bà Thanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Ý nào sau đây không được đề cập trong văn bản trên?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kỹ nội dung đoạn văn và xác định các ý chính được nhắc đến.

Giải chi tiết

Văn bản không nói rằng bà Thanh là người nổi tiếng và giàu có. Nó chỉ đề cập đến việc bà có tầm ảnh hưởng lớn dù không giàu có.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Quan điểm của tác giả về sự thành công trong văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đọc kỹ nội dung đoạn trích và phân tích quan điểm của tác giả.

Giải chi tiết

Tác giả thể hiện quan điểm rằng thành công thực sự không chỉ dựa vào tiền bạc hay danh phận mà là khả năng thay đổi cuộc sống của người khác, như bà Thanh đã làm.

Đáp án cần chọn là:

1.2. Tiếng Anh

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35 dưới đây:

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

In many countries, the number of people choosing to live in cities _____ rapidly over the last few decades.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Thì động từ
Giải chi tiết

Chủ ngữ của câu là "the number," mang nghĩa số ít. Do đó, động từ phải chia ở số ít.

Dấu hiệu thời gian "over the last few decades" cho thấy hành động đã xảy ra và kéo dài đến hiện tại, nên cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: have/ has + Vp.p

=> In many countries, the number of people choosing to live in cities has increased rapidly over the last few decades.

Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, số lırợng ngıời chọn sống ở thành phố đà tăng nhanh chóng trong vài thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

Smartphones are used not only for communication but also for information and ______.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết
chi tiết:

A. entertain (v) giải trí

B. entertainer ( n ) người giải trí

C. entertaining (adj) có tính giải trí

D. entertainment (n) sự giải trí

Vị trí cần điền là một cần một danh từ sau "and," để song song với "communication" (danh từ).

=> Smartphones are used not only for communication but also for information and entertainment.

Tạm dịch: Điện thoại thông minh được sử dưng không chỉ để liên lạc mà còn để tìm kiếm thông tin và giải trí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

She was really ____ danger______a few minutes _____ the rough sea, but luckily a lifeguard saw her.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

- be danger: gặp nguy hiểm

- in/ for a few minutes: trong vài phút

- in the rough sea: ở dưới biển

Tạm dịch: Cô ấy thực sự gặp nguy hiểm trong vài phút khi biển động, nhưng may mắn thay, một nhân viên cứu hộ đã nhìn thấy cô ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

With ________ compliments and encouragements from her friends, Jane made much greater progress.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

- lots of (nhiều) + N số nhiều/ N không đếm được

- a plenty (nhiều) + of +N số nhiều/ N không đếm được => loại B

- dozens (hàng tá) +of+N số nhiều => loại C

- a great deal of (nhiều) + N không đếm được

Danh từ "compliments" và "encouragements" đếm được số nhiều.

=> With lots of compliments and encouragements from her friends, Jane made much greater progress.

Tạm dịch: Với rất nhiều lời khen ngợi và động viên tir bạn bè, Jane đã tiến bộ rất nhiều.

Choose A

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

The use of detail is ______ method of developing a controlling idea, and almost all students employ this method.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
So sánh hơn nhất
Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: ở đây không có đối tượng đề đối chiếu nên ta dùng so sánh hơn nhất.

So sánh nhất với tính từ dài (>1 âm tiết): A + be + the most + adj (N)

=> The use of detail is the most common method of developing a controlling idea, and almost all students employ this method.

Tạm dịch: Việc sử dụng chi tiết để đối chiếu là phương pháp phổ biến nhất để phát triển một ý tưởng chủ đạo, và hầu hết các học sinh đều áp dụng phương pháp này.

Đáp án cần chọn là: D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

Of the four dresses, which is the best expensive?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
So sánh hơn nhất
Giải chi tiết

Câu trên dùng so sánh hơn nhất vì đối tượng nói đến nhiều hơn 2 (4 cái váy).

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + V + the most + adj

=> Sửa the best => the most

Tạm dịch: Trong 4 chiếc váy, chiếc nào là đắt nhất?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

We believe that some of the employees is going to be promoted to the higher position.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết

Ta có: Some of +N (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) + V (chia theo N ).

Chủ ngữ: "some of the employees" (một vài công nhân) là một cụm danh từ số nhiều (chia theo the employees) => Động từ chia dạng số nhiều.

=> Sửa is going to => are going to

Tạm dịch: Chúng tôi tin rằng một số nhân viên sẽ được thăng chức lên vị trí cao hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

BioTech will change its end user licensing agreement policy in spite of the complaints that we have received regarding its practicality.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

Ta có: in spite of + N/Ving: mặc dù (chỉ sự tương phản, đối lập)

Căn cứ vào ngữ cảnh ta thấy hai vế của câu trên không mang nghĩa đối lập nhau mà là chỉ nguyên nhân - kết quả.

=> Sửa in spite => because

Tạm dịch: BioTech sẽ thay đổi chính sách cấp giấy phép cho người tiêu dùng bởi vì những phàn nàn chúng tôi nhận được về tính thiết thực của nó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

In English class yesterday, we had a discussion around different cultures.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

Ta có: have a discussion about sth = discuss sth: thảo luận về cái gì

=> Sửa around => about

Tạm dịch: Trong lớp tiếng Anh ngày hôm qua, chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về các nền văn hóa khác nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Brady, as seen in a trailer that went viral earlier this week, was incredible that the undisclosed team opted to keep its incumbent starter.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

incredible (a): không thể tin nổi/ khó có thể tin được

Căn cứ vào nghĩa thì không thể dùng "incredible" trong câu này.

Sửa: incredible => incredulous - hoài nghi/ nghi ngờ

go viral: trở nên phổ biến rất nhanh

undisclosed (a): không được tiết lộ

incumbent (a): đương chức

Tạm dịch: Brady, như đã thấy trong một đoạn giới thiệu được lan truyền vào đầu tuần này, đã nghi ngờ rằng nhóm không được tiết lộ đó đã chọn giữ nguyên người đương nhiệm đầu tiên của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

"Congratulations on winning the race last week!", Laura said to Leo.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu gián tiếp với động từ đặc biệt
Giải chi tiết

Ta có: S + congratulated + O + on +V ing: chúc mừng ai vì đã làm gì.

Tạm dịch:

"Congratulations on winning the race last week!", Laura said to Leo.: "Chúc mừng vì đã chiến thắng cuộc đua tuần trước nhé!", Laura nói với Leo.

A. Laura chúc mừng Leo vì đã dành chiến thắng trong cuộc đua tuần trước đó.

B. Laura cảm ơn Leo vì đã dành chiến thắng trong cuộc đua tuần trước đó.

C. Laura khăng khăng rằng Leo đã dành chiến thắng trong cuộc đua tuần trước đó.

D. Laura phủ nhận việc Leo dành chiến thắng trong cuộc đua tuần trước đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I'm certain that Joe attended the ceremony as he can vividly recount the event.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Câu gốc: "Tôi chắc chắn rằng Joe đã tham gia buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện. "

A. Joe có lẽ đã tham gia buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện (Could have: có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng thực tế là không xảy ra. Sai vì trong câu gốc, có căn cứ chắc chắn rằng hành động đó đã xảy ra rồi. )

B. Joe chắc chắn tham gia buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện (Must have: chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. )

C. Joe có lẽ đã không tham gia buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện (Mightn’t have: có lẽ không xảy ra trong quá khứ. Sai vì trong câu gốc, có cơ sở chứng tỏ hành động đó đã xảy ra rồi. )

D. Joe không cần tham gia buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện (Needn't have: không cần làm gì trong quá khứ. Sai vì không hợp về nghĩa. )

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Charles said. "I saw Jack at a party a few months ago and he seemed fine.”

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu trần thuật
Giải chi tiết

Tạm dịch: Charles nói. "Tôi đã gặp Jack tại một bữa tiệc vài tháng trước và anh ấy có vẻ ổn. "

Xét các phương án.

A. Charles said he had seen Jack at a party a few months before and he had seemed fine. => Đúng nghĩa với đề bài.

B. Charles said I saw Jack at a party a few months before and he seemed fine. => Vì là câu tường thuật nên quá khứ đơn chuyển thành quá khứ hoàn thành.

C. Charles said he had seen Jack at a party a few months before and he seemed fine. => Vì là câu tường thuật nên quá khứ đơn chuyển thành quá khứ hoàn thành.

D. Charles said he saw Jack at a party a few months before and he seemed fine. => Vì là câu tường thuật nên quá khứ đơn chuyển thành quá khứ hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

He was successful in his career thanks to his parents' support.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Căn cứ vào câu điều kiện loại 3 (nói về điều kiện không có thật trong quá khứ).

- Trong câu trên động từ chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3 .

Xét các đáp án:

Loại A , vì. sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 . Mệnh đề chính của câu trên ở dạng "would + V (nguyên mẫu)".

Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã không thành công trong sự nghiệp của mình. , vì hợp nghĩa và đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3 .

- If +S+V (quá khứ hoàn thành), S+ would/ could + have +Vpp .

Loại C vì "But for + Danh từ/ Cụm danh từ", S+ would/ could + have + Vpp. Mệnh đề chính của câu trên ở dạng "would + V(nguyên mẫu)". Dịch nghĩa: Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp của mình. => Sai nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

A new law may soon be passed to deal with the problem.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Từ chỉ khả năng
Giải chi tiết

Tạm dịch: Một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.

→ Diễn tả sự phỏng đoán không có căn cứ.

A. Có khả năng rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Đúng)

B. Mọi người nói rằng một luật mới cần sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Sai nghĩa so với

câu gốc).

C. Để giải quyết vấn đề, một luật mới sẽ phải được thông qua. (Sai vì đây mang nghĩa chắc chắn)

D. Vấn đề sẽ được giải quyết bởi luật mới. (Sai nghĩa so với câu gốc)

=> May: có lẽ, có khả năng nhưng không chắc ~ possibility

Đáp án cần chọn là: A

Read the passage carefully

1. No matter who we are or where we are from, we only have 24 hours each day to get things done. Some people seem to make the most of their time, using it to achieve their goals and dreams. Others feel that life is passing them by and they aren't accomplishing anything. If you are in the latter group, it is not too late to turn things around. By implementing a few simple hacks, you can start getting better results very quickly.

2. If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. For example, 80 percent of the company sales usually come from 20 percent of customers. Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.

3. In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven't been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get. If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are assured of success.

4. Another common mistake regarding productivity is not considering our energy levels. If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don't burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that "a journey of a thousand miles begins with a single step".

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question from 16 to 22.

Trả lời cho các câu 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 dưới đây:

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

What is the word "accomplishing" in the first paragraph closest in meaning to?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

A. achieving (v) đạt được, giành được

B. attempting (v) cuốn hút

C. improving (v) cải thiện

D. deciding (v) quyết định

=> accomplishing (v) đạt được = achieving

Thông tin: Others feel that life is passing them by and they aren't accomplishing anything.

Tạm dịch: Những người khác cảm thấy cuộc sống đang trôi qua và họ không đạt được điều gì cả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

What is the right application of the Pareto principle according to paragraph 2?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, thực hành đúng nguyên tắc Pareto là gì?

A. Nếu bạn làm việc chăm chỉ 80 % thời gian, bạn có thể nghỉ ngơi 20 %.

B. Bạn cần phải làm nhiều công việc để tăng doanh thu lên 20 %.

C. Bạn ưu tiên những nhiệm vụ quan trọng mang lại nhiều kết quả nhất.

D. Các công ty không cần tuyển dụng hơn 80 người.

Thông tin: " [...] Pareto principle (which is also known as the 80-20 rule). It states that for most tasks, 80 percent of the results we get come from 20 percent of the work we do. [...].Therefore, the trick is to focus your efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results"

Tạm dịch: Nguyên tắc Pareto (còn được gọi là định luật 80-20). Nó chỉ ra rằng đối với hầu hết các công việc, 80 % kết quả chúng ta đạt được là đến tù̀ 20 % việc chúng ta làm. [...]. Do đó, mẹo là hãy tập trung vào 20 % các hành động thực sự quan trọng để cải thiện được kết quả.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

In paragraph 2, what should we do in order to achieve our goals?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2
Giải chi tiết

Chúng ta nên làm gì để đạt được mục tiêu của mình?

A. Chọn những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.

B. Ăn nhiều để đốt cháy đủ năng lượng cho các hoạt động hàng ngày của chúng ta.

C. Đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.

D. Đặt càng nhiều mục tiêu càng tốt để chúng ta có thể đạt được một số mục tiêu trong số chúng hoặc ít nhất là 20 phần trăm.

Thông tin: "In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven't been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get."

Tạm dịch: Trong một số trường hợp, chúng ta bận rộn cả ngày từ sáng tới tối nhưng dường như vẫn chả làm được gì. Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thử bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ra top 3 hoặc 4 điều bạn muốn tập trung cho năm sau. Nhìn vào những mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi ngủ và tự hỏi bản thân hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì. Sau đó, hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những mục tiêu đó dù có bận cỡ nào đi chăng nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

What does the word "this" in paragraph 3 refer to?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc hiểu tìm đại từ

Giải chi tiết

Từ "this" ở đoạn 3 đề cập tới điều gì?

A. thiếu thời gian.

B. không có mục tiêu.

C. những mục tiêu rõ ràng.

D. thất bại trong kinh doanh.

Thông tin: "In this situation, the problem might be that clear goals haven't been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life."

Tạm dịch: Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chuva có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

What is implied in the last sentence of the last paragraph?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu suy luận đoạn cuối
Giải chi tiết

Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?

A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.

B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.

C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.

D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.

Thông tin: "Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that "a journey of a thousand miles begins with a single step."

Tạm dịch: Cuối cùng, cho dù mục tiêu của bạn có khó khăn tới mức nào, hãy nhớ rằng người xưa có câu "một cuộc hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ những bước đi đầu tiên."

=> Những thành công vĩ đại nhất luôn khởi đầu từ những bước đi nhỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 51:
Vận dụng

Which of the following statements does the author support most?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận từ thông tin đoạn 2, 3, 4

Giải chi tiết

Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?

A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.

B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.

C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.

D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.

Thông tin:

- "If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don't burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day."

=> C, D sai

- In this situation, the problem might be that clear goals haven't been set. To fix this, set some time

aside to list the things you want to achieve in life. [...] To make sure you don't burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day. => B đúng

- Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that "a journey of a thousand miles begins with a single step". => A sai

Tạm dịch:

- Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộC. Ai cũng cà̀n thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân.

- Trong tình huống này, vấn đề có thể là bạn chuva đặt ra mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều này, hãy dành thời gian để liệt kê những điều bạn muốn đạt được trong cuộc sống. [...] Để đảm bảo bạn không bị kiệt sức, hãy chắc chắn rằng bạn dành thời gian nghỉ ngơi và các hoạt động vui chơi vào lịch trình hàng ngày của mình.

- Cuối cùng, bất kể mục tiêu của bạn có vẻ khó khăn đến đâu, hãy nhớ câu nói cũ rằng "hành trình ngàn dặm bắt đầu bằng một bước chân".

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Vận dụng

What is the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu ý chính của bài
Giải chi tiết

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Các chiến lược để cải thiện năng suất

B. Tầm quan trọng của việc làm việc nhiều giờ hơn

C. Tránh giao lưu để thành công

D. Sự phụ thuộc vào nguyên tắc Pareto

=> Đoạn văn tập trung vào các cách để nâng cao năng suất, chẳng hạn như áp dụng nguyên tắc Pareto, đặt mục tiêu rõ ràng, quản lý năng lượng và thực hiện các bước nhỏ hướng tới mục tiêu. Vì vậy, đáp án A chính là nội dung chính của bài đọc.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

1. Bất kể chúng ta là ai hay đến từ đâu, chúng ta chỉ có 24 giờ mỗi ngày để hoàn thành mọi việc. Một số người dường như tận dụng tối đa thời gian của mình, sử dụng nó để đạt được mục tiêu và ước mơ của mình. Những người khác cảm thấy cuộc sống đang trôi qua và họ không hoàn thành được bất cứ điều gì. Nếu bạn thuộc nhóm sau, thì vẫn chưa quá muộn để xoay chuyển tình thế. Bằng cách áp dụng một vài mẹo đơn giản, bạn có thể bắt đầu đạt được kết quả tốt hơn rất nhanh chóng.

2. Nếu bạn muốn trở nên năng suất hơn, hãy tìm hiểu về nguyên tắc Pareto (còn được gọi là quy tắc 80-20). Nguyên tắc này nêu rằng đối với hầu hết các nhiệm vụ, 80 phần trăm kết quả chúng ta đạt được đến từ 20 phần trăm công việc chúng ta làm. Ví dụ, 80 phần trăm doanh số của công ty thường đến từ 20 phần trăm khách hàng. Do đó, mẹo là tập trung nỗ lực của bạn vào 20 phần trăm hành động chính thực sự quan trọng để cải thiện đáng kể kết quả của bạn.

3. Trong một số trường hợp, mọi người có thể bận rộn từ sáng đến tối nhưng dường như vẫn không hoàn thành được việc gì. Trong tình huống này, vấn đề có thể là bạn chưa đặt ra mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều này, hãy dành thời gian để liệt kê những điều bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ba hoặc bốn mục tiêu hàng đầu mà bạn muốn tập trung vào trong năm tới. Xem xét mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi đi ngủ và tự hỏi bản thân những hành động tiếp theo cần hoàn thành mỗi ngày. Sau đó, hãy tự hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những nhiệm vụ này bất kể bạn bận rộn đến mức nào. Nếu có thể, hãy cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ ngay từ sáng sớm để bạn chắc chắn sẽ thành công.

4. Một sai lầm phổ biến khác liên quan đến năng suất là không cân nhắc đến mức năng lượng của mình. Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt ngày đêm, cuối cùng chúng ta sẽ mệt mỏi và bỏ cuộc. Mọi người đều cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè và giải tỏa căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo bạn không bị kiệt sức, hãy chắc chắn rằng bạn sắp xếp thời gian nghỉ ngơi và các hoạt động vui chơi vào lịch trình của mình mỗi ngày. Cuối cùng, bất kể mục tiêu của bạn có vẻ khó khăn đến đâu, hãy nhớ câu nói cũ rằng "hành trình ngàn dặm bắt đầu bằng một bước chân".

Đáp án cần chọn là: A

Read the passage carefully.

1. Do you find yourself yawning all day at school? You probably need more sleep. However, it is not just how much sleep you get that is important. What you do before bedtime also has a huge effect on how you feel the next day. If you spend time chatting to someone on social media, or reading a book on your e- reader, you are not alone.

2. All devices' screens give out a large amount of blue light, which affects the body's production of the sleep hormone, melatonin, which can change your sleep patterns. So it is not just getting to sleep that becomes hard, but the quality of your sleep also suffers. The result is that you can wake up several times during the night, and have difficulty getting up in the morning.

3. Sleep is food for the brain, so not sleeping well can be a severe problem for anyone, especially for teenagers, because their brains are still developing. When you do not sleep well, it can be difficult to concentrate at school, which makes it harder to learn and get good grades. It can also affect your mood, making you feel sad or anxious.

4. So, it is clear you should not use your phone before you go to sleep. Why not leave it in another room? Nothing on social media is so important that it cannot wait a few hours! You should rediscover paper books and enjoy feeling tired and sleepy before bedtime rather than wondering why your best friend has not liked your photo! How will you wake up? You do not have to use the alarm on your phone. Go and buy yourself an old-fashioned alarm clock! The negative effects that screen time is having on sleep have been in the news a lot recently, so manufacturers of smartphones and tablets have added a feature to the mobile devices that can help reduce these. Most new phones have a night-time setting that changes the colour of the screen so that it gives out less blue light. If you really cannot avoid going onto social media at bedtime, think about turning on this setting on your phone.

(Adapted from Prepare)

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question from 23 to 30.

Trả lời cho các câu 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 53:
Vận dụng

Which of the following can be the best title of the passage?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc tìm ý chính bài đọc

Giải chi tiết

Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?

A. Thiết bị mới - Chức năng cũ

B. Phát minh trước phương tiện truyền thông xã hội

C. Thời gian sử dụng màn hình trước khi đi ngủ

D. Thời gian sử dụng màn hình - Thời gian tốt nhất

Thông tin:

Các thông tin để tìm được ý chính bài đọc bao gồm:

- What you do before bedtime also has a huge effect on how you feel the next day. If you spend time chatting to someone on social media, or reading a book on your e-reader, you are not alone.

- All devices' screens give out a large amount of blue light, which affects the body's production of the sleep hormone, melatonin, which can change your sleep patterns.

- So, it is clear you should not use your phone before you go to sleep.

Tạm dịch:

- Những gì bạn làm trước khi đi ngủ cũng có ảnh hưởng rất lớn đến cảm giác của bạn vào ngày hôm sau. Nếu bạn dành thời gian trò chuyện với ai đó trên mạng xã hội hoặc đọc sách trên máy đọc sách điện tử, bạn không đơn độc.

- Màn hình của tất cả các thiết bị đều phát ra một lượng lớn ánh sáng xanh, ảnh hưởng đến việc cơ thể sản xuất hormone ngủ, melatonin, có thể thay đổi thói quen ngủ của bạn

- Vì vậy, rõ ràng là bạn không nên sử dụng điện thoại trước khi đi ngủ

=> Tất cả các câu tiêu đề của mỗi đoạn đều nói đến ảnh hưởng của các thiết bị điện tử trước khi ngủ ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

In paragraph 1, which of the following can be affected by blue light from digital screens?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Giải chi tiết

Cái nào sau đây có thể bị ảnh hưởng bởi ánh sáng xanh từ màn hình kỹ thuật số?

A. cách mọi người sử dụng thiết bị của họ

B. thói quen đọc của mọi người

C. cách mọi người giao tiếp

D. sản xuất melatonin của cơ thể

Thông tin: All devices' screens give out a large amount of blue light, which affects the body's production of the sleep hormone, melatonin, which can change your sleep patterns.

Tạm dịch: Màn hình của tất cả các thiết bị đều phát ra một luợng lớn ánh sáng xanh, ảnh huởng đến việc cơ thể sản xuất hormone ngủ, melatonin, có thể thay đổi thói quen ngủ của bạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

What is the word "severe" in paragraph 3 closest in meaning to?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Từ "severe" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. tiềm năng

B. nghiêm trọng

C. cơ bản

D. hiển nhiên

=> severe (adj) nghiêm trọng = serious

Thông tin: Sleep is food for the brain, so not sleeping well can be a severe problem for anyone, especially for teenagers, because their brains are still developing.

Tạm dịch: Giấc ngủ là thức ăn cho não, vì vậy, ngủ không ngon có thể là vấn đề nghiêm trọng đối với bất kỳ ai, đặc biệt là thanh thiếu niên, vì não của các em vẫn đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 56:
Thông hiểu

Which of the following is NOT TRUE according to paragraph 2 and 3?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2, 3
Giải chi tiết

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Ngủ ngon rất quan trọng đối với sự phát triển của não bộ.

B. Đọc sách giấy gây khó ngủ.

C. Tiếp xúc với ánh sáng xanh trước khi đi ngủ có hại cho chất lượng giấc ngủ.

D. Chất lượng giấc ngủ kém có thể dẫn đến buồn bã và lo lắng.

Thông tin:

- Sleep is food for the brain, so not sleeping well can be a severe problem for anyone, especially for teenagers, because their brains are still developing. => A đúng

- All devices' screens give out a large amount of blue light, which affects the body's production of the sleep hormone, melatonin, which can change your sleep patterns. => C đúng

- It can also affect your mood, making you feel sad or anxious. => D đúng

- You should rediscover paper books and enjoy feeling tired and sleepy before bedtime rather than wondering why your best friend has not liked your photo! => B sai

Tạm dịch:

- Giấc ngủ là thức ăn cho não nên ngủ không ngon có thể là một vấn đề nghiêm trọng đối với bất kỳ ai, đặc biệt là đối với thanh thiếu niên, vì não của các em vẫn đang trong quá trình phát triển.

- Màn hình của tất cả các thiết bị đều phát ra một lượng lớn ánh sáng xanh, ảnh hưởng đến việc cơ thể sản xuất hormone ngủ, melatonin, có thể thay đổi thói quen ngủ của bạn.

- Nó cũng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn, khiến bạn cảm thấy buồn bã hoặc lo lắng.

- Bạn nên tìm lại những cuốn sách giấy và tận hưởng cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ trước khi đi ngủ thay vì thắc mắc tại sao người bạn thân nhất của bạn lại không thích ảnh của bạn!

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 57:
Thông hiểu

What does the word it in paragraph 4 refer to?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm đại từ thay thế
Giải chi tiết

Thông tin: So, it is clear you should not use your phone before you go to sleep. Why not leave it in another room?

Tạm dịch: Vì vậy, rõ ràng là bạn không nên sủ dụng điện thoại trước khi đi ngủ. Tại sao không để ở phòng khác?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Which of the following can be inferred from the last paragraph of the reading passage?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận đoạn cuối

Giải chi tiết

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn cuối của đoạn văn?

A. Tác dụng của ánh sáng xanh đối với giấc ngủ vẫn còn gây tranh cãi.

B. Các công ty công nghệ đã quan tâm đến sức khỏe của người dùng.

C. Đồng hồ báo thức kiểu cũ phổ biến hơn điện thoại mới.

D. Nên tránh trò chuyện với người khác trên mạng xã hội, đặc biệt là đối với thanh thiếu niên.

Thông tin: The negative effects that screen time is having on sleep have been in the news a lot recently, so manufacturers of smartphones and tablets have added a feature to the mobile devices that can help reduce these. Most new phones have a night-time setting that changes the colour of the screen so that it gives out less blue light. If you really cannot avoid going onto social media at bedtime, think about turning on this setting on your phone.

Tạm dịch: Gần đây, nhũng tác động tiêu cực của thời gian sử dụng thiết bị đối với giấc ngủ đã được đưa tin nhiều, vì vậy các nhà sản xuất điện thoại thông minh và máy tinh bảng đã thêm một tính năng vào thiết bị di động có thể giúp giảm bớt nhũng tác động này. Hầu hết các điện thoại mới đều có cài đặt ban đêm thay đổi màu sắc của màn hình để phát ra it ánh sáng xanh hơn. Nếu bạn thực sự không thể tránh việc truy cập mạng xã hội vào giờ đi ngủ, hãy nghĩ đến việc bật cài đặt này trên điện thoại của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 59:
Vận dụng

Why does the author mention the sentence "How will you wake up?"?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận cụm từ

Giải chi tiết

Tại sao tác giả lại đề cập đến câu "Bạn sẽ thức dậy như thế nào?"?

A. Để khuyến khích người đọc mua một chiếc đồng hồ báo thức kiểu cũ.

B. Để đặt câu hỏi về tầm quan trọng của việc thức dậy đúng giờ.

C. Để gợi ý rằng mọi người nên ngừng sử dụng báo thức hoàn toàn.

D. Để làm nổi bật tính ưu việt của báo thức điện thoại hiện đại.

Thông tin: How will you wake up? You do not have to use the alarm on your phone. Go and buy

yourself an old-fashioned alarm clock!

Tạm dịch: Bạn sẽ thức dậy như thế nào? Bạn không cần phải sử dụng báo thức trên điện thoại. Hãy đi mua cho mình một chiếc đồng hồ báo thức kiểu cũ!

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Which of the following is probably the author's advice for a better bedtime?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc hiểu tìm thông tin đoạn cuối

Giải chi tiết

Lời khuyên nào sau đây có lẽ là lời khuyên của tác giả để có một giờ đi ngủ tốt hơn?

A. Sử dụng đồng hồ báo thức kiểu cũ thay vì dựa vào điện thoại để thức dậy.

B. Để điện thoại gần trong trường hợp bạn thức dậy vào ban đêm.

C. Giảm độ sáng trên màn hình điện thoại nếu bạn phải sử dụng vào ban đêm.

D. Để điện thoại cạnh giường để kiểm tra thông báo ngay khi bạn thức dậy.

Thông tin: You do not have to use the alarm on your phone. Go and buy yourself an old-fashioned alarm clock!

Tạm dịch: Bạn không cần phải sử dụng báo thức trên điện thoại. Hãy đi mua cho mình một chiếc đồng hồ báo thức kiểu cũ!

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

1. Bạn có thấy mình ngáp suốt ngày ở trường không? Có lẽ bạn cần ngủ nhiều hơn. Tuy nhiên, không chỉ có thời gian ngủ là quan trọng. Những gì bạn làm trước khi đi ngủ cũng có tác động rất lớn đến cảm giác của bạn vào ngày hôm sau. Nếu bạn dành thời gian trò chuyện với ai đó trên mạng xã hội hoặc đọc sách trên máy đọc sách điện tử, bạn không phải là người duy nhất.

2. Màn hình của tất cả các thiết bị đều phát ra một lượng lớn ánh sáng xanh, ảnh hưởng đến việc cơ thể sản xuất hormone ngủ melatonin, có thể làm thay đổi thói quen ngủ của bạn. Vì vậy, không chỉ việc ngủ trở nên khó khăn mà chất lượng giấc ngủ của bạn cũng bị ảnh hưởng. Kết quả là bạn có thể thức dậy nhiều lần trong đêm và khó thức dậy vào buổi sáng.

3. Giấc ngủ là thức ăn cho não, vì vậy ngủ không ngon có thể là vấn đề nghiêm trọng đối với bất kỳ ai, đặc biệt là thanh thiếu niên, vì não của họ vẫn đang phát triển. Khi bạn không ngủ ngon, bạn có thể khó tập trung ở trường, khiến việc học và đạt điểm cao trở nên khó khăn hơn. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn, khiến bạn cảm thấy buồn hoặc lo lắng.

4. Vậy thì rõ ràng là bạn không nên sử dụng điện thoại trước khi đi ngủ. Tại sao không để nó ở phòng khác? Không có gì trên mạng xã hội quan trọng đến mức không thể đợi vài giờ! Bạn nên khám phá lại những cuốn sách giấy và tận hưởng cảm giác mệt mỏi và buồn ngủ trước khi đi ngủ thay vì tự hỏi tại sao bạn thân của bạn lại không thích ảnh của bạn! Bạn sẽ thức dậy như thế nào? Bạn không cần phải sử dụng báo thức trên điện thoại. Hãy đi mua cho mình một chiếc đồng hồ báo thức kiểu cũ! Những tác động tiêu cực của thời gian sử dụng màn hình đối với giấc ngủ đã xuất hiện rất nhiều trên báo chí gần đây, vì vậy các nhà sản xuất điện thoại thông minh và máy tính bảng đã thêm một tính năng vào các thiết bị di động có thể giúp giảm thiểu những tác động này. Hầu hết các điện thoại mới đều có cài đặt ban đêm giúp thay đổi màu sắc của màn hình để màn hình phát ra ít ánh sáng xanh hơn. Nếu bạn thực sự không thể tránh khỏi việc vào mạng xã hội trước khi đi ngủ, hãy cân nhắc bật cài đặt này trên điện thoại của bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Phần 2: Toán học

Câu hỏi số 61:
Vận dụng

Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối \(30 \mathrm{~g} / \mathrm{l}\) vào hồ với tốc độ 15 (l/phút). Nồng độ muối trong hồ khi \(t\) dần về dương vô cùng (đơn vị \(\mathrm{g} / \mathrm{l}\) ) là

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Sau \(t\) phút bơm nước vào hồ thì lượng nước là \(600+15 t\) (l) và lượng muối có được là \(30.15 t(\mathrm{~g})\). Nồng độ muối của nước là:

\(C(t)=\dfrac{30.15 t}{600+15 t}=\dfrac{30 t}{40+t}(\mathrm{~g} / \mathrm{l})\)

Khi \(t\) dần về dương vô cùng, ta có:

\(\lim _{t \rightarrow+\infty} C(t)=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30 t}{40+t}\)

\(=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30 t}{t\left(\dfrac{40}{t}+1\right)}=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30}{\frac{40}{t}+1}=30(\mathrm{~g} / \mathrm{l}).\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 62:
Vận dụng

Đạo hàm của hàm số \(y = \sin \left( {2x + 1} \right) - \cos \left( {1 - x} \right)\) là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng các công thức đạo hàm của hàm hợp và hàm số lượng giác.

Giải chi tiết

Ta có : \(y = \sin \left( {2x + 1} \right) - \cos \left( {1 - x} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = \left[ {\sin \left( {2x + 1} \right) - \cos \left( {1 - x} \right)} \right]'\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {2x + 1} \right)'\cos \left( {2x + 1} \right) + \left( {1 - x} \right)'\sin \left( {1 - x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\cos \left( {2x + 1} \right) - \sin \left( {1 - x} \right).\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 63:
Vận dụng

Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _4}x = {\log _6}y = {\log _9}(x + y)\). Tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Giải chi tiết

Đặt \({\log _4}x = {\log _6}y = {\log _9}(x + y) = t\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {4^t}\\y = {6^t}\\x + y = {9^t}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{x}{y} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x}\\{4^t} + {6^t} = {9^t} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^t} + {\left( {\dfrac{6}{9}} \right)^t} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{2t}} + {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 4} \) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

\(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 4} \)

ĐK: \(\left[ \begin{array}{l}x > 2\\x <  - 2\end{array} \right.\)

\(f'\left( x \right) = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} > 0 \Leftrightarrow x > 0\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\). Xét các mệnh đề sau:

1) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

2) Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

3) Hàm số đã cho không có điểm cực trị.

4) Hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Số các mệnh đề đúng là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị và đơn điệu trên từng khoảng xác định của nó.

Giải chi tiết

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có: \(y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \in D\).

Do đó, hàm số không có cực trị, nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Vậy có 2 mệnh đề đúng là 3 và 4.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Cho mẫu số liệu 2; 3; 10; 13; 5; 15; 5; 7. Tứ phân vị thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: \(2 ; 3 ; 5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 13\).

Vì cỡ mẫu là \(n=8\), là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là:

\(Q_2=\dfrac{1}{2}(5+7)=6.\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: \(2 ; 3 ; 5 ; 5\). Do đó \(Q_1=4\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: \(7 ; 10 ; 13 ; 15\). Do đó \(Q_3=11,5\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - 2m} \right)x - 1\)   (*)với m là tham số thực.

Trả lời cho các câu 67, 68, 69 dưới đây:

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Với \(m = 2\) thì hàm số có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thay \(m = 2\) và giải \(y' = 0\)

Giải chi tiết

\(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - {x^2} - 1 \Rightarrow y' = {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\) nên hàm số có 2 cực trị \(x = 0;x = 2\)

Do \(y'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua \(x = 0\) nên \(x = 0\) là cực đại

Khi đó \(y\left( 0 \right) =  - 1\) là giá trị cực đại của hàm số.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hàm số đồng biến khi \(y' \ge 0\,\,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - 2m} \right)x - 1\\ \Rightarrow y' = {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 2m\\ \Rightarrow y' \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 2m} \right) \le 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow 1 \le 0\) vô lý

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 69:
Vận dụng

Giá trị tham số \(m\) thuộc khoảng nào dưới đây để điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 2mx + 1\) cũng là điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - 2m} \right)x - 1\)?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tìm toạ độ cực trị của \(y = {x^2} - 2mx + 1\)

Tính y' và tìm cực trị của \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - 2m} \right)x - 1\)

Cho tọa độ 2 điểm vừa tìm được trùng nhau.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{l}}{y = {x^2} - 2mx + 1}\\{y' = 2x - 2m = 0 \Leftrightarrow x = m}\end{array}\)

Điểm cực trị của đồ thị \((m; - {m^2} + 1)\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{y = \dfrac{1}{3}{x^3} - (m - 1){x^2} + ({m^2} - 2m)x - 1}\\{y' = {x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 2m = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m}\\{x = m - 2(L)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

Điểm cực trị của đồ thị \((m;\dfrac{1}{3}{m^3} - {m^2} - 1)\)

Theo giả thiết ta có \( - {m^2} + 1 = \dfrac{1}{3}{m^3} - {m^2} - 1 \Leftrightarrow {m^3} = 6 \Leftrightarrow m = \sqrt[3]{6} \in \left( {1,2} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2{u_4} = 45\\4{u_2} - {u_7} = 29\end{array} \right.\).

Trả lời cho các câu 70, 71 dưới đây:

Câu hỏi số 70:
Thông hiểu

Tính giá trị của \({u_{10}}\) ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cấp số cộng \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\)

Giải hệ phương trình với ẩn \({u_1},d\) từ đó tính \({u_{10}}\)

Giải chi tiết

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2{u_4} = 45\\4{u_2} - {u_7} = 29\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2\left( {{u_1} + 3d} \right) = 45\\4\left( {{u_1} + d} \right) - \left( {{u_1} + 6d} \right) = 29\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{u_1} + 6d = 45\\3{u_1} - 2d = 29\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 11\\d = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {u_{10}} = {u_1} + 9d = 11 + 9.2 = 29\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Tính tổng \(S = \dfrac{1}{{{u_1}{u_2}}} + \dfrac{1}{{{u_2}{u_3}}} + .... + \dfrac{1}{{{u_{99}}{u_{100}}}}\).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính số hạng tổng quát của S là \(\dfrac{1}{{{u_n}{u_{n + 1}}}}\), sau đó rút gọn và tính tổng S.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{{{u_n}{u_{n + 1}}}} = \dfrac{1}{{{u_n}\left( {{u_n} + 2} \right)}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{1}{2}\left[ {\dfrac{{{u_n} + 2}}{{{u_1}\left( {{u_n} + 2} \right)}} - \dfrac{{{u_n}}}{{{u_1}\left( {{u_n} + 2} \right)}}} \right]}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \dfrac{1}{2}\left[ {\dfrac{1}{{{u_n}}} - \dfrac{1}{{{u_n} + 2}}} \right] = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{{u_n}}} - \dfrac{1}{{{u_{n + 1}}}}} \right)}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{S = \dfrac{1}{{{u_1}{u_2}}} + \dfrac{1}{{{u_2}{u_3}}} + ... + \dfrac{1}{{{u_{99}}{u_{100}}}}}\\{S = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{{u_1}}} - \dfrac{1}{{{u_2}}} + \dfrac{1}{{{u_2}}} - \dfrac{1}{{{u_3}}} + ... + \dfrac{1}{{{u_{99}}}} - \dfrac{1}{{{u_{100}}}}} \right)}\\{S = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{{u_1}}} - \dfrac{1}{{{u_{100}}}}} \right)}\\{S = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{{u_1}}} - \dfrac{1}{{{u_1} + 99d}}} \right)}\\{S = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{1}{{11 + 99.2}}} \right) = \dfrac{9}{{209}}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Trong một trận lụt ở Hội An, một khách sạn bị nước lụt tràn vào, cân di chuyển cùng một lúc 40 hành khách và 24 vali hành lý. Lúc này, ban quản lí khách sạn chỉ huy động được 8 chiếc ghe lớn và 8 chiếc ghe nhỏ. Một chiếc ghe lớn chỉ có thể chở 10 hành khách và 4 vali hành lý. Một chiếc ghe nhỏ chỉ có thể chở 5 hành khách và 4 vali hành lý. Giá một chuyến ghe lớn là 250 nghìn đồng và giá một chuyến ghe nhỏ là 130 nghìn đồng.

Trả lời cho các câu 72, 73 dưới đây:

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Gọi x là số ghe lớn được chủ khách sạn thuê và y là số ghe nhỏ được chủ khách sạn thuê. Khi đó đâu là cặp giá trị \(\left( {x,y} \right)\) không thỏa mãn.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lập hệ bất phương trình thỏa mãn điều kiện và thay các cặp \(\left( {x,y} \right)\) kiểm tra.

Giải chi tiết

Gọi x là số ghe lớn được chủ khách sạn thuê và y là số ghe nhỏ được chủ khách sạn thuê.

Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 8}\\{0 \le y \le 8}\\{10x + 5y \ge 40}\\{4x + 4y \ge 24}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 8}\\{0 \le y \le 8}\\{2x + y \ge 8}\\{x + y \ge 6}\end{array}} \right.} \right.\)

Ta thấy cặp \(\left( {x,y} \right) = \left( {4,1} \right)\) không thỏa mãn hệ nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Hỏi chi phí thấp nhất để chủ khách sạn thuê những chiếc ghe mỗi loại là bao nhiêu? (đơn vị: nghìn đồng).

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Biểu diễn miền nghiệm và tính chi phí tại các đỉnh miền nghiệm và so sánh.

Giải chi tiết

Gọi x là số ghe lớn được chủ khách sạn thuê và y là số ghe nhỏ được chủ khách sạn thuê.

Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 8}\\{0 \le y \le 8}\\{10x + 5y \ge 40}\\{4x + 4y \ge 24}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 8}\\{0 \le y \le 8}\\{2x + y \ge 8}\\{x + y \ge 6}\end{array}} \right.} \right.\)

và chi phí \(F(x;y) = 250x + 130y\) (đơn vị nghìn đồng)

Vẽ được miền nghiệm của hệ bất phương trình là đa giác ABCDE, với \(A(6;0),B = (a) \cap ({\rm{b}})\)

\( \Rightarrow {\rm{B}}(2;4),C(0;8),D(8;8),E(8;0)\)

Tính \(F(6;0) = 1500,F(2;4) = 1020,F(0;8) = 1040,F(8;8) = 3040,F(8;0) = 2000\).

Vậy, chi phí thấp nhất là 1020 (nghìn đồng), khi thuê 2 ghe lớn và 4 ghe nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho phương trình \({2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}.m = 0\) với m là tham số.

Trả lời cho các câu 74, 75 dưới đây:

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu

Với \(m = 2\) thì phương trình có tích các nghiệm là?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Biến đổi về phương trình bậc hai và sử dụng định lý Viet

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}.2 = 0\\ \Leftrightarrow {2^{2x + 4}} = {2.3^{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow {2^{2x + 3}} = {3^{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow \left( {2x + 3} \right)\log 2 = {x^2}.\log 3\\ \Leftrightarrow \log 3.{x^2} - \left( {2\log 3} \right)x + 3\log 2 = 0\\ \Rightarrow {x_1}.{x_2} = \frac{{3\log 2}}{{\log 3}} = 3{\log _3}2 = {\log _3}8\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}.m = 0\) có hai nghiệm thực phân biệt?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Chuyển vế, lấy lôgarit cơ số 3 hai vế đưa về phương trình bậc hai ẩn x.

Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn x có 2 nghiệm phân biệt. 

Giải chi tiết

Ta có: \({2^{2x + 4}} - {3^{{x^2}}}.m = 0 \Leftrightarrow {2^{2x + 4}} = {3^{{x^2}}}.m\).

Lấy lôgarit cơ số 3 hai vế ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_3}\left( {{2^{2x + 4}}} \right) = {{\log }_3}\left( {{3^{{x^2}}}.m} \right)}\\{ \Leftrightarrow \left( {2x + 4} \right){{\log }_3}2 = {x^2} + {{\log }_3}m{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m > 0} \right)}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - x.2{{\log }_3}2 + {{\log }_3}m - 4{{\log }_3}2 = 0}\end{array}\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2} - \left( {{{\log }_3}m - 4{{\log }_3}2} \right) > 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2} - {{\log }_3}m + 4{{\log }_3}2 > 0}\\{ \Leftrightarrow {{\log }_3}m < {{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2} + 4{{\log }_3}2}\\{ \Leftrightarrow 0 < m < {3^{{{\left( {{{\log }_3}2} \right)}^2} + 4{{\log }_3}2}} \approx 24,77}\end{array}\)

Vậy có 24 giá trị nguyên m thoả mãn.

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho bất phương trình \({9^x} - \left( {{m^2} + 1} \right){.3^x} + 1 \ge 0\) có m là tham số

Trả lời cho các câu 76, 77 dưới đây:

Câu hỏi số 76:
Thông hiểu

Với \(m = 3\) bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên nằm trong \(\left[ { - 10,10} \right]\)

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thay \(m = 3\) và giải bất phương trình đưa về dạng bậc hai.

Giải chi tiết

Với \(m = 3\) ta có \({9^x} - \left( {{3^2} + 1} \right){.3^x} + 1 \ge 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {3^{2x}} - {10.3^x} + 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} \ge 5 + 2\sqrt 6 \\{3^x} \le 5 - 2\sqrt 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge {\log _3}\left( {5 + 2\sqrt 6 } \right)\\x \le {\log _3}\left( {5 - 2\sqrt 6 } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2,08\\x \le  - 2,08\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(x \in \left[ { - 10,10} \right] \Rightarrow x \in \left\{ { - 10, - 9,... - 3,3,4,5,..,10} \right\}\)

Vậy bất phương trình có tất cả 16 nghiệm nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 77:
Vận dụng

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({9^x} - \left( {{m^2} + 1} \right){.3^x} + 1 \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đặt ẩn phụ \({3^x} = t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t > 0} \right)\).

Cô lập m.

Giải chi tiết

Đặt \({3^x} = t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t > 0} \right)\), bất phương trình trở thành: \({t^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)t + 1 \ge 0\) nghiệm đúng với mọi t > 0.

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{t^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)t + 1 \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall t > 0}\\{ \Leftrightarrow {t^2} + 1 \ge \left( {{m^2} + 1} \right)t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall t > 0}\\{ \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2} + 1}}{t} \ge {m^2} + 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall t > 0}\end{array}\)

Đặt \(g\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} + 1}}{t}\) \( \Rightarrow g\left( t \right) \ge {m^2} + 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall t > 0\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} g\left( t \right) \ge {m^2} + 1\).

+ \(g'\left( t \right) = \dfrac{{2t.t - \left( {{t^2} + 1} \right)}}{{{t^2}}} = \dfrac{{{t^2} - 1}}{{{t^2}}}\)

+ Giải \(g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = {\rm{ \;}} \pm 1\).

BBT:

Vậy \({m^2} + 1 \le 2 \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 1 \le m \le 1\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Có hai hộp chứa các tấm thẻ. Hộp I chứa 8 tấm thẻ màu vàng được đánh số từ 1 đến 8, hộp II chứa 9 tấm thẻ màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9.

Trả lời cho các câu 78, 79, 80 dưới đây:

Câu hỏi số 78:
Nhận biết

Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ. Số phần tử của không gian mẫu bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân

Giải chi tiết

Lấy 1 thẻ ở hộp 1 có 8 cách chọn, lấy 1 thẻ ở hộp hai có 9 cách nên không gian mẫu là \(8.9 = 72\) cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 79:
Vận dụng

Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ. Sau khi 2 tấm thẻ được lấy ra ta ghép hai chữ số trên hai tấm thẻ với nhau để được một số có hai chữ số (chữ số hàng chục là số trên tấm thẻ màu vàng và chữ số hàng đơn vị là số trên tấm thẻ màu đỏ). Xác suất để thu được số chia hết cho 3 bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Liệt kê các số chia hết cho 3 có 2 chữ số thỏa mãn.

Giải chi tiết

Ta đưa bài toán về dạng lập số \(\overline {ab}  \vdots 3\) với \(a \in \left\{ {1,2,...,8} \right\},b \in \left\{ {1,2,3....9} \right\}\)

\( \Rightarrow ab \in \left\{ {12,15,18,21,...,87} \right\}\) trong đó không chứa số 30, 60

Suy ra có tất cả \(\left( {\dfrac{{87 - 12}}{3} + 1} \right) - 2 = 24\) số

Vậy xác suất để thu được số chia hết cho 3 thỏa mãn bài toán là \(\dfrac{{24}}{{72}} = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 80:
Vận dụng

Giả sử lấy 1 thẻ ở hộp 1 trước rồi cho vào hộp 2, sau đó lấy 1 thẻ ở hộp 2. Tính xác suất để thẻ lấy ra ở hộp hai là thẻ lấy ra từ hộp 1 biết thẻ lấy ra ở hộp 1 được đánh số 5.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất có điều kiện.

Giải chi tiết

Gọi A là biến cố lấy 1 thẻ ở hộp I được đánh số 5 \( \Rightarrow P\left( A \right) = \dfrac{1}{8}\)

Gọi B là biến cố lấy 1 thẻ ở hộp II là thẻ từ hộp I

Xác suất để thẻ lấy ra ở hộp hai là thẻ lấy ra từ hộp 1 và được đánh số 5 là \(P\left( {B|A} \right)\)

Ta có \(P\left( {AB} \right) = \dfrac{{1.1}}{{8.10}} = \dfrac{1}{{80}} \Rightarrow P\left( {B|A} \right) = \dfrac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \dfrac{1}{{10}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Cho hình lập phương \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có cạnh bằng a.

Trả lời cho các câu 81, 82 dưới đây:

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng \({A_1}B\) và \({B_1}D\).

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Cho a = 1, vẽ hình và gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ:

A(0;0;0), D(1;0;0), B(0;1;0), C(1;1;0).

\({A_1}\left( {0;0;1} \right),\,\,{B_1}\left( {0;1;1} \right),\,\,{C_1}\left( {1;1;1} \right),\,\,\,{D_1}\left( {1;0;1} \right)\)

\(d\left( {{A_1}B,{B_1}D} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{B_1}D} } \right].\overrightarrow {BD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{B_1}D} } \right]} \right|}}\)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{A_1}B}  = \left( {0;1; - 1} \right)\\\overrightarrow {{B_1}D}  = \left( {1; - 1; - 1} \right)\\\overrightarrow {BD}  = \left( {1; - 1;0} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow d\left( {{A_1}B,{B_1}D} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{B_1}D} } \right].\overrightarrow {BD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{B_1}D} } \right]} \right|}} = \dfrac{1}{{\sqrt 6 }}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 82:
Thông hiểu

Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của \(B{B_1},\,\,CD,\,\,{A_1}{B_1}\). Tính góc giữa hai đường thẳng MP và \({C_1}N\).

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

\(M = \dfrac{{B + {B_1}}}{2} \Rightarrow M\left( {0;1;\dfrac{1}{2}} \right)\)

\(N = \dfrac{{C + D}}{2} \Rightarrow N\left( {1;\dfrac{1}{2};0} \right)\)

\(P = \dfrac{{{A_1} + {D_1}}}{2} \Rightarrow P\left( {\dfrac{1}{2};0;1} \right)\).

Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng MP và \({C_1}N\) ta có: \(\cos \alpha  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {MP} .\overrightarrow {{C_1}N} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MP} } \right|.\left| {\overrightarrow {{C_1}N} } \right|}}\)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {MP}  = \left( {\dfrac{1}{2}; - 1;\dfrac{1}{2}} \right),\,\,\overrightarrow {{C_1}N}  = \left( {0; - \dfrac{1}{2}; - 1} \right)\\ \Rightarrow \cos \alpha  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {MP} .\overrightarrow {{C_1}N} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MP} } \right|.\left| {\overrightarrow {{C_1}N} } \right|}} = 0 \Rightarrow \alpha  = {90^0}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Cho tam giác ABC có \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( {1; - 1} \right),C\left( {2;3} \right).\)

Trả lời cho các câu 83, 84 dưới đây:

Câu hỏi số 83:
Vận dụng cao

Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tứ giác ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC} \) từ đó dựa vào định nghĩa hai véc tơ bằng nhau để tìm tọa độ điểm D.

Giải chi tiết

Gọi \(D\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AD}  = \left( {x + 2;y - 1} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( {1;4} \right)\)

Tứ giác ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = 1\\y - 1 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y = 5\end{array} \right.\)

Vậy \(D\left( { - 1;5} \right)\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 84:
Vận dụng cao

Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

\(\overrightarrow a  = \left( {{a_1},{a_2}} \right) \bot \overrightarrow b  = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2} = 0\)

Giải chi tiết

Gọi \(H\left( {a;\;b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AH}  = \left( {a + 2;\;b - 1} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( {1;\;4} \right);\) \(\;\overrightarrow {CH}  = \left( {a - 2;b - 3} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 2} \right)\)

H là trực tâm của tam giác ABC\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\CH \bot AB\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\\overrightarrow {CH} .\overrightarrow {AB}  = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {a + 2} \right) + 4\left( {b - 1} \right) = 0\\3\left( {a - 2} \right) - 2\left( {b - 3} \right) = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 4b = 2\\3a - 2b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{7}\\b = \dfrac{3}{7}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\dfrac{2}{7};\;\dfrac{3}{7}} \right)\)

Vậy trực tâm cần tìm là \(H\left( {\dfrac{2}{7};\,\,\dfrac{3}{7}} \right).\)

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc đáy \(ABCD,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} SA = a\). Đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC = a\sqrt 2 \).

Trả lời cho các câu 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Tính thể tích hình chóp SABCD

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

\({V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\)

Giải chi tiết

Ta có: \(AB \bot BC \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2} - {a^2}} {\rm{ \;}} = a \Rightarrow AB = BC = a\)

\( \Rightarrow ABCD\) là hình vuông cạnh a.

\( \Rightarrow {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a.{a^2} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu

Tính góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và đáy

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

\(\angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA\)

Giải chi tiết

Ta có:

+ \(SA = AB = a \Rightarrow \Delta SAB\) vuông cân tại \(A \Rightarrow \angle SBA = \angle ASB = {45^0}\)

+ \(SA = AD = a \Rightarrow \Delta SAD\) vuông cân tại \(A \Rightarrow \angle SDA = \angle ASD = {45^0}\)

+ Giao tuyến: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\)

+ \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

+ \(AB \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

+ \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\)

\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA = {45^0}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 87:
Vận dụng

Tính khoảng cách giữa SC và BD.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm đường vuông góc chung của SC và BD.

Giải chi tiết

Ta có \(BD \bot AC,BD \bot SA \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\)

Kẻ \(AM \bot SC,ON\parallel AM\) với \(M,N \in SC\) \( \Rightarrow ON \bot SC\)

Mà \(BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot ON \Rightarrow ON\) là đường vuông góc chung của BD và SC

\( \Rightarrow d\left( {BD,SC} \right) = ON = \dfrac{1}{2}AM = \dfrac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 2 a}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}a\)

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(2x - y + 2z - 14 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\mkern 1mu} {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\).

Trả lời cho các câu 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Số điểm chung của mặt phẳng và mặt cầu là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách.

Giải chi tiết

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2; - 1} \right)\), bán kính \(R = 3\).

Ta có: \(d\left( {I,\left( P \right)} \right)\)\( = \dfrac{{\left| {2.1 - \left( { - 2} \right) + 2.\left( { - 1} \right) - 14} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }}\)\( = 4 > R\).

Suy ra mặt phẳng \(\left( P \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) không có điểm chung.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Phương trình đường thẳng qua I và vuông góc với \(\left( P \right)\) không đi qua điểm nào dưới đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Viết phương trình đường thẳng qua I và nhận VTPT của (P) là VTCP.

Giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có véctơ pháp tuyến là \(\vec n{\rm{ \;}} = \left( {2; - 1;2} \right)\).

Vì \(d \bot \left( P \right)\) nên nhận \(\vec n{\rm{ \;}} = \left( {2; - 1;2} \right)\) làm véctơ chỉ phương.

Từ đó \(d\) có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = {\rm{ \;}} - 2 - t}\\{z = {\rm{ \;}} - 1 + 2t}\end{array}} \right.\) với \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

Ta thấy d không đi qua \(\left( {5, - 4,4} \right)\) nên chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 90:
Vận dụng

Lấy \(M\left( {a;b;c} \right)\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Giá trị của biểu thức \(K = a + b + c\) là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Điểm thuộc mặt cầu có khoảng cách nhỏ nhất hoặc lớn nhất tới mặt phẳng \(\left( P \right)\) là giao điểm của mặt cầu với đường thẳng qua \(I\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).

Giải chi tiết

Ta tìm giao điểm của \(d\) và \(\left( S \right)\).

Xét hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = {\rm{ \;}} - 2 - t}\\{z = {\rm{ \;}} - 1 + 2t}\\{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = {\rm{ \;}} - 2 - t}\\{z = {\rm{ \;}} - 1 + 2t}\\{{{\left( {1 + 2t} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - t} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 2t} \right)}^2} - 2\left( {1 + 2t} \right) + 4\left( { - 2 - t} \right) + 2\left( { - 1 + 2t} \right) - 3 = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = {\rm{ \;}} - 2 - t}\\{z = {\rm{ \;}} - 1 + 2t}\\{9{t^2} - 9 = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1}\\{x = 3}\\{y = {\rm{ \;}} - 3}\\{z = 1}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = {\rm{ \;}} - 1}\\{x = {\rm{ \;}} - 1}\\{y = {\rm{ \;}} - 1}\\{z = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\).

Suy ra có hai giao điểm là \(A\left( {3; - 3;1} \right)\) và \(B\left( { - 1; - 1; - 3} \right)\).

Ta có: \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 - \left( { - 3} \right) + 2.1 - 14} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = 1\);

\(d\left( {B,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) - \left( { - 1} \right) + 2\left( { - 3} \right) - 14} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = 7\).

Suy ra \(M \equiv B\left( { - 1; - 1; - 3} \right)\).

Từ đó \(a = {\rm{ \;}} - 1\); \(b = {\rm{ \;}} - 1\); \(c = {\rm{ \;}} - 3\).

Vậy \(K = {\rm{ \;}} - 5\).

Đáp án cần chọn là: C

Phần 3: Tư duy khoa học

3.1. Logic, phân tích số liệu

Một nhóm bạn gồm \(3\) nam là \(A,\,B,\,C\,\)và \(3\) nữ là \(D,\,E,\,F\) được xếp thành \(1\) hàng ngang từ trái sang phải. Thứ tự của các bạn từ đầu hàng đến cuối hàng thoả mãn các điều kiện sau:

- Bạn đứng đầu hàng phải là bạn \(A\).

- Bạn đứng cuối hàng phải là nữ.

- Bạn \(B\) phải đứng trước bạn \(E\).

- Phải có \(2\) bạn nữ đứng cạnh nhau.

- Bạn \(C\) phải đứng sau bạn \(F\).

- Bạn \(D\) không đứng cạnh bạn \(F\).

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Vận dụng

Cách xếp nào dưới đây thoả mãn tất cả các điều kiện trên?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp loại trừ.

Giải chi tiết

A. Sai vì: Bạn \(D\) không đứng cạnh bạn \(F\).

B. Sai vì: Bạn \(C\) phải đứng sau bạn \(F\).

C. Sai vì: Bạn \(D\) không đứng cạnh bạn \(F\).

D. Đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 92:
Vận dụng

Nếu bạn \(D\) đứng cuối hàng thì bạn nào có thể đứng cùng với \(D\)?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp suy luận, loại trừ.

Giải chi tiết

A. Sai vì: Bạn \(B\) phải đứng trước bạn \(E\). Nên không thể đứng vị trí cùng với \(D\) được.

C. Sai vì: Bạn đứng đầu hàng phải là bạn \(A\).

D. Sai vì: Bạn \(D\) không đứng cạnh bạn \(F\).

Vậy đáp án \(B\) đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 93:
Vận dụng

Nếu \(E\) và \(F\) đứng cạnh nhau thì đứng sau \(A\) phải là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp suy luận logic.

Giải chi tiết

Vì \(E\) và \(F\) đứng cạnh nhau nên ta có 2 trường hợp xảy ra:

Từ đó đáp án \(D\) là đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 94:
Vận dụng

Nếu \(F\) đứng ở vị trí ngay sau \(A\) thì tất cả những bạn có thể đứng ngay sau \(F\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng suy luận, nêu các trường hợp có thể xảy ra.

Giải chi tiết

Vì \(F\) đứng ở vị trí ngay sau \(A\) nên ta có các trường hợp có thể xảy ra như sau:

Đối chiếu các đáp án, ta dễ dàng chọn được đáp án \(B\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu sau:

Bà An có 7 cái áo gồm có bảy màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm và tím mỗi áo được bà An mặc vào một ngày trong tuần, bắt đầu từ chủ nhật. Dưới đây là thông tin ghi nhận:

- Áo màu đỏ phải được mặc vào chủ nhật.

- Áo màu cam phải được mặc sau áo màu vàng và màu lục.

- Áo màu lam, chàm và tím phải được mặc trong ba ngày liên tiếp, nhưng không nhất thiết theo thứ tự đó.

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Điều nào sau đây phải đúng về thứ tự các màu áo?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Suy luận logic từ giả thiết để đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

Vì áo màu đỏ được mặc vào ngày chủ nhật (là hôm đầu tiên trong tuần) nên áo màu vàng chắc chắn mặc sau áo màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Muộn nhất là ngày nào trong tuần bà An có thể mặc áo màu vàng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Suy luận logic từ giả thiết để đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

Do áo màu cam phải được mặc sau áo màu vàng và màu lục nên áo màu vàng không thể được mặc vào hôm thứ bảy.

Vậy muộn nhất là thứ Sáu bà An có thể mặc áo màu vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 97:
Vận dụng

Thứ tự nào sau đây có thể xảy ra của các màu áo được bà An mặc trong ba ngày liên tiếp?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận logic từ giả thiết để đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

Loại hai đáp án C và D vì áo màu đỏ được mặc vào Chủ nhật (ngày đầu tiên trong tuần).

Loại đáp án B vì theo giả thiết, áo màu cam được mặc sau áo màu vàng.

Do vậy, đáp án A thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 98:
Vận dụng

Nếu bà An mặc áo màu chàm vào thứ bảy thì áo màu cam phải được mặc vào

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Suy luận logic từ giả thiết để đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

Theo giả thiết đề bài:

Áo màu chàm mặc vào thứ bảy, nên thứ 5 và thứ 6 bà An mặc áo Lam và Tím (có thể không theo thứ tự).

Mà áo màu Cam phải mặc sau áo màu Vàng và màu Lục nên bà An phải mặc áo màu Cam vào thứ tư, hai ngày còn lại là thứ hai và thứ ba mặc áo màu Vàng và màu Lục (có thể không theo thứ tự).

Ta có thể vẽ bảng màu áo bà An mặc trong tuần như sau:

Do đó áo cam mặc vào thứ tư.

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi sau:

Năm 2021 cả nước có 980.876 thí sinh tham dự kì thi tốt nghiệp THPT và điểm thi Toán được mô tả như hình vẽ:

Nguồn: Vietnamnet.vn

Trả lời cho các câu 99, 100, 101, 102 dưới đây:

Câu hỏi số 99:
Nhận biết

Điểm môn toán thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có nhiều thi sinh đạt nhất là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ xem cột điểm nào cao nhất thì mức điểm đó có nhiều thí sinh đạt nhất.

Giải chi tiết

Dựa vào bảng số liệu ta thấy, điểm có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.8 điểm (53972 thí sinh).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Số học sinh đạt từ 9 điểm trở lên là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào biểu đồ tính tổng số học sinh đạt điểm từ 9 trở lên.

Giải chi tiết

Số học sinh đạt điểm từ 9 trở lên là:

\(20147 + 11097 + 5049 + 1647 + 358 + 52 = 38350\) (học sinh)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 101:
Vận dụng

Có bao nhiêu phần trăm học sinh đạt từ 1,0 điểm trở xuống?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào biểu đồ tính tổng số học sinh đạt điểm từ 1,0 trở xuống sau đó chia cho tổng số học sinh rồi nhân với 100 (%)

Giải chi tiết

Số học sinh đạt điểm từ 1,0 trở xuống là:

\(1 + 11 + 22 + 85 = 119\) (học sinh)

Phần trăm số học sinh đạt điểm từ 1,0 trở xuống là:

\(119:980876 \approx 0,0001 \approx 0,01\% \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 102:
Vận dụng

Nếu cả nước năm 2020 có 845.473 thí sinh dự kì thi tốt nghiệp THPT. Hỏi năm 2021 số thí sinh dự thi tăng bao nhiêu phần trăm?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính tỉ số phần trăm giữa số thí sinh dự thi năm 2021 so với số thí sinh dự thi năm 2020 rồi  trừ đi 100%.

Giải chi tiết

Phần trăm giữa số thí sinh dự thi năm 2021 so với số thí sinh dự thi năm 2020 là:

\(980876:845473 \approx 1,16 \approx 116\% \)

Vậy năm 2021 số thí sinh dự thi tăng:

\(116\%  - 100\%  = 16\% \)

Đáp án cần chọn là: C

3.2. Suy luận khoa học

Khi hòa tan các chất có liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị có cực vào trong dung môi phân cực (ví dụ như nước, rượu,…) thì do sự tương tác với các phân tử lưỡng cực của dung môi mà các phân tử chất tan sẽ phân li hoàn toàn hoặc một phần thành các ion mang điện tích trái dấu, tồn tại dưới dạng ion solvat hóa (đối với dung môi ion nước là ion hydrate hóa). Như vậy các chất có khả năng phân li thành các ion được gọi là chất điện li, và quá trình phân li thành ion được gọi là quá trình điện li.

Thông thường ta không biết chính xác số phân tử nước \(x,y\) trong ion hydrate hóa nên người ta biểu diễn sự phân li theo sơ đồ đơn giản: MX ⇌ Mn+ + Xn- (1) , với ngầm hiểu là \({M^{n + }},{X^{n - }}\) chỉ là các ion hydrate hóa.

Mức độ phân li thành ion của các chất điện li phụ thuộc vào bản chất của các chất điện li và bản chất của dung môi. Ví dụ: \(HCl\) trong nước là chất điện li mạnh, còn \(C{H_3}COOH\) lại là chất điện li yếu. Để đặc trưng định lượng sự phân li của các chất điện li, người ta dựa vào độ điện li α và hằng số điện li \(K\).

Độ điện li α là tỉ số mol \(n\) của chất đã phân li thành ion với tổng số mol \({n_0}\) của chất tan trong dung dịch:

\(\alpha  = \dfrac{n}{{{n_0}}}(*)\)

Nếu chia cả hai số hạng của biểu thức (*) cho thể tích \(V\) của dung dịch thì:

\(\alpha  = \) Nồng độ chất đã điện li / Tổng nồng độ chất đã điện li

\(\alpha \) sẽ có các giá trị dao động từ 0 đến 1: \(0 \le \alpha  \le 1\)

\(\alpha  = 0\) đối với chất không điện li;

\(\alpha  = 1\) đối với chấ điện li hoàn toàn.

Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1), ta có: \({K^C} = \dfrac{{[{M^{n + }}][{X^{n - }}]}}{{[MX]}}\)

Ở đât \([i]\) chỉ nồng độ của cấu tử \(i\) trong dung dịch ở trạng thái cân bằng.

\({K^C}\) là hằng số điện li nồng độ, phụ thuộc vào bản chất của chất li, vào dung môi, vào nhiệt độ, Trong dung dịch loãng,  \({K^C}\) không phụ thuộc vào nồng độ chất điện li.

Trả lời cho các câu 103, 104, 105 dưới đây:

Câu hỏi số 103:
Nhận biết

Nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin mô tả về quá trình điện li, chất điện li và kiến thức thực tế.

Giải chi tiết

Nhận định sai là nhận định C. Đường đơn (glucose) là chất hữu cơ, khi tan trong nước không li ra ion nên không phải chất điện li.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 104:
Thông hiểu

Biểu thức nào dưới đây là đặc trưng định lượng cho sự phân li của ion \({M^{n + }}\) trong nước ở trạng thái cân bằng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Dựa vào 2 đoạn thông tin:

Đoạn 1: Độ điện li α là tỉ số mol \(n\) của chất đã phân li thành ion với tổng số mol \({n_0}\) của chất tan trong dung dịch:

\(\alpha  = \dfrac{n}{{{n_0}}}(*)\)

Nếu chia cả hai số hạng của biểu thức (*) cho thể tích \(V\) của dung dịch thì:

\(\alpha  = \) Nồng độ chất đã điện li / Tổng nồng độ chất đã điện li

Đoạn 2: Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1), ta có: \({K^C} = \dfrac{{[{M^{n + }}][{X^{n - }}]}}{{[MX]}}\)

Ở đât \([i]\) chỉ nồng độ của cấu tử \(i\) trong dung dịch ở trạng thái cân bằng.

Giải chi tiết

Biểu thức đặc trưng định lượng cho sự phân li của ion \({M^{n + }}\) trong nước ở trạng thái cân bằng là \(\alpha  = \dfrac{{[{M^{n + }}]}}{{{C_{MX}}}}\).

Không chọn đáp án D vì \([MX]\) là nồng độ của chất điện li \(MX\) ở trạng thái cân bằng, không phải tổng nồng độ của chất \(MX\) ban đầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 105:
Vận dụng

Trong trường hợp chất \(MX\)phân li cực ít trong nước (\(\alpha  <  < 1\)), biểu thức liên hệ giữa hằng số li, độ điện li và nồng độ của chất điện li ban đầu là: \(\alpha  = \sqrt {\dfrac{{{K^C}}}{C}} \). Nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Theo biểu thức liên hệ giữa hằng số li, độ điện li và nồng độ của chất điện li ban đầu là: \(\alpha  = \sqrt {\dfrac{{{K^C}}}{C}} \), độ điện li tỉ lệ thuận với hằng số phân li và tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất điện li.

Giải chi tiết

Nhận định sai là nhận định C. Trong dung dịch có ít dung môi nước, tức là nồng độ của \(MX\) lớn, độ điện li của \(MX\) sẽ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết mới khánh thành ngày 30/4/2023 dài 99 km. Một ô tô dự định chạy hết cao tốc với tốc độ trung bình 90 km/h, động cơ ô tô có công suất trung bình 45 kW. Biết hiệu suất của động cơ 30%, khối lượng riêng của xăng là \(700\,\,kg/{m^3}\). Trong xi-lanh động cơ khi 1 kg xăng cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng \({46.10^6}\,\, J/kg\).

Trả lời cho các câu 106, 107, 108 dưới đây:

Câu hỏi số 106:
Thông hiểu

Thời gian ô tô đi hết cao tốc là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tốc độ trung bình: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Giải chi tiết

Thời gian ô tô đi hết cao tốc là:

\(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{99}}{{90}} = 1,1\,\,\left( h \right)\) = 1 giờ 6 phút

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 107:
Vận dụng

Tính công do động cơ sinh ra.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Công của lực: A = P.t

Giải chi tiết

Công do động cơ sinh ra là:

\(A = P.t = {45.10^3}.\left( {1,1.3600} \right) = 178,{2.10^6}\,\, \left( J \right) = 178,2\,\,\left( {MJ} \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 108:
Vận dụng

Tính thể tích xăng tối thiểu cần dữ trữ khi chạy hết cao tốc.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ci}}}}{{{A_{tp}}}}\)

Thể tích: \(V = \dfrac{m}{D}\)

Giải chi tiết

Hiệu suất của động cơ là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{H = \dfrac{A}{{{A_{tp}}}}.100\%  = \dfrac{A}{{m.Q}}.100\%  = \dfrac{A}{{D.V.Q}}.100\% }\\{ \Rightarrow 30\%  = \dfrac{{178,{{2.10}^6}}}{{700.V{{.46.10}^6}}}.100\% }\\{ \Rightarrow V \approx 0,01845\,\,\left( {{m^3}} \right) = 18,45\,\,\left( {lit} \right)}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi tiếp theo

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

Hình 1. Sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt của 3 loài sinh vật.

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.

Trả lời cho các câu 109, 110, 111 dưới đây:

Câu hỏi số 109:
Thông hiểu

Loài nào trong 3 loài sinh vật trên có thể có vùng phân bố rộng nhất?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.

Giải chi tiết

Quan sát đồ thị giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật thì ta dễ dàng nhận thấy loài 2 có giới hạn sinh thái rộng thấy (10 – 35) nên loài này có thể có vùng phân bố rộng nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 110:
Vận dụng

Ba loài sinh vật trên có giới hạn sinh thái về nhiệt giao nhau và cùng sinh sống trong một khu vực địa lý. Bên cạnh đó, chúng đều sử dụng chung một nguồn thức ăn và có nơi cư trú tương đồng. Dựa trên thông tin trên, nhận định nào sau đây chính xác về mối quan hệ của ba loài?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Khi có sự giao thoa giới hạn sinh thái thì sẽ xảy ra sự cạnh tranh.

- Giới hạn sinh thái của các loài có sự giao nhau giao nhau:

+ Điều này có nghĩa là khoảng chịu đựng về nhiệt độ của ba loài có phần trùng nhau, tức là có vùng nhiệt độ mà cả ba loài đều có thể tồn tại. Đây là điều kiện cần để có thể cùng tồn tại trong cùng một môi trường.

+ Sống cùng khu vực địa lý: Nếu 3 loài sống trong cùng một môi trường thực tế, thì có khả năng các nhân tố sinh thái khác (thức ăn, nơi ở, ánh sáng...) cũng bị chồng lấn, dẫn tới phát sinh cạnh tranh.

Giải chi tiết

Trong trường hợp ba loài sinh vật trên có giới hạn sinh thái về nhiệt giao nhau và cùng sinh sống trong một khu vực địa lý, chúng đều sử dụng chung một nguồn thức ăn và có nơi cư trú tương đồng, thêm điều kiện giới hạn nhiệt độ ta có thể đưa ra phán đoán, ba loài này có thời điểm phát triển mạnh vào các mùa khác nhau trong năm (các thời điểm nhiệt độ môi trường khác nhau).

Quan sát biểu đồ, ta dễ dàng thấy sự giao thao giới hạn sinh thái của loài 1 và loài 2 nhiều hơn của loài 2 và 3, nên loài 1 và loài 2 xảy ra sự cạnh tranh khốc liệt hơn sự cạnh tranh của loài 2 và loài 3.

Giữa loài 1 và loài 3 không có sự giao thoa nên có thể không xảy ra sự cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 111:
Vận dụng

Khi nhiệt độ môi trường khoảng 13 \({}^{o}C\), thì sức sống của 3 loài sinh vật trên như thế nào?                       

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Giải chi tiết

Như chúng ta thấy, ở nhiệt độ khoảng 13 độ C

+ Đây là nhiệt độ tối ưu của loài 1, nên loài 1 có sức sống tốt nhất.                 

+ Với loài 2, đây là khoảng nhiệt độ gần với giới hạn dưới nên loài 2 sẽ có sức sống kém.

+ Với loài 3, khoảng nhiệt độ này nằm ngoài giới hạn sinh thái nên loài 3 không thể sống sót.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

“Trong suốt chín năm kháng chiến trường kỳ, nhân dân Việt Nam đã kiên cường chiến đấu bằng tất cả sức mạnh của mình, từ những đội du kích nhỏ bé đến những binh đoàn chủ lực ngày càng lớn mạnh. Chiến thắng vang dội tại chiến dịch Biên Giới năm 1950 đã mở ra bước ngoặt quan trọng, giúp quân ta giành thế chủ động. Đỉnh cao của cuộc kháng chiến là chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, nơi mà ý chí sắt đá của dân tộc đã làm nên chiến thắng 'lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu'. Thắng lợi này không chỉ kết thúc ách thống trị của thực dân Pháp tại Việt Nam, mà còn cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.”

(Trích Lịch sử kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005)

Trả lời cho các câu 112, 113, 114 dưới đây:

Câu hỏi số 112:
Nhận biết

Chiến dịch nào được coi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Xem lại đoạn tư liệu.

- Xác định từ khoá “đỉnh cao của cuộc kháng chiến”.

- Phân tích tư liệu, xác định chiến dịch được coi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp.

Giải chi tiết

Theo tư liệu, chiến dịch Điện Biên Phủ được mô tả là “đỉnh cao của cuộc kháng chiến”, với chiến thắng vang dội “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”. Đây là chiến dịch quyết định, kết thúc thắng lợi vang dội, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève (1954), chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp tại Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 113:
Thông hiểu

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên Giới (1950) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Xem lại ba đoạn đầu của đoạn tư liệu.

- Xác định ý nghĩa của Chiến thắng Biên giới (1950) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Phân tích, xác định ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Biên giới (1950).

Giải chi tiết

Tư liệu nhấn mạnh rằng chiến thắng Biên Giới (1950) “mở ra bước ngoặt quan trọng, giúp quân ta giành thế chủ động”. Đây là chiến dịch quy mô lớn đầu tiên do ta chủ động tiến công, làm phá sản kế hoạch bao vây, cô lập căn cứ Việt Bắc của Pháp. Kể từ đây, quân ta chuyển từ phòng ngự sang tấn công, tạo tiền đề cho các chiến thắng sau này.

Các đáp án khác loại:

- A sai: Trước đó, quân ta đã có những chiến thắng như trận Phay Khắt, Nà Ngần (1944).

- B sai: Đây không phải chiến thắng quân sự lớn nhất (Điện Biên Phủ mới là trận quyết định).

- D sai: Chiến dịch cuối cùng kết thúc kháng chiến là Điện Biên Phủ (1954), không phải Biên Giới (1950).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 114:
Thông hiểu

Tại sao chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) không chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam mà còn tác động đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Xem lại đoạn tư liệu về chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

- Xác định tác động quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

- Phân tích, loại trừ các đáp án.

Giải chi tiết

Tư liệu khẳng định rằng thắng lợi tại Điện Biên Phủ không chỉ kết thúc ách thống trị của Pháp tại Việt Nam mà còn “cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới”. Chiến thắng này giáng một đòn mạnh vào chủ nghĩa thực dân, làm bùng lên phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ Latin. Ví dụ, sau Điện Biên Phủ, nhiều nước châu Phi như Algérie, Tunisia, Maroc đã đẩy mạnh đấu tranh chống Pháp.

Các đáp án khác loại:

A. Sai => Việt Nam không phải quốc gia châu Á đầu tiên giành độc lập khỏi thực dân. Trước đó, Philippines (1946), Ấn Độ (1947), Indonesia (1949) đã giành độc lập.

C. Sai => Không phải tất cả các nước châu Phi giành độc lập ngay sau chiến thắng này, nhưng nó đã cổ vũ mạnh mẽ các phong trào đấu tranh.

D. Sai => Pháp không rút khỏi tất cả các thuộc địa ngay lập tức, nhưng chiến thắng này gây áp lực lớn lên chính quyền Pháp, dẫn đến việc sau đó Pháp phải trao trả độc lập cho nhiều nước khác.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây trả lời các câu hỏi:

     Quy mô GRDP của Đông Nam Bộ năm 2024 đạt 3 565,94 nghìn tỷ đồng; thu nhập bình quân đầu người ước đạt 187,38 triệu đồng/năm, đứng đầu các vùng kinh tế và cao hơn bình quân chung cả nước. Tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm khoảng 41 - 42% trong GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng 45 - 46% (riêng công nghiệp chế biến, chế tạo khoảng 33%); khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 2 - 3%.

     Bên cạnh đó, vùng Đông Nam Bộ tiếp tục dẫn đầu cả nước về cả số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện. Tính đến hết ngày 31/10/2024, tương ứng 21 174 dự án và 189,011 tỷ USD; trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh đứng đầu cả nước với số dự án, chiếm gần 32,2% số dự án và gần 12% tổng số vốn đăng ký của vùng.

Trả lời cho các câu 115, 116, 117 dưới đây:

Câu hỏi số 115:
Nhận biết

Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong GRDP của Đông Nam Bộ năm 2024?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin số 1.

Giải chi tiết

Theo đoạn thông tin: “Tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm khoảng 41 - 42% trong GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng 45 - 46% (riêng công nghiệp chế biến, chế tạo khoảng 33%); khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 2 - 3%.”

=> Ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GRDP của Đông Nam Bộ năm 2024.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 116:
Vận dụng cao

Nguyên nhân chủ yếu giúp Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất Việt Nam là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Liên hệ thực tế về các đặc điểm, thế mạnh của Thành phố Hồ Chí Minh và các nguyên nhân giúp thành phố thu hút nhiều dự án từ các nhà đầu tư nước ngoài.

Giải chi tiết

Nguyên nhân chủ yếu giúp Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất Việt Nam là vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có trình độ chuyên môn cao.

- Vị trí thuận lợi:

+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của cả nước, có vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương trong nước và quốc tế.

+ Đây là cửa ngõ giao thương quan trọng với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Cơ sở hạ tầng hiện đại:

+ Thành phố Hồ Chí Minh có cơ sở hạ tầng giao thông, viễn thông, điện, nước phát triển, đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.

+ Hệ thống cảng biển, sân bay quốc tế hiện đại giúp cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa thuận lợi.

- Lao động có trình độ chuyên môn cao:

+ Thành phố Hồ Chí Minh tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

+ Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc tốt, đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp nước ngoài.

Phân tích các phương án khác:

* A sai vì nhiều trung tâm công nghệ là một trong các biểu hiện của cơ sở hạ tầng hiện đại; dân số đông không phải là điều kiện thuận lợi nhất, phải là nhiều lao động có trình độ chuyên môn cao.

* B sai vì công nghệ số phát triển, đô thị hiện đại là các biểu hiện của cơ sở hạ tầng hiện đại; đầu mối giao thông vận tải của cả nước là một trong những biểu hiện của vị trí địa lí thuận lợi.

* D sai vì nguồn lao động dồi dào là chưa đủ, cần chất lượng lao động cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 117:
Thông hiểu

Tính đến hết ngày 31/10/2024, Thành phố Hồ Chí Minh có khoảng bao nhiêu dự án nước ngoài?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin số 2 và áp dụng công thức:

Giá trị thành phần = (Tỉ lệ giá trị thành phần*Tổng giá trị)/100

Giải chi tiết

Đoạn thông tin có đề cập: “Tính đến hết ngày 31/10/2024, tương ứng 21 174 dự án và 189,011 tỷ USD; trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh đứng đầu cả nước với số dự án, chiếm gần 32,2% số dự án và gần 12% tổng số vốn đăng ký của vùng.”

=> Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 32,2% tổng số dự án của Đông Nam Bộ.

=> Tính đến hết ngày 31/10/2024, Thành phố Hồ Chí Minh có khoảng:

(32,2*21 174) = 6 818 dự án nước ngoài

Đáp án cần chọn là: A

Hiến pháp năm 2013 khẳng định: Nhà nước bảo đảm thực hiện chính sách ưu đãi người có công và tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác, có chính sách phát triền nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở. Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trả lời cho các câu 118, 119, 120 dưới đây:

Câu hỏi số 118:
Nhận biết

Hiến pháp năm 2013 khẳng định điều gì liên quan đến chính sách ưu đãi đối với người có công?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích

Giải chi tiết

Phân tích: Hiến pháp năm 2013 khẳng định rằng Nhà nước bảo đảm thực hiện chính sách ưu đãi cho người có công, là một phần quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 119:
Thông hiểu

Chính sách của Nhà nước đối với người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn khác là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích

Giải chi tiết

Hiến pháp năm 2013 đã quy định rằng Nhà nước có chính sách trợ giúp người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, và những người có hoàn cảnh khó khăn khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 120:
Vận dụng

Nhà nước ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho nhóm đối tượng nào theo Hiến pháp năm 2013?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích

Giải chi tiết

Đáp án cần chọn là: C

  • 1.Sử dụng ngôn ngữ
  • 2.Toán học
  • 3.Tư duy khoa học