Đề thi thử giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và sợi dây mảnh chiều dài l đang đao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính tần số của con lắc đơn là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tần số của con lắc đơn: \(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{l}} \)

Giải chi tiết

Tần số của con lắc đơn là: \(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{l}} \)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm một lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Hệ thức nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Giải chi tiết

Hệ thức đúng là: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc \(\omega \). Động năng cực đại của chất điểm là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Công thức động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Giải chi tiết

Động năng cực đại của chất điểm: \({W_{d\max }} = \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2\)

Có \({v_{\max }} = \omega A \Rightarrow {W_{d\max }} = \dfrac{1}{2}m.{\left( {\omega A} \right)^2} = \dfrac{{m{\omega ^2}{A^2}}}{2}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t} \right)\) (với \(A,\omega \) không đổi) biểu diễn sự phụ thuộc li độ vào thời gian t của một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của chất điểm vào thời điểm t là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Li độ: \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Vận tốc: \(v = \omega A.\cos \left( {\omega t + \varphi  + \dfrac{\pi }{2}} \right)\)

Gia tốc: \(a =  - {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) =  - {\omega ^2}x = {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi  + \pi } \right)\)

Giải chi tiết

Phương trình li độ: \(x = A.\cos \left( {\omega t} \right)\)

Vận tốc của chất điểm vào thời điểm t là:

\(v = \omega A.\cos \left( {\omega t + \varphi  + \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - \omega A.\sin \left( {\omega t} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Thí nghiệm nào sau đây làm vật dao động?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.

Giải chi tiết

Thí nghiệm làm vật dao động là: Kéo vật nặng con lắc lò xo khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng \({f_0}\) của hệ dao động.

- Điều kiện cộng hưởng: \(f = {f_0}\)

Giải chi tiết

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Chọn đáp án đúng về ví dụ của dao động tuần hoàn:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dao động tuần hoàn là là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định.

Giải chi tiết

Trong các đáp án trên thì dao động của con lắc đồng hồ là dao động tuần hoàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi biên độ của dao động điều hòa của con lắc lò xo tăng gấp đôi?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {{A^2} - {x^2}} \right)\)

- Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)

- Cơ năng: \(W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

- Vận tốc cực đại: \({v_0} = \omega A\)

Giải chi tiết

Vận tốc cực đại: \({v_0} = \omega A \Rightarrow {v_0} \sim A\)

→ Biên độ A tăng gấp đôi thì vận tốc cực đại tăng gấp đôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian t của một chất điểm dao động điều hòa. Biên độ dao động của chất điểm bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa và kĩ năng đọc đồ thị.

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta có biên độ dao động của chất điểm là: A = 10 cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Dao động của cái giảm xóc của ôtô, xe máy là dao động

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.

Nguyên nhân dao động tắt dần là do lực ma sát và lực cản của môi trường. Ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

Giải chi tiết

Dao động của cái giảm xóc của ô tô, xe máy là dao động tắt dần.

Khi xe máy đi qua chỗ mấp mô, xe bị nảy lên và dao động. Nếu dao động kéo dài làm người ngồi trên xe khó chịu. Vì thế, người ta lắp thêm một bộ phận giảm xóc để làm tắt dao động của khung xe.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng 0.25đ

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình \(x = \sqrt 2 \cos \left( {10\pi t - 0,5\pi } \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\,\,m/{s^2}\). Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính độ dãn của lò xo ở VTCB, biểu diễn vị trí lò xo không biến dạng theo A.

Sử dụng vòng tròn lượng giác suy ra thời gian cần tìm.

Giải chi tiết

Chu kì của con lắc là:

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2\,\,\left( s \right)\)

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng là:

\(\Delta {l_0} = \dfrac{{{g^2}}}{{{\omega ^2}}} = 1\,\,\left( {cm} \right)\)

Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Thời điểm lò xo không biến dạng lần đầu tiên ứng với li độ:

\(x =  - \Delta {l_0} =  - 1\,\,\left( {cm} \right)\)

Biểu diễn các vị trí trên hình vẽ, ta được:

\(\Delta t = \dfrac{T}{2} + \dfrac{T}{8} = \dfrac{{5T}}{8} = \dfrac{1}{8}\,\,\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng 0.25đ

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l dao động tại một nơi trên Trái Đất với tần số 2 Hz. Nếu cắt bỏ đi một đoạn dây treo bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài ban đầu thì con lắc đơn mới dao động điều hòa với chu kỳ

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức tính chu kì con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Giải chi tiết

Ban đầu khi dây treo là l thì chu kì dao động là:

\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  = \dfrac{1}{f} = 0,5\left( s \right)\)

Khi dây treo là \(\dfrac{l}{4}\) thì chu kì dao động là:

\(T' = 2\pi \sqrt {\dfrac{{l'}}{g}} \)

Ta có:

\(\dfrac{{T'}}{T} = \sqrt {\dfrac{{l'}}{l}}  = \sqrt {\dfrac{1}{4}}  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow T' = \dfrac{T}{2} = 0,25\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Chọn kết luận đúng, sai khi nói về con lắc đơn.

Đúng Sai
a) Con lắc đơn có thể dao động điều hòa trong mọi trường hợp.
b) Chu kỳ của con lắc đơn chỉ phụ thuộc vào chiều dài con lắc và gia tốc trọng trường.
c) Khi biên độ góc của con lắc đơn tăng lên, chu kỳ của nó cũng tăng theo.
d) Tần số của con lắc đơn tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của chiều dài.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết con lắc đơn.

Giải chi tiết

a) Con lắc đơn có thể dao động điều hòa với điều kiện bỏ qua ma sát của môi trường, con lắc dao động với biên độ góc $\alpha_{0} < 10^{0}$.

a sai

b) Chu kỳ của con lắc đơn $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}$, chỉ phụ thuộc vào chiều dài con lắc và gia tốc trọng trường.

b đúng, c sai

d) Tần số của con lắc đơn $f = \dfrac{1}{2\pi}\sqrt{\dfrac{g}{l}}$, tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của chiều dài.

d đúng

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 250 g dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với biên độ A = 5 cm. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng.

Đúng Sai
a) Chu kỳ dao động của con lắc được tính theo công thức $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
b) Thế năng của con lắc khi vật ở vị trí có ly độ x được xác định theo biểu thức $W_{t} = \dfrac{1}{2}kx$.
c) Khi vật nặng ở vị trí có ly độ x = -3 cm, động năng của vật bằng 800 (J).
d) Cơ năng dao động của con lắc bằng 1250 (J).

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

Chu kì của con lắc lò xo: $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.

Thế năng của con lắc lò xo: $W_{t} = \dfrac{1}{2}kx^{2}$.

Động năng của con lắc lò xo: $W_{d} = \dfrac{1}{2}k\left( {A^{2} - x^{2}} \right)$.

Cơ năng của con lắc lò xo: $W = \dfrac{1}{2}kA^{2}$.

Giải chi tiết

a) Biểu thức chu kì của con lắc lò xo: $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$

a đúng

b) Thế năng của con lắc khi vật ở vị trí có ly độ x được xác định theo biểu thức $W_{t} = \dfrac{1}{2}kx^{2}$

b sai

c) Khi vật nặng ở vị trí có ly độ x = -3 cm, động năng của vật là:

$\begin{array}{l} {W_{d} = \dfrac{1}{2}k\left( {A^{2} - x^{2}} \right)} \\ \left. \Rightarrow W_{d} = \dfrac{1}{2}.100.\left\lbrack {0,05^{2} - \left( {- 0,03} \right)^{2}} \right\rbrack \right. \\ \left. \Rightarrow W_{d} = 0,08\,\,(J) \right. \end{array}$

c sai

d) Cơ năng dao động của con lắc là:

$W = \dfrac{1}{2}kA^{2} = \dfrac{1}{2}.100.0,05^{2} = 0,125\,\,(J)$

d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 15:
Vận dụng 0.8đ

Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo có độ cứng k = 10N/m dao động dưới tác dụng của ngoại lực. Để biên độ dao động của con lắc có giá trị lớn nhất thì tần số của ngoại lực phải có giá trị bằng bao nhiêu Hz? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ: Tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Giải chi tiết

Tần số dao động riêng của hệ:

\({f_0} = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}}  = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{{10}}{{0,1}}}  = \dfrac{5}{\pi }Hz\)

Để biên độ dao động của con lắc có giá trị lớn nhất (xảy ra cộng hưởng cơ) thì tần số của ngoại lực:

\({f_n} = {f_0} = \dfrac{5}{\pi } \approx 1,59\,\,\left( {Hz} \right)\)

Đáp số: 1,59

Đáp án cần điền là: 1,59

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.8đ

Một vật dao động điều hoà, thời điểm thứ hai vật có động năng bằng ba lần thế năng kể từ lúc vật có li độ cực đại là \(\dfrac{2}{{15}}\,\,s\). Chu kì dao động của vật là bao nhiêu s?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)

Động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Cơ năng: \(W = {W_t} + {W_d} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức tính góc quét: \(\alpha = \omega .\Delta t\)

Giải chi tiết

- Vật có li độ cực đại: x = A

- Động năng bằng ba lần thế năng: \({W_d} = 3.{W_t}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow W = 3.{W_t} + {W_t} \Leftrightarrow W = 4.{W_t}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 4.\dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\\ \Rightarrow {x^2} = \dfrac{{{A^2}}}{4} \Rightarrow x = \pm \dfrac{A}{2}\end{array}\)

→ Tại vị trí vật có li độ \(x = \pm \dfrac{A}{2}\) thì động năng bằng ba lần thế năng.

Biểu diễn trên VTLG:

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1733546032-1yqc.jpg

Từ VTLG ta có góc quét tương ứng kể từ thời điểm vật có li độ cực đại đến thời điểm thứ hai vật có động năng bằng ba lần thế năng là: \(\alpha = \pi - \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\)

Khoảng thời gian từ lúc vật có li độ cực đại đến thời điểm thứ hai vật có động năng bằng ba lần thế năng:

\(\Delta t = \dfrac{\alpha }{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{3}\)

Bài cho: \(\Delta t = \dfrac{2}{{15}}s \Rightarrow \dfrac{T}{3} = \dfrac{2}{{15}}s \Rightarrow T = 0,4\left( s \right)\)

Đáp án cần điền là: 0,4

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Để đo chiều dài của một dãy phòng học, do không có thước để đo trực tiếp, nên một học sinh đã làm như sau: Lấy một cuộn dây chỉ mảnh, không giãn, căng và đo lấy một đoạn bằng chiều dài của dãy phòng, sau đó gấp đoạn chỉ đó làm 74 phần bằng nhau. Dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng chiều dài của một phần vừa gấp, kích thích cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ thì thấy con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần trong 18 giây. Lấy \(g=9,8\,\,m/{{s}^{2}}\). Dãy phòng học mà bạn học sinh đo được có chiều dài bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Chu kì của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\dfrac{\text{l}}{g}}\)

Giải chi tiết

Chu kì của con lắc đơn là:

$T = \dfrac{t}{n} = \dfrac{18}{10} = 1,8\,\,(s)$

Mặt khác: $\left. T = 2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow l = \dfrac{gT^{2}}{4\pi^{2}} \right.$

Chiều dài của dãy phòng là:

$L = 74l = 74.\dfrac{gT^{2}}{4\pi^{2}} = 74.\dfrac{9,8.1,8^{2}}{4\pi^{2}} \approx 59,5\,\,(m)$

Đáp án cần điền là: 59,5

Câu hỏi số 18:
Nhận biết 0.8đ

Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình bên

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1724234262-asf0.jpg

Biên độ của dao động là bao nhiêu cm?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy biên độ của dao động là: A = 4 (cm)

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.8đ

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng ${W_d}$ và thế năng ${W_t}$ theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng là bao nhiêu giây?

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1725528974-vzkl.jpg

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đọc đồ thị thế năng, động năng theo thời gian.

Giải chi tiết

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1725528974-jsvf.jpg

Từ đồ thị ta có, khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng là:

$\Delta t = 0,3 - 0,1 = 0,2{{s}}$

Đáp án cần điền là: 0,2

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu 0.8đ

Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hoà với tần số góc 3 rad/s. Tại thời điểm vật có toạ độ $2\sqrt 3 \,\,cm$ thì vật có vận tốc 6 cm/s. Tính cơ năng dao động. (Đơn vị: mJ).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Cơ năng: $W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} + \dfrac{1}{2}m{v^2}$

Giải chi tiết

Cơ năng của con lắc là:

$\begin{array}{l}W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} + \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \Rightarrow W = \dfrac{1}{2}{.1.3^2}.{\left( {2\sqrt 3 {{.10}^{ - 2}}} \right)^2} + \dfrac{1}{2}.1.0,{06^2}\\ \Rightarrow W = 7,{2.10^{ - 3}}\,\,\left( J \right) = 7,2\,\,\left( {mJ} \right)\end{array}$

Đáp án cần điền là: 7,2