Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và sợi dây mảnh chiều dài l đang đao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính tần số của con lắc đơn là
Đáp án đúng là: B
Tần số của con lắc đơn: \(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{l}} \)
Đáp án cần chọn là: B
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm một lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Hệ thức nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Đáp án cần chọn là: A
Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc \(\omega \). Động năng cực đại của chất điểm là:
Đáp án đúng là: D
Công thức động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t} \right)\) (với \(A,\omega \) không đổi) biểu diễn sự phụ thuộc li độ vào thời gian t của một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của chất điểm vào thời điểm t là
Đáp án đúng là: B
Li độ: \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Vận tốc: \(v = \omega A.\cos \left( {\omega t + \varphi + \dfrac{\pi }{2}} \right)\)
Gia tốc: \(a = - {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = - {\omega ^2}x = {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi + \pi } \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
Thí nghiệm nào sau đây làm vật dao động?
Đáp án đúng là: B
Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
Đáp án cần chọn là: B
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Đáp án đúng là: D
- Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng \({f_0}\) của hệ dao động.
- Điều kiện cộng hưởng: \(f = {f_0}\)
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án đúng về ví dụ của dao động tuần hoàn:
Đáp án đúng là: C
Dao động tuần hoàn là là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác định.
Đáp án cần chọn là: C
Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi biên độ của dao động điều hòa của con lắc lò xo tăng gấp đôi?
Đáp án đúng là: D
- Động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {{A^2} - {x^2}} \right)\)
- Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)
- Cơ năng: \(W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
- Vận tốc cực đại: \({v_0} = \omega A\)
Đáp án cần chọn là: D
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian t của một chất điểm dao động điều hòa. Biên độ dao động của chất điểm bằng

Đáp án đúng là: C
Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa và kĩ năng đọc đồ thị.
Đáp án cần chọn là: C
Dao động của cái giảm xóc của ôtô, xe máy là dao động
Đáp án đúng là: B
Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Nguyên nhân dao động tắt dần là do lực ma sát và lực cản của môi trường. Ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình \(x = \sqrt 2 \cos \left( {10\pi t - 0,5\pi } \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\,\,m/{s^2}\). Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là
Đáp án đúng là: A
Tính độ dãn của lò xo ở VTCB, biểu diễn vị trí lò xo không biến dạng theo A.
Sử dụng vòng tròn lượng giác suy ra thời gian cần tìm.
Đáp án cần chọn là: A
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l dao động tại một nơi trên Trái Đất với tần số 2 Hz. Nếu cắt bỏ đi một đoạn dây treo bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài ban đầu thì con lắc đơn mới dao động điều hòa với chu kỳ
Đáp án đúng là: C
Công thức tính chu kì con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn kết luận đúng, sai khi nói về con lắc đơn.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Con lắc đơn có thể dao động điều hòa trong mọi trường hợp. | ||
| b) Chu kỳ của con lắc đơn chỉ phụ thuộc vào chiều dài con lắc và gia tốc trọng trường. | ||
| c) Khi biên độ góc của con lắc đơn tăng lên, chu kỳ của nó cũng tăng theo. | ||
| d) Tần số của con lắc đơn tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của chiều dài. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ
Sử dụng lý thuyết con lắc đơn.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 250 g dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với biên độ A = 5 cm. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Chu kỳ dao động của con lắc được tính theo công thức $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$. | ||
| b) Thế năng của con lắc khi vật ở vị trí có ly độ x được xác định theo biểu thức $W_{t} = \dfrac{1}{2}kx$. | ||
| c) Khi vật nặng ở vị trí có ly độ x = -3 cm, động năng của vật bằng 800 (J). | ||
| d) Cơ năng dao động của con lắc bằng 1250 (J). |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; S
Chu kì của con lắc lò xo: $T = 2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$.
Thế năng của con lắc lò xo: $W_{t} = \dfrac{1}{2}kx^{2}$.
Động năng của con lắc lò xo: $W_{d} = \dfrac{1}{2}k\left( {A^{2} - x^{2}} \right)$.
Cơ năng của con lắc lò xo: $W = \dfrac{1}{2}kA^{2}$.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S
Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo có độ cứng k = 10N/m dao động dưới tác dụng của ngoại lực. Để biên độ dao động của con lắc có giá trị lớn nhất thì tần số của ngoại lực phải có giá trị bằng bao nhiêu Hz? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Đáp án đúng là:
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ: Tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Đáp án cần điền là: 1,59
Một vật dao động điều hoà, thời điểm thứ hai vật có động năng bằng ba lần thế năng kể từ lúc vật có li độ cực đại là \(\dfrac{2}{{15}}\,\,s\). Chu kì dao động của vật là bao nhiêu s?
Đáp án đúng là:
Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)
Động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Cơ năng: \(W = {W_t} + {W_d} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức tính góc quét: \(\alpha = \omega .\Delta t\)
Đáp án cần điền là: 0,4
Để đo chiều dài của một dãy phòng học, do không có thước để đo trực tiếp, nên một học sinh đã làm như sau: Lấy một cuộn dây chỉ mảnh, không giãn, căng và đo lấy một đoạn bằng chiều dài của dãy phòng, sau đó gấp đoạn chỉ đó làm 74 phần bằng nhau. Dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng chiều dài của một phần vừa gấp, kích thích cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ thì thấy con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần trong 18 giây. Lấy \(g=9,8\,\,m/{{s}^{2}}\). Dãy phòng học mà bạn học sinh đo được có chiều dài bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Đáp án đúng là:
Chu kì của con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\dfrac{\text{l}}{g}}\)
Đáp án cần điền là: 59,5
Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình bên

Biên độ của dao động là bao nhiêu cm?
Đáp án đúng là:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Đáp án cần điền là: 4
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng ${W_d}$ và thế năng ${W_t}$ theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng là bao nhiêu giây?

Đáp án đúng là:
Đọc đồ thị thế năng, động năng theo thời gian.
Đáp án cần điền là: 0,2
Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hoà với tần số góc 3 rad/s. Tại thời điểm vật có toạ độ $2\sqrt 3 \,\,cm$ thì vật có vận tốc 6 cm/s. Tính cơ năng dao động. (Đơn vị: mJ).
Đáp án đúng là:
Cơ năng: $W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} + \dfrac{1}{2}m{v^2}$
Đáp án cần điền là: 7,2