Thi thử toàn quốc: Đánh giá năng lực Hà Nội (HSA) (28-29/12) (Trả phí lần 2)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Toán học và xử lý số liệu

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu \(v_0=50 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\) hợp với phương ngang một góc \(\theta=45^{\circ}\). Tầm xa của vật được tính bởi: \(R=\dfrac{v_0^2 \sin 2 \theta}{g}\) với \(g=9.8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2\). Tính tầm xa \(R\) (làm tròn đến chữ số thập phân hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 255

Phương pháp giải

Thay các giá trị \(v_0\), (\theta\) và \(g\) vào hàm số \(R=\dfrac{v_0^2 \sin 2 \theta}{g}\) để tính giá trị \(R\)

Giải chi tiết

Tầm xa \(R\) của vật được ném xiên là:

\(R=\dfrac{v_0^2 \sin 2 \theta}{g} =\dfrac{50^2 \cdot \sin \left(2 \cdot 45^{\circ}\right)}{9.8}\)

\(=\dfrac{2500 \cdot 1}{9.8} \approx 255.1 \mathrm{~m}\)

Vậy tầm xa của vật được ném xiên là \(R \approx 255 \mathrm{~m}\).

Đáp án cần điền là: 255

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tìm tất cả tham số \(m\) để: \(f(x)=(m-1) x^2+2(m-1) x+m-3\) không dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

\(f(x) \leq 0 \forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow\left\{\begin{array} { l } { a < 0 } \\{ \Delta ^ { \prime } \leq 0 }\end{array}\right.\)

 

Giải chi tiết

Ta có: \(a=m-1\), \(b=2(m-1)\), \(b^{\prime}=m-1\), \(c=m-3\).

Theo giả thiết: \((m-1) x^2+2(m-1) x+m-3 \leq 0, \forall x \in \mathbb{R}\) \((*)\)

Trường hợp 1: \(a=m-1=0 \Rightarrow m=1\).

Thay vào \((*)\): \(1-3 \leq 0, \forall x \in \mathbb{R}\) (đúng).

Suy ra \(m=1\) thỏa mãn.

Trường hợp 2: \(a=m-1 \neq 0 \Rightarrow m \neq 1\).

\((*) \Leftrightarrow\left\{\begin{array} { l } { a < 0 } \\{ \Delta ^ { \prime } \leq 0 }\end{array}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} m-1<0 \\ (m-1)^2-(m-1)(m-3) \leq 0\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array} { l } { m < 1 } \\ { m ^ { 2 } - 2 m + 1 - ( m ^ { 2 } - 4 m + 3 ) \leq 0 } \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{array} { l } { m < 1 } \\ { 2 m - 2 \leq 0 } \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} m<1 \\ m \leq 1 \end{array} \Leftrightarrow m<1 .\right.\)

Hợp hai kết quả trên, ta được \(m \leq 1\) thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Một công ty tuyển dụng nhân viên mới với mức lương là 125 triệu đồng cho năm đầu tiên. Mỗi năm tiếp theo, tiền lương nhân viên này được tăng thêm 25 triệu đồng cho đến khi đạt mức tối đa là 400 triệu đồng/năm. Tính tổng số tiền lương mà người nhân viên nhận được trong 15 năm đầu (đơn vị tính là triệu đồng).

Đáp án đúng là: 4350

Phương pháp giải

Tính tổng số tiền lương mà người nhân viên nhận được cho đến khi đạt mức tối đa là 400 triệu đồng/năm theo công thức tính tổng của cấp số cộng: \(S=\dfrac{n\left(u_1+u_n\right)}{2}\).
Tổng số tiền lương người đó nhận được trong 15 năm bằng tổng số tiền người đó nhận được cho đến khi đạt mức tối đa là 400 triệu đồng và số tiền của những tháng đạt 400 triệu đồng.

Giải chi tiết

Gọi \(u_n\) là số lương năm thứ \(n\) của nhân viên khi làm ở công ty. Vì mỗi năm nhân viên được tăng thêm 25 triệu đồng nên ta có \(\left(u_n\right)\) là một cấp số cộng với \(u_1=125\) và công sai \(d=25\). 
Để lương nhân viên đạt 400 đồng/năm ta có
\(u_n=400 \Leftrightarrow u_1+(n-1) d=400\) 
\(\Leftrightarrow 125+25(n-1)=400 \Leftrightarrow n=12\)
Sau 12 năm thì nhân viên đạt mức lương tối đa.
Vậy tổng số lương mà người đó nhận được trong 15 năm đầu là:
\(S_{15}=\dfrac{12.\left(125+400\right)}{2}+400.3=4350\)
Vậy tổng số tiền mà nhân viên đó nhận được trong 15 năm đầu được làm tròn đến hàng đơn vị là 4350 (triệu đồng).

Đáp án cần điền là: 4350

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Tính tổng các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^3-7 x^2+2\left(m^2+6 m\right) x-8=0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân.

Đáp án đúng là: -6

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của cấp số nhân: \(x_1 x_3=x_2^2\).

Giải chi tiết

Giả sử phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt \(x_1, x_2, x_3\) lập thành một cấp số nhân. Ta có

\(x^3-7 x^2+2\left(m^2+6 m\right) x-8=\left(x-x_1\right)\left(x-x_2\right)\left(x-x_3\right), \forall m \in \mathbb{R}\)

\(\Rightarrow x_1 x_2 x_3=8\).

Theo tính chất của cấp số nhân \(x_1 x_3=x_2^2\). Suy ra \(x_2^3=8 \Rightarrow x_2=2\).

Thay nghiệm \(x=x_2=2\) vào phương trình đã cho, ta có

\(8-28+2\left(m^2+6 m\right) \cdot 2-8=0\)

\(\Leftrightarrow 4 m^2+24 m-28=0 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} m=1 \\ m=-7 \end{array}\right.\)

Thử lại với các giá trị \(m\) tìm được.

Với \(m=1\), ta có phương trình:

\(x^3-7 x^2+14 x-8=0\)\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=4 \\ x=2 \text { (thoả mãn). } \\ x=1\end{array}\right.\)

Với \(m=-7\), ta có phương trình

\(x^3-7 x^2+14 x-8=0\) \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=4 \\ x=2 \text { (thoả mãn). } \\ x=1\end{array}\right.\).

Suy ra \(m=1 ; m=-7\) là các giá trị cần tìm.

Tổng các giá trị của \(m\) là \(-6\).

Đáp án cần điền là: -6

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Một bể bơi chứa 5000 lít nước tinh khiết. Người ta bơm vào bể đó nước muối có nồng đồ 30 gam muối cho mỗi lít nước với tốc độ 25 lít/phút. Gọi \(f(t)\) là hàm số biểu thị nồng độ muối trong bể sau \(t\) phút (tính bằng tỉ số của khối lượng muối trong bể và thể tích nước trong bể, đơn vị: gam/lít) xác định trên nửa khoảng \([0 ;+\infty]\). Khi nồng độ muối trong bể đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ khi đó bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định khối lượng muối trong bể và thể tích nước, từ đó xác định hàm \(f(t)\).

Tính giới hạn hàm số \(f(t)\) tại vô cùng.

Giải chi tiết

Sau \(t\) phút, ta có: 

Khối lượng muối trong bể là \(25 \cdot 30 \cdot t=750 t(\mathrm{gam})\); t

Thể tích của lượng nước trong bể là \(5000+25 t\) (lít).

Vậy nồng độ muối sau \(t\) phút là:

\(f(t)=\dfrac{750 t}{5000+25 t}=\dfrac{30 t}{200+t}(\mathrm{gam} / \mathrm{lít})\)

Ta có:

\(\lim _{t \rightarrow+\infty} f(t)=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30 t}{200+t}=30\).

Vậy nồng độ muối trong bể đạt trạng thái cân bằng khi bằng 30 (gam/lít).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đạo hàm của hàm số \(y=\ln (\sin x)\) là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \((\ln u)'=\dfrac{u'}{u}\)

Giải chi tiết

Ta có \(y^{\prime}=\dfrac{\cos x}{\sin x}=\cot x\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để tập nghiệm của bất phương trình \(\left(3^{x+1}-\sqrt{3}\right)\left(3^x-2 m\right)<0\) khác rỗng và chứa không quá 5 số nguyên.

Đáp án đúng là: 121

Giải chi tiết

Ta có \(m\) nguyên dương nên \(2 m \geq 2 \Rightarrow \log _3(2 m) \geq \log _3(2) \approx 0,63>3^{-\frac{1}{2}} \approx 0,57\).

Khi đó bất phương trình:

\(\Leftrightarrow\left(3^x-3^{-\frac{1}{2}}\right)\left(3^x-2 m\right)<0\)

\(\Leftrightarrow 3^{-\frac{1}{2}}<3^x<2 m \Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}<x<\log _3(2 m)\)

Để tập nghiệm của bất phương trình đã cho khác rỗng và chứa không quá 5 số nguyên thì

\(0<\log _3(2 m)<5 \Leftrightarrow 1<2 m<3^5 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}<m<121,5\)

Suy ra \(m \in\{1 ; 2 ; \ldots ; 121\}\)

Vậy có 121 giá trị \(m\) thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần điền là: 121

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) với \(f'(x)=x(x-2)^2(x-3)^3\). Hàm số đồng biến trên khoảng nào?

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Ta có:

\(f^{\prime}(x)=0 \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0 \\ x-2=0 \\ x-3=0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0 \\ x=2 \\ x=3\end{array}\right.\right.\)

Ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy hàm số \(f(x)\) đồng biến trên \((4 ;+\infty)\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y=x^3-3 x^2+2 x\)., tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(x=1\) cắt trục hoành và trục tung tại các điểm \(A\) và \(B\). Tính diện tích tam giác \(O A B\).

Đáp án đúng là: 1/2

Giải chi tiết

Ta có \(y^{\prime}=3 x^2-6 x+2\).

Vì tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(x=1\), ta có:

\(y^{\prime}(1)=3 \cdot 1^2-6 \cdot 1+2=-1\)

Phương trình tiếp tuyến tại \(x=1\) là:

\(y-0=-1(x-1) \Rightarrow y=-x+1\)

Tiếp tuyến này cắt \(Ox\) tại \(A\) và \(Oy\) tại \(B\) :

Với \(y=0:-x+1=0 \Rightarrow x=1\). Ta có giao điểm \(A(1,0)\).

Với \(x=0: y=1\). Ta có giao điểm \(B(0,1)\).

Diện tích tam giác \(OAB\) là:

\(S=\dfrac{1}{2} \cdot OA.OB=\dfrac{1}{2}.1.1=\dfrac{1}{2}\).

Đáp án cần điền là: 1/2

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Cho hàm bậc bốn \(f(x)\). Đồ thị hàm số \(y=f^{\prime}(x)\) như hình vẽ. Hàm số \(g(x)=f(x)+4 x\) đồng biến trên khoảng nào?

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Ta có \(g^{\prime}(x)=f^{\prime}(x)+4\).

Hàm số \(g(x)\) đồng biến khi

\( g^{\prime}(x) \geq 0 \)

\(\Leftrightarrow f^{\prime}(x)+4 \geq 0 \)

\(\Leftrightarrow f^{\prime}(x) \geq-4\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(f^{\prime}(x), ta có f^{\prime}(x) \geq-4\) khi \(x \geq 0\).

Vậy \(g(x)\) đồng biến trên khoảng \((0 ;+\infty)\).

Vì \((0 ; 1) \subset(0 ;+\infty)\) nên \(g(x)\) đồng biến trên \((0 ; 1)\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và bảng xét dấu đạo hàm như sau

Khẳng định nào sau đây về số cực trị của hàm số \(g(x)=f\left(x^2+1\right)+x^2-x^3+x^4\) là đúng?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta có \(g^{\prime}(x)=2 x \cdot f^{\prime}\left(x^2+1\right)+2 x-3 x^2+4 x^3\)

\(=2 x\left[f^{\prime}\left(x^2+1\right)+2 x^2-\dfrac{3}{2} x+1\right]\).

Ta có \(x^2+1 \geq 1, \forall x \in \mathbb{R}\).

Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(f^{\prime}(x) \geq 0 \forall x \in(1 ;+\infty)\) nên

\(f^{\prime}\left(x^2+1\right) \geq 0 \forall x \in \mathbb{R}\).

Mặt khác, ta có \(2 x^2-\dfrac{3}{2} x+1=2\left(x-\dfrac{3}{8}\right)^2+\dfrac{23}{32}>0, \forall x \in \mathbb{R}\).

Vậy \(f^{\prime}\left(x^2+1\right)+2 x^2-\dfrac{3}{2} x+1>0 \forall x \in \mathbb{R}\).

Suy ra \(g^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow 2 x=0 \Leftrightarrow x=0\).

Lập bảng biến thiên của hàm số \(g(x)\)

Vậy hàm số \(g(x)\) có đúng một điểm cực tiểu là \(x=0\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

ho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Giá trị lớn nhất của hàm số \(g(x)=f(\cos x-1)\) bằng

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta có \(-1 \leq \cos x \leq 1\) nên \(-2 \leq \cos x-1 \leq 0\).

Đặt \(\cos x-1=t\), với \(t \in[-2 ; 0]\) ta có bảng biến thiên

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(g(x)=f(\cos x-1)\) là 3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x - m} \right|\) có 7 điểm cực trị. Tính tổng các phần tử của \(S\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) với \(f\left( x \right)\) là hàm đa thức = số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) + số giao điểm (không tính điểm tiếp xúc) của đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) và trục hoành.

Giải chi tiết

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x - m\).

Đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) có nhiều nhất 3 điểm cực trị và cắt trục hoành tại nhiều nhất 4 điểm.

Do đó để đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt và có 3 điểm cực trị.

\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt (vì khi đó chắc chắn hàm số \(y = f\left( x \right)\) sẽ có 3 điểm cực trị) \( \Rightarrow \) Phương trình \(3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x - m = 0 \Leftrightarrow 3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x = m\,\,\left( * \right)\) phải có 4 nghiệm phân biệt.

Xét hàm số \(g\left( x \right) = 3{x^4} - 8{x^3} - 6{x^2} + 24x\) ta có \(g'\left( x \right) = 12{x^3} - 24{x^2} - 12x + 24 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).

BBT:

 

Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow 8 < m < 13\).

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in S = \left\{ {9;10;11;12} \right\}\).

Vậy tổng tất cả các phần tử của \(S\) là \(9 + 10 + 11 + 12 = 42\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x^2-2 x+3}{x+1}\) là

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta có \(y=\dfrac{x^2-2 x+3}{x+1}=x-3+\dfrac{6}{x+1}\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x^2-2 x+3}{x+1}\) có một đường tiệm cận xiên là \(y=x-3\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Hàm số \(F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\sin 2x\) là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(K\).

Hàm số \(F(x)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(K\) nếu \({F^\prime }(x) = f(x)\) với mọi \(x \in K\).

Giải chi tiết

Ta có \(F'\left( x \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}\sin 2x} \right)^\prime } = \cos 2x\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình. Tìm số nghiệm của phương trình \(\dfrac{1-f(x)}{1+f(x)}=2\).

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Ta có \(\dfrac{1-f(x)}{1+f(x)}=2 \Leftrightarrow 1-f(x)=2[1+f(x)]\)

\( \Leftrightarrow 3 f(x)=-1 \Leftrightarrow f(x)=-\dfrac{1}{3}\) \((*)\)

Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(f(x)\) và đường thẳng \(y=-\dfrac{1}{3}\).

Quan sát hình vẽ, nhận thấy số giao điểm là 4.

Suy ra số nghiệm của phương trình là 4.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Một vật bắt đầu chuyến động \(v(t)=2 t^3-15 t^2+24 t+20(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\). Hỏi trong 5 giây đầu tiên, quãng đường vật đi được cho đến khi đạt vận tốc lớn nhất là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm thời điểm mà tại đó vận tốc đạt giá trị lớn nhất.

Ứng dụng tích phân tính quãng đường vật đi được.

Giải chi tiết

Xét hàm số \(f(t)=2 t^3-15 t^2+24 t+20\) trên đoạn \([0 ; 5]\)

\(f^{\prime}(t)=6 t^2-30 t+24 ; f^{\prime}(t)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}t=1 \\ t=4\end{array}\right.\)

\(f(0)=20 ; f(1)=31 ; f(4)=4 ; f(5)=15\)

Do đó \(\max _{[0 ; 5]} f(t)=f(1)=31\)

Quãng đường đi được từ lúc vật tăng tốc đến khi đạt vận tốc lớn nhất là:

\(S=\int_0^1\left(2 t^3-15 t^2+24 t+20\right) \mathrm{d} t=\left.\left(\dfrac{1}{2} t^4-5 t^3+12 t^2+20 t\right)\right|_0 ^1=\dfrac{55}{2} \mathrm{~m}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Cho hàm số bậc bốn có đồ thị \(y=f^{\prime}(x)\) như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f(x)\).

Đáp án đúng là: 3

Giải chi tiết

Ta có \(f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=x_1 \\x=x_2 \\x=x_3\end{array}\right.\)

Mặt khác, ba nghiệm \(x_1, x_2, x_3\) là ba nghiệm bội lẻ nên đồ thị hàm số \(f(x)\) có ba điểm cực trị.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như hình:

Phương trình \(f\left(\sqrt{2 x-x^2}\right)=3\) có bao nhiêu nghiệm?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Đặt \(t=\sqrt{2 x-x^2}\) với \(x \in[0 ; 2]\)

Ta có \(t^{\prime}=\dfrac{1-x}{\sqrt{2 x-x^2}}\) và \(t^{\prime}=0 \Leftrightarrow x=1\).

Suy ra \(t(0)=0, t(1)=1\) và \(t(2)=0\). Khi đó, \(t \in[0 ; 1]\).

Hàm số \(t(x)\) có bảng biến thiên là

Như vậy, mỗi \(t \in[0 ; 1)\) có hai nghiệm \(x\) thuộc \([0 ; 2]\).

Với \(t=1\) có một nghiệm \(x=1\).

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(f(x)\), suy ra phương trình \(f(t)=3\) có một nghiệm \(t\) trên \((0 ; 1)\).

Do đó, phương trình \(f\left(\sqrt{2 x-x^2}\right)=3\) có hai nghiệm thuộc \([0 ; 2]\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Cho hàm số \(g(x)=x^3 \ln x\). Giá trị của \(\int_1^3\left(g^{\prime}(x)+\dfrac{x^2-6}{x}\right) d x\) là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 27

Giải chi tiết

Ta có \(g(3)-g(1)=27 \ln 3\).

\(\int_1^3\left(\dfrac{x^2-6}{x}\right) d x=\int_1^3\left(x-\dfrac{6}{x}\right) d x\)

\(=\left.\left(\dfrac{x^2}{2}-6 \ln |x|\right)\right|_1 ^3=4-6 \ln 3\)

Vậy

\(\int_1^3\left(g^{\prime}(x)+\dfrac{x^2-6}{x}\right) d x=\left.g(x)\right|_1 ^3+\int_1^3\left(\dfrac{x^2-6}{x}\right) d x\)

\(=27 \ln 3+4-6 \ln 3=4+21 \ln 3 \approx 27\).

Đáp án cần điền là: 27

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

Trong không gian \(O x y z\), cho mặt cầu \((S): x^2+(y-1)^2+z^2=2\). Trong các điểm dưới đây, điểm nào nằm ngoài mặt cầu \((S)\) ?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Điểm nằm ngoài mặt cầu \((S): x^2+(y-1)^2+z^2=2\) có tâm \(I(0 ; 1 ; 0)\) là điểm \(M_0\) thỏa mãn \(I M_0>\sqrt{2}\).

Thử đáp án, ta thấy \(N((1 ; 0 ; 1)\) thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Từ vị trí \(A\) người ta quan sát một cây cao.

Biết \(A H=4(\mathrm{~m}), H B=20(\mathrm{~m}), \widehat{B A C}=45^{\circ}\). Khi đó chiều cao của cây là (tính chính xác đến hàng phần chục)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng định lý sin cho tam giác.

Giải chi tiết

Vì tam giác \(A H B\) vuông tại \(H\) nên ta có

\(A B=\sqrt{A H^2+H B^2}=4 \sqrt{26}\).

Ta có \(\sin \widehat{B A H}=\dfrac{B H}{A B}=\dfrac{5}{\sqrt{26}}\)

\(\Rightarrow \widehat{B A H} \approx 78,69^{\circ}\) \(\Rightarrow \widehat{A B C} \approx 78,69^{\circ}\)

\(\Rightarrow \widehat{A C B} \approx 56,31^{\circ}\).

Áp dụng định lí sin cho tam giác \(A B C\) ta có

\(\dfrac{B C}{\sin A}=\dfrac{A B}{\sin C}\).

Suy ra \(B C \approx 17,3 \mathrm{~m}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x = 1; x = 3$. Khi cắt một vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ $(1 \leq x \leq 3)$, mặt cắt là tam giác vuông có một góc $45^\circ$ và độ dài một cạnh góc vuông là $\sqrt{4 - \dfrac{1}{2}x^2}$. Tính thể tích vật thể trên, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án đúng là: 11/6

Phương pháp giải

Tính diện tích hình tam giác vuông.

Sử dụng ứng dụng của tích phân để tính thể tích vật thể.

Giải chi tiết

Diện tích tam giác vuông cân là:

$S(x) = \dfrac{1}{2}\sqrt{4 - \dfrac{1}{2}x^2} \cdot \sqrt{4 - \dfrac{1}{2}x^2} = \dfrac{1}{2}\left(4 - \dfrac{1}{2}x^2\right)$

Thể tích vật thể là: \(V = \int_{1}^{3} \dfrac{1}{2}\left(4 - \dfrac{1}{2}x^2\right)dx = \dfrac{11}{6} \)

Đáp án cần điền là: 11/6

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S \cdot A B C\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\) có \(A B=a\), \(B C=a \sqrt{5}\). Biết \(S A=3 a\) và \(S A \perp(A B C)\). Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((S B C)\).

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Trong mặt phẳng \((A B C)\), kẻ \(A H \perp B C, H \in B C\).

Vì \(S A \perp(A B C)\) nên \(S A \perp B C\).

\(\Rightarrow B C \perp(S A H)\).

Mà \(B C \subset(S B C)\) nên \((S A H) \perp(S B C)=S H\).

Trong mặt phẳng \((S A H)\), kẻ \(A K \perp S H, K \in S H\).

\(\Rightarrow A K \perp(S B C) . \)

\(\Rightarrow \mathrm{d}(A,(S B C))=AK\)

Xét \(\triangle A B C\) vuông tại \(A\), ta có \(A C=\sqrt{B C^2-A B^2}=2 a\).

\(\dfrac{1}{A H^2}=\dfrac{1}{A B^2}+\dfrac{1}{A C^2}=\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{4 a^2}=\dfrac{5}{4 a^2}\)

Xét \(\triangle S A H\) vuông tại \(A\), ta có

\(\dfrac{1}{A K^2}=\dfrac{1}{S A^2}+\dfrac{1}{A H^2}=\dfrac{1}{9 a^2}+\dfrac{5}{4 a^2}=\dfrac{49}{36 a^2}\).

\(\Rightarrow A K^2=\dfrac{36 a^2}{49} \Leftrightarrow A K=\dfrac{6 a}{7}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Một kiến trúc sư muốn thiết kế một khung cửa sổ hình chữ nhật lắp vào một ô tròn trên tường có bán kính 4 mét. Kiến trúc sư muốn cửa sổ có kích thước lớn nhất để đón ánh sáng vào căn phòng. Hỏi diện tích lớn nhất của cửa sổ có thể đạt được là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 32

Phương pháp giải

- Bài toán yêu cầu tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp hình tròn có bán kính bằng 4.

- Đặt trục tọa độ với tâm đường tròn trùng với gốc tọa độ. Lập phương trình đường tròn và biểu

diễn hàm diện tích của hình chữ nhật.

- Tính đạo hàm của hàm diện tích và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Giải chi tiết

Đặt trục tọa độ sao cho tâm đường tròn (tâm hình chữ nhật) trùng gốc tọa độ và điểm \((x,y)\) như hình:


Ta có phương trình đường tròn \((C):\)\({x^2} + {y^2} = 16\) hay \(y =  \pm \sqrt {16 - {x^2}} .\)

Khi đó chiều dài của sổ hình chữ nhật là \(2x\), chiều rộng là \(2y\), với \(x > 0,y > 0\) nằm trên đường tròn \((C)\)

Diện tích cửa sổ hình chữ nhật là \(S = 2x.2y = 4xy = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \)

Xét hàm số \(S(x) = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \) với \(0 \le x \le 4\)

Có \(S'(x) = 4\sqrt {16 - {x^2}}  - \dfrac{{4{x^2}}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - 8{x^2} + 64}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }}\).

\(S'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 8{x^2} + 64 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2 \\x =  - 2\sqrt 2 {\rm{(loai)}}\end{array} \right.\)

Ta có \(S(0) = 0\); \(S(4) = 4.4.\sqrt {16 - {4^2}}  = 0;\)

\(S(2\sqrt 2 ) = 4.2\sqrt 2 .\sqrt {16 - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}  = 32.\)

Vậy cửa sổ hình chữ nhật lớn nhất nội tiếp đường tròn có bán kính bằng 4 sẽ có hình vuông với diện tích 32, chiều dài và chiều rộng bằng \(2\sqrt 2 .\)

Đáp án cần điền là: 32

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S \cdot A B C D\) có đáy \(A B C D\) là hình vuông cạnh \(2 a\), cạnh bên \(S A=a \sqrt{5}\), mặt bên \(S A B\) là tam giác cân đỉnh \(S\) và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (tham khảo hình bên). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A D\) và \(S C\).

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Gọi \(H\) là trung diểm của \(A B\); gọi \(I\) là hình chiếu của \(H\) trên \(S B\).

Ta có \(\left\{\begin{array}{l}(S A B) \perp(A B C D) \\ (S A B) \cap(A B C D)=A B \\ S H \subset(S A B) \\ S H \perp A B\end{array} \Rightarrow S H \perp(A B C D)\right.\).

Lai có \(\left\{\begin{array}{l}B C \perp S H(S H \perp(A B C D)) \\ B C \perp A B\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B)\right.\).

Do đó \(\left\{\begin{array}{l}H I \perp S B \\ H I \perp B C\end{array} \Rightarrow H I \perp(S B C)\right.\).

Vì \(A D / / B C \Rightarrow A D / /(S B C)\) và \(S C \subset(S B C)\) nên

\(\mathrm{d}(A D, S C)=\mathrm{d}(A D,(S B C))=\mathrm{d}(A,(S B C))=2 \cdot \mathrm{~d}(H,(S B C))=2 HI\)

Trong tam giác \(S A H\) vuông tại \(H\), ta có \(S H=\sqrt{S A^2-A H^2}=2 a\).

Trong tam giác \(S H B\) vuông tại \(H\)

\(HI=\dfrac{H S \cdot H B}{\sqrt{H S^2+H B^2}}=\dfrac{2 a \cdot a}{\sqrt{(2 a)^2+a^2}}=\dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}\)

Do đó \(\mathrm{d}(A D, S C)=2 \cdot \dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}=\dfrac{4 a \sqrt{5}}{5}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Cho \(\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}(2 \tan x+\cot x)^2 \mathrm{~d} x=a+b \sqrt{3}+c \pi(*)\). Biết rằng, tồn tại duy nhất bộ ba số hữu tỉ \(a, b, c\) thỏa mãn (*). Tổng \(a+3b+12c\) có giá trị bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 1

Giải chi tiết

Ta có

\(\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}(2 \tan x+\cot x)^2 \mathrm{~d} x =\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}\left(4 \tan ^2 x+4 \tan x \cdot \cot x+\cot ^2 x\right) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}\left(\dfrac{4}{\cos ^2 x}+\dfrac{1}{\sin ^2 x}-1\right) \mathrm{d} x \)

\(=\left.(4 \tan x-\cot x-x)\right|_{\frac{\pi}{6}} ^{\frac{\pi}{4}}=3+\dfrac{-1}{3} \cdot \sqrt{3}+\dfrac{-1}{12} \cdot \pi\)

Vậy \(a=3, b=\dfrac{-1}{3}, c=\dfrac{-1}{12}\).

Do đó \(a+3b+12c=3-1-1=1\).

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S \cdot A B C D\) có đáy \(A B C D\) là hình thang \((A D / / B C, 2 A D=5 B C)\). Gọi \(M, N, P\) lần lượt là trung điểm của \(S B, C D\) và \(A C\). Mặt phẳng \((M N P)\) cắt \(S C\) tại \(F\). Khi đó \(P N=k M F\). Giá trị của \(k\) bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dùng quan hệ song song xác định điểm F từ đó tính tỉ lệ.

Giải chi tiết

Xét \(\triangle A C D\) có \(P, N\) lần lượt là trung điểm của \(A C, C D\), suy ra \(N P / / A D \| B C\).

Ta có

\(\left\{\begin{array}{l}N P / / B C \\ N P \subset(M N P) \\ B C \subset(S B C) \\ M \in(M N P) \cap(S B C)\end{array}\right.\)

\(\Rightarrow(M N P) \cap(S B C)=M x / / B C / / N P\)

Gọi \(F=M x \cap S C\).

Vì \(M\) là trung điểm của \(S B\) nên \(M F\) là đường trung bình của \(\triangle S B C\), suy ra

\(MF=\dfrac{1}{2} B C=\dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{2}{5} A D=\dfrac{1}{5} A D=\dfrac{2}{5} P N\)

Vậy \(P N=\dfrac{5}{2} M F\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Đường tròn \((C)\) có tâm \(I\) thuộc đường thẳng \(d: x+3 y+8=0\), đi qua điểm \(A(-2 ; 1)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta: 3 x-4 y+10=0\). Tính bán kính đường tròn \((C)\).

Đáp án đúng là: 5

Giải chi tiết

Ta có \(I \in d \Rightarrow I(-3 m-8 ; m)\).

\(A I^2=[\mathrm{d}(I, \Delta)]^2 = R^2 \)

\(\Leftrightarrow (-3 m-6)^2+(m-1)^2=\dfrac{[3(-3 m-8)-4 m+10]^2}{3^2+(-4)^2} \)

\(\Leftrightarrow 10 m^2+34 m+37=\dfrac{169 m^2+364 m+196}{25} \)

\(\Leftrightarrow 81 m^2+486 m+729=0 \)

\(\Leftrightarrow m=-3\)

Do đó, đường tròn \((C)\) có \(\left\{\begin{array}{l}\text { tâm } I(1 ;-3) \\ \text { bán kính } R=A I=\sqrt{(9-6)^2+(-3-1)^2}=5 .\end{array}\right.\)

Vậy phương trình đường tròn là \((x-1)^2+(y+3)^2=25\).

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Tính diện tích tam giác \(A B C\) với \(A(7 ; 3 ; 4), B(1 ; 0 ; 6)\) và \(C(4 ; 5 ;-2)\).

Đáp án đúng là: 49/2

Phương pháp giải

Công thức tính diện tích tam giác: \(S_{\triangle A B C}=\dfrac{1}{2} \cdot|[\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}]|\)

Giải chi tiết

Có \(\left\{\begin{array}{l} \overrightarrow{A B}=(-6 ;-3 ; 2) \\ \overrightarrow{A C}=(-3 ; 2 ;-6) \end{array}\right.\)

\(\Rightarrow[\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}]=(14 ;-42 ;-21)\)

Diện tích tam giác \(A B C\) là

\(S_{\triangle A B C}=\dfrac{1}{2} \cdot|[\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}]|=\dfrac{1}{2} \sqrt{14^2+(-42)^2+(-21)^2}=\dfrac{49}{2}\).

Đáp án cần điền là: 49/2

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Trong không gian tọa độ \(O x y z\) cho tam giác \(A B C\) có \(A(0 ; 2 ;-1) ; B(1 ; 0 ; 3) ; C(2 ; 4 ; 1)\) và \((P): 2 x+\) \(3 y-z+5=0\). Gọi \(M(a, b, c)\) là điểm thuộc mặt phẳng \((\mathrm{P})\) sao cho \(M A^2+M B^2+M C^2\) nhỏ nhất. Giá trị biểu thức \(7(a^2+b^2+c^2)\) là:

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(A B C\), thì \(G(1,2,1)\). Ta có:

\(\begin{aligned}M A^2+M B^2+M C^2 & =(\overrightarrow{M G}+\overrightarrow{G A})^2+(\overrightarrow{M G}+\overrightarrow{G B})^2+(\overrightarrow{M G}+\overrightarrow{G C})^2 \\ & =3 M G^2+2 \overrightarrow{M G}(\overrightarrow{G A}+\overrightarrow{G B}+\overrightarrow{G C})+G A^2+G B^2+G C^2 \end{aligned}\)

Tổng trên nhỏ nhất khi \(M\) là hình chiếu của \(G\) trên mặt phẳng \((P)\).

Do đó, véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(M G\) là \(\vec{n}=(2,3,-1)\).

Phương trình đường thẳng \(M G\) là \((M G): \dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-1}{-1}\).

Suy ra \(M=(M G) \cap(P), M=(-\dfrac{5}{7},-\dfrac{4}{7},\dfrac{13}{7})\).

Vậy \(7(a^2+b^2+c^2)=30\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Trong không gian \(O x y z\), cho đường thẳng \((d): \dfrac{x-2}{1}=\dfrac{y+1}{-2}=\dfrac{z}{2}\) và điểm \(A(3,2,-1)\). Mặt phẳng \(P\) qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \((d)\) có phương trình là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Mặt phẳng vuông góc với đường thẳng nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\).

Giải chi tiết

Vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) của mặt phẳng \((P)\) là vectơ chỉ phương của \((d), \vec{n}=(1 ;-2 ; 2)\).

Giả sử \((P): x-2 y+2 z+c=0.\)

Có \(A \in(P)\) nên \(c=3\).

Vậy phương trình mặt phẳng là \(x-2 y+2 z+3=0\) hay \(-x+2 y-2 z-3=0\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Một hình cầu có bán kính 6 dm, người ta cắt bỏ hai phần bằng hai mặt phẳng song song và cùng vuông góc với đường kính để làm mặt xung quanh của một chiếc lu chứa nước (như hình vẽ). Tính thể tích \(V\)(lít) mà chiếc lu chứa được biết mặt phẳng cách tâm mặt cầu 4 dm (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 771

Phương pháp giải

Ứng dụng hình học của tích phân tích thể tích khối tròn xoay.

Giải chi tiết

Thể tích cần tìm là thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {36 - {x^2}} \), trục hoành và các đường thẳng \(x =  - 4,\,\,x = 4\) quanh trục hoành.

Do đó: \(V = \pi \int\limits_{ - 4}^4 {\left( {36 - {x^2}} \right)dx}  = \dfrac{{736\pi }}{3} \approx 771\) lít.

Đáp án cần điền là: 771

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), cho các đường thẳng \(\left(d_1\right): \dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+2}{-2}=\dfrac{z+1}{2}\),\(\left(d_2\right): \dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{3}=\dfrac{z}{-1}\) và điểm \(A(1,2,-1)\). Xét \(B(0, a, b)\) là một điểm trong không gian. Biết đường thẳng \(A B\) vuông góc với \(\left(d_1\right)\) và cắt đường thẳng \(\left(d_2\right)\). Đường thẳng \(A B\) song song với đường thẳng nào sau đây:

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Có \(C(-1,5,0)\) là một điểm thuộc \(\left(d_2\right)\)

Đường thẳng \((A B)\) cắt đường thẳng \(\left(d_2\right)\) nên các vectơ \(\overrightarrow{A B}=(-1 ; a-2 ; b+1), \overrightarrow{A C}=(-2 ; 3 ; 1)\) và vectơ chỉ phương \(v=(2 ; 3 ;-1)\) của \(\left(d_2\right)\) đồng phẳng.

Do đó, \([(-2 ; 3 ; 1),(2 ; 3 ;-1)] \cdot(-1 ; a-2 ; b+1)=0\) hay \(2 b-1=0\).

\((A B)\) vuông góc với \(\left(d_1\right)\) nên \(\overrightarrow{A B}(1 ;-2 ; 2)=0\) hay \(-2 a+2 b+5=0\).

Vậy \(a=3, b=\dfrac{1}{2}\) và \(\overrightarrow{A B}=\left(-1,1, \dfrac{3}{2}\right)\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Trong không gian Oxyz , cho điểm \(A(1,1,3)\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) lên đường thẳng \((l): \begin{cases}x & =1+t \\ y & =1+t \\ z & =t\end{cases}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A H\) và \((P): x+b y+c y+d=0\) là mặt phẳng chứa \(M\) sao cho khoảng cách từ \(A\) tới \((P)\) bằng độ dài đoạn \(A M\). Tổng \(c+d\) bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Viết phương trình mặt phẳng đi qua M và nhận \(\overrightarrow{A H}\) làm vectơ pháp tuyến.

Giải chi tiết

\(H(1+t ; 1+t ; t) \Rightarrow \overrightarrow{A H}=(t ; t ; t-3)\).

Có \(A H \perp(l) \Rightarrow t=1\)

Do đó, \(H(2 ; 2 ; 1), M\left(\dfrac{3}{2}, \dfrac{3}{2}, 2\right)\).

Vì khoảng cách từ \(A\) tới mặt phẳng \((P)\) bằng \(A M, M \in(P)\) nên \(A M \perp(P)\).

Mặt phẳng \((P)\) nhận \(\overrightarrow{A H}=(1,1,-2)\) làm vectơ pháp tuyến và qua \(M\left(\dfrac{3}{2}, \dfrac{3}{2}, 2\right)\).

Phương trình mặt phẳng \((P): x+y-2 z+1=0\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Trong không gian cho mặt cầu có phương trình \((x-5)^2+(y-3)^2+(z-1)^2=10\) và mặt phẳng \((P): 2 x-y-z=0\). Biết mặt cầu \((S)\) cắt mặt phẳng \((P)\) theo một đường tròn \((C)\). Chu vi đường tròn \((C)\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng, áp dụng Py-ta-go để tính bán kính đường tròn.

Giải chi tiết

Gọi I là tâm mặt cầu \((S)\), vậy \(I=(5,3,1)\) và bán kính \(R=\sqrt{10}\).

Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng \((P)\) là

\(d=\dfrac{|2.5-3-1|}{\sqrt{2^2+(-1)^2+(-1)^2}}=\sqrt{6}\)

Bán kính đường tròn \((C)\) là: \(r=\sqrt{R^2-d^2}=\sqrt{10-6}=2\).

Vậy chu vi đường tròn \((C)\) là: \(4 \pi\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Trong mặt phẳng tọa độ với hệ tọa độ \(O x y\), cho hình chữ nhật \(A B C D\) có điểm \(H(1 ; 2)\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(B D\). Điểm \(M\left(\dfrac{9}{2} ; 3\right)\) là trung điểm cạnh \(B C\). Phương trình đường trung tuyến kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(A D H\) là \(4 x+y-4=0\). Biết điểm \(D\) có tọa độ là \(\left(x_D ; y_D\right)\) tính giá trị biểu thức \(S=14 x_D^2+y_D^2\).

Đáp án đúng là: 4

Giải chi tiết

Gọi \(E, F\) lần lượt là trung điểm \(D H\) và \(A H\) 

Suy ra \(E F\) là đường trung bình \(\triangle A D H\)

\(\Rightarrow \left\{\begin{array}{l}E F / / A D \\ E F=\dfrac{A D}{2}\end{array}\right.\).

Suy ra \(B F E M\) là̀ hình hành

\(\Rightarrow B F / / E M \Rightarrow B F \perp A E \Rightarrow A E \perp E M\) (do \(F\) là trực tâm tam giác \(A E B\) ).

Suy ra phương trình \(M E: 1\left(x-\dfrac{9}{2}\right)-4(y-3)=0 \Leftrightarrow 2 x-8 y+15=0\).

\(E=A E \cap E M \Rightarrow E\left(\dfrac{1}{2} ; 2\right) \Rightarrow D(0 ; 2)\)

Vậy \(S=14 \cdot 0^2+2^2=4\)

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Khi ôn thi học sinh giỏi môn Toán, bạn Lan đã tự thống kê lại thời gian giải một bài tập nâng cao ở bảng sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là \(2,ab\). Tính \(a-b\)

Đáp án đúng là: 0

Phương pháp giải

Tính số trung bình và phương sai của mẫu số liệu:

\(s^2=\dfrac{m_1\left(x_1-\bar{x}\right)^2+\ldots+m_k\left(x_k-\bar{x}\right)^2}{n}\)

Tính độ lệch chuẩn bằng cách tính căn bậc hai của phương sai.

Giải chi tiết

Số trung bình: \(\bar{x}=\dfrac{4.9+6.11+8.13+4.15+3.17}{25}=12,68\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu:

\(\sigma=\sqrt{\dfrac{4.9^2+6.11^2+8.13^2+4.15^2+3.17^2}{25}-12,68^2} \approx 2,44\)

Vậy \(a-b=0\)

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

Cho mẫu số liệu sau

\(27 ; \quad 15 ; \quad 18 ; \quad 30 ; \quad 19 ; \quad 40 ; \quad 100 ; \quad 9 ; \quad 46 ; \quad 10 ; \quad 200\)

Tứ phân vị thứ nhất bằng

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự không giảm ta được

\(9 ; \quad 10 ; \quad 15 ;\quad 18 ; \quad 19 ; \quad 27 ; \quad 30 ; \quad 40 ; \quad 46 ; \quad 100 ; \quad 200\)

Mẫu số liệu gồm 11 giá trị nên trung vị là số ở vị trí chính giữa \(Q_2=27\).

Nửa số liệu bên trái là \(9 ; \quad 10 ; \quad 15 ; \quad 18 ; \quad 19\)

Có 5 giá trị nên tứ phân vị thứ nhất là số ở chính giữa \(Q_1=15\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một thí sinh làm hết bài thi bằng cách chọn ngẫu nhiên mỗi câu 1 phương án. Xác suất để thí sinh đó được đúng 8 điểm bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Gọi biến cố, sử dụng tổ hợp và tính xác suất theo nghĩa cổ điển

Giải chi tiết

Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega)=4^{50}\).

Gọi \(A\) là biến cố "Học sinh đó được đúng 8 điểm".

Học sinh được 8 điểm khi trả lời đúng 40 câu và trả lời sai 10 câu còn lại.

Vì mỗi câu chỉ có một phương án đúng nên số cách trả lời đúng 40 câu là \(\mathrm{C}_{50}^{40}\).

Số cách trả lời sai 10 câu còn lại là \(3^{10}\).
Suy ra \(n(A)=\mathrm{C}_{50}^{40} \cdot 3^{10}\).
Vậy xác suất để học sinh được đúng 8 điểm là

\(\mathrm{P}(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{\mathrm{C}_{50}^{40} \cdot 3^{10}}{4^{50}}=\mathrm{C}_{50}^{40}\left(\dfrac{1}{4}\right)^{40} \cdot\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

Trong một trường học, tỉ lệ học sinh chơi bóng đá là 0,3, tỉ lệ học sinh chơi bóng chuyền là 0,4 và tỉ lệ học sinh chơi cả hai môn thể thao là 0,1. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường học đó, xác suất để học sinh đó không chơi bất kỳ môn thể thao nào là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc công xác suất.

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố "Học sinh được chọn chơi bóng đá", có \(\mathrm{P}(A)=0,3\)

Gọi \(B\) là biến cố "Học sinh được chọn chơi bóng chuyền", có \(\mathrm{P}(B)=0,4\)

Suy ra, \(A \cap B\) là biến cố học sinh được chọn chơi được cả hai môn thể thao.

\(\mathrm{P}(A \cap B)=0,1\)

Gọi \(C\) là biến cố học sinh được chọn biết chơi ít nhất một trong hai môn thể thảo.

Khi đó, xác suất để học sinh được chọn biết chơi một trong hai môn là:

\(\mathrm{P}(C)=\mathrm{P}(A)+\mathrm{P}(B)-\mathrm{P}(A \cap B)=0,3+0,4-0,1=0,6\)

Vậy xác suất để học sinh được chọn không biết chởi môn thể thao nào là

\(\mathrm{P}(\bar{C})=1-\mathrm{P}(C)=1-0,6=0,4\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

A và B chơi \(A\) và \(B\)ném bóng rổ độc lập với nhau. Biết rằng xác suất ném trúng của \(A\) là 0,6 , của \(B\) là 0,75 . Xác suất để chỉ một trong hai người ném trúng là

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố người chơi \(A\) ném trúng và \(B\) là biến cố người chơi \(B\) ném trúng.

Khi đó, \(\bar{A}\) là biến cố người chơi \(A\) ném không trúng và \(\bar{B}\) là biến cố người chơi \(B\) ném không trúng.

\(\Rightarrow \mathrm{P}(\bar{A})=1-\mathrm{P}(A)=1-0,6=0,4 \text { và } \mathrm{P}(\bar{B})=1-\mathrm{P}(B)=1-0,75=0,25\)

Gọi \(C\) là biến cố chỉ một người ném trúng.

Xác suất để chỉ một người ném trúng là

\(\mathrm{P}(C) =\mathrm{P}(A) \cdot \mathrm{P}(\bar{B})+\mathrm{P}(\bar{A}) \cdot \mathrm{P}(B) \)

\(=0,6 \cdot 0,25+0,4 \cdot 0,75 =0,45\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik \(3 \times 3\), bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Cô mẫu \(n=25\).

Gọi \(x_1 ; \ldots ; x_{25}\) là mẫu số liệu gốc về thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp được xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(\dfrac{x_6+x_7}{2} \in[10 ; 12)\).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là

\(Q_1=10+\dfrac{\frac{25}{4}-4}{6}(12-10)=10,75\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(\dfrac{x_{19}+x_{20}}{2} \in[14 ; 16)\).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là

\(Q_3=10+\dfrac{\frac{3 \cdot 25}{4}-(4+6+8)}{4}(16-14)=14,375\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

\(\Delta_Q=Q_3-Q_1=14,375-10,75 \approx 3,63\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Trong cuộc khảo sát 300 gia đình ở một khu vực, người ta nhận thấy có \(90 \%\) gia đình có ti vi và \(60 \%\) gia đình có máy tính bàn. Mỗi gia đình đều có ít nhất một trong hai thiết bị này. Chọn ngẫu nhiên một gia đình. Tính xác suất gia đình đó có máy tính bàn trong nhóm các gia đình có ti vi.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(\mathrm{P}(B \mid A)=\dfrac{n(A \cap B)}{n(A)}

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố: "Chọn gia đình có tivi" và \(B\) là biến cố: "Chọn được gia đình có máy tính bàn".

Có \(n(A)=300 \cdot 90 \%=270\)

Số gia đình vừa có tivi và vừa có máy tính bàn là

\(n(A \cap B)=n(A)+n(B)-300=300 \cdot 90 \%+300 \cdot 60 \%-300=150\)

Xác suất gia đình đó có máy tính bàn trong nhóm các gia đình có ti vi là

\(\mathrm{P}(B \mid A)=\dfrac{\mathrm{P}(A B)}{\mathrm{P}(A)}=\dfrac{n(A \cap B)}{n(A)}=\dfrac{150}{270}=\dfrac{5}{9}\)

 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Một căn bệnh có \(1 \%\) dân số mắc phải. Một phương pháp chuẩn đoán được phát triển có tỷ lệ chính xác là \(99 \%\). Với những người bị bệnh, phương pháp này sẽ đưa ra kết quả dương tính \(99 \%\) số trường hợp. Với người không mắc bệnh, phương pháp này cũng chuẩn đoán đúng 99 trong 100 trường hợp. Nếu một người kiểm tra và kết quả là dương tính (bị bệnh) thì xác suất để người đó thực sự bị bệnh là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức Bayes: \(\mathrm{P}(A \mid B)=\dfrac{\mathrm{P}(A) \cdot \mathrm{P}(B \mid A)}{\mathrm{P}(A) \cdot \mathrm{P}(B \mid A)+\mathrm{P}(\bar{A}) \cdot \mathrm{P}(B \mid \bar{A})}\).

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố: "Người đó mắc bệnh".

Gọi \(B\) là biến cố "Kết quả kiểm tra người đó là dương tính".

Ta có \(\mathrm{P}(A)=1 \%=0,01\), \(\mathrm{P}(\bar{A})=1-0,01=0,99\).

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó mắc bệnh là \(\mathrm{P}(B \mid A)=99 \%=0,99\).

Xác suất kết quả dương tính nếu người đó không mắc bệnh là \(\mathrm{P}(B \mid \bar{A})=1-0,99=0,01\).

\(\mathrm{P}(A \mid B)=\dfrac{\mathrm{P}(A) \cdot \mathrm{P}(B \mid A)}{P(A) \cdot \mathrm{P}(B \mid A)+\mathrm{P}(\bar{A}) \cdot \mathrm{P}(B \mid \bar{A})}\)

\(=\dfrac{0,01 \cdot 0,99}{0,01 \cdot 0,99+0,99 \cdot 0,01}=0,5\)

Vậy xác suất kết để người đó mắc bệnh nếu kết quả kiểm tra người đó là dương tính là 0,5.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Bạn Uyên đập heo đất được 2 triệu đồng. Trong đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh ở vùng bị bão lụt, Uyên đã ủng hộ \(x\) tờ tiền có mệnh giá 20000 đồng, \(y\) tờ tiền có mệnh giá 50000 đồng từ heo đất. Hỏi cặp số \((x ; y)\) nào thoả mãn tình huống này ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lập bất phương trình biểu diễn tổng số tiền Uyên quyên góp theo x và y.
Thay giá trị của từng cặp \((x,y)\) trong các ý để kiểm tra.

Giải chi tiết

Gọi số tờ tiền mệnh giá 20000 đồng mà Uyên đã ủng hộ là \(x\) (tờ).

Gọi số tờ tiền mệnh giá 50000 đồng mà Uyên đã ủng hộ là \(y\) (tờ).

Số tiền Uyên đã ủng hộ bão lụt là \(20000 x+50000 y \leq 2000000\).

Thử các đáp án, thay \(x=20, y=30\) ta thấy thoả mãn bất phương trình trên.

Vậy Uyên đã ủng hộ 20 tờ tiền mệnh giá 20000 đồng và 30 tờ tiền mệnh giá 50000 đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Lúc 3 giờ 00 sáng, kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc vuông. Biết rằng sau ít nhất \(t\) phút thì kim phút và kim giờ lại tạo thành góc vuông. Hỏi \(t\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Mỗi giờ, kim phút quay được \(360^{\circ}\) (tương đương 60 phút) còn kim giờ quay được \(30^{\circ}\) (tương đương 60 phút).

Tốc độ quay của kim phút là \(6^{\circ} /\) phút và của kim giờ là \(0,5^{\circ} /\) phút.

Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm \(t\) phút sau 3 giờ được tính bởi:

\(\theta(t)=6 t-(90+0,5 t)=5,5 t-90\)

Để góc bằng \(90^{\circ}\) thì 

\(5,5 t-90=90 \quad \Rightarrow \quad 5,5 t=180 \quad \Rightarrow \quad t \approx 32,7\) (phút)

Đáp án cần chọn là: B

Dân số thành phố Hà Nội năm 2022 khoảng 8,4 triệu người. Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Hà Nội không đổi và bằng \(r=1,04 \%\). Biết rằng, sau \(t\) năm dân số Hà Nội (tính từ mốc 2022) ước tính theo công thức \(S=A \cdot \mathrm{e}^{r t}\), trong đó \(A\) là dân số năm lấy mốc.

Trả lời cho các câu 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Vào năm 2030 dân số thành phố Hà Nội là bao nhiêu triệu người (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Dân số Hà Nội năm 2030 là \(8,4 \cdot \mathrm{e}^{0,0104 \cdot 8} \approx 9,13\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Vào năm nào thì dân số của Hà Nội vượt quá 10 triệu người?

Đáp án đúng là: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Hỏi sau bao nhiêu năm thì dân số Hà Nội gấp đôi thời điểm hiện tại?

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Ta có

\(8,4 \cdot \mathrm{e}^{0,0104 t}>2 \cdot 8,4 \Leftrightarrow t=\dfrac{\ln 2}{0,0104}\)

Suy ra \(t \approx 67\).

Vậy sau khoảng 67 năm tính từ mốc năm 2022, thì dân số Hà Nội gấp đôi thời điểm hiện tại.

Đáp án cần chọn là: A

Phần 2: Văn học - Ngôn Ngữ

Câu hỏi số 51:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

- Từ “chơi vơi” chỉ trạng thái tinh thần.

- Các từ còn lại dùng với sự vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Vời vợi tính từ chỉ độ cao các từ còn lại chỉ độ sâu

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

- Bền vững là từ ghép đẳng lập

- Các từ còn lại là từ ghép chính phụ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 54:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

- Rừng rực là từ chỉ hình thái.

- Các từ còn lại chỉ âm thanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

- Tài danh có nghĩa là tài đi liền với danh

- Các từ khác chỉ mang ý nghĩa là tài

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 56:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Bản tính thích ứng nhanh sẽ giúp nhân dân ta ________ những cơ hội, ứng phó với ________ do tiến trình hội nhập mang lại.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Bản tính thích ứng nhanh sẽ giúp nhân dân ta tận dụng những cơ hội, ứng phó với thách thức do tiến trình hội nhập mang lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 57:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Ở tác phẩm kí văn học, tác giả ________ thành một nhân vật trong tác phẩm, giữ vai trò tự thuật, trò chuyện với các nhân vật khác, trình bày các sự kiện bằng việc sử dụng ________ để quan sát, liên tưởng và tưởng tượng, bộc lộ những ấn tượng, ý kiến, tình cảm của mình.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Ở tác phẩm kí văn học, tác giả hóa thân thành một nhân vật trong tác phẩm, giữ vai trò tự thuật, trò chuyện với các nhân vật khác, trình bày các sự kiện bằng việc sử dụng cảm quan nghệ thuật để quan sát, liên tưởng và tưởng tượng, bộc lộ những ấn tượng, ý kiến, tình cảm của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ ________ , là sản phẩm của quá trình ________ tập thể để thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng , là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể để thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Rất nhiều câu chuyện buồn vẫn còn xảy ra ở quê tôi chỉ vì cái ________ ghen ăn tức ở, con gà tức nhau tiếng gáy vẫn còn ________ bén rễ trong tiềm thức của người dân.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Rất nhiều câu chuyện buồn vẫn còn xảy ra ở quê tôi chỉ vì cái tâm lí ghen ăn tức ở, con gà tức nhau tiếng gáy vẫn còn ăn sâu bén rễ trong tiềm thức của người dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Tộc phả là quyển cổ biên tên từ ông thủy tổ ________ lần lượt theo thứ tự các ngành trong họ cho đến ________ .

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Tộc phả là quyển cổ biên tên từ ông thủy tổ trở xuống lần lượt theo thứ tự các ngành trong họ cho đến dưới cùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Khi đến thăm vùng đất chín rồng khí hậu quanh năm mát mẻ, với những vườn cây trái sum suê, những cây cảnh quý lại được chăm sóc khéo léo bởi các nghệ nhân tài hoa, đối với các du khách trong và ngoài nước sẽ có những trải nghiệm thú vị và bổ ích.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

- đối với: từ bị thừa

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Việc một số công ty du lịch tổ chức các tour đón khách đến nghỉ ngơi, tắm biển được mở ra tại đây đã làm cho bãi biển khu vực này dần trở thành một khu du lịch nổi tiếng.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

- Từ sai: được mở ra

-> Khiến câu văn trở nên tối nghĩa khó hiểu

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Kể từ đó, cả con hẻm 84 này lúc nào cũng chìm trong nỗi kinh hoàng của ma túy gây ra, không người nào dám bén mảng ra ngoài đường sau mười giờ đêm.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

- Từ dùng sai: của

- Sử thành “do”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Trong xu hướng của giáo dục hiện đại, việc cho các em học sinh tham gia các chuyến thăm quan thực tế là một hoạt động vô cùng bổ ích, lí thú.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

- Thăm quan -> tham quan

- “thăm” có nghĩa thăm nom, là từ tố thuần Việt, sẽ không được kết hợp với từ tố Hán Việt để tạo thành một từ ghép. Trong từ “tham quan”, “tham” có nghĩa là can dự, tham gia vào, dự vào…, còn “quan” nghĩa là nhìn, xem (quan sát).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Mặc dù các lực lượng chức năng đã hết sức cố gắng nhưng đám cháy vẫn cứ loang rộng với một tốc độ khó kiểm soát.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

- Từ dùng sai: loang rộng

- Sửa thành: lan rộng

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi 66 đến 70:

Sự ngưng tụ hơi nước là quá trình hơi nước trong không khí được chuyển sang thể nước lỏng. Ngưng tụ hơi nước rất quan trọng đối với chu trình tuần hoàn nước bởi nó hình thành nên những đám mây. Những đám mây này có thể tạo ra mưa, nó là cách chính để nước quay trở lại trái đất. Ngưng tụ hơi nước là quá trình ngược với bốc hơi nước. Sự ngưng tụ hơi nước cũng là nguyên nhân của hiện tượng sương, hoặc nước trên mắt kính của bạn khi bạn từ một phòng lạnh đi ra ngoài trong một ngày nóng, ẩm ướt, còn trong một ngày lạnh nước có thể nhỏ giọt bên ngoài cốc uống nước của bạn hay có nước ở phía bên trong cửa sổ ngôi nhà bạn.

Thậm chí trên những bầu trời trong xanh không một gợn mây, thì nước vẫn tồn tại dưới hình thức hơi nước và những giọt nước li ti không thể nhìn thấy được. Những phân tử nước kết hợp với những phân tử nhỏ bé của bụi, muối, khói trong khí quyển để hình thành nên các hạt nhân mây (giọt mây nhỏ, đám mây nhỏ), nó gia tăng khối lượng và phát triển thành những đám mây. Khi những giọt nước kết hợp với nhau, gia tăng về kích thước, những đám mây có thể phát triển và mưa có thể xảy ra. Các đám mây hình thành trong khí quyển do không khí chứa hơi nước bốc lên cao và lạnh đi. Phần quan trọng của quá trình này là không khí sát mặt đất ấm lên do bức xạ mặt trời. Nguyên nhân lớp khí quyển phía bên trên mặt đất lạnh đi là do áp lực không khí.

(Trích “Bách khoa từ điển về khí hậu và thời tiết”, theo Gleick)

Trả lời cho các câu 66, 67, 68, 69, 70 dưới đây:

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ 6 phong cách ngôn ngữ đã học (sinh hoạt, nghệ thuật, chính luận, báo chí, khoa học, hành chính).

Giải chi tiết

Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, đám mây được hình thành KHÔNG do điều kiện nào dưới đây:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc tìm ý

Giải chi tiết

Lớp khí quyển phía bên trên mặt đất lạnh đi và tác động đến bức xạ mặt trời => đây không phải là sự hình thành của mây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Dòng nào nêu chính xác nội dung của đoạn trích trên?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc, tổng hợp

Giải chi tiết

Nội dung đoạn trích: Sự ngưng tụ hơi nước trong không khí

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 69:
Thông hiểu

Sự ngưng tụ hơi nước KHÔNG là nguyên nhân của hiện tượng nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích, lý giải, tổng hợp

Giải chi tiết

Sự ngưng tụ hơi nước KHÔNG là nguyên nhân của hiện tượng nước bốc hơi trên cốc nước nóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 70:
Thông hiểu

Theo tác giả, quá trình hơi nước trong không khí được chuyển sang thể nước lỏng được gọi là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, phân tích, suy luận

Giải chi tiết

Quá trình hơi nước trong không khí được chuyển sang thể nước lỏng được gọi là sự ngưng tụ hơi nước

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75:

“Có người nghĩ rằng cần có nhiều tiền mới có thể hưởng thụ thực sự. Nhưng không. Với tiền, bạn có thể sở hữu nhiều thứ. Nhưng chỉ sở hữu thôi thì không mang lại hạnh phúc. Và chỉ sở hữu, không có nghĩa là biết hưởng thụ. Một người biết tận hưởng chiếc máy ảnh xịn khác với một người sở hữu máy ảnh chỉ vì muốn người khác khen là nó rất xịn. Một người thực sự hiểu, và biết tận hưởng tốc độ, tiện nghi của chiếc xe hơi khác với một người mua nó chỉ vì tin rằng việc sở hữu nó sẽ chứng tỏ mình thành đạt. Một người thực sự am hiểu hội họa, và biết giá trị của bức tranh mình mua sẽ rất khác một người bỏ nhiều tiền mua tranh chỉ để nghe những lời trầm trồ của người khác trong phòng khách nhà mình.

Có người nghĩ rằng hưởng thụ cuộc sống đồng nghĩa với vật chất. Nhưng không. Hưởng thụ cuộc sống tức là tận hưởng mọi thứ tốt đẹp mà cuộc đời và vũ trụ mang đến cho bạn. Vật chất, tinh thần, thể xác. Cổ điển hay hiện đại. Nắng và gió, ngày và đêm. Mặt trời, mặt trăng, cây cối, núi sông và cỏ dại. Tình bạn, tình yêu. Mọi thứ, nếu bạn có thể nhận ra. Đáng buồn là nhiều lúc, chúng ta không nhận ra chúng, mà chỉ nhìn thấy những ảo ảnh khác. Chúng ta bị ảo giác. Chúng ta chỉ sở hữu mà cứ ngỡ mình đang được hưởng thụ. Đó là một ảo giác. Hoặc chúng ta đang trải qua điều này mà cứ tưởng rằng mình đang hưởng thụ một điều khác. Đó là một ảo giác khác. Ví như khi bạn tưởng mình đang tận hưởng một tình yêu say đắm, nhưng thật ra, chỉ là những thỏa mãn nhục dục. Không hơn.[…]

Hưởng thụ, hay chỉ trải qua? Kết quả khác nhau chính là sự mãn nguyện. Khi chỉ trải qua, chúng ta thường hay băn khoăn: Phải chăng đó đã là cái đẹp thực sự? Chuyến du ngoạn đáng giá? Bữa ăn đáng tiền? Phải chăng chiếc điện thoại đó là “đỉnh” nhất? Chiếc áo đó đã là đẹp nhất? Phải chăng ta đã có được thứ tương xứng với những gì ta bỏ ra? Những người thực sự hưởng thụ thì không băn khoăn, mà thường mãn nguyện. Những người thực sự tận hưởng hạnh phúc cũng vậy, họ mãn nguyện. Niềm vui đôi khi bị thúc đẩy bởi nhu cầu phải hét toáng lên cho cả thế gian. Nhưng sự mãn nguyện thường có khuôn mặt rất lặng lẽ, và hiếm khi phô trương.

Tôi nhận ra rằng để hưởng thụ thực sự, chúng ta cần phải học hỏi và có hiểu biết nhất định về điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thức. Biết mình có gì, hiểu thứ mình có, và biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ”.

(Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, tr.140)

Trả lời cho các câu 71, 72, 73, 74, 75 dưới đây:

Câu hỏi số 71:
Thông hiểu

Dòng nào dưới đây nêu đúng quan niệm của tác giả trong đoạn văn bản trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Quan niệm của tác giả trong đoạn văn bản trên: Hưởng thụ cuộc sống là tận hưởng mọi thứ tốt đẹp mà cuộc đời và vũ trụ mang đến cho bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Ý nào dưới đây KHÔNG phải là quan niệm của tác giả?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Cần có nhiều tiền mới có thể hưởng thụ thực sự => Đây không phải là quan niệm của tác giả

- Quan niệm của tác giả: Chỉ sở hữu không có nghĩa là biết hưởng thụ. Mãn nguyện là thực sự tận hưởng hạnh phúc, là biết hưởng thụ. Cần phải học hỏi và có hiểu biết nhất định về điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thức để hưởng thụ thực sự.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu

Tác giả thuyết phục người đọc về quan điểm của mình chủ yếu bằng cách lập luận nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Tác giả thuyết phục người đọc về quan điểm của mình chủ yếu bằng cách bác bỏ ý kiến của người khác về “hưởng thụ”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu

Giọng điệu tranh luận của tác giả trong đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Giọng điệu tranh luận của tác giả trong đoạn trích là: Nhẹ nhàng mang tính chất chiêm nghiệm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Tác giả của đoạn văn bản trên có viết tiếp rằng: “Ồ, cuộc đời cũng như hơi thở vậy thôi. Ta không thể hít một hơi dài quá khả năng của mình. Nhưng ta có thể hít sâu hết khả năng của mình trong từng hơi thở. Tôi vẫn tin rằng nếu bạn thực sự biết hưởng thụ, bạn sẽ luôn thấy mình đã sống rất sâu. Nếu biết trăm năm là hữu hạn, cớ gì ta không sống thật sâu…?”

Theo anh/chị, quan niệm “sống thật sâu” của người viết đoạn văn bản trên gần gũi nhất với quan niệm sống nào dưới đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

- Quan niệm “sống thật sâu” của người viết đoạn văn bản trên gần gũi nhất với quan niệm sống:

Sống toàn tâm toàn trí, sống toàn hồn

Sống toàn thân và thức nhọn giác quan (Xuân Diệu)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 76:
Nhận biết

Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ nào trong hai câu thơ sau:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?

(Trích Tương tư, Nguyễn Bính)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ

Giải chi tiết

- Biện pháp tu từ ẩn dụ:

+ Thôn Đoài: chỉ người con trai

+ Thôn Đông: chỉ người con gái

=> Hoán dụ lấy cái tổng thể chỉ cái bộ phận.

- Biện pháp tu từ hoán dụ: trầu, cau -> Ẩn dụ cho đôi lứa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 77:
Nhận biết

Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây:

Các nhà khoa học đã chứng minh: Thái độ làm việc mới là yếu tố tiên quyết dẫn tới thành công trong công việc chứ không phải là mức độ thông minh.

Thái độ của con người thuộc một trong 2 trạng thái cốt lõi: nhận thức cố định (fixed mindset) và nhận thức phát triển (growth mind).

Đối với nhận thức cố định, bạn tin rằng bạn là ai và bạn không thể thay đổi. Do đó khi đối mặt với những thử thách mới, bạn sẽ cảm thấy rằng mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát của bạn, từ đó dẫn tới cảm giác tuyệt vọng và bị choáng ngợp.

Những người có nhận thức phát triển lại tin rằng họ có thể cải thiện bằng sự nỗ lực. Họ làm việc hiệu quả hơn những người có nhận thức cố định ngay cả khi có chỉ số IQ thấp hơn họ chủ động nắm bắt thử thách, xem nó như một cơ hội để học được những thứ mới.

Người ta thường nghĩ rằng có khả năng, có sự thông minh sẽ truyền cảm hứng cho sự tự tin. Điều đó chỉ đúng đối với công việc diễn ra một cách suôn sẻ. Yếu tố quyết định trong cuộc sống là cách bạn xử lý những thất bại và thách thức. Những người có nhận thức phát triển sẽ dang rộng vòng tay để chào đón sự thất bại.

Theo giáo sư Dweck, sự thành công trong cuộc đời phụ thuộc vào cách bạn đối mặt với thất bại.

(Theo Chí Hiếu, Thái độ làm việc mới dẫn tới thành công chứ không phải thông minh)

Theo tác giả, những người có nhận thức phát triển so với những người có nhận thức cố định mang những nét khác biệt nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Theo tác giả, những người có nhận thức phát triển so với những người có nhận thức cố định mang những nét khác biệt: Người có nhận thức phát triển tin rằng họ có thể cải thiện năng lực bằng sự nỗ lực

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Câu ca dao sau muốn nói đến đối tượng nào?

Thương thay con cuốc giữa trời

Dầu kêu ra máu có người nào nghe.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Câu ca dao nhắc đến những người chịu nhiều oan ức, không ai thấu hiểu

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 79:
Nhận biết

Các từ láy trong đoạn trích sau có tác dụng gì?

Đêm mưa làm nhớ không gian,

Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao la...

Tai nương nước giọt mái nhà

Nghe trời nằng nặng, nghe ta buồn buồn.

Nghe đi rời rạc trong hồn

Những chân xa vắng dặm mòn lẻ loi...

(Trích Buồn đêm mưa, Huy Cận)

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ vào kiến thức về tù láy kết hợp đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Các từ láy trong đoạn trích có tác dụng: Gợi ra sự ảm đạm của thiên nhiên và tâm trạng cô đơn, buồn bã của nhân vật trữ tình

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang một nước khác.

Báo chí ở Hàn Quốc khá nhiều. Tôi không biết chữ Triều Tiên nhưng cũng xem qua khá nhiều tờ báo. Có một số tờ báo, tạp chí, số báo xuất bản bằng tiếng nước ngoài, in rất đẹp. Nhưng các tờ báo phát hành ở trong nước đều không có mấy trang viết bằng tiếng nước ngoài, trừ một số tạp chí khoa học, ngoại thương có in cuối mục lục bằng tiếng nước ngoài để người đọc nước ngoài nhờ dịch những bài cần đọc. Trong khi đó ở ta, khá nhiều báo, kể cả một số tờ báo của các ngành của nhà nước ta có cái “mốt” là tóm tắt một số bài chính bằng tiếng nước ngoài ở trang cuối, xem ra để cho “oai” trong khi đó người đọc trong nước lại bị thiệt mất mấy trang thông tin.

Phải chăng, đó cũng là thái độ tự trọng của một quốc gia khi mở cửa với bên ngoài, mà ta nên suy ngẫm.

(trích Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ)

Cụm từ “thái độ tự trọng” (in đậm) diễn tả điều gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi

Giải chi tiết

Cụm từ “thái độ tự trọng” muốn nói: Chúng ta nên coi trọng và giữ gìn ngôn ngữ dân tộc, biết sử dụng tiếng nước ngoài sao cho hợp lí

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 81:
Nhận biết

Từ “huyền thoại” (in đậm) trong câu sau được hiểu là gì?

Cần chuẩn bị những cái cần thiết trong hành trang mang vào thế kỉ mới, trong khi chúng ta đã chứng kiến sự phát triển như huyền thoại của khoa học và công nghệ.

(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ nội dung đoạn trích đối chiếu với câu hỏi, suy luận nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ “huyền thoại” có nghĩa là sự kì lạ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 82:
Nhận biết

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Con sông Đà gợi cảm. Đối với mỗi người, sông Đà gợi một cách. Đã có lần tôi nhìn sông Đà như một cố nhân. Chuyến ấy ở rừng đi núi cũng đã hơi lâu, đã thấy thèm chỗ thoáng. Mải bám gót anh liên lạc, quên đi mất là mình sắp đổ ra sông Đà. Xuống một cái dốc núi, trước mắt thấy loang loáng như trẻ con nghịch chiếu gương vào mắt mình rồi bỏ chạy. Tôi nhìn cái miếng sáng loé lên một màu nắng tháng Ba Đường thi “Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu”. Bờ sông Đà, bãi sông Đà, chuồn chuồn, bươm bướm trên sông Đà. Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. Đi rừng dài ngày rồi lại bắt ra sông Đà, đúng thế, nó đằm đằm, ấm ấm như gặp lại cố nhân, mặc dù người cố nhân ấy mình biết là lắm bệnh lắm chứng, chốc dịu dàng đấy, rồi chốc lại bẳn tính và gắt gỏng thác lũ ngay đấy”

(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà)

Cảm xúc chủ yếu của nhân vật “tôi” trong đoạn văn trên là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích, suy luận, cảm nhận

Giải chi tiết

Cảm xúc chủ yếu của nhân vật “tôi” trong đoạn văn trên là bâng khuâng, vui sướng, ngỡ ngàng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Câu ca dao sau diễn tả tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

Em tưởng nước giếng sâu em nối sợi gầu dài

Ai ngờ nước giếng cạn em tiếc hoài sợi dây.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích, suy luận, cảm nhận

Giải chi tiết

Tâm trạng của nhân vật trữ tình: Thất vọng, tiếc nuối

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 84:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Sau phút bối rối, ông Phúc dằn giọng:

- Nhưng tại ai? Bà không thấy làm thế là độc ác à?

Bà Son nhìn trân trân:

- Nhưng ông ấy là chồng tôi!

         (Trích “Mảnh đất lắm người nhiều ma” – Nguyễn Khắc Trường)

Dòng nào nêu đúng hàm ý của câu văn in đậm trong đoạn trích trên:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc kĩ đoạn trích, suy luận

Giải chi tiết

Hàm ý của câu văn in đậm: Người phụ nữ mong ông Phúc thông cảm cho chồng của mình

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây:

Trời lại mưa lâm thâm

Gió xoay chiều rét dữ

Bên cầu, em thấy chứ

Anh vẫn hành quân

(Trích Anh vẫn hành quân, Trần Hữu Thung)

Nghĩa của từ “mưa lâm thâm” là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ, kết hợp đọc thật kĩ văn bản

Giải chi tiết

Nghĩa của từ “Mưa lâm thâm” là mưa nhỏ, hạt dày và kéo dài

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:

Nhưng trên thực tế, khoảng 80% nhà tuyển dụng tại Việt Nam than phiền rằng nhân viên trẻ quá yếu trong giao tiếp, không đáp ứng được công việc dù bằng cấp tốt. Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa- Viện Tâm lí học Việt Nam nhận định, phần đông người Việt thường mắc lỗi lớn nhất là giao tiếp một chiều, chỉ giao mà không tiếp. Nghĩa là chỉ nói và truyền đi mà không lắng nghe hoặc tiếp nhận thông tin phản hồi.

Một lỗi khác là giao tiếp quá chú trọng vào con người mà không để tâm đến mục đích giao tiếp, dẫn đến hiện tượng nói tràng giang đại hải, đang nói vấn đề này lại chen vào vấn đề khác làm cho người nghe không thể hiểu nổi hoặc chưa đi vào mục tiêu vấn đề đã vội chỉ trích cá nhân gây “phản ứng tự vệ”. Người nghe cũng thế, chưa kịp nhận thức vấn đề nhưng thấy ai bàn về vấn đề của mình thì vội vàng “tự vệ”.

Chính sự yếu kém trong giao tiếp này đã khiến không ít người Việt gặp khó khăn trong cuộc sống xã hội. Không hiếm các bạn trẻ học rất chăm, có nhiều bằng cấp, chứng chỉ tốt song không thể xin nổi việc vì trả lời “chẳng đâu vào đâu” câu hỏi phỏng vấn của các nhà tuyển dụng. Một số em vì thiếu kĩ năng giao tiếp còn không thể hòa đồng với xã hội ngay từ khi còn trên ghế nhà trường.

(Trích Kĩ năng giao tiếp của giới trẻ Việt Nam: đừng ở mức chỉ “giao” thiếu “tiếp”, Uyên Minh)

Trả lời cho các câu 86, 87, 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu

Đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phương thức biểu đạt

Giải chi tiết

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt thuyết minh, nghị luận

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết

Nội dung của đoạn trích trên là: Những lỗi giao tiếp và khó khăn trong giao tiếp của người trẻ Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Đoạn trích thể hiện thái độ gì của tác giả?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, phân tích, tổng hợp

Giải chi tiết

Đoạn trích thể hiện thái độ: Lo lắng, trăn trở trước những lỗi sai trong giao tiếp của người Việt

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Ý nào sau đây KHÔNG phải là những hậu quả do mắc lỗi giao tiếp được nhắc đến trong đoạn trích?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn không phải là những hậu quả do mắc lỗi giao tiếp được nhắc đến trong đoạn trích => Đáp án không được đề cập đến trong đoạn trích

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Ý nào sau đây KHÔNG phải là những lỗi giao tiếp được nhắc đến trong đoạn trích?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Không cho người khác phản ứng tự vệ không phải là những lỗi giao tiếp được nhắc đến trong đoạn trích

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi từ 91 đến 95:

Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng

Em chở mùa hè của tôi đi đâu ?

Chùm phượng vĩ em cầm là tuổi tôi mười tám

Thuở chẳng ai hay thầm lặng - mối tình đầu

 

Mối tình đầu của tôi có gì ?

Chỉ một cơn mưa bay ngoài cửa lớp

Là áo người trắng cả giấc ngủ mê

Là bài thơ cứ còn hoài trong cặp

Giữa giờ chơi mang đến lại.... mang về.

(Trích Chút tình đầu- Đỗ Trung Quân)

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94, 95 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Ý nào sau đây xác định đúng nhân vật trữ tình của đoạn thơ trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là nhân vật tôi

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Ý nào sau đây nêu đúng cảm xúc của nhân vật trữ tình trong câu thơ “Giữa giờ chơi mang đến lại … mang về”?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong câu thơ “Giữa giờ chơi mang đến lại … mang về” là ngập ngừng, tiếc nuối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Ý nào sau đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ vào các biện pháp nghệ thuật đã học

Giải chi tiết

- Liệt kê: cơn mưa bay ngoài cửa lớp, áo người trắng cả giấc mơ, bài thơ còn hoài trong cặp

- So sánh: Chùm phượng vĩ em cầm là tuổi tôi mười tám

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Ý nào sau đây nêu đúng ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “hoa phượng” trong đoạn thơ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “hoa phượng” là kỉ niệm tuổi học trò.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Ý nào sau đây nêu đúng nhất nội dung của đoạn thơ trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích, đối chiếu câu hỏi với đoạn trích

Giải chi tiết

Nội dung đoạn trích: Kí ức tươi đẹp về mối tình đơn phương trong trẻo nhưng cũng đầy bâng khuâng, nuối tiếc

Đáp án cần chọn là: B

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100:

Có lính huyện mang trát quan về làng :

  Quan tri huyện huyện X.X.

  Sức hương lí xã Ngũ Vọng tuân cử.

  Nay thừa lệnh Tỉnh đường, ngày 19 Mars này, tức 29 tháng Giêng An Nam, tại sân vận động huyện có cuộc đá bóng thi, nhiều chiến tướng đá rất hay, mọi nhẽ.

  Vậy sức các thầy phải thông báo cho dân làng biết và phải thân dẫn đủ một trăm người, đúng 12 giờ trưa đến xem, không được khiếm diện.

  Những người đã cắt đi dự cuộc khánh thành sân thể dục tháng trước, thì lần này được miễn.

  Ai có mặt tại sân vận động cũng phải ăn mặc tử tế, đi đứng nghiêm chính, và phải vỗ tay luôn luôn, vì hôm ấy có nhiều quan khách.

  Làng Ngũ Vọng lại phải có năm lá cờ, sẵn sàng từ 10 giờ sáng.

  Việc này tuy là việc thể dục, nhưng các thầy không được coi thường, nếu không tuân lệnh sẽ bị cữu.

  Nay sức

  Lê Thăng

(Trích "Tinh thần thể dục", Nguyễn Công Hoan)

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Trát quan trong đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về các phong cách ngôn ngữ

Giải chi tiết

Phong cách ngôn ngữ: hành chính công vụ

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Xác định các từ, cụm từ KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, công vụ trong đoạn trích.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về các phong cách ngôn ngữ

Giải chi tiết

Này, tức 29 tháng Giêng An Nam, rất hay, mọi nhẽ, phải thân dẫn đủ, cũng phải ăn mặc tử tế, đi đứng nghiêm chỉnh, và phải vỗ tay luôn luôn, việc này tuy là… nhưng không được coi thường, nếu không… sẽ bị…

=> Không thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính công vụ, thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Dòng nào sau đây nêu đúng giọng điệu chủ đạo của đoạn trích?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc văn bản, phân tích, cảm nhận

Giải chi tiết

Giọng điệu chủ đạo: Dí dỏm, hài hước

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Có thể xếp các từ, cụm từ “Này, tức 29 tháng Giêng An Nam, rất hay, mọi nhẽ, phải thân dẫn đủ, cũng phải ăn mặc tử tế, đi đứng nghiêm chỉnh, và phải vỗ tay luôn luôn, việc này tuy là… nhưng không được coi thường, nếu không… sẽ bị…” vào kiểu ngôn ngữ nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Giải chi tiết

“Này, tức 29 tháng Giêng An Nam, rất hay, mọi nhẽ, phải thân dẫn đủ, cũng phải ăn mặc tử tế, đi đứng nghiêm chỉnh, và phải vỗ tay luôn luôn, việc này tuy là… nhưng không được coi thường, nếu không… sẽ bị…”

=> Ngôn ngữ nói, phong cách sinh hoạt

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, từ cữu (in đậm) có ý nghĩa gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung của tác phẩm và kiến thức về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ “cữu” nghĩa là xử phạt

Đáp án cần chọn là: C

Phần 3: Khoa học hoặc tiếng Anh

  • 1.Toán học và xử lý số liệu
  • 2.Văn học - Ngôn Ngữ
  • 3.Khoa học hoặc tiếng Anh