Toán 12 - Trạm số 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn $\left\lbrack {- 1;3} \right\rbrack$ như hình vẽ. Tìm giá trị nhỏ nhất cuả hàm số trên đoạn $\left\lbrack {- 1;3} \right\rbrack$.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Quan sát BBT và nhận xét

Giải chi tiết

Từ BBT ta thấy hàm số đạt GTLN trên $\left\lbrack {- 1;3} \right\rbrack$ bằng 0 tại $x = - 1$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{x + 1}{x - 2}$ là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xét mẫu số bằng 0 tìm tiệm cận đứng

Giải chi tiết

$y = \dfrac{x + 1}{x - 2}$ có TCĐ là $x = 2$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên trên $\left( {- 3;5} \right\rbrack$ như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát BBT và nhận xét

Giải chi tiết

Từ BBT ta thấy hàm số có giá trị cực tiểu bằng -3

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên $\mathbb{R}$?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hàm số đồng biến khi $f'(x) > 0$

Giải chi tiết

Do $y = x^{3} + x$ có $y' = 3x^{2} + 1 > 0$ trên $\mathbb{R}$ nên luôn đồng biến trên $\mathbb{R}$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào hình dạng đồ thị, tính đơn điệu và các điểm mà đồ thị đi qua để tìm hàm số

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy hàm số là hàm bậc ba có hệ số $a > 0$ nên $y = 2x^{3} - x + 4$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10$ trên đoạn $\left\lbrack {- 2;2} \right\rbrack$ bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính đạo hàm và khảo sát trên đoạn $\left\lbrack {- 2,2} \right\rbrack$

Giải chi tiết

Ta có $f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10$

$\left. \Rightarrow f'(x) = 3x^{2} - 6x - 9 = 0\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x = 3 \notin \left\lbrack {- 2,2} \right\rbrack} \\ {x = - 1 \in \left\lbrack {- 2,2} \right\rbrack} \end{array} \right. \right.$

Ta có $f\left( {- 2} \right) = 8;f\left( {- 1} \right) = 15;f(2) = - 12$

Vậy hàm số đạt GTLN bằng 15

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quan sát BBT và các giới hạn

Giải chi tiết

Từ BBT ta thấy hàm số có TCĐ: $x = 0$ và TCN: $y = 2$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đựa vào hình dáng đồ thị và các đường tiệm cận

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy đây là hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất có dạng $y = \dfrac{ax + b}{cx + d}$

Đồ thị có TCĐ: $x = - 1$ và TCN $y = 1$ nên $y = \dfrac{x - 1}{x + 1}$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ xác định với mọi $x \neq - 6$ và có bảng xét dấu $f'(x)$ như hình vẽ dưới đây. Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hàm số đồng biến khi $f'(x) > 0$

Giải chi tiết

Ta thấy $\left. f'(x) > 0\Leftrightarrow x \in \left( {- 7, - 4} \right)\backslash\left\{ {- 6} \right\} \right.$ và $y = f(x)$ xác định với mọi $x \neq - 6$

Vậy hàm số đồng biến trên $\left( {- 7, - 6} \right)$ và $\left( {- 6, - 4} \right)$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 1\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tương giao đồ thị.

Giải chi tiết

Ta có: \(y = f\left( x \right)\) và \(y = 1\) có 3 giao điểm, suy ra \(f\left( x \right) = 1\) có 3 nghiệm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Một vật chuyển động theo quy luật \(s(t)=-\dfrac{1}{3} t^3+6 t^2\) với \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và \(s\) (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 9 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Ta có: \(v(t)=s^{\prime}(t)=-t^2+12 t ; v^{\prime}(t)=-2 t+12 ; v^{\prime}(t)=0 \Leftrightarrow t=6\).

Bảng biến thiên:

Nhìn bảng biến thiên ta thấy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi \(t=6\).

Giá trị lớn nhất là \(v(6)=36 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Điểm cực trị của hàm số là điểm f’(x) đi qua đổi dấu

Là nghiệm đơn hoặc nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

Ta có \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right){(x - 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x + 2 = 0}\\{{{(x - 1)}^2} = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x =  - 2}\\{x = 1.}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)

Vì \(x = 1\) là nghiệm bội chẵn nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Đúng Sai
a) Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.
b) Hàm số có hai điểm cực trị.
c) Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 1$.
d) Hàm số có hai giá trị cực trị là -1 và 1.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Quan sát BBT và nhận xét các điểm cực trị và GTLN, GTNN

Giải chi tiết

a) Đúng. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.

b) Đúng. Hàm số có hai điểm cực trị.

c) Sai. Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = - 1$

d) Sai. Hàm số có hai giá trị cực trị là -1 và 3.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Đúng Sai
a) Điểm $\left( {0;1} \right)$ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.
b) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trong khoảng $\left( {- \infty;0} \right)$ và $\left( {0; + \infty} \right)$.
c) Hàm số $y = f(x)$ có hai điểm cực trị.
d) Đồ thị hàm số $y = f(x)$ có một tiệm cận đứng và một tiệm cận ngang.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Nhận dạng đồ thị từ các đường tiệm cận, tính đơn điệu và các điểm mà đồ thị đi qua

Giải chi tiết

a) Đúng. Điểm $\left( {0;1} \right)$ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

b) Sai. Hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trong khoảng $\left( {- \infty;0} \right)$ và $\left( {0; + \infty} \right)$.

c) Sai. Hàm số $y = f(x)$ không có cực trị.

d) Đúng. Đồ thị hàm số $y = f(x)$ có một tiệm cận đứng $x = 0$ và một tiệm cận ngang $y = 1$.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho hàm số $y = \dfrac{x^{2} + 6x + 11}{x + 2}$. Xét tính đúng-sai của các khẳng định sau

Đúng Sai
a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình $x = - 2$.
b) $y' = \dfrac{x^{2} + 4x + 1}{{(x + 2)}^{2}}$.
c) Phương trình $y' = 0$ có 2 nghiệm phân biệt.
d) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình $y = x + 4$.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Tính đạo hàm, giải phương trình $y' = 0$ và tìm các đường tiệm cận của hàm số

Giải chi tiết

a) Đúng. Hàm số $y = \dfrac{x^{2} + 6x + 11}{x + 2}$ có TCĐ: $x = - 2$

b) Đúng. Ta có $y' = \dfrac{\left( {2x + 6} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( {x^{2} + 6x + 11} \right).1}{\left( {x + 2} \right)^{2}} = \dfrac{x^{2} + 4x + 1}{\left( {x + 2} \right)^{2}}$

c) Đúng. Xét $\left. y' = 0\Leftrightarrow x^{2} + 4x + 1 = 0\Leftrightarrow x = - 2 \pm \sqrt{3} \right.$ nên phương trình $y' = 0$ có 2 nghiệm phân biệt.

d) Đúng. Ta có $y = \dfrac{x^{2} + 6x + 11}{x + 2} = x + 4 + \dfrac{3}{x + 2}$ nên hàm số có TCX là $y = x + 4$

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Trong một cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nhân viên phụ trách sản xuất cho biết, nếu mỗi ngày cơ sở này sản xuất $x$ m3 nước tinh khiết thì phải chi trả các khoản sau: 5 triệu đồng chi phí cố định; 0,15 triệu đồng cho mỗi mét khối sản phẩm; $0,0005x^{2}$ chi phí bảo dưỡng máy móc. Biết công suất tối đa mỗi ngày của cơ sở này là $200m^{3}$. Gọi $C(x)$ là chi phí sản xuất $x$ ($m^{3}$) sản phẩm mỗi ngày và $\overline{C}(x)$ là chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm. Khi đó:

Đúng Sai
a) $C(x) = 0,0005x^{2} + 0,15x + 5$
b) Chi phí sản xuất $100\text{m}^{3}$ nước tinh khiết là 20 triệu đồng
c) Chi phí trung bình giảm xuống khi sản lượng nước tinh khiết trong ngày không vượt quá $100\text{m}^{3}$
d) $\overline{C}(x) = 0,0005x + 0,15 + \dfrac{5}{x}$

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

 

Giải chi tiết

a) Đúng. Chi phí khi sản xuất $x\left( m^{3} \right)$ nước là $C(x) = 5 + 0,15x + 0,0005x^{2}$

b) Sai. Ta có $C(100) = 5 + 0,15.100 + 0,0005.100^{2} = 25$

c) Đúng. Hàm chi phí trung bính khi sản xuất x mét khối là $\overline{C}(x) = \dfrac{5 + 0,15x + 0,0005x^{2}}{x} = 0,0005x + \dfrac{5}{x} + 0,15$

$\left. \Rightarrow{\overline{C}}'(x) = 0,0005 - \dfrac{5}{x^{2}} = 0\Leftrightarrow x = \pm 100 \right.$

Ta có bảng xét dấu

Do ${\overline{C}}'(x) < 0$ khi $x \in \left( {0,100} \right)$ nên chi phí trung bình giảm xuống khi sản lượng nước tinh khiết trong ngày không vượt quá $100\text{m}^{3}$.

d) Đúng. $\overline{C}(x) = 0,0005x + \dfrac{5}{x} + 0,15$

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.5đ

Cho hàm số $y = \dfrac{2x^{2} + 5x + 5}{x + 1}$. Gọi $\text{Δ}$ là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số. Khoảng cách từ gốc tọa độ $O$ đến $\text{Δ}$ là bao nhiêu (Kết quả làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Phương trình qua 2 điểm cực trị có dang $y = \dfrac{(2x + 5x + 5)'}{\left( {x + 1} \right)'}$

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng

Giải chi tiết

Phương trình qua 2 điểm cực trị có dang $\left. y = \dfrac{(2x^{2} + 5x + 5)'}{\left( {x + 1} \right)'} = 4x + 5\Leftrightarrow 4x - y + 5 = 0 \right.$

Khi đó $d\left( {O,\Delta} \right) = \dfrac{\left| {4.0 - 0 + 5} \right|}{\sqrt{4^{2} + \left( {- 1} \right)^{2}}} = \dfrac{5}{\sqrt{17}} \approx 1,21$

Đáp án cần điền là: 1,21

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.5đ

Gọi \(m, M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hảm số \(f(x)=\dfrac{1}{2} x-\sqrt{x+1}\) trên doạn \([0 ; 3]\). Tổng \(S=2 M-m\) bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Ta có:

 \(f(x)=\dfrac{1}{2} x-\sqrt{x+1} \Rightarrow f^{\prime}(x)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2 \sqrt{x+1}}=\dfrac{\sqrt{x+1}-1}{2 \sqrt{x+1}}\).

\(f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow \sqrt{x+1}=1 \Leftrightarrow x=0\).

\(f(0)=-1 ; f(3)=-\dfrac{1}{2}\) và hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([0 ; 3]\).

Vậy \(M=-\frac{1}{2} ; m=-1 \Rightarrow S=2 M-m=2\left(-\frac{1}{2}\right)+1=0\).

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 19:
Vận dụng 0.5đ

Ta xác định được các số $a, b, c$ để đồ thị hàm số $y=x^3+a x^2+b x+c$ đi qua điểm $(1 ; 0)$ và có điểm cực trị $(-2 ; 0)$. Tính giá trị biểu thức $T=a^2+b^2+c^2$.

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Theo đề, ta có hệ phương trình

$\left\{\begin{array}{l}y(1)=0 \\ y(-2)=0 \\ y^{\prime}(-2)=0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}0=1^3+a \cdot 1^2+b \cdot 1+c \\ 0=(-2)^3+a \cdot(-2)^2+b \cdot(-2)+c \\ 0=3 \cdot(-2)^2+2 a \cdot(-2)+b\end{array}\right.\right.$

$ \Leftrightarrow\left\{\begin{array} { l } { a + b + c = - 1 } \\ { 4a - 2b + c = 8 } \\ { - 4a + b = - 12 } \end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} a=3 \\ b=0 \\ c=-4 \end{array}\right.\right.$

Vậy $T=a^2+b^2+c^2=3^2+0^2+(-4)^2=25$.

 

Đáp án cần điền là: 25

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu 0.5đ

Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S(t)=6 t^2-t^3\). Vận tốc \(v(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm \(t(\mathrm{~s})\) bằng bao nhiêu giây?

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Ta có \(v=S^{\prime}(t)=12 t-3 t^2\) suy ra \(v^{\prime}(t)=12-6 t\) nên \(v^{\prime}(t)=0 \Leftrightarrow t=2\).

Bảng biến thiên:

Do vậy \(v_{\max }=12(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\) tại \(t=2(\mathrm{~s})\).

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 0.5đ

Một cốc chứa 25 ml dung dịch NaOH với nồng độ \(100 \mathrm{mg} / \mathrm{ml}\). Một bình chứa dung dịch NaOH khác với nồng độ \(9 \mathrm{mg} / \mathrm{ml}\) được trộn vào cốc. Gọi \(C(x)\) là nồng độ của NaOH sau khi trộn \(x\) \((\mathrm{ml})\) từ bình chứa, ta thấy nồng độ của NaOH trong cốc sẽ luôn giảm theo \(x\) nhưng luôn lớn hơn một số \(a\). Tính \(a\) ?

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Tổng khối lượng của NaOH sau khi trộn \(x(\mathrm{ml})\) là:

\(25.100+9 x=2500+9 x(\mathrm{mg})\)

Tổng thể tích của dung dịch sau khi trộn là:

\(25+x \Rightarrow C(x)=\dfrac{2500+9 x}{25+x}\) với \(x \geq 0\)

Tập xác định là \(D=[0 ;+\infty)\)

Có \(C^{\prime}(x)=\dfrac{9 .(25+x)-(2500+9 x)}{(25+x)^2}=\dfrac{-2275}{(25+x)^2}<0, \forall x \in D\)

Lại có \(\lim _{x \rightarrow+\infty}\left(\dfrac{2500+9 x}{25+x}\right)=\lim _{x \rightarrow+\infty} \dfrac{\dfrac{2500}{x}+9}{\dfrac{25}{x}+1}=9\)

Do đó nồng độ NaOH luôn giảm nhưng luôn lớn hơn \(9 \mathrm{mg} / \mathrm{ml}\).

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 22:
Vận dụng 0.5đ

Một trang sách có dạng hình chữ nhật với diện tích là $384\text{cm}^{2}$. Sau khi để lề trên và lề dưới đều là 3 cm để lề trái và lề phải đều là 2 cm. Phần còn lại của trang sách được in chữ. Phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Gọi trang sách hình chữ nhật có chiều dài là $x$ với $x > 0$, cm.

Tính chiều rộng, diện tích phần in chữ theo $x$ và khảo sát hàm số tìm GTLN

Giải chi tiết

Gọi trang sách hình chữ nhật có chiều dài là $x$ với $x > 0$, cm.

Khi đó chiều rộng trang sách là $\dfrac{384}{x}$ (cm)

Sau khi căn lề chiều dài trang sách để in chữ là $x - 4$ (cm)

Sau khi căn lề chiều rộng trang sách để in chữ là $\dfrac{384}{x} - 6$ (cm)

Phần in chữ trên trang sách có diện tích là $f(x) = \left( {x - 4} \right)\left( {\dfrac{384}{x} - 6} \right)$ cm2

Ta có $f(x) = \left( {x - 4} \right)\left( {\dfrac{384}{x} - 6} \right) = 408 - 6x - \dfrac{1536}{x}$ với $x > 0$

$\left. \Rightarrow f'(x) = - 6 + \dfrac{1536}{x^{2}} = 0\Leftrightarrow x = 16 \right.$

Ta có BBT

Từ BBT suy ra phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất bằng 216 cm2 khi $x = 16$ cm.

Đáp án cần điền là: 216