Thi thử toàn quốc Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) - Trạm số 1 (Free) (TSA2109)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Cho các hàm số \(y = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\), y = cos2x, y = tan2x, y = sinx.cosx. Số hàm số lẻ là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hàm y = sinx, y = tanx, y = cotx là các hàm số lẻ.

Hàm y = cosx là hàm số chẵn.

Hàm số y = f(x) là hàm số lẻ nếu thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\\f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\end{array} \right.\).

Giải chi tiết

Dễ thầy hàm y = tan2x là hàm số lẻ. Hàm số y = cos2x là hàm số chẵn.

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\) ta có: \(f\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x + \dfrac{\pi }{3}} \right) \ne  - f\left( x \right)\) nên hàm số không chẵn không lẻ.

Xét hàm số y = sinx.cosx ta có \(f\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x} \right).\cos \left( { - x} \right) =  - \sin x.\cos x =  - f\left( x \right)\) nên đây là hàm số lẻ.

Vậy có 2 hàm số lẻ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tìm tập xác định của hàm số: \(y = {2^{\sqrt x }} + \log \left( {3 - x} \right)\)

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hàm số \(y = {\log _a}x\) xác định khi \(x > 0.\)

Giải chi tiết

\(y = {2^{\sqrt x }} + \log \left( {3 - x} \right)\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3 - x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le x < 3\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Cho hai điểm \(A(3; - 3),B( - 1; - 5)\) và đường thẳng \((d):4x - 3y - 2 = 0\)

Đúng Sai
a) Đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với \((d)\) có phương trình \(4x + 3y = 3\)
b) Đường tròn đường kính AB có phương trình \({(x - 1)^2} + {(y + 4)^2} = 20\)
c) Khoảng cách từ A tới \((d)\) nhỏ hơn khoảng cách từ B tới \((d)\)
d) Cosin của góc tạo bởi \((d)\) và đường thẳng AB bằng \(\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}\)

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Giải chi tiết

a) Sai: Đường thẳng \(d\) có phương trình \(4x-3y-2=0\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n_d} = (4, -3)\).

Đường thẳng đi qua \(A(3, -3)\) và vuông góc với \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (4, -3)\).  Vậy vectơ pháp tuyến của đường thẳng này là \(\vec{n} = (3, 4)\).

Phương trình đường thẳng đi qua \(A(3, -3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (3, 4)\) là:

\(3x + 4y + 3 = 0\)

b) Sai:  Trung điểm của đoạn \(AB\): \(I = \left(\frac{3+(-1)}{2}, \frac{-3+(-5)}{2}\right) = (1, -4)\).

Bán kính \(R\) của đường tròn là \(R = \dfrac{AB}{2}\).

\(AB = \sqrt{(-1-3)^2 + (-5-(-3))^2} = \sqrt{(-4)^2 + (-2)^2} = \sqrt{16+4} = \sqrt{20}\).

\(R = \dfrac{\sqrt{20}}{2}\), vậy \(R^2 =\dfrac{20}{4} = 5\).

 Phương trình đường tròn tâm \(I(1, -4)\), bán kính \(R = \sqrt{5}\) là: \((x-1)^2 + (y+4)^2 = 5\)

c) Sai: Khoảng cách từ \(A(3, -3)\) đến \(d: 4x - 3y - 2 = 0\) là:

\(d(A, d) = \dfrac{|4(3) - 3(-3) - 2|}{\sqrt{4^2 + (-3)^2}} = \dfrac{19}{5}\)

Khoảng cách từ \(B(-1, -5)\) đến \(d: 4x - 3y - 2 = 0\) là:

\(d(B, d) = \dfrac{|4(-1) - 3(-5) - 2|}{\sqrt{4^2 + (-3)^2}} = \dfrac{9}{5}\)

Vì \(\dfrac{19}{5} > \dfrac{9}{5}\) nên khoảng cách từ \(A\) tới \(d\) lớn hơn khoảng cách từ \(B\) tới \(d\).

d) Đúng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\vec{u_{AB}} = (-4, -2)\).

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\vec{n_d} = (4, -3)\)

Vậy vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u_d} = (3, 4)\)

Cosin của góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(d\) được tính bằng công thức:

\(cos \alpha = \dfrac{|\vec{u_{AB}} \cdot \vec{u_d}|}{|\vec{u_{AB}}| \cdot |\vec{u_d}|} = \dfrac{|2 \cdot 3 + 1 \cdot 4|}{\sqrt{2^2 + 1^2} \cdot \sqrt{3^2 + 4^2}}\)

\( = \dfrac{|6+4|}{\sqrt{5} \cdot \sqrt{25}} = \dfrac{10}{5 \sqrt{5}} = \dfrac{2}{\sqrt{5}}\)

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Tung một đồng xu ba lần liên tiếp. Xác suất của biến cố: "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.

Giải chi tiết

Tung đồng xu 3 lần liên tiếp, có \(n(\Omega ) = {2^3} = 8\).

Biến cố A: "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần".

Kết quả thuận lợi cho biến cố A là SNN, NSN, NNS, có \(n(A) = 3\)

Vậy \(P(A) = \dfrac{3}{8}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $3,SA\bot\left( {ABCD} \right),SA = 5$ ( tham khảo hình vẽ). Tính $\left| {\overset{\rightarrow}{AB} + \overset{\rightarrow}{AD} - \overset{\rightarrow}{SC}} \right|$.

 

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

 

Tính chất vecto

Giải chi tiết

$\left| {\overset{\rightarrow}{AB} + \overset{\rightarrow}{AD} - \overset{\rightarrow}{SC}} \right| = \left| {\overset{\rightarrow}{AC} + \overset{\rightarrow}{CS}} \right| = \left| \overset{\rightarrow}{AS} \right| = SA = 5$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Để chế tạo dụng cụ như hình, từ một khối thép hình trụ có bán kính \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(30{\rm{\;cm}}\) người ta khoét bỏ một hình nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) (tham khảo hình vẽ sau) .

Tính thể tích của dụng cụ đó, làm tròn kết quả đến hàng phần chục.

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Thể tích của khối thép hình trụ bằng: \({V_1} = \pi {r^2}{h_1} = \pi {14^2} . 30 = 5880\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Thể tích của khối nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) bằng \({V_2} = \pi {r^2}{h_2} = \dfrac{1}{3}\pi  . {14^2} . 15 = 980\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Thể tích của dụng cụ bằng \(V = {V_1} - {V_2} = 5880\pi  - 980\pi  \approx 15393,8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Khi chất thải hữu cơ được đổ vào một cái ao, quá trình oxy hóa xảy ra sẽ làm giảm hàm lượng oxy trong nước. Tuy nhiên, theo thời gian, tự nhiên sẽ phục hồi lại mức oxy về giá trị bình thường. Hàm P(t) cho biết phần trăm hàm lượng ôxy (so với mức bình thường) sau t ngày kể từ khi chất thải được đổ vào ao. Giả sử hàm số cho hàm lượng ôxy là $P(t) = 100\dfrac{t^{2} + 10t + 100}{t^{2} + 20t + 100}$ (% mức bình thường), $t \geq 0$. Khi đó tọa độ của điểm $P(a,b)$ trên đồ thị là điểm cực trị của đồ thị hàm số $P(t)$. Tính $a + b$?

Đáp án đúng là: 85

Phương pháp giải

Tính đạo hàm và tìm cực trị bằng cách giải $P'(t) = 0$

Áp dụng công thức tính nhanh $\left( \dfrac{a_{1}x^{2} + b_{1}x + c_{1}}{a_{2}x^{2} + b_{2}x + c_{2}} \right)' = \dfrac{\left| \begin{array}{ll} a_{1} & b_{1} \\ a_{2} & b_{2} \end{array} \right|x^{2} + 2\left| \begin{array}{ll} a_{1} & c_{1} \\ a_{2} & c_{2} \end{array} \right|x + \left| \begin{array}{ll} b_{1} & c_{1} \\ b_{2} & c_{2} \end{array} \right|}{\left( {a_{2}x^{2} + b_{2}x + c_{2}} \right)^{2}}$

Giải chi tiết

Ta có $P(t) = 100\dfrac{t^{2} + 10t + 100}{t^{2} + 20t + 100}$ với $t \geq 0$

Khi đó $\left. P'(t) = 100.\dfrac{10x^{2} - 1000}{\left( {x^{2} + 20x + 100} \right)^{2}} = 0\Leftrightarrow x = 10 \right.$

Tại $\left. x = 10\Rightarrow y = 75 \right.$ nên toạ độ điểm cực trị là $\left. P\left( {10;75} \right)\Rightarrow a + b = 85 \right.$

Đáp án cần điền là: 85

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Một nhà vòm chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao 5m, rộng 20m. Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5m lên đến nóc nhà vòm bằng \(\dfrac{{a\sqrt b }}{c}\) với a, b, c là các số nguyên dương. Tính giá trị biểu thức \(T = a + 2b - c\).

Đáp án đúng là: 9

Phương pháp giải

Chọn hệ tọa độ, xác định phưng trình elip.

Thay hoành độ điểm thuộc elip vào phương trình, tính tung độ tương ứng.

Giải chi tiết

Ta có: \(b = 5\;{\rm{m}}\) và \(2a = 20\;{\rm{m}} \Rightarrow a = 10\;{\rm{m}}\)

Vậy phương trình của elip (E) là: \(\dfrac{{{x^2}}}{{{{10}^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)

Điểm \(A\) cách chân tường 5 m nên \(A(5;0)\).

Ta có độ dài AB chính là khoảng cách từ điểm A đến nóc nhà vòm.

Gọi \(B(5;y)\). Vì \(B \in (E)\) nên thay tọa độ \(B\) vào phương trình \((E)\), ta được:

\(\dfrac{{{5^2}}}{{{{10}^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\) \( \Rightarrow {y^2} = \dfrac{{75}}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{2}\)

Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cách chân tường 5m đến nóc nhà vòm là \(\dfrac{{5\sqrt 3 }}{2}\) mét.

Vậy \(T = a + 2b - c = 5 + 6 - 2 = 9\)

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Tính côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\)?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\)

Do \(\Delta ABC,BCD\) đều \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\DH \bot BC\end{array} \right.\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {ABC} \right) \cap \left( {BCD} \right) = BC\\AH \subset \left( {ABC} \right)\,;\,\,AH \bot BC\\DH \subset \left( {BCD} \right)\,;\,\,DH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left[ {\left( {ABC} \right);\left( {BCD} \right)} \right] = \angle \left( {AH;DH} \right)\)

Tam giác \(ABC,BCD\) đều cạnh \(a \Rightarrow AH = DH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Áp dụng định lý Cosin trong tam giác \(ADH\):

\(\cos \angle AHD = \dfrac{{A{H^2} + H{D^2} - A{D^2}}}{{2AH.HD}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {a^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{1}{3}\)

Vậy \(\cos \left( {\left( {ABC} \right);\left( {BCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
không 170 162 160

Một ô tô đang chạy trên cao tốc thì gặp chướng ngại vật, tài xế đạp phanh gấp và ô tô chuyển động theo phương trình: \(S\left( t \right) =  - {t^3} + \dfrac{{15}}{2}{t^2} + 18t\), trong đó \(t\) tính bằng giây, S tính bằng mét.

a) Quãng đường ô tô đi được từ khi đạp phanh đến khi xe dừng hẳn là 

b) Biết rằng quy định vận tốc tối đa trên cao tốc là \(70{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), Khi đó tại thời điểm đạp phanh ô tô vượt quá tốc độ.

Đáp án đúng là: 162; không

Phương pháp giải

Tính vận tốc \(v\left( t \right) = s'\left( t \right)\). Xe dừng hẳn khi \(v\left( t \right) = 0\) từ đó tính quãng đường.

Giải chi tiết

Có \(S\left( t \right) =  - {t^3} + \dfrac{{15}}{2}{t^2} + 18t \Rightarrow v\left( t \right) = s'\left( t \right) =  - 3{t^2} + 15t + 18\)

Khi xe dừng hẳn \( \Rightarrow v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow  - 3{t^2} + 15t + 18 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t =  - 1}\\{t = 6}\end{array}} \right.\)

a) Quãng đường ô tô đi được từ khi đạp phanh đến khi xe dừng hẳn là \(s\left( 6 \right) =  - {6^3} + \dfrac{{15}}{2} \cdot {6^2} + 18 \cdot 6 = 162\left( m \right)\)

b) Vận tốc khi xe đạp phanh là \(v\left( 0 \right) = 18\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right) = 64,8{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) vậy xe không vượt quá tốc độ cho phép nên tài xế không vi phạm.

 

 

Đáp án cần chọn là: 162; không

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
12 41 32 5 205

Kéo thả đáp án vào ô trống

Sơ đồ cho thấy một phần cấu trúc kim loại của một cây cầu. Biết $OX = 6,AY = 8,OA = 10$. Khi đó giá trị của $\sin\widehat{XOY} = \dfrac{a\sqrt{41}}{205}$. Khi đó giá trị của a bằng

Đáp án đúng là: 32

Phương pháp giải

Sử dụng công thức hệ thức lượng và định lý sin, cos trong tam giác

Giải chi tiết

Ta có $OY = \sqrt{AY^{2} + AO^{2}} = \sqrt{10^{2} + 8^{2}} = 2\sqrt{41}$ và $AX = \sqrt{OA^{2} - OX^{2}} = 8$

Khi đó

$\begin{array}{l} {\sin XOY = \sin\left( {AOX + AOY} \right)} \\ {= \sin AOX.\cos AOY + \cos AOX.\sin AOY} \\ {= \dfrac{8}{10}.\dfrac{10}{2\sqrt{41}} + \dfrac{6}{10}.\dfrac{8}{2\sqrt{41}} = \dfrac{32}{5\sqrt{41}} = \dfrac{32\sqrt{41}}{205}} \\ \left. \Rightarrow a = 32 \right. \end{array}$

Đáp án: 32

Đáp án cần chọn là: 32

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Hồ nuôi tôm giống của một anh nông dân chứa 30 khối nước, cứ mỗi giờ máy bơm nước sẽ bơm thêm vào hồ 4 khối nước, đồng thời anh ta cũng thêm vào 3 kg bột xử lý nước. Nồng độ (kg/khối) của bột xử lý nước trong hồ không bao giờ vượt qua

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Số khối nước tại thời điểm \(t\) là \(4 t+30\)

Số kg bột có được tại thời điểm \(t\) là \(3 t\)

Nồng độ bột xử lý nước có trong hổ tại thời điểm \(t\) là \(f(t)=\dfrac{3 t}{4 t+30}\) với \(t \geq 0\).

Khảo sát hàm số \(f(t)=\dfrac{3 t}{4 t+30}\) có đao hàm \(f^{\prime}(t)=\dfrac{90}{(4 t+30)^2}\) nên hàm số \(f(t)\) đồng biến trên \((0 ;+\infty)\)

Khi đó \(\lim _{t \rightarrow+\infty} f(t)=\lim _{t \rightarrow \infty} \dfrac{3 t}{4 t+30}=\dfrac{3}{4}=0,75\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - 3x} \right)\left[ {{{\log }_2}\left( {x + 25} \right) - 6} \right] < 0\)?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Chia trường hợp giải bất phương trình

Giải chi tiết

\(({x^2} - 3x)\)\(\left[ {{{\log }_2}(x + 25) - 6} \right] < 0\)

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x >  - 25\\{x^2} - 3x > 0\\{\log _2}(x + 25) - 6 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in ( - 25;0) \cup (3;39)\) có 59 giá trị x nguyên.

TH2:\(\left\{ \begin{array}{l}x >  - 25\\{x^2} - 3x < 0\\{\log _2}(x + 25) - 6 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow VN\)

Vậy có 59 giá trị x nguyên thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Cho hai điểm A và B thuộc đồ thị hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\lbrack 0;\pi\rbrack$. Các điểm C, D thuộc trục Ox sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật và $CD = \dfrac{2\pi}{3}$. Tính độ dài đọan BC.

Đáp án đúng là: 0,5

Phương pháp giải

Đưa bài toán về giải phương trình lượng giác tìm toạ độ D.

Giải chi tiết

Xét $D\left( {x_{D},y_{D}} \right)$ khi đó $C\left( {x_{D} + \dfrac{2\pi}{3};y_{D}} \right)$

$\begin{array}{l} \left. \Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {y_{D} = \sin x_{D}} \\ {y_{D} = \sin\left( {x_{D} + \dfrac{2\pi}{3}} \right)} \end{array} \right.\Rightarrow\sin x_{D} = \sin\left( {x_{D} + \dfrac{2\pi}{3}} \right) \right. \\ \left. \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x_{D} = x_{D} + \dfrac{2\pi}{3} + k2\pi} \\ {x_{D} = \pi - x_{D} - \dfrac{2\pi}{3} + k2\pi} \end{array} \right.\Leftrightarrow x_{D} = \dfrac{\pi}{6} + k\pi \right. \end{array}$

Do $\left. x_{D} \in \left\lbrack {0,\pi} \right\rbrack\Rightarrow x_{D} = \dfrac{\pi}{6}\Rightarrow y_{D} = \dfrac{1}{2} \right.$

Vậy độ dài BC bằng $\dfrac{1}{2} = 0,5$

Đáp án cần điền là: 0,5

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,SA = a\sqrt 3 ,SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Góc giữa \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.

Giải chi tiết

Hình chiếu của \(SB\) lên mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) là \(SA \Rightarrow \angle \left( {SB,\left( {SAD} \right)} \right) = \angle \left( {SB,SA} \right) = \angle BSA\).

Tam giác \(BSA\) vuông tại \(S\) ta có \({\rm{tan}}\angle BSA = \dfrac{{AB}}{{SA}} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \angle BSA = {30^ \circ }\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Cho phương trình \(\cos 5x = 3m - 5\). Gọi đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) là tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm. Tính \(3a + b\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

\( - 1 \le \cos x \le 1\)

Giải chi tiết

Phương trình đã cho có nghiệm khi \( - 1 \le 3m - 5 \le 1 \Leftrightarrow 4 \le 3m \le 6 \Leftrightarrow \dfrac{4}{3} \le m \le 2\).

Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm là \(\left[ {\dfrac{4}{3};2} \right]\).

Ta được \(a = \dfrac{4}{3}\); \(b = 2\). Suy ra \(3a + b = 6\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
2,5 3 1,5 2,4 1,75

Kéo thả vào ô trống.

Cho vận tốc $v$ (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức $v = - 3\sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right)$.

a) Vận tốc của con lắc lớn nhất bằng

b) Thời điểm đầu tiên mà vận tốc bằng 1,5 cm/s là

c) Thời điểm đầu tiên mà vận tốc lớn nhất là

Đáp án đúng là: 3; 1,75; 2,4

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác tìm thời gian

Giải chi tiết

a) Ta có $- 3 \leq - 3\sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right) \leq 3$ nên vận tốc lớn nhất của con lắc bằng 3 m/s

b) Khi vận tốc bằng 1,5 m/s tức là

$\left. v = - 3\sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right) = 1,5\Leftrightarrow\sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right) = - \dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {1,5t + \dfrac{\pi}{3} = - \dfrac{\pi}{6} + k2\pi} \\ {1,5t + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{7\pi}{6} + k2\pi} \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {t = - \dfrac{\pi}{3} + \dfrac{4}{3}k\pi} \\ {t = \dfrac{5\pi}{9} + \dfrac{4}{3}k\pi} \end{array} \right. \right.$

$\left. \Rightarrow t \in \left\{ {\dfrac{5\pi}{9};\pi,...} \right\} \right.$

Vậy thời điểm đầu tiên mà vận tốc bằng 1,5 m/s là $t = \dfrac{5\pi}{9} \approx 1,75$ giây

c) Khi vận tốc lớn nhất thì $\left. \sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right) = - 1\Leftrightarrow 1,5t + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{- \pi}{2} + k2\pi\Leftrightarrow t = - \dfrac{5}{9}\pi + \dfrac{4}{3}k\pi \right.$

Vậy thời điểm đầu tiên mà vận tốc lớn nhất bằng $\dfrac{7}{9}\pi \approx 2,4$ giây

 

 

Đáp án cần chọn là: 3; 1,75; 2,4

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ dưới. Tính giá trị của tích phân $I = {\int\limits_{- 6}^{4}{\left\lbrack {f(x) + x^{2} - x} \right\rbrack dx}}$. (nhập đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

A graph of a line

Description automatically generated

Đáp án đúng là: 112

Phương pháp giải

Dựa vào đồ thị, sử dụng ứng dụng hình học tính tích phân.

Giải chi tiết

A graph of a function

Description automatically generated

Xét các diện tích $S_{1},S_{2},S_{3},S_{4},S_{5}$được ký hiệu như hình.

$S_{1} = \dfrac{1.2}{2} = 1$

$S_{2} = \dfrac{2.4}{2} = 4$

$S_{3} = \dfrac{1.\left( {1 + 2} \right)}{2} = \dfrac{3}{2}$

$S_{4} = \dfrac{1}{2}.\pi.1^{2} + 1.2 = 2 + \dfrac{\pi}{2}$

$S_{5} = 1.1 = 1$

$\left. \Rightarrow{\int\limits_{- 6}^{4}{f(x)dx = - S_{1} + S_{2} + S_{3} + S_{4} + S_{5}}} = - 1 + 4 + \dfrac{3}{2} + 2 + \dfrac{\pi}{2} + 1 = \dfrac{\pi + 15}{2} \right.$.

Lại có $\int\limits_{- 6}^{4}{\left( {x^{2} - x} \right)dx = \left( {\dfrac{x^{3}}{3} - \dfrac{x^{2}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l} {}^{4} \\ {}_{- 6} \end{array} \right. = \dfrac{310}{3}}$

$\left. \Rightarrow I = \dfrac{\pi + 15}{2} + \dfrac{310}{3} \approx 112,4 \right.$

Đáp án cần điền là: 112

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
9 5 10 11 4

Trong một nghiên cứu tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, các nhà khoa học theo dõi độ dày vỏ não (cortex) của 307 trẻ em có IQ cao (121-149) qua tuổi t (tính bằng năm), với mô hình

$S(t) = 0,000989t^{3} - 0,0486t^{2} + 0,7116t + 1,46$ (với $5 \leq t \leq 19$)

Hỏi vỏ não của trẻ có IQ siêu trí tuệ đạt độ dày cực đại bằng vào khoảng tuổi (các kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 5; 11

Phương pháp giải

Tính đạo hàm và tìm GTLN

Giải chi tiết

Ta có $S(t) = 0,000989t^{3} - 0,0486t^{2} + 0,7116t + 1,46$

$\left. \Rightarrow S(t) = 3.0,000989t^{2} - 2.0,0486t + 0,7116 = 0\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {t = 21,72} \\ {t = 11,04} \end{array} \right. \right.$

Ta có trên $\left\lbrack {5,19} \right\rbrack$ thì $S(5) = 3,93;S\left( {11,04} \right) = 4,72;S(19) = 4,22$

Vậy vỏ não có độ dày cực đại là 5 vào khoảng 11 tuổi.

Đáp án: 5/11

Đáp án cần chọn là: 5; 11

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
\(\dfrac{100}{14}\) 7 8 8,4 \(\dfrac{101}{14}\) 9,4

Kéo các ô vuông sau vào vị trí hợp lí:

Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: .

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là

Người đó thực hiện tối đa khoảng cuộc gọi mỗi ngày.

Đáp án đúng là: 8,4; \(\dfrac{101}{14}\); 7

Phương pháp giải

Tính số trung bình: \(\bar{x}= \dfrac{{{m_1}{x_1} +  \ldots  + {m_k}{x_k}}}{n}\).

Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).

Tính mốt: \({M_o} = {a_j} + \dfrac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right)}} \cdot h\).

Giải chi tiết

Ta viết lại bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:

Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: \(\bar{x}=\dfrac{4.5+7.13+10.7+13.3+16.2}{30}=8,4.\)

Nhóm chứa mốt là: \([5.5 ; 8,5)\).

Ta có: \(u_m=5,5 ; u_{m+1}=8,5 \Rightarrow u_{m+1}-u_m=3 ; n_m=13 ; n_{m-1}=5 ; n_{m+1}=7\).

Vì vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(M_0=5,5+\dfrac{13-5}{(13-5)+(13-7)} \cdot 3=\dfrac{101}{14} .\)

Vậy người đó thực hiện tối đa khoảng 7 cuộc gọi mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là: 8,4; \(\dfrac{101}{14}\); 7

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Cho hàm số $y=x^3+(m+1)x^2+3x+2$ (tham số $m$ ). Xét tính đúng sai của các mệnh đề:

Đúng Sai
a) Đạo hàm của hàm số là $y^{\prime}=3x^2+2(m+1)x+3$
b) Khi $m=-1$ thì hàm số đồng biến trên $(-\infty ;+\infty)$
c) Có 6 giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=x^3+(m+1)x^2+3x+2$ đồng biến trên $\mathbb{R}$

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Tính đạo hàm của hàm số

Hàm số đồng biến khi $y'(x)>0$

Giải chi tiết

Tập xác định: $D=\mathbb{R}$.

Ta có: $y^{\prime}=3 x^2+2(m+1)x+3$ nên a) đúng.

Khi $m=-1$ ta có $y^{\prime}=3 x^2+3>0$ nên hàm số luôn đồng biến trên $(-\infty ;+\infty)$, nên b) đúng.

Hàm số $y=x^3+(m+1) x^2+3 x+2$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ khi và chỉ khi

$y^{\prime} \geq 0, \forall x \in \mathbb{R}$. $\Leftrightarrow \Delta^{\prime}=(m+1)^2-9 \leq 0 \Leftrightarrow m^2+2 m-8 \leq 0 \Leftrightarrow-4 \leq m \leq 2$.

Vậy $m \in[-4 ; 2]$ do đó có 7 giá trị nguyên của tham số $m$ 

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Cho điểm A nằm trên mặt cầu (S) tâm O, bán kính R = 12cm . I, K là hai điểm trên đoạn OA sao cho \(OI = IK = KA\). Các mặt phẳng (P),(Q) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kinh \({r_1};{r_2}\). Tỉ số \(\dfrac{{{r_2}}}{{{r_1}}}\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dùng hàm đặc trưng

Giải chi tiết

Áp dụng định lí Pytago ta có:

\(\begin{array}{l}{r_1} = \sqrt {{R^2} - O{I^2}}  = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{R}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{2\sqrt 2 R}}{3}\\{r_2} = \sqrt {{R^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{{2R}}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{R\sqrt 5 }}{3}\\ \Rightarrow \dfrac{{{r_1}}}{{{r_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{2\sqrt 2 R}}{3}}}{{\dfrac{{R\sqrt 5 }}{3}}} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{4}{{\sqrt {10} }}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \dfrac{1}{{{n^2} + n}}\). Xét đúng, sai của các khẳng định dưới đây.

Đúng Sai
a) 5 số hạng đầu của dãy là: \(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{1}{6};\,\,\dfrac{1}{{12}};\,\,\dfrac{1}{{20}};\,\,\dfrac{1}{{30}}\)
b) \(\left( {{u_n}} \right)\) dãy số tăng.
c) \({u_n} \le \dfrac{1}{2}\,\,\left( {\forall n \in {\mathbb{R}^*}} \right)\)

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ

Phương pháp giải

+ Thay lần lượt \(n = 1,\,\,n = 2,\,\,n = 3,\,\,...\) để tính các số hạng thứ 1, 2, 3, …

+ \(\left( {{u_n}} \right)\) dãy số giảm và bị chặn dưới nếu \({u_{n + 1}} \le {u_n}\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) và tồn tại số thực \(m\) sao cho \({u_n} \ge m\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

+ \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng nếu \({u_{n + 1}} \ge {u_n}\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Giải chi tiết

5 số hạng đầu của dãy là: \(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{1}{6};\,\,\dfrac{1}{{12}};\,\,\dfrac{1}{{20}};\,\,\dfrac{1}{{30}}\)

Ta có \({u_{n + 1}} = \dfrac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + n + 1}} < \dfrac{1}{{{n^2} + n}} = {u_n}\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm.

Với $n \geq 1 \Rightarrow n^2+n \geq 2 \Leftrightarrow \frac{1}{n^2+n} \leq \frac{1}{2}$

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Xét các số nguyên dương chia cho 3 dư 1. Tổng số 50 số nguyên dương đầu tiên đó bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\), công sai d là \({S_n} = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\).

Giải chi tiết

Các số nguyên dương chia 3 dư 1 là: 1, 4, 7, 10, …

Dãy trên lập thành cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1} = 1,\) công sai d = 3.

Tổng 50 số hạng đầu tiên của cấp số cộng trên là:  \({S_{50}} = \dfrac{{50.\left[ {2.1 + \left( {50 - 1} \right).3} \right]}}{2} = 3725.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(R\) thỏa mãn \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  - 1} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} = 1\). Kết quả nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Định nghĩa đạo hàm

Giải chi tiết

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  - 1} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} = 1\) tức là \(f'\left( { - 1} \right) = 1\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Sau khi uống rượu và điều khiển xe ô tô trên đường, ông A bị xừ phạt số tiền 40000000 đồng và phải hoàn thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày vi phạm. Theo Thông tư số 18/2023/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 21 tháng 3 năm 2023, cư mối ngày chậm nộp phạt, cá nhân phải nộp thêm \(0,05{\rm{\% }}\) trên tổng số tiền phạt chưa nộp. Để số tiền phải nộp thêm do chậm nộp phạt không quá 200000 đồng thì ngày muộn nhất ông A phải đến nộp tiền là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày vi phạm?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đưa về cấp số nhân

Giải chi tiết

Ta có số tiền phải nộp sau n ngày nộp trễ là \({T_n} = {T_0}.{\left( {1 + r} \right)^n} = 40000000.{\left( {1 + 0,0005} \right)^n}\)

Suy ra số tiền nộp phạt là \({T_n} - 40000000 = 40000000\left( {1,{{0005}^n} - 1} \right) \le 200000 \Leftrightarrow n \le 9,97\)

Vậy để số tiền phạt không quá 200000 thì cần nộp phạt trước 19 ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Một tay lái mô tô nặng 180 (lb), di chuyển với vận tốc không đổi 30 dặm/giờ, thực hiện một khúc cua trên đường cho bởi đồ thị $y = 100e^{0,01x}, - 200 \leq x \leq 50$. Có thể chứng minh rằng độ lớn của lực pháp tuyến tác dụng lên tay lái mô tô xấp xỉ $F(x) = \dfrac{10890e^{0,1x}}{\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{3}{2}}}$ (đơn vị lb). Hãy tìm lực pháp tuyến lớn nhất tác dụng lên tay lái trong suốt khúc cua (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 419

Phương pháp giải

Tính đạo hàm và tìm GTLN

Giải chi tiết

$\begin{array}{l} {F(x) = \dfrac{10890e^{0,1x}}{\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{3}{2}}}} \\ \left. \Rightarrow F'(x) = \dfrac{10890e^{0,1x}.0,1.\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{3}{2}} - \dfrac{3}{2}.\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{1}{2}}.100e^{0,2x}.0,2.10890e^{0,1x}}{\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{2}} \right. \\ {= \dfrac{10890e^{0,1x}.\left\lbrack {0,1 - 20e^{0,2x}} \right\rbrack}{\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{3}{2}}}} \\ \left. \Rightarrow F'(x) = 0,1 - 20e^{0,2x} = 0\Leftrightarrow x = 5\ln\dfrac{1}{200} \right. \\ \left. \Rightarrow F(x)_{\max} = F\left( {5\ln\dfrac{1}{200}} \right) \approx 419 \right. \end{array}$

Đáp số: 419

Đáp án cần điền là: 419

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Khảo sát chiều cao của học sinh lớp 11C1, thu được bảng số liệu ghép nhóm như sau:


Chiều cao trung bình của học sinh 11C1 có dạng \(abc,d\) với \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) là các số tự nhiên.

Tính \(S = a + b + c + d\)

Đáp án đúng là: 15

Phương pháp giải

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\).

\(\bar x = \dfrac{{{m_1}{x_1} +  \ldots  + {m_k}{x_k}}}{n}\) trong đó,

\(n = {m_1} +  \ldots  + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \dfrac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) (với \(i = 1, \ldots ,k\) ) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right.\) ).

Giải chi tiết

Chiều cao trung bình của học sinh lớp 11C1 là

\(\bar x = \dfrac{{7.152,5 + 15.157,5 + 12.162,5 + 8.167,5 + 3.172,5}}{{7 + 15 + 12 + 8 + 3}} \approx 160,9\)

Khi đó \(a + b + c + d = 1 + 6 + 0 + 9 = 15\).

Đáp án cần điền là: 15

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Một vật được phóng lên theo phương ngang một góc $\theta$, với $45^{{^\circ}} < \theta < 90^{{^\circ}}$, có vận tốc ban đầu $v_{0}$ (tính bằng $\text{m}/\text{s}$) từ chân một mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc $45^{{^\circ}}$. (Xem hình minh họa)

Nếu bỏ qua sức cản không khí, quãng đường R mà vật đi dọc theo mặt phẳng nghiêng, khi là hàm của $\theta$, được cho bởi $R(\theta) = \dfrac{v_{0}^{2}\sqrt{2}}{32}\lbrack\sin(2\theta) - \cos(2\theta) - 1\rbrack$. Khi đó R đạt giá trị dài nhất khi $\theta$ bằng bao nhiêu độ?

Đáp án đúng là: 67,5

Phương pháp giải

Tìm GTLN của hàm lượng giác, sử dụng tính chất $\sin x,\cos x \in \left\lbrack {- 1,1} \right\rbrack$

Giải chi tiết

$R(\theta) = \dfrac{v_{0}^{2}\sqrt{2}}{32}\lbrack\sin(2\theta) - \cos(2\theta) - 1\rbrack$ đạt GTLN khi $f(\theta) = \sin 2\theta - \cos 2\theta - 1$ đạt GTLN với $45^{{^\circ}} < \theta < 90^{{^\circ}}$

$f(\theta) = \sin 2\theta - \cos 2\theta - 1 = \sqrt{2}\sin\left( {2\theta - \dfrac{\pi}{4}} \right) - 1$

Do $\left. - 1 \leq \sin\left( {2\theta - \dfrac{\pi}{4}} \right) \leq 1\Leftrightarrow - \sqrt{2} - 1 \leq f(\theta) \leq \sqrt{2} - 1 \right.$

Vậy $\left. f(\theta)_{\max}\Leftrightarrow\sin\left( {2\theta - \dfrac{\pi}{4}} \right) = 1\Leftrightarrow 2\theta - \dfrac{\pi}{4} = \dfrac{\pi}{2} + k2\pi\Leftrightarrow\theta = \dfrac{3\pi}{8} + k\pi \right.$

Do $45^{{^\circ}} < \theta < 90^{{^\circ}}$ nên $\theta = 67,5^{0}$

Đáp án cần điền là: 67,5

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ toạ độ $Oxyz$ được thiết lập như hình vẽ, cho biết $M$ là vị trí của máy bay, $OM = 14;\widehat{NOB} = 32^{\circ};\widehat{MOC} = 65^{\circ}$. Biết điểm $M\left( {a;b;c} \right)$. Tính tổng $a + 2b + 3c$ (kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

 

Đáp án đúng là: 46

Phương pháp giải

 

Sử dụng các giá trị lượng giác sin, cos để tính độ dài OA, OB, OC

Giải chi tiết

 

$OM = 14;\widehat{NOB} = 32^{\circ};\widehat{MOC} = 65^{\circ}$

Ta có $\Delta MOC$ vuông tại C, $\left. \angle MOC = 65^{0}\Rightarrow z_{C} = OC = OM.\cos MOC = 14.\cos 65^{0} \right.$

$ON = MC = OM.\sin OMC = 14.\sin 65^{0}$

Khi đó $y_{M} = OB = ON.\cos NOB = 14.\sin 65^{0}.\cos 32^{0}$

Ta có $\angle NOA = 90^{0} - 32^{0} = 58^{0}$ nên $x_{M} = OA = ON.\cos NOA = 14.\sin 65^{0}.\cos 58^{0}$

Vậy $a + 2b + 3c = 14.\sin 65^{0}.\cos 58^{0} + 2.14.\sin 65^{0}.\cos 32^{0} + 3.14.\cos 65^{0} \approx 46$

Đáp án cần điền là: 46

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Tìm các chữ số a, b, c với $a \geq 1$ sao cho $\sqrt{\overline{abc}} = (a + b)\sqrt{c}$. Khi đó $abc$ bằng bao nhiêu

Đáp án đúng là: 126

Phương pháp giải

Suy luận dấu hiệu chia hết

Giải chi tiết

Từ $\sqrt{\overline{abc}} = (a + b)\sqrt{c}$, suy ra $\left. 100a + 10b + c = {(a + b)}^{2}c\Rightarrow 10(10a + b) = c\left\lbrack {{(a + b)}^{2} - 1} \right\rbrack \right.$ (*)

Vì $a \geq 1$ nên $\left. 10(10a + b) \geq 100\Rightarrow c\left\lbrack {{(a + b)}^{2} - 1} \right\rbrack \geq 100\Rightarrow a + b \geq 4 \right.$ và $c \geq 1$.

Nếu $a + b$ không chia hết cho 3 thì ${(a + b)}^{2} \equiv 1(\,{mod}\, 3)$.

Từ (*) suy ra $\left. (10a + b) \vdots 3\Rightarrow(a + b) \vdots 3 \right.$ (vô lý).

Như vậy $(a + b) \vdots 3$ nên $(10a + b) \vdots 3$.

Từ (*) suy ra $c \vdots 3$ và do đó $c$ không chia hết cho 5

Từ (*) suy ra $\left. \left\lbrack {{(a + b)}^{2} - 1} \right\rbrack:5\Rightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {a + b - 1 = 1} \\ {a + b + 1 = 1} \end{array} \right. \right.$.

Kết hợp với $(a + b) \vdots 3$ ta suy ra $a + b = 6$ hoặc $a + b = 9$.

Trường hợp 1: $a + b = 9$ thay vào (*) ta được:

$\left. 10(9a + 9) = 80c\Rightarrow 8c = 9(a + 1)\Rightarrow c \vdots 9\Rightarrow c = 9 \right.$, vì vậy $a = 7$, $b = 2,c = 9$

Trường hợp 2: $a + b = 6$ ta có

$\left. 10(9a + 6) = 35c\Leftrightarrow 30\left( {3a + 2} \right) = 35c\Leftrightarrow 6\left( {3a + 2} \right) = 7c\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {c = 6} \\ {a = \dfrac{5}{3}} \end{array} \right. \right.$ (vô lý)

Vậy $abc = 126$

Đáp án cần điền là: 126

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Mã ISBN (viết tắt của International Standard Book Number) của một quyển sách là mã số tiêu chuẩn quốc tế duy nhất để xác định một quyển sách trên toàn thế giới, được in trên bìa sách. Ở Việt Nam, theo quy định tại Thông tư 05_2016_TT-BTTT, mã ISBN là một dãy số gồm 13 chữ số, ví dụ mã ISBN của cuốn Đoạn đường để nhớ (Nicholas Sparks, Thái Hà dịch, Nhã Nam phát hành 2017) là

978 – 604 – 926 – 714 – 7

Trong đó 978 là mã cố định của sản phẩm là sách, 604 là mã quốc gia của Việt Nam, 6 chữ số tiếp theo là mã nhà phát hành và mã sản phẩm, còn chữ số cuối cùng là mã kiểm tra, dùng để kiểm tra xem các số phía trước có được ghi chính xác hay không. Mã kiểm tra được tính như sau:

1. Đánh số thứ tự của 12 số đầu từ 1 đến 12 từ trái sang phải.

2. Lấy tổng các chữ số thứ tự lẻ.

3. Lấy tổng các chữ số thứ tự chẵn, rồi nhân với 3.

4. Cộng hai con số ở hai bước còn lại, lấy số dư của nó khi chia cho 10.

5. Lấy 10 trừ con số ở bước trên, ra mã kiểm tra. Nếu bước này ra 10, thì mã kiểm tra là 0.

Ví dụ, với mã của cuốn sách ở trên: ta tính \(\left( {9 + 8 + 0 + 9 + 6 + 1} \right) + 3.\left( {7 + 6 + 4 + 2 + 7 + 4} \right) = 123\), số dư của nó khi chia cho 10 bằng 3, nên mã kiểm tra là \(10 - 3 = 7\)

Trong 50 cuốn sách, có 12 số đầu mã ISBN liên tiếp từ 978 – 604 – 926 – 001 tới 978 – 604 – 926 – 050, có bao nhiêu cuốn sách có mã kiểm tra là 1?

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Xét một mã ISBN: 978 – 604 – 926 – 0ab với \(01 \le \overline {ab}  \le 50\)

Chúng minh Hay \(a + 3b \vdots 10\) từ đó tìm a, b thoả mãn

Giải chi tiết

Xét một mã ISBN: 978 – 604 – 926 – 0ab với \(01 \le \overline {ab}  \le 50\)

Đặt \(c = \left( {9 + 8 + 0 + 9 + 6 + a} \right) + 3\left( {7 + 6 + 4 + 2 + 0 + b} \right) = 89 + a + 3b\)

Để mã kiểm tra bằng 1 thì \(89 + a + 3b\) chia 10 dư 9

Hay \(a + 3b \vdots 10\)

Ta có bảng:

Vì \(a \in \left[ {0;5} \right]\) nên \(a \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Vậy có 4 cuốn sách thỏa mãn

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Giả sử trong không gian có một hệ trục toạ độ Oxyz. Có 3 trạm không gian đặt ở 3 vị trí có toạ độ là $A\left( {33;27;36} \right),\, B\left( {17; - 5;4} \right),\, C\left( {- 43; - 35;64} \right)$. Người ta cần đặt một trạm phát tín hiệu lên không gian sao cho trạm phát tín hiệu đó cách đều ba trạm không gian. Biết rằng khoảng cách truyền tín hiệu càng xa thì độ chính xác của tín hiệu nhận được tại các trạm không gian càng nhỏ. Hỏi khi độ chính xác của tín hiệu lớn nhất có thể thì khoảng cách từ trạm phát tín hiệu đến các trạm không gian là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 51

Phương pháp giải

Tìm phương trình đường thẳng là tập hợp các điểm cách đều ba điểm.

Giải chi tiết

Xét mặt cầu nhận $I$ (trạm phát tín hiệu) làm tâm, đi qua 3 điểm $A,B,C$ hình chiếu vuông góc của $I$ xuống $\left( {ABC} \right)$ là $K$.

Khi đó, do $\left. \Delta IKA = \Delta IKB = \Delta IKC\left( {IA = IB = IC} \right)\Rightarrow KA = KB = KC \right.$ nên $K$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$trong mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Ta tính được $AB = 48,AC = 102,BC = 90$ suy ra tam giác $ABC$vuông tại $B$, và $K$là trung điểm $AC$, $AK = \dfrac{AC}{2} = \dfrac{102}{2} = 51$.

Để ý$IA \geq KA = 51$, dấu bằng xảy ra khi $I$trùng $K$. Khi đó để khoảng cách trạm phát tín hiệu đến trạm không gian là nhỏ nhất thì trạm phát tín hiệu đặt tại $K$, và khoảng cách cần tính là 51.

Đáp án cần điền là: 51

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đo thành phố cùng xuất phát từ hai ga, chuyển động đều trên đường thẳng. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) \(\left( {t \ge 0} \right)\), vị trí của tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 36t\\y =  - 8 + 8t\end{array} \right.\), vị trí của tàu B có tọa độ là \(\left( {9 + 8t;5 - 36t} \right)\). Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất (đơn vị giờ, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Đáp án đúng là: 0,23

Phương pháp giải

Tìm vị trí của tàu A và B sau t giờ lần lượt là M và N.

Tính độ dài MN và tìm GTNN của MN.

Giải chi tiết

Vị trí của tàu A sau khi xuất phát t (giờ) là điểm M có tọa độ \(\left( {7 + 36t; - 8 + 8t} \right)\).

Vị trí của tàu B sau khi xuất phát t (giờ) là điểm N có tọa độ \(\left( {9 + 8t;5 - 36t} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \left( {2 - 28t;13 - 44t} \right)\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow MN = \sqrt {{{\left( {2 - 28t} \right)}^2} + {{\left( {13 - 44t} \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {2720{{\left( {t - \dfrac{{157}}{{680}}} \right)}^2} + \dfrac{{4761}}{{170}}}  \ge \sqrt {\dfrac{{4761}}{{170}}}  \approx 5,29\,\,\left( {km} \right)\end{array}\)

MN nhỏ nhất khoảng 5,29 km thì \(t = \dfrac{{157}}{{680}}\) (giờ).

Vậy sau \(\dfrac{{157}}{{680}} \approx 0,23\) giờ di chuyển thì hai tàu gần nhau nhất và cách nhau khoảng 5,29km.

Đáp án cần điền là: 0,23

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Cho tập hợp \(A = \{ 2;3;4;5;6;7;8\} \). Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập \(A\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S\), xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ bằng \(\dfrac{a}{b}\) với \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,b \in N\). Tính \(T = 2a + b?\)

Đáp án đúng là: 71

Phương pháp giải

Áp dụng tổ hợp chập k của n.

Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.

Giải chi tiết

S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ \(2;3;4;5;6;7;8\)

Do đó số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = A_7^4 = 840\).

Gọi X là biến cố: "Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A”.

Trong tập A có 4 số chẵn và 3 số lẻ.

Do đó số phần tử của X: \(n(X) = A_4^2 \cdot A_3^2 \cdot C_4^2 = 432\)

Vậy xác suất cần tìm là \(P(X) = \dfrac{{n(X)}}{{n(\Omega )}} = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Vậy \(T = 2a + b = 2.18 + 35 = 71\).

Đáp án cần điền là: 71

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Trong không gian Oxyz, cho các điểm $A\left( {2;7;5} \right)$, $B\left( {3;6;4} \right)$, $C\left( {1;8;2} \right)$, $D\left( {4;3;2} \right)$. Toạ độ điểm $M$sao cho biểu thức $T = MA^{2} + MB^{2} - MC^{2} + 2MD^{2}$ đạt giá trị nhỏ nhất là $\left( {a;b;c} \right)$. Giá trị biểu thức $P = \dfrac{ab}{c}$ bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Lựa chọn điểm trung gian sau đó sử dụng phương pháp vectơ.

Giải chi tiết

Gọi $I\left( {x_{I},y_{I},z_{I}} \right)$ là điểm thoả mãn $\overset{\rightarrow}{IA} + \overset{\rightarrow}{IB} - \overset{\rightarrow}{IC} + 2\overset{\rightarrow}{ID} = \overset{\rightarrow}{0}$.

Ta tính được toạ độ điểm $I:\left\{ \begin{array}{l} {x_{I} = \dfrac{x_{A} + x_{B} - x_{C} + 2x_{D}}{1 + 1 - 1 + 2} = \dfrac{2 + 3 - 1 + 8}{3} = 4} \\ {y_{I} = \dfrac{y_{A} + y_{B} - y_{C} + 2y_{D}}{1 + 1 - 1 + 2} = \dfrac{7 + 6 - 8 + 6}{3} = \dfrac{11}{3}} \\ {z_{I} = \dfrac{z_{A} + z_{B} - z_{C} + 2z_{D}}{1 + 1 - 1 + 2} = \dfrac{5 + 4 - 2 + 4}{3} = \dfrac{11}{3}} \end{array} \right.$

Ta có:

$\begin{array}{l} {T = MA^{2} + MB^{2} - MC^{2} + 2MD^{2}} \\ {T = \left( {\overset{\rightarrow}{MI} + \overset{\rightarrow}{IA}} \right)^{2} + \left( {\overset{\rightarrow}{MI} + \overset{\rightarrow}{IB}} \right)^{2} - \left( {\overset{\rightarrow}{MI} + \overset{\rightarrow}{IC}} \right)^{2} + 2\left( {\overset{\rightarrow}{MI} + \overset{\rightarrow}{ID}} \right)^{2}} \\ {T = 3MI^{2} + 2\overset{\rightarrow}{MI}\left( {\overset{\rightarrow}{IA} + \overset{\rightarrow}{IB} - \overset{\rightarrow}{IC} + 2\overset{\rightarrow}{ID}} \right) + IA^{2} + IB^{2} - IC^{2} + 2ID^{2}} \\ {T = 3MI^{2} + IA^{2} + IB^{2} - IC^{2} + 2ID^{2} \geq IA^{2} + IB^{2} - IC^{2} + 2ID^{2}} \end{array}$

Khi đó, $T$ đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi $\left. MI^{2} = 0\Leftrightarrow M \equiv I \right.$. Vậy toạ độ điểm $M$cần tìm là $M\left( {4;\,\dfrac{11}{3};\dfrac{11}{3}} \right)$.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Số nghiệm của phương trình $\lbrack x\rbrack + \lbrack 2x\rbrack + \lbrack 3x\rbrack + \ldots + \lbrack 2009x\rbrack = 4036082$ là

Đáp án đúng là: 0

Phương pháp giải

Nguyên lý kẹp $y < x < y + 1$ để: $\lbrack x\rbrack = y$

Giải chi tiết

Nhận xét rằng

$\lbrack x\rbrack \leq x < \lbrack x + 1\rbrack$ suy ra $k\lbrack x\rbrack \leq kx < k\lbrack x\rbrack + k$ nên $k\lbrack x\rbrack \leq \lbrack kx\rbrack \leq k\lbrack x\rbrack + k - 1\left( {k \in Z^{+}} \right)$.

Do đó thay $k = 1,2,\ldots,2009$ rồi cộng theo vế ta có

$\begin{array}{l} {2019045\lbrack x\rbrack \leq \lbrack x\rbrack + \lbrack 2x\rbrack + \ldots + \lbrack 2009x\rbrack \leq 2019045\lbrack x\rbrack + 2017036} \\ {2019045\lbrack x\rbrack \leq 4036082 \leq 2019045\lbrack x\rbrack + 2017036} \end{array}$

Lại có 4036082 = 2019045 + 2017037.

Do đó phương trình vô nghiệm.

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Trong một trò chơi, người chơi gieo đồng thời 3 con súc sắc đồng chất 5 lần. Nếu mỗi lần gieo xuất hiện ít nhất hai mặt sáu chấm thì thắng. Xác suất để người chơi thắng ít nhất 4 ván gần nhất với số nào dưới đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính tổ hợp, xác suất.

Giải chi tiết

Gọi P là xác suất thắng trong 1 ván

Điều kiện ván thắng là “xuất hiện ít nhất hai mặt lục” tức là ván thắng phải xuất hiện 2 mặt hoặc 3 mặt lục.

Xác suất ván “xuất hiện hai mặt lục” là \(C_3^2{\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\left( {\dfrac{5}{6}} \right) = \dfrac{5}{{72}}\)

Xác suất ván “xuất hiện ba mặt lục” là \({\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^3} = \dfrac{1}{{216}}\)

Nên \(P = \dfrac{5}{{72}} + \dfrac{1}{{216}} = \dfrac{2}{{27}} \Rightarrow \overline P  = \dfrac{{25}}{{27}}\)

Vậy xác suất để người chơi thắng ít nhất 4 ván là \(C_5^4{\left( {\dfrac{2}{{27}}} \right)^4}.\dfrac{{25}}{{27}} + {\left( {\dfrac{2}{{27}}} \right)^5} = 0,00014\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Biểu đồ đưới đây thể hiện chi phí hoạt động của 4 công ty $\text{A},\text{B},\text{C},\text{D}$ cho ba hạng mục: Nhân sự, đầu tư và vận hành trong năm 2024 (đơn vị: tỉ đồng).

A graph of numbers and a number of objects

AI-generated content may be incorrect.

Chọn ngẫu nhiên một công ty trong các công ty đó. Xác suất để công ty được chọn ra có chi phí trung bình của ba hạng mục lớn hơn 154 tỉ đồng là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính trung bình chi phí của mỗi công ty

Giải chi tiết

Công ty A: $\dfrac{140 + 160 + 155}{3} = \dfrac{455}{3} \approx 151,7 < 154$

Công ty B: $\dfrac{150 + 170 + 145}{3} = \dfrac{465}{3} = 155 > 154$ chọn

Công ty C: $\dfrac{165 + 160 + 125}{3} = \dfrac{450}{3} = 150 < 154$

Công ty D: $\dfrac{175 + 155 + 150}{3} = \dfrac{480}{3} = 160 > 154$ chọn

Có 2 công ty thỏa mãn điều kiện, vậy xác suất: $P = \dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Điền một số nguyên dương thích hợp vào chỗ trống.

Một số tự nhiên có 4 chữ số \(\overline {abcd} \) chia hết cho 11 nếu \(a - b + c - d\) chia hết cho 11. (Ví dụ \(5324\) chia hết cho 11 vì \(5 - 3 + 2 - 4\) chia hết cho 11). Có ________ số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 11 mà tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 11.

Đáp án đúng là: 48

Phương pháp giải

Dấu hiệu chia hết cho 11

Giải chi tiết

\(\left\{ \begin{array}{l}a - b + c - d \vdots 11\\a + b + c + d \vdots 11\end{array} \right. \Rightarrow \left( {a + c} \right) \vdots 11\& \left( {b + d} \right) \vdots 11\)

Các cặp số có tổng chia hết cho 11 là \(\left( {2;9} \right),\left( {3;8} \right),\left( {4;7} \right),\left( {5;6} \right)\)

\(p = C_4^2.2.2.2 = 48\)

Đáp án: 48

Đáp án cần điền là: 48

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

Đọc bài đọc sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

Kiến trúc truyền thống

[1] Trên con đường phát triển kiến trúc còn lắm gian nan, đây đó đã bắt đầu xuất hiện một số khuynh hướng sáng tác có tính thử nghiệm. Trong đó khuynh hướng tìm về với quá khứ đã được nhiều người nhắc đến và sử dụng, xem như là một giải pháp giàu tính khả thi.

[2] Dường như trong suy nghĩ của chúng ta, kiến trúc truyền thống vẫn chỉ được xem như là một chứng nhân của lịch sử, là cuốn biên niên sử được viết bằng vật liệu xây dựng của dân tộc. Nếu nghiên cứu sâu hơn một chút chúng ta sẽ thấy lịch sử và hiện tại như là một dòng chảy không ngừng. Lịch sử đã trở thành khuôn phép nội tại, là bối cảnh, là chỗ dựa cho mọi người vững chân trong hiện tại. Trong một chừng mực nào đó, truyền thống là lịch sử nhưng lại quy định phương thức tư duy, phương thức hành vi và trình độ nhận thức của chúng ta. Do đó mà nó có ý nghĩa quy định cho hôm nay và cho cả tương lai. Người phương Đông có câu “Lấy sử làm gương”, kỳ thực kiến trúc truyền thống không những là “gương” mà còn là một nhân tố quan trọng để cấu thành nên kiến trúc hiện đại. Kiến trúc truyền thống - đối với chúng ta không thể là vấn đề có cũng được mà không cũng được. Nó quy định phương thức, dạng thức của tiến trình hiện đại hóa.

[3] Trong kiến trúc chắc hẳn rồi sẽ xuất hiện nhiều phong cách sáng tác khác nhau vì mỗi kiến trúc sư đều có quyền lựa chọn cho mình một phong cách riêng mà mình ưa thích. Nhưng kiến trúc không phải là cái gì khác, bản chất của nó là nhân hóa. Nó được cấu thành bởi phương thức và trình độ nhận thức của con người trong tiến trình phát triển. Nó chọn lọc, lưu giữ những giá trị trường tồn và bất biến qua thời gian được nhiều người thừa nhận. Kiến trúc truyền thống Việt Nam đạt được trong lịch sử là mật mã di truyền xã hội của con người Việt Nam đã tích lũy và lắng đọng qua hàng ngàn năm phát triển, để rồi được gửi gắm tất cả vào hình hài của từng công trình, từng cụm công trình kiến trúc cụ thể.

[4] Bản thân mỗi công trình kiến trúc đều mang trong mình nhiều tầng nghĩa. Trước hết nó được xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu hết sức cụ thể của con người trong cuộc sống như để ăn ở, sinh hoạt... Sau đó nó được phủ lên mình một biểu tượng, một hình hài mà chủ thể sáng tạo ra nó muốn gửi gắm vào đấy những tâm tư, tình cảm của họ. Và cuối cùng, cao hơn tất cả, nó được khoác lên mình những hình ảnh, những biểu tượng để tượng trưng cho tư tưởng, lối sống, quan niệm thẩm mĩ... của cả một cộng đồng, cả một dân tộc. Chính tầng nghĩa sau cùng này sẽ được tích lũy và lắng đọng lâu dài trong lịch sử. Tầng sâu của biểu tượng văn hóa này sẽ chuyển hóa thành tầng ý thức và rồi trở thành thiên tính trong mỗi con người hiện thực chúng ta. Truyền thống đã không ngừng khắc dấu ấn của tổ tiên trên mỗi chúng ta, và kiến trúc chỉ là một trong những đối tượng mà truyền thống đã gửi gắm lại dấu ấn của mình. Vậy nên việc phủ nhận truyền thống trong quá trình sáng tác kiến trúc dường như là một việc làm không thể.

[5] Không thể tách rời hiện đại với truyền thống thành hai đoạn khác nhau, nhưng cũng không có nghĩa là chúng ta không thể vượt qua truyền thống – điều mà Kenzo Tange, kiến trúc sư lỗi lạc người Nhật Bản đã làm được cho nền kiến trúc hiện đại của đất nước “Mặt Trời mọc” bằng nguyên lý phản truyền thống nổi tiếng của ông. Tuy nhiên, điều kiện tiên quyết để vượt qua, vượt lên kiến trúc truyền thống là chúng ta phải nắm chắc được nó, hiểu biết tường tận về nó. Chỉ trên cơ sở kế thừa ưu điểm, khắc phục nhược điểm của kiến trúc truyền thống, chúng ta mới có cơ hội vượt qua nó.

[6] Như một dòng chảy bất tận có đỉnh thịnh và điểm suy, trong quá trình phát triển, các dòng kiến trúc đều có thời kỳ hưng thịnh và suy vong. Song nhìn chung, dòng kiến trúc phát triển sau thường cao hơn dòng kiến trúc phát triển trước, như làn sóng sau xô làn sóng trước, càng về sau càng cao hơn trước nhiều. (Tất nhiên quy luật phát triển ấy không phải là con đường hoàn toàn bằng phẳng, đã có lúc kiến trúc phát triển quanh co và bao hàm cả nhân tố thụt lùi.) Hiểu rõ quá trình phát triển này của lịch sử, chúng ta hoàn toàn không cần thiết đem truyền thống và hiện đại đối lập nhau.

[7] Lịch sử cũng cho chúng ta những ví dụ vĩ đại về sự suy vong rồi lại được phát triển trên cơ sở mới. Như kiến trúc cổ Hy Lạp đã tàn lụi ở thời Trung cổ, đến thế kỷ XV phong trào nghệ thuật Phục hưng đã hồi sinh nó và đưa nó lên một tầm cao mới. Kiến trúc truyền thống Việt Nam cũng không là ngoại lệ, vẫn đang chờ đợi một cơ hội phục hưng thực sự và nếu như nó lại được bay bổng lên một lần nữa (sau phong trào kiến trúc Đông Dương đặc sắc đầu thế kỷ XX) thì sẽ huy hoàng biết chừng nào! Thế kỷ XXI là thế kỷ của văn hóa. Kiến trúc truyền thống Việt Nam đang đứng trước vận hội lớn của mình và tất cả chúng ta đều kỳ vọng vào điều đó.

(Theo Lê Hữu Trúc, Bảo Điện tử Văn nghệ Quân đội, đăng ngày 08/3/2024, http://vannghequandoi.com.vn)

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

Theo đoạn [1], xu thế khám phá và tái hiện quá khứ trong kiến trúc được coi là một giải pháp giàu tính thực tiễn.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu nhá

Giải chi tiết

Chúng ta nhận thấy trong đoạn [1] có câu "...đây đó đã bắt đầu xuất hiện một số khuynh hướng sáng tác có tính thử nghiệm. Trong đó khuynh hướng tìm về với quá khứ đã được nhiều người nhắc đến và sử dụng, xem như là một giải pháp giàu tính khả thi".

Như vậy, xu thế khám phá và tái hiện quá khứ trong kiến trúc mới chỉ dừng lại ở mức độ thử nghiệm, chưa thể kết luận là giàu tính thực tiễn. Các em không nên nhầm lẫn với “tính khả thể”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Theo đoạn [2], những điều nào sau đây là đúng về kiến trúc truyền thống?

Chọn HAI đáp án đúng.

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu nhá

Giải chi tiết

- Đáp án A đúng vì trong văn bản, ở đoạn [2] có đoạn văn sau: “Kiến trúc truyền thống... là cuốn biên niên sử được viết bằng vật liệu xây dựng của dân tộc”. Cụm từ khóa “vật liệu dân tộc” đã được khẳng định.

- Phương án B sai vì nội dung “chứng nhân lịch sử” là đúng, có ở trong đoạn văn, nhưng lại không có thông tin là “cần lưu giữ mãi mãi cho đời sau”. Thực tế, kiến trúc truyền thống cần được phát huy chứ không giữ nguyên hay để dành, do vậy, câu nhận định trở nên không chính xác.

–Phương án C sai vì theo đoạn [2], “kiến trúc truyền thống quy định phương thức tư duy, phương thức hành vi và trình độ nhận thức của chúng ta” chứ không “thúc đẩy quá trình phát triển nhận thức”, vậy các em cần đọc cẩn thận để không bị hiểu sai văn bản. Đáp án D đúng vì văn bản nhấn mạnh rằng kiến trúc truyền thống “không chỉ là “gương” mà còn là một nhân tố quan trọng để cấu thành nên kiến trúc hiện đại” và nó “quy định phương thức và dạng thức của tiến trình hiện đại hóa”.

Đáp án cần chọn là: A; D

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

Tìm cụm từ không quả BỐN tiếng trong bài để trả lời cho câu hỏi sau:

Hình ảnh nào thể hiện sự liên kết giữa lịch sử và hiện đại thông qua kiến trúc truyền thống?

_____________

Đáp án đúng là: Dòng chảy không ngừng

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

–Theo đoạn [2], “Dường như trong suy nghĩ của chúng ta, kiến trúc truyền thống vẫn chỉ được xem như là một chứng nhân của lịch sử, .... Nếu nghiên cứu sâu hơn một chút chúng ta sẽ thấy lịch sử và hiện tại như là một dòng chảy không ngừng.”

Đáp án cần điền là: Dòng chảy không ngừng

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Theo đoạn [3], các nhận định sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Kiến trúc được cấu thành bởi phương thức và trình độ nhận thức của con người.

b)

Tất cả các công trình là sản phẩm lựa chọn cá nhân của kiến trúc sư.

c)

Mật mã di truyền xã hội được thể hiện trong các công trình kiến trúc hiện đại.

d) Mỗi kiến trúc sư có quyền tự do chọn lựa phong cách sáng tạo phản ánh cá nhân.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

- Phát biểu A đúng vì trong văn bản, tác giả đã nhấn mạnh rằng bản chất của kiến trúc là nhân hóa, được hình thành từ phương thức và trình độ nhận thức của con người trong quá trình phát triển.

- Phát biểu B sai vì văn bản nhấn mạnh rằng kiến trúc không chỉ đơn thuần là sự lựa chọn cá nhân mà còn là kết quả của sự nhân hóa và sự tiếp tục của những giá trị chung được xã hội thừa nhận.

- Phát biểu C sai vì đó là đặc điểm của kiến trúc truyền thống, chứ không phải của kiến trúc hiện đại.

- Phát biểu D đúng vì văn bản nhấn mạnh rằng sẽ xuất hiện nhiều phong cách sát tác khác nhau vì mỗi kiến trúc sư đều có quyền lựa chọn cho mình một phong cách riêng mà mình ưa thích.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
Truyền tải tâm trạng, tình cảm của người sáng tác Mô tả tư tưởng, phong cách sống của một cộng đồng Biến đổi tầng ý thức và bản tính của con người hiện đại Đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong đời sống con người

Kéo các cụm từ trong các ô dưới đây thả vào vị trí phù hợp để mô tả chính xác mục đích các tầng nghĩa trong các công trình kiến trúc:

Tầng nghĩa tượng trưng:

Tầng nghĩa biểu tượng:

Tầng nghĩa cơ bản:

Đáp án đúng là: Mô tả tư tưởng, phong cách sống của một cộng đồng; Truyền tải tâm trạng, tình cảm của người sáng tác; Đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong đời sống con người

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

– Vị trí thả 1: Trong đoạn [4], có đoạn văn: “mỗi công trình kiến trúc... được kho lên mình những hình ảnh, những biểu tượng để tượng trưng cho tư tưởng, lối sống, quan niệm thẩm mĩ... của cả một cộng đồng, cả một dân tộc”. Như vậy, việc tìm ra ý nghĩa của “tầng nghĩa tượng trưng” không quá khó, nhưng vẫn rất cần tập trung để không bị nhà với “tầng nghĩa biểu tượng” do có cụm từ đó trong câu diễn giải.

- Vị trí thả 2: Trong đoạn [4], có đoạn văn: “mỗi công trình kiến trúc... được phủ lên mình một biểu tượng, một hình hài mà chủ thể sáng tạo ra nó muốn gửi gắm vào đẩy những tâm tư, tình cảm của họ". Như vậy, ở đây cụm từ “biểu tượng” đã được giải thích rất rõ ràng và cụ thể, các em không thể nhầm lẫn được.

- Vị trí thả 3: Trong đoạn [4], có đoạn văn: “mỗi công trình kiến trúc được xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu hết sức cụ thể của con người trong cuộc sống như để ăn ở, sinh hoạt...” Vậy đây chính là “tầng nghĩa cơ bản” của mỗi công trình kiến trúc, nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu của con người.

- Ô kéo 3: “Biến đổi tầng ý thức và bản tính của con người hiện đại” là một ô kéo nhiễu vì theo bài: “tầng sâu của biểu tượng văn hóa sẽ chuyển hóa thành tầng ý thức và rồi trở thành thiên tỉnh trong mỗi con người hiện thực”, chứ không phải biến đổi nó đi. Việc đọc để hiểu và nắm bắt ý nghĩa chính xác đòi hỏi các em cần tư duy kỹ hơn.

Đáp án cần chọn là: Mô tả tư tưởng, phong cách sống của một cộng đồng; Truyền tải tâm trạng, tình cảm của người sáng tác; Đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong đời sống con người

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Điền một từ không quả HAI tiếng trong đoạn [4] vào mỗi chỗ trống:

Các tầng nghĩa trong mỗi công trình kiến trúc đều lưu lại những________ quan trọng của lịch sử dân tộc. Vì thế, sự công nhận tính truyền thống trở nên ngày một hiển nhiên hơn.

Đáp án đúng là: dấu ấn

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

- “Truyền thống đã không ngừng khắc dấu ấn của tổ tiên trên mỗi chúng ta, và kiến trúc chỉ là một trong những đối tượng mà truyền thống đã gửi gắm lại dấu ấn của mình”.

Đáp án cần điền là: dấu ấn

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

Theo đoạn [5], các nhận định sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Kiến trúc hiện đại luôn ưu việt hơn kiến trúc truyền thống.

b)

Phản truyền thống là sáng tạo ra các công trình với chất liệu hoàn toàn mới.

c)

Điều kiện tiên quyết để vượt qua truyền thống là hiểu biết và nắm chắc nó.

d)

Việc phản truyền thống đồng nghĩa với việc loại bỏ truyền thống.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

- Phát biểu A sai vì văn bản chỉ nói rằng chúng ta có thể vượt qua kiến trúc truyền thống, chứ không khẳng định rằng kiến trúc hiện đại luôn ưu việt hơn. Tuy nhiên, theo quan niệm thông thường, chúng ta vẫn hay tin rằng kiến trúc hiện đại luôn tốt hơn nhờ chất liệu và công nghệ mới. Các em cần đọc kỹ để không bị kiến thức nền còn chưa hoàn chỉnh của bản thân gây nhầm lẫn.

- Phát biểu B sai vì văn bản không nhắc đến chất liệu hoàn toàn mới như điều kiện tiên quyết để thực hiện phản truyền thống.

- Phát biểu C đúng vì văn bản nhấn mạnh rằng để vượt qua truyền thống, chúng ta cần “nắm chắc được nó, hiểu biết tường tận về nó”.

- Phát biểu D sai vì văn bản không đề cập đến việc hoàn toàn loại bỏ truyền thống mà chỉ nhấn mạnh về việc vượt qua nó thông qua hiểu biết và kế thừa.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Theo đoạn [6], các nhận định sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Dòng kiến trúc phát triển sau luôn cao hơn dòng kiến trúc phát triển trước.

b)

Các dòng kiến trúc thường trải qua các giai đoạn thịnh vượng và suy tàn.

c)

Tất cả các dòng kiến trúc đều cùng tuân theo một quy luật phát triển.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

– Phát biểu A đúng vì theo văn bản “dòng kiến trúc phát triển sau thường cao hơn dòng kiến trúc phát triển trước, như làn sóng sau xô làn sóng trước, càng về sau càng cao hơn trước nhiều”.

– Phát biểu B đúng vì “trong quá trình phát triển, các dòng kiến trúc đều có thời kỳ hưng thịnh và suy vong.” Trong câu phát biểu, tác giả đã sử dụng các từ đồng nghĩa như “thịnh vượng” và “suy tàn”.

– Phát biểu C đúng vì quy luật phát triển của các dòng kiến trúc luôn bao gồm thời kỳ hưng thịnh và suy vong.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Điền một từ không quá HAI tiếng trong hai đoạn cuối vào mỗi chỗ trống:

Hiểu rõ quá trình phát triển lịch sử, chúng ta không cần phải đối lập truyền thống và hiện đại. Lịch sử cung cấp những ví dụ về sự suy vong và hồi sinh, như phong trào nghệ thuật Phục hưng đã hồi sinh kiến trúc cổ Hy Lạp. Kiến trúc truyền thống Việt Nam cũng đang chờ đợi cơ hội phục hưng, trong thế kỷ XXI đầy triển vọng cho _________.

Đáp án đúng là: văn hóa

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

– Trong đoạn [6], tác giả đã cố gắng phân tích để người đọc hiểu được vai trò quan trọng của kiến trúc truyền thống đối với sự hình thành và phát triển của kiến trúc hiện đại, mối liên quan chặt chẽ giữa hai giai đoạn và hiểu câu kết luận sau: “Hiểu rõ quá trình phát triển này của lịch sử, chúng ta hoàn toàn không cần thiết đem truyền thống và hiện đại đối lập nhau”.

– Ngoài ra, đặc điểm phát triển của các dòng kiến thức một lần nữa lại được khẳng định ở đầu đoạn [7]: “Lịch sử cũng cho chúng ta những ví dụ vĩ đại về sự suy vong rồi lại được phát triển trên cơ sở mới”.

– Tiếp theo đó, tác giả chia sẻ sự hào hứng mong chờ các bước phát triển đột phá của kiến trúc truyền thống Việt Nam với hy vọng “thế kỷ XXI là thế kỷ của văn hóa”.

Đáp án cần điền là: văn hóa

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Nội dung chính của bài viết là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu 

Giải chi tiết

- Phương án A sai vì mặc dù tên gọi của hai dòng kiến trúc đã được liệt kê ra, nhưng câu phát biểu lại phủ định vai trò quan trọng của kiến trúc truyền thống. Nội dung này đã được mô tả rất kỹ trong đoạn [2].

- Phương án B cũng sai vì trong đoạn [5] đã nhấn mạnh yếu tố kế thừa ưu điểm và khắc phục nhược điểm. Như vậy, chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về truyền thống mà không áp dụng những phong cách mới là chưa đầy đủ.

- Phương án C cũng sai vì trong phát biểu mới chỉ đề cập tới một lợi ích của quá trình phát triển kiến trúc và bỏ qua nội dung về vai trò của “kiến trúc truyền thống", từ khóa của văn bản.

- Đáp án D đúng vì đã tổng hợp được nội dung và thông điệp của toàn bài.

Đáp án cần chọn là: D

BIẾT VIẾT VÀ KHÔNG BIẾT VIẾT

[1] Một trong những điều kì lạ nhất bạn nhận ra nếu trở thành một người viết, đó là có biết bao nhiêu người gặp vấn đề khi viết cần sự hỗ trợ mới viết được. 

Lí do có rất nhiều người gặp vấn đề khi viết đó là bởi công việc này bản chất là rất khó. Để viết hay bạn cần phải suy nghĩ mạch lạc, và nghĩ mạch lạc thật sự thách thức. 

[2] Viết lách thâm nhập vào vô số công việc, và nghề nghiệp càng có nhiều ảnh hưởng xã hội thì lại càng có xu hướng cần người ta viết nhiều. 

Hai lực đối trọng nhau, một bên là kì vọng và tác động của việc viết và một bên là độ khó không bao giờ suy giảm của nó, tạo ra một áp lực khủng khiếp. Đó cũng là lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn. Một điều sốc nhất đối với tôi khi đọc về những trường hợp này, là sự đáng thương của những kẻ trộm. Những gì họ trộm thường là những thứ sáo rỗng tẻ nhạt – những thứ mà bất kì ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công. Điều đó nghĩa là khả năng viết của họ còn dưới mức tầm thường. 

[3] Cho đến gần đây, không có con đường nào thoát khỏi buồng áp lực của việc viết. Bạn có thể trả tiền để ai đó viết hộ bạn, như Tổng thống John F Kennedy đã làm, hoặc đạo văn, như Martin Luther King, nhưng nếu bạn không thể mua hay trộm ngôn từ, thì bạn phải tự viết. Và kết quả là hầu như tất cả mọi người được kì vọng sẽ viết cuối cùng rồi cũng học được cách viết. 

Nhưng bây giờ thì không thế nữa. AI đã xé toạc thế giới này. Hầu hết tất cả áp lực của viết lách đã được giải tỏa. Bạn có thể nhờ AI viết cho bạn, cả ở trường lẫn ở chỗ làm. 

Kết quả là thế giới này được chia thành hai nửa: những kẻ biết viết và những kẻ không biết viết. Rồi thì vẫn có vài người có thể viết. Một vài người trong chúng ta vẫn thích điều đó. Nhưng khoảng cách giữa những người viết tốt và những người không thể viết một chút nào sẽ biến mất. Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết. 

[4] Điều đó có quá tệ không? Chẳng phải một kĩ năng nào đó biến mất khi công nghệ khiến nó lỗi thời là điều hiển nhiên hay sao? Giờ đây chẳng còn bóng dáng mấy của những người thợ rèn, và điều đó có vẻ không thành vấn đề. 

Nhưng nó tệ thật. Lí do là vì tôi đã đề cập trước đó: Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết. Không ai chỉ ra điều này rõ hơn Leslie Lamport: 

“Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ”.

Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ. Tôi biết mình muốn đứng ở nửa nào và tôi nghĩ bạn cũng vậy. 

[5] Tình huống này không hề khó đoán. Ở thời kì tiền công nghiệp, phần lớn các công việc đều giúp con người có thể lực tốt. Nhưng giờ đây nếu bạn muốn có thể lực tốt, bạn phải tập luyện bởi công việc không cần đến cơ bắp của con người. Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy. 

Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.

(Paul Graham, Đình Phong dịch, tiasang.com.vn, 05/12/2024)

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

Ý nào sau đây được rút ra từ bài đọc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm ý khái quát liên quan đến tác động của AI đến viết lách trong đoạn [3] và [4].

Giải chi tiết

●      Trong đoạn [3], tác giả khẳng định AI đã “xé toạc thế giới này”, khiến việc viết lách không còn áp lực như trước, thay đổi cách thức con người viết và học viết.

●      Trong đoạn [4], tác giả cũng nhấn mạnh rằng “Viết là nghĩ”, và việc viết biến mất đồng nghĩa với mất đi một kiểu tư duy.

+ A sai vì công nghệ AI đang dần thay thế kỹ năng viết của nhiều người.

+ C sai vì AI có ảnh hưởng đến mọi người, ngay cả những người viết tốt (họ trở thành nhóm thiểu số).

+ D sai vì áp lực viết lách thực tế đã được giảm bớt nhờ AI.

=> Đáp án cần chọn là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu
nhấn mạnh tầm quan trọng thực hiện viết

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Bài viết vào sự khó khăn khicông việc viết, đồng thời nêu rõ của việc suy nghĩ mạch lạc và khả năng trong xã hội hiện đại.

Đáp án đúng là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

●       [Vị trí thả 1]: nhấn mạnh -> làm cho ý nghĩa trở nên rõ ràng và quan trọng hơn.

●       [Vị trí thả 2]: thực hiện -> liên quan đến hành động làm việc, phù hợp với "công việc viết".

●       [Vị trí thả 3]: tầm quan trọng -> đề cập đến mức độ quan trọng của suy nghĩ mạch lạc trong việc viết.

●       [Vị trí thả 4]: viết -> hành động thực hiện khi có suy nghĩ mạch lạc.

Đáp án cần chọn là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết

Câu hỏi số 53:
Vận dụng

Dựa vào đoạn số [3], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sự phát triển của AI đã tạo ra sự phân chia rõ rệt giữa những người __________ và người không biết viết.

Đáp án đúng là: viết tốt

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].

Giải chi tiết

Trong đoạn [3], tác giả chỉ ra rằng sự phân chia sẽ hình thành giữa những người viết tốt và những người không biết viết. Cụ thể: “Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết.” 

Đáp án cần điền là: viết tốt

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu
phân chia giao tiếp rèn luyện tác động

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Theo bài viết, việc không biết viết có thể ảnh hưởng đến trí tuệ và làm cho người ta khó với những ý tưởng mới. Muốn có năng lực viết tốt, bạn phải lựa chọn việc tự khả năng viết.

Đáp án đúng là: giao tiếp; rèn luyện

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

●       [Vị trí thả 1]: giao tiếp -> tác giả muốn nhấn mạnh đến khả năng truyền đạtliên kết các ý tưởng mới, điều mà viết lách hỗ trợ rất tốt.

- Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ.”

●       [Vị trí thả 2]: rèn luyện -> việc lựa chọn trau dồi năng lực viết là do mỗi cá nhân, tương tự như việc rèn luyện cơ bắp.

- Căn cứ nội dung đoạn [5]: “Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy. Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.”

Đáp án cần chọn là: giao tiếp; rèn luyện

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Theo bài đọc, những yếu tố nào sau đây được tác giả xem là "đáng thương" trong việc đạo văn? (Chọn 2 đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; B

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [2].

Giải chi tiết

Tác giả cho rằng những người đạo văn thường trộm các nội dung tẻ nhạt, dễ viết, điều này cho thấy khả năng viết của họ thấp hơn mức trung bình. Điều này được trình bày rõ ở đoạn [2], nhấn mạnh sự "đáng thương" và "không dụng công" của hành động đạo văn.

Đáp án cần chọn là: A; B

Câu hỏi số 56:
Nhận biết

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Tác giả cho rằng viết lách là một kỹ năng có thể giúp giảm áp lực công việc trong môi trường hiện đại.
Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính là “viết lách”, “giảm áp lực công việc”.

- Trong đoạn [1], tác giả nêu rằng “viết lách bản chất là rất khó” và việc này gây áp lực lớn cho những người phải viết nhiều, đặc biệt trong các công việc có ảnh hưởng xã hội (đoạn [2]).

-> Viết lách không giúp giảm áp lực mà thậm chí còn tạo ra áp lực khủng khiếp vì sự khó khăn trong việc suy nghĩ mạch lạc và thể hiện ý tưởng.
=> Thông tin Sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 57:
Vận dụng

Điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Viết là một công việc đòi hỏi con người phải __________ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.

Đáp án đúng là: suy nghĩ

Phương pháp giải

Căn cứ logic câu từ và nội dung đoạn [1].

Giải chi tiết

Viết là một công việc đòi hỏi con người phải suy nghĩ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.

Đáp án cần điền là: suy nghĩ

Câu hỏi số 58:
Nhận biết

Những nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý tác giả về vai trò của viết lách trong việc hình thành tư duy?

(Chọn 2 đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính: “vai trò của viết lách”“tư duy”.

- Câu A: Căn cứ nội dung đoạn [4], “Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết.” -> Điều này khẳng định viết lách không chỉ là cách ghi chép mà còn là quá trình giúp người viết tổ chức và phát triển suy nghĩ mạch lạc hơn.

- Câu D: Trong đoạn [4], tác giả trích dẫn Leslie Lamport: “Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ.” -> Điều này nghĩa là, khi không viết, một người sẽ bị giới hạn trong suy nghĩ tức thời, không thể tư duy sâu sắc hoặc đa chiều hơn.

Đáp án cần chọn là: A; D

Câu hỏi số 59:
Nhận biết

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Theo bài đọc, tác giả nhận xét rằng khả năng viết dưới mức tầm thường là nguyên nhân chính khiến nhiều giáo sư hàng đầu đạo văn.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Từ khóa chính là “giáo sư hàng đầu”, “đạo văn”.

- Trong đoạn [2], tác giả chỉ ra “lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn.” Tác giả cho rằng những gì họ sao chép thường là “những thứ sáo rỗng tẻ nhạt mà bất kỳ ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công.”

-> Điều này thể hiện rằng khả năng viết của họ dưới mức tầm thường, dẫn đến việc họ phải dựa vào đạo văn.

-> Trực tiếp chỉ ra mối liên hệ giữa việc thiếu khả năng viết và hành vi đạo văn.
=> Thông tin Đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Vận dụng

Theo tác giả, vì sao AI được xem là yếu tố làm thay đổi đáng kể thế giới viết lách?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm các ý liên quan đến vai trò của AI trong đoạn [3].

Giải chi tiết

●      Tác giả nhấn mạnh trong đoạn [3] rằng AI đã “giải tỏa áp lực của việc viết lách”, giúp nhiều người không còn phải tự viết (ý A).

●      Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra rằng AI làm cho việc học cách viết trở nên không cần thiết với nhiều người, dẫn đến sự chia cắt giữa “người viết tốt” và “người không biết viết” (ý C).

●      Ý B không đúng hoàn toàn, vì AI không tạo ra sự phân biệt mà làm mờ khoảng cách giữa các nhóm kỹ năng.

=> Đáp án đúng là D (Cả A và C đều đúng).

Đáp án cần chọn là: D

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Thang máy hoạt động dựa trên nguyên lý cân bằng trọng lượng: Cabin chứa người/hàng hóa được nối với một đối trọng qua hệ thống cáp thép chạy trên ròng rọc. Khi động cơ quay, ròng rọc kéo cabin đi lên hoặc xuống. Đối trọng giúp giảm tải cho động cơ và tiết kiệm điện năng.

Sơ đồ dưới đây mô tả cấu tạo cơ bản và nguyên lý hoạt động của thang máy loại dùng động cơ kéo đối trọng. Cabin và đối trọng được nối với nhau bằng cáp thép chạy qua puly đặt trên đỉnh giếng thang. Động cơ quay làm ròng rọc quay, từ đó kéo cabin lên hoặc xuống. Ray dẫn hướng giữ cabin và đối trọng di chuyển ổn định theo trục thẳng đứng. Hệ thống điều khiển và các thiết bị an toàn giúp thang máy vận hành chính xác, êm ái và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Nhận biết

Bộ phận nào của thang máy dùng để nâng hạ cabin?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng khả năng quan sát thang máy và sơ đồ cấu tạo của thang máy.

Giải chi tiết

Bộ phận dùng để nâng hạ cabin là động cơ điện

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Chọn phát biểu đúng/sai trong các phát biểu sau:

Đúng Sai
a) Đối trọng trong thang máy có tác dụng tăng tốc độ di chuyển của cabin.
b) Cabin càng nặng thì thang máy càng tiết kiệm điện hơn.
c) Cáp thép trong thang máy chỉ có chức năng chịu lực kéo khi cabin đi xuống.

Đáp án đúng là: S; S; S

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bài đọc.

Giải chi tiết

a. Đối trọng trong thang máy có tác dụng tiết kiệm điện năng tiêu thụ → a sai

b. Cabin càng nặng thì thang máy càng tiêu thụ nhiều điện năng hơn → b sai

c. Cáp thép trong thang máy chỉ có chức năng chịu lực kéo cả khi cabin đi lên và đi xuống → c sai

Đáp án cần chọn là: S; S; S

Câu hỏi số 63:
Vận dụng

Những bộ phận nào giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng thang máy?

Đáp án đúng là: A; B; D; E; F

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bài đọc và những hiểu biết về thang máy trong thực tế

Giải chi tiết

Những bộ phận giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng thang máy là:

- Hệ thống cảm biến cửa: Ngăn cửa đóng khi có người/vật cản

- Hệ thống cứu hộ tự động: Giúp đưa người ra an toàn khi mất điện

- Hệ thống chống vượt tốc: Ngăn cabin rơi tự do khi vượt quá tốc độ cho phép

- Bộ điều khiển tốc độ cabin: Duy trì tốc độ ổn định, tránh rung giật

- Cáp thép chịu lực: Giữ cabin an toàn, không bị rơi

Đáp án cần chọn là: A; B; D; E; F

Câu hỏi số 64:
Nhận biết

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Ray dẫn hướng giúp cabin di chuyển _____ theo trục đứng.

Đáp án đúng là: ổn định

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bài đọc

Giải chi tiết

Ray dẫn hướng giúp cabin di chuyển ổn định theo trục đứng.

Đáp án cần điền là: ổn định

Câu hỏi số 65:
Vận dụng

Một học sinh cho rằng: “Thang máy không cần hệ thống an toàn vì đã có động cơ và đối trọng giữ cố định cabin.”

Nhận xét trên đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bài đọc và những hiểu biết về thang máy trong thực tế

Giải chi tiết

Phát biểu của học sinh này sai, vì trong trường hợp mất điện hoặc động cơ hỏng, hệ thống an toàn như phanh cơ, cảm biến tốc độ sẽ đảm bảo cabin không rơi tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Nối nguyên nhân và kết quả phù hợp:

1. Có đối trọng
2. Dùng biến tần điều khiển
3. Có cảm biến cửa

Đáp án đúng là: 1-c; 2-a; 3-b

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bài đọc

Giải chi tiết

Ta có:

Có đối trọng: Tiết kiệm điện năng

Dùng biến tần điều khiển: Cabin khởi động và dừng êm ái

Có cảm biến cửa: Cabin không bị kẹt cửa

Kết quả nối đúng: 1 - c, 2 - a, 3 - b

Đáp án cần chọn là: 1-c; 2-a; 3-b

Câu hỏi số 67:
Vận dụng

Một cabin nặng 800 kg cần được nâng lên 20 m.

- Trường hợp 1: Không có đối trọng.

- Trường hợp 2: Có đối trọng 700 kg.

Khi sử dụng đối trọng, điện năng tiết kiệm được bao nhiêu % so với không sử dụng đối trọng?

Đáp án đúng là: 87,5

Phương pháp giải

Công cơ học: $A = F.s.\cos\alpha$

Trọng lượng: P = mg

Giải chi tiết

Khi không có đối trọng, công tối thiểu động cơ thực hiện là:

$A = mgh$

Khi sử dụng đối trọng, công tối thiểu động cơ thực hiện là:

$A' = \left( {m - m'} \right)gh$

Phần trăm điện năng tiết kiệm được là:

$\begin{array}{l} {H = \dfrac{A - A'}{A} = \dfrac{mgh - \left( {m - m'} \right)gh}{mgh} = \dfrac{m'}{m}} \\ \left. \Rightarrow H = \dfrac{700}{800}.100\% = 87,5\% \right. \end{array}$

Đáp án cần điền là: 87,5

Ấm điện là một trong những thiết bị gia dụng quen thuộc và rất hữu ích trong đời sống hằng ngày. Tác dụng chính của ấm điện là dùng để đun nước nhanh chóng, phục vụ cho việc pha trà, pha cà phê, nấu mì hay chế biến thức ăn. So với việc đun nước bằng bếp ga hay bếp củi, ấm điện tiện dụng hơn nhiều vì có tốc độ đun nhanh, an toàn và dễ sử dụng.

Cấu tạo của ấm điện khá đơn giản gồm vỏ ấm, dây điện trở đặt ở đáy, nắp ấm, đế tiếp điện và bộ phận cảm biến nhiệt.

Khi cắm điện, dòng điện chạy qua dây điện trở làm nó nóng lên và truyền nhiệt cho nước trong ấm. Nhờ vậy, nước được đun sôi chỉ trong vài phút. Khi nước đạt đến $100^{0}C$, cảm biến nhiệt hoặc rơ-le nhiệt sẽ tự động ngắt mạch điện, giúp ấm dừng hoạt động. Cơ chế này vừa tiết kiệm điện, vừa tránh hiện tượng cạn nước gây cháy ấm.

Với thiết kế gọn nhẹ và chức năng tự động, ấm điện ngày càng trở thành vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình.

Trả lời cho các câu 68, 69, 70, 71, 72, 73 dưới đây:

Câu hỏi số 68:
Nhận biết

Phát biểu sau đúng hay sai?

"Ấm điện có chế độ tự ngắt khi nước sôi".

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng khả năng quan sát ấm điện.

Giải chi tiết

Ấm điện có chế độ tự ngắt khi nước sôi.

→ Phát biểu này đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 69:
Nhận biết

Sắp xếp đúng bộ phận với chức năng tương ứng:

1. Phần tử điện trở
2. Rơ-le nhiệt
3. Nắp

Đáp án đúng là: 1-c; 2-a; 3-b

Phương pháp giải

Sử dụng khả năng quan sát ấm điện.

Giải chi tiết

Chức năng của các bộ phận:

Phần tử điện trở: Sinh nhiệt, làm nóng.

Rơ-le nhiệt: Tự động ngắt/mở khi đủ nhiệt độ.

Nắp: Giữ nhiệt, tránh thất thoát hơi nước.

Đáp án cần chọn là: 1-c; 2-a; 3-b

Câu hỏi số 70:
Vận dụng

Mạch điện nào sau đây mô tả đơn giản mạch điện của ấm điện?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết mạch điện, hoạt động của các thiết bị điện.

Giải chi tiết

Khi ấm hoạt động, dòng điện qua điện trở làm nóng điện trở ở đáy ấm, từ đó làm nóng nước. Đồng thời đèn sáng → bóng đèn mắc song song với điện trở.

Rơ-le điện và công tắc được mắc nối tiếp trong mạch điện, có tác dụng đóng/ngắt mạch điện.

Vậy sơ đồ mạch điện đúng là hình C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 71:
Thông hiểu

Yếu tố nào ảnh hưởng đến thời gian đun?

Đáp án đúng là: A; B; C; D

Phương pháp giải

Nhiệt lượng cung cấp cho nước: $Q = mc\Delta t$

Thời gian đun: $t = \dfrac{Q}{P}$

Giải chi tiết

Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian đun là: công suất, khối lượng nước, nhiệt độ ban đầu.

Áp suất khí quyển ảnh hưởng tới nhiệt độ sôi của nước → có gây ảnh hưởng đến thời gian đun.

Đáp án cần chọn là: A; B; C; D

Câu hỏi số 72:
Vận dụng

Một gia đình cần đun 2 lít nước mỗi lần, 3 lần/ngày. Chọn ấm 2000 W, hiệu suất 85%, mỗi lần đun 8 phút. Mỗi ngày, việc sử dụng ấm điện tiêu thụ ____ số điện. Cho khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).

Đáp án đúng là: 0,8

Phương pháp giải

Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$

Hiệu suất: $H = \dfrac{Q_{ci}}{Q_{tp}}$

Giải chi tiết

Mỗi lần đun 8 phút, mỗi ngày đun 3 lần → mỗi ngày đun 24 phút

Điện năng ấm tiêu thụ mỗi ngày là:

$A = P.t = 2.\dfrac{24}{60} = 0,8\,\,\left( {kWh} \right)$ = 0,8 số điện

Đáp án cần điền là: 0,8

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu
chậm nhanh nhiều hơn như nhau ít hơn

Một gia đình dùng ấm 1800 W và 2000 W để đun 1 lít nước. Nếu hiệu suất hai ấm như nhau, thì ấm 2000 W đun hơn nhưng tiêu thụ điện .

Đáp án đúng là: nhanh; như nhau

Phương pháp giải

Hiệu suất: $H = \dfrac{P_{ci}}{P_{tp}}$

Điện năng tiêu thụ: A = P.t

Giải chi tiết

Với cùng một lượng nước, hai ấm có hiệu suất như nhau nên điện năng tiêu thụ là như nhau.

Ấm 2000 W có công suất lớn hơn → thời gian đun nước nhanh hơn

Vậy ấm 2000 W đun nhanh hơn nhưng tiêu thụ điện như nhau.

Đáp án cần chọn là: nhanh; như nhau

Cyanide (CN-) là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại. Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05-0,2 mg/lít trước khi thải ra môi trường.

Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.

Phương trình chuẩn độ: 2 CN- + Ag+ ⇋ Ag(CN)2-

Một nhà máy thực hiện xác định nồng độ của 100ml nước thải với dung dịch AgNO3 0,1 M. Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau.

Lần chuẩn độ 1 2 3
Thể tích chất chuẩn đã dùng (ml) 1,9 2 1,95

 

Trả lời cho các câu 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 dưới đây:

Câu hỏi số 74:
Nhận biết

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí nằm trong khoảng bao nhiêu trước khi thải ra môi trường?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc.

Giải chi tiết

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05-0,2 mg/lít trước khi thải ra môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 75:
Vận dụng

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

Đúng Sai
a) Trong quá trình chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO3, nếu pH không đủ kiềm, HCN có thể bay hơi và ảnh hưởng đến kết quả đo.
b) Trong chuẩn độ xác định CN⁻ bằng AgNO3, tại điểm tương đương có nAg+=nCN−
c) Thêm NaOH để tạo môi trường kiềm nhằm hạn chế HCN bay hơi trong quá trình phân tích.
d) Khi thực hiện chuẩn độ, nếu không ổn định pH, lượng AgNO3 tiêu thụ có thể bị sai lệch đáng kể.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Phân tích phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.

Giải chi tiết

a đúng, HCN là acid yếu, nếu pH quá thấp, HCN sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng khí và bay hơi. Điều này làm giảm lượng CN⁻ trong dung dịch, dẫn đến kết quả chuẩn độ sai lệch. Vì vậy, phải giữ pH kiềm để ổn định CN⁻.

b sai, tại điểm tương đương của chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO₃, theo phản ứng, tỉ lệ mol là 2:1.

c đúng, thêm NaOH để tạo môi trường kiềm (pH > 9) giúp giữ CN⁻ dưới dạng ổn định trong dung dịch, ngăn ngừa sự bay hơi của HCN và đảm bảo kết quả chuẩn độ chính xác.

d đúng, nếu pH không ổn định, sự chuyển đổi giữa các dạng của CN⁻ (từ HCN sang CN⁻) sẽ không đồng đều, làm thay đổi số mol CN⁻ có sẵn trong dung dịch. Điều này dẫn đến việc tiêu thụ AgNO₃ không chính xác, làm sai lệch kết quả chuẩn độ.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 76:
Vận dụng

Thực hiện chuẩn độ 100 mL dung dịch chứa ion CN⁻ bằng AgNO3 0,1 M, thể tích AgNO3 trung bình đã dùng là 1,95 mL. Nồng độ cyanide trong dung dịch (mg/L) xấp xỉ bằng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính V trung bình.

Tính theo PTHH để được số mol CN

Giải chi tiết

Thể tích trung bình của $AgNO_{3}$ là: $\dfrac{1,9 + 2 + 1,95}{3} = 1,95(ml)$

Ta có: $n_{CN^{-}} = 2n_{Ag^{+}}$

=> $n_{CN^{-}} = 2.1,95.10^{- 3}.0,1 \approx 4.10^{- 4}(mol)$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 77:
Vận dụng

Để xử lí cyanide người ta sử dụng H2O2 theo phương trình sau:

CN⁻ + H2O2 → OCN⁻ + H2O

OCN⁻ + 2H2O2 → CO2 + NH3 + OH⁻

Vậy người ta cần _______ gam H2O2 để xử lí 1m3 nước thải trên đến nồng độ 0,1 mg/l.( làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 397

Phương pháp giải

Tính khối lượng cyanide trong mẫu, từ đó tính khối lượng cần giảm xuống.

Từ đó tính theo PTHH để được số mol H2O2

Giải chi tiết

Khối lượng cyanide trong 100ml mẫu là : $3,9.10^{- 4}.(12 + 14) = 0,01014(g)$

Khối lượng cyanide cần giảm xuống của 1m³ nước là : $(101,4 - 0,1).10^{- 3}.10^{3} = 101,3(gam)$

Ta có: $n_{H_{2}O_{2}} = 3n_{CN^{-}} = 3.\dfrac{101,3}{12 + 14} = 11,69(mol)$

Khối lượng của $H_{2}O_{2}$ cần dùng để xử lý 1m³ nước thải là : $11,69.(2 + 16.2) = 397(gam)$

 

Đáp án cần điền là: 397

Câu hỏi số 78:
Vận dụng
[Ag(CN)2]⁻ NaOH HCl AgCN⁻

Trong quá trình chuẩn độ cyanide bằng dung dịch AgNO3, người ta phải thêm để duy trì môi trường kiềm, nhờ đó ion CN⁻ tồn tại ổn định và tránh bay hơi dưới dạng HCN. Khi điểm tương đương đạt được, Ag⁺ sẽ phản ứng với CN⁻ theo tỉ lệ mol 2 : 1 và tạo thành phức , từ đó xác định được nồng độ cyanide trong dung dịch.

Đáp án đúng là: NaOH; [Ag(CN)2]⁻

Phương pháp giải

Dựa trên vai trò dung dịch kiềm và sản phẩm phản ứng phức.

Giải chi tiết

Trong quá trình chuẩn độ cyanide bằng dung dịch AgNO3, người ta phải thêm NaOH để duy trì môi trường kiềm, nhờ đó ion CN⁻ tồn tại ổn định và tránh bay hơi dưới dạng HCN. Khi điểm tương đương đạt được, Ag⁺ sẽ phản ứng với CN⁻ theo tỉ lệ mol 2 : 1 và tạo thành phức [Ag(CN)₂]⁻ từ đó xác định được nồng độ cyanide trong dung dịch.

Đáp án cần chọn là: NaOH; [Ag(CN)2]⁻

Câu hỏi số 79:
Vận dụng

Ion cyanide (CN⁻) trong dung dịch có những đặc điểm nào sau đây?

Đáp án đúng là: A; B; C; E

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học, tính ổn định và an toàn của ion cyanide trong dung dịch.

Giải chi tiết

a đúng.

b đúng, pH < 9, cân bằng dịch chuyển sang HCN → bay hơi → nguy cơ mất CN⁻ trong dung dịch.

c đúng.

d sai, CN cực độc, CN⁻ cũng nguy hiểm nếu tiếp xúc nhiều. Phải làm việc trong môi trường an toàn, tránh tiếp xúc trực tiếp.

e đúng.

Đáp án cần chọn là: A; B; C; E

Câu hỏi số 80:
Vận dụng

Ghép các hiện tượng hoặc biện pháp xử lý ở cột A với nguyên nhân/giải thích ở cột B sao cho đúng:

1. Tạo phức [Ag(CN)₂]⁻ trong dung dịch
2. Thêm NaOH vào dung dịch chứa CN⁻
3. HCN bay hơi khi dung dịch để lâu ở pH thấp
4. Chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO₃

Đáp án đúng là: 1-b; 2-c; 3-a; 4-d

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm của quá trình chuẩn độ Liebig

Giải chi tiết

Tạo phức [Ag(CN)₂]⁻ trong dung dịch, đây là sản phẩm bền, dựa vào phản ứng Ag⁺

Thêm NaOH vào dung dịch chứa CN⁻ nhằm tạo môi trường kiềm để CN⁻ tồn tại ổn định, tránh HCN bay hơi.

HCN bay hơi khi dung dịch để lâu ở pH thấp do CN⁻ là base yếu, ở pH thấp cân bằng chuyển sang HCN

Chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO₃ thì Ag⁺ phản ứng với CN⁻ theo tỉ lệ mol 1:2, giúp xác định nồng độ CN⁻

Đáp án cần chọn là: 1-b; 2-c; 3-a; 4-d

Câu hỏi số 81:
Vận dụng

Hãy sắp xếp các bước thí nghiệm chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO3 theo trình tự đúng:

1. Thêm chỉ thị thích hợp vào dung dịch CN⁻.
2.

Chuẩn bị dung dịch AgNO3 đã biết nồng độ trong buret.

3. Thêm NaOH vào dung dịch CN⁻ để tạo môi trường kiềm.
4.

Nhỏ từ từ AgNO3 vào dung dịch CN⁻ đến khi điểm tương đương.

5.

Ghi lại thể tích AgNO3 đã sử dụng và tính nồng độ CN⁻.

Đáp án đúng là: 3-1-2-4-5

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết đã học về phản ứng chuẩn độ.

Giải chi tiết
  • Bước 1: NaOH tạo môi trường kiềm, CN⁻ bền, HCN không bay.

  • Bước 2: Thêm chỉ thị để xác định điểm tương đương.

  • Bước 3: Chuẩn bị dung dịch chuẩn AgNO₃.

  • Bước 4: Nhỏ AgNO₃ từ từ → phản ứng CN⁻ + Ag⁺ → [Ag(CN)₂]⁻.

  • Bước 5: Ghi thể tích và tính nồng độ CN⁻ bằng công thức chuẩn độ.

Đáp án cần chọn là: 3-1-2-4-5

Hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng cây trồng tận dụng nguồn nitrogen từ phân bón. Công thức tính NUE là:

$NUE = \dfrac{m_{N(thu\, duoc)}}{m_{N(cung\, cap)}}$.

Chỉ số NUE càng cao, nghĩa là cây trồng sử dụng nitrogen hiệu quả, đồng nghĩa với việc giảm thiểu lượng nitrogen dư thừa trong môi trường, giúp giảm ô nhiễm nguồn nước và tăng năng suất cây trồng.

NUE bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố:

- Loại cây trồng: Mỗi cây có nhu cầu và khả năng hấp thụ nitrogen khác nhau.

- Loại phân bón: Các phân bón nhanh tan hoặc chậm tan ảnh hưởng đến khả năng cây trồng hấp thụ nitrogen.

- Điều kiện đất đai: Độ pH và kết cấu đất ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và hấp thụ nitrogen.

- Quản lý nước: Tưới tiêu hợp lý giúp giảm mất mát nitrogen qua rửa trôi.

- Kỹ thuật canh tác: Sử dụng luân canh và xen canh giúp tối ưu hóa sử dụng nitrogen.

NUE không chỉ là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng phân bón mà còn liên quan trực tiếp đến bảo vệ môi trường. Nitrogen dư thừa có thể gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng như ô nhiễm nguồn nước và khí nhà kính, đặc biệt là trong các hệ thống nông nghiệp sử dụng phân bón hóa học. Việc tối ưu hóa NUE giúp giảm chi phí phân bón, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ hệ sinh thái.

Trả lời cho các câu 82, 83, 84, 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 82:
Nhận biết

Hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ công thức hiệu suất sử dụng nitrogen suy ra khái niệm.

Giải chi tiết

Hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) là tỷ lệ giữa lượng nitrogen mà cây trồng hấp thụ được và lượng phân bón nitrogen đã bón.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Xác định xem các phát biểu sau là đúng hay sai:

Đúng Sai
a) NUE cao sẽ giúp nông dân giảm chi phí phân bón mà vẫn duy trì được năng suất cây trồng.
b) NUE cao không ảnh hưởng đến lượng nước cần thiết cho cây trồng.
c) Để đạt được NUE cao, việc quản lý phân bón và nước là không quan trọng.
d) NUE cao có thể giúp giảm ô nhiễm môi trường do phân bón thừa.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào vai trò của NUE.

Giải chi tiết

a. đúng, NUE cao giúp cây trồng sử dụng nitrogen hiệu quả hơn, giảm lượng phân bón cần thiết mà không ảnh hưởng đến năng suất.

b. sai, NUE cao có thể giúp cây trồng sử dụng nước hiệu quả hơn, giảm sự mất mát nước.

c. sai, quản lý phân bón và nước là rất quan trọng để đạt được NUE cao.

d. đúng, NUE cao giúp giảm sự thừa thải nitrogen, từ đó giảm ô nhiễm môi trường do phân bón.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 84:
Vận dụng

Những yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) của cây trồng? (Chọn tất cả các đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; B; C; D

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng nitrogen.

Giải chi tiết

Phân tích các phương án:

a. đúng, phân bón có khả năng tan chậm giúp cây trồng hấp thụ nitrogen dần dần, làm tăng hiệu quả sử dụng nitrogen, trong khi phân bón nhanh tan có thể làm lãng phí nitrogen qua rửa trôi.

b. đúng, mỗi loại cây có nhu cầu và khả năng hấp thụ nitrogen khác nhau, vì vậy cây trồng có thể sử dụng nitrogen hiệu quả hay không tùy thuộc vào loài.

c. đúng, thời tiết ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ nitrogen của cây. Lượng mưa quá lớn hoặc nhiệt độ không ổn định có thể làm giảm hiệu quả hấp thụ và sử dụng nitrogen.

d. đúng, Những kỹ thuật này giúp tối ưu hóa sự sử dụng nitrogen trong đất và tránh việc cạn kiệt dưỡng chất trong đất.

e sai, Mặc dù thuốc trừ sâu bảo vệ cây khỏi sâu bệnh nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE), vì vậy đây không phải là yếu tố chính.

Đáp án cần chọn là: A; B; C; D

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Cây trồng đã hấp thụ được 120 kg nitrogen từ phân bón, trong khi lượng phân bón nitrogen đã bón là 200 kg. Vậy chỉ số NUE = _______.

Đáp án đúng là: 0,6

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính chỉ số NUE.

Giải chi tiết

Ta có: Chỉ số NUE = $\dfrac{120}{200} = 0,6$

Đáp án cần điền là: 0,6

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu
giảm tối ưu hóa tăng cường

Khi hiệu quả sử dụng phân bón, NUE không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn tác động tiêu cực đến môi trường. Việc NUE sẽ giúp giảm ô nhiễm nguồn nước và khí nhà kính.

Đáp án đúng là: tăng cường; giảm; tối ưu hóa

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin của bài đọc.

Giải chi tiết

(1) Tăng cường: Tăng cường hiệu quả sử dụng phân bón giúp nâng cao NUE.

(2) Giảm: Việc tối ưu hóa NUE sẽ giúp giảm tác động đến môi trường.

(3) Tối ưu hóa: Tối ưu hóa NUE giúp cải thiện hiệu quả và bảo vệ môi trường, giảm ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: tăng cường; giảm; tối ưu hóa

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Nếu hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) của cây trồng thấp, điều này có thể dẫn đến kết quả nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng nitrogen.

Giải chi tiết

Khi NUE thấp, cây trồng không thể hấp thụ đầy đủ nitrogen từ phân bón, khiến nông dân phải bón nhiều phân hơn, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin bài đọc, trả lời 7 câu hỏi tiếp theo:

Trong quá trình chế biến mít sấy dẻo, một lượng lớn phụ phẩm như vỏ, xơ, hạt, múi hỏng thường bị bỏ đi, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Để tận dụng nguồn nguyên liệu này, các nhà khoa học tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng đã xây dựng quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm của quả mít.

Quy trình bao gồm nhiều bước quan trọng. Từ hỗn hợp nguyên liệu gồm phụ phẩm mít, phân xanh, phân chuồng hoai mục cùng một số chất bổ sung như phân lân, ure, kali, rỉ đường và chế phẩm vi sinh Bacillus amyloliquefaciens được phối trộn đều. Sau quy trình chế biến sản phẩm cuối cùng được đóng gói trong bao bì chuyên dụng, có thể bảo quản trong khoảng 6 tháng. Phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít có hàm lượng hữu cơ > 24%, pH gần trung tính, giúp cung cấp dinh dưỡng, cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu và giữ ẩm tốt. Loại phân này thích hợp cho cả rau màu (400 – 600 kg/ha) và cây ăn quả (0,5 – 3 kg/gốc, bón 2 – 3 lần/năm).

TS. Tạ Thu Hằng, ThS Đoàn Thị Bắc, ThS. Đào Thùy Dương (2023) ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN MÍT SẤY DẺO VÀ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH TỪ PHỤ PHẨM CỦA QUẢ MÍT (Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng)

Trả lời cho các câu 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Nhận biết

Những loại phụ phẩm nào của quả mít được sử dụng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Trong tài liệu, quy trình sử dụng phụ phẩm gồm: xơ mít, vỏ mít, hạt mít, múi mít hỏng (hoặc quả mít hư hỏng) để kết hợp với phân xanh, phân chuồng và chế phẩm vi sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 89:
Nhận biết

Xét phát biểu sau là đúng hay sai:

“Vi sinh vật Bacillus amyloliquefaciens được sử dụng trong quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít.”

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Theo tài liệu, vi sinh vật chính được dùng là Bacillus amyloliquefaciens, có khả năng phân giải cellulose. Mật độ bổ sung phải đạt ≥10⁶ CFU/g.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Mục đích của việc bổ sung vôi bột trong quá trình xử lý nguyên liệu là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Vôi bột được sử dụng để điều chỉnh độ pH của nguyên liệu, đảm bảo môi trường hơi kiềm (pH ~7), tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động và tiêu diệt một số nấm bệnh trong phụ phẩm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 91:
Vận dụng

Một hộ nông dân trồng 3 ha rau màu. Sau khi được tư vấn, người nông dân quyết định sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít để vừa đảm bảo chất lượng rau màu vừa bảo vệ đất. Theo hướng dẫn, hãy tính xem hộ nông dân này cần bón bao nhiêu kg phân hữu cơ vi sinh cho toàn bộ diện tích trồng rau.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Theo hướng dẫn, đối với rau màu, lượng phân hữu cơ vi sinh cần bón là từ 400 – 600 kg/ha. Vì hộ nông dân có 3 ha rau màu, ta tính tổng lượng phân cần bón cho toàn bộ diện tích:

- Tổng lượng phân cần bón = 3 ha × 400 kg/ha = 1200 kg (tối thiểu)

- Tổng lượng phân cần bón = 3 ha × 600 kg/ha = 1800 kg (tối đa)

Vậy hộ nông dân cần bón từ 1200 kg đến 1800 kg phân cho toàn bộ 3 ha đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 92:
Nhận biết

Xét phát biểu:

"Việc sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít có tác dụng hạn chế ô nhiễm môi trường do rác thải nông nghiệp."

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Phụ phẩm mít bị bỏ đi sẽ gây ô nhiễm môi trường. Việc tái chế thành phân hữu cơ vi sinh vừa tận dụng nguồn nguyên liệu, vừa giảm rác thải, lại cung cấp phân bón hữu ích cho nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Trong quy trình có bước đảo trộn phân ủ trong quá trình ủ phân hiếu khí với tần suất 10 ngày /lần. Quá trình đóng vai trò gì trong quá trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Trong quá trình ủ phân hiếu khí, vi sinh vật cần oxy để phân giải các chất hữu cơ. Việc đảo trộn phân định kỳ giúp cung cấp oxy cho vi sinh vật, thúc đẩy quá trình phân hủy và làm cho phân trở nên tơi xốp, giúp vi sinh vật hoạt động hiệu quả hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 94:
Nhận biết

Thành phần dinh dưỡng nào sau đây đúng với phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Theo bài đọc, phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít có hàm lượng hữu cơ > 24% và pH gần trung tính, rất phù hợp để cải tạo đất và giữ ẩm tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin bài đọc, trả lời 6 câu hỏi tiếp theo:

Ở sinh vật nhân sơ, các gene cấu trúc có chức năng liên quan thường được sắp xếp liền kề nhau trên bộ gene và được phiên mã cùng lúc dưới sự điều khiển của một promoter chung. Vùng điều hòa của operon bao gồm cả promoter và operator. Khi protein ức chế (repressor) gắn vào operator, quá trình phiên mã các gene cấu trúc sẽ bị ngăn cản. Ngược lại, khi các protein hoạt hóa (activator) liên kết với vùng điều hòa, chúng có thể thúc đẩy và tăng cường quá trình phiên mã.

Mỗi operon bao gồm các trình tự DNA ảnh hưởng đến quá trình phiên mã của chính nó; các trình tự này nằm trong một vùng gọi là vùng điều hòa. Vùng điều hòa bao gồm promoter và các trình tự xung quanh, là nơi các yếu tố phiên mã cùng với các protein do gene điều hòa mã hóa có thể liên kết để kiểm soát quá trình phiên mã. Các yếu tố phiên mã ảnh hưởng đến khả năng liên kết của RNA polymerase với promoter và cho phép enzyme này tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Chất ức chế là một yếu tố phiên mã làm giảm quá trình phiên mã của một gene để đáp ứng với kích thích bên ngoài bằng cách liên kết với một trình tự DNA trong vùng điều hòa gọi là operator, nằm giữa vị trí gắn RNA polymerase tại promoter và vị trí bắt đầu phiên mã của gene cấu trúc đầu tiên. Sự liên kết của chất ức chế ngăn cản RNA polymerase tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Ngược lại, chất hoạt hóa là một yếu tố phiên mã làm tăng cường quá trình phiên mã của một gene để đáp ứng với kích thích bên ngoài bằng cách hỗ trợ RNA polymerase gắn với promoter. Chất cảm ứng, một phân tử điều hòa khác, là một phân tử nhỏ có thể hoạt hóa hoặc ức chế quá trình phiên mã bằng cách tương tác với chất ức chế hoặc chất hoạt hóa.

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Nhận biết

Trong một operon ở vi khuẩn, vị trí nào sau đây là nơi RNA polymerase gắn vào để khởi đầu quá trình phiên mã?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm vị trí gắn của RNA polymerase trong operon → chính là promoter.

Giải chi tiết

RNA polymerase gắn vào promoter để khởi đầu phiên mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 96:
Nhận biết

Chọn các phát biểu đúng về vai trò của protein ức chế (repressor):

Đáp án đúng là: B; C

Phương pháp giải

Đối chiếu chức năng repressor trong bài đọc: gắn operator để cản RNA pol; chịu tác động của chất cảm ứng.

Giải chi tiết

A: Sai (theo đoạn văn, repressor gắn operator, không phải promoter).

B: Đúng.

C: Đúng (inducer có thể làm thay đổi khả năng gắn operator của repressor).

D: Sai (repressor làm giảm phiên mã).

Chọn B, C.

Đáp án cần chọn là: B; C

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu
hoạt hoá ức chế chất ức chế chất hoạt hóa 

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

"Chất cảm ứng có thể (tiến hành phiên mã) hoặc (ngăn cản quá trình phiên mã) quá trình phiên mã bằng cách tương tác với (activator) hoặc (repressor)"

Đáp án đúng là: hoạt hoá; ức chế; chất hoạt hóa ; chất ức chế

Phương pháp giải

Dựa trực tiếp vào bài đọc: chất cảm ứng có thể hoạt hoá hoặc ức chế bằng cách tương tác với repressor hoặc activator.

Giải chi tiết

- Chất cảm ứng (inducer): là phân tử nhỏ có khả năng gắn vào protein điều hoà (có thể là repressor hoặc activator).

- Khi gắn vào repressor → làm thay đổi cấu hình của nó, khiến repressor mất khả năng bám vào operator, từ đó phiên mã được hoạt hoá (ví dụ: operon Lac khi có lactose).

- Khi gắn vào activator → có thể làm cho activator mất khả năng bám promoter → từ đó giảm phiên mã.

Chất cảm ứng có thể hoạt hoá  hoặc ức chế quá trình phiên mã bằng cách tương tác với chất hoạt hóa (activator) hoặc chất ức chế (repressor).

Đáp án cần chọn là: hoạt hoá; ức chế; chất hoạt hóa ; chất ức chế

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Xét các phát biểu sau, hãy xác định Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho từng phát biểu.

Đúng Sai
a) Vùng điều hòa của operon chỉ bao gồm promoter.
b) Sự gắn của activator giúp RNA polymerase dễ dàng liên kết với promoter.
c) Đột biến làm mất khả năng gắn operator của repressor có thể dẫn đến hiện tượng phiên mã liên tục.
d) Gene điều hòa nằm trong cùng một operon với gene cấu trúc.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

So sánh từng phát biểu với nội dung trong bài đọc.

Giải chi tiết

a) Sai – Vùng điều hòa gồm promoter và operator, không chỉ có promoter.

b) Đúng – Activator hỗ trợ RNA polymerase gắn promoter dễ dàng hơn.

c) Đúng – Nếu repressor không gắn được operator ⇒ RNA polymerase hoạt động liên tục ⇒ phiên mã liên tục.

d) Sai – Gene điều hòa không nằm trong cùng operon với gene cấu trúc, mà thường nằm ở vị trí khác trên DNA.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 99:
Vận dụng

Người ta nghiên cứu operon X ở một loại vi khuẩn và tạo ra một số chủng đột biến tại ba vị trí khác nhau (I, II, III) trên cấu trúc operron của chúng. Kết quả quan sát quá trình phiên mã gene cấu trúc trong điều kiện có chất cảm ứng (+) và không có chất cảm ứng (–) được cho ở bảng sau:

Đúng Sai
a) Vị trí đột biến I nhiều khả năng thuộc gene điều hòa R (mất protein ức chế) vì chủng 2 phiên mã liên tục, kể cả khi không có chất cảm ứng.
b) Vị trí đột biến II chắc chắn là operator, bởi “mọi” đột biến ở operator đều không gây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình điều hoà của gene.
c) Ở chủng 4 (đột biến III), nếu bổ sung chất cảm ứng thì RNA polymerase vẫn có thể gắn promoter để phiên mã.
d) Ở chủng 4 (đột biến III), nhiều khả năng xảy ra đột biến tại promoter.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Phân tích bảng số liệu so sánh điều kiện (+)/ (–) và tìm nguyên nhân của từng kiểu đột biến.

Giải chi tiết

Phân tích:

- Chủng 1 (bình thường): Chỉ phiên mã khi có chất cảm ứng → hoạt động chuẩn.

- Chủng 2 (I): Luôn phiên mã, dù có hay không có chất cảm ứng → có thể do gene điều hòa bị đột biến, không tạo ra được protein kiểm soát để ngăn phiên mã.

- Chủng 3 (II): Hoạt động giống bình thường → đột biến này không ảnh hưởng đến quá trình điều hòa.

- Chủng 4 (III): Luôn không phiên mã → RNA polymerase không gắn được → nhiều khả năng do promoter bị đột biến.

Đánh giá các phát biểu:

a) Đúng – Vị trí I nhiều khả năng là gene điều hòa, vì mất khả năng kiểm soát phiên mã.

b) Sai – Không thể khẳng định mọi đột biến ở operator đều không ảnh hưởng đến điều hòa.

c) Sai – Ở chủng 4, thêm chất cảm ứng cũng không giúp phiên mã.

d) Đúng – Đột biến promoter làm RNA polymerase không gắn được, nên không có phiên mã.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 100:
Vận dụng

Một số vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh nhờ gene cấu trúc trong operon kháng thuốc. Giả sử xảy ra đột biến làm mất khả năng gắn operator của protein ức chế, hệ quả nào dưới đây dễ xảy ra nhất?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích hậu quả: repressor không gắn được operator ⇒ RNA polymerase hoạt động liên tục.

Giải chi tiết

- RNA polymerase vẫn gắn được promoter nên operon vẫn phiên mã.

- Do không còn repressor ngăn cản, operon sẽ phiên mã liên tục, tạo nhiều protein kháng thuốc.

- Điều này làm vi khuẩn kháng kháng sinh mạnh hơn.

Đáp án cần chọn là: B

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề