Cho các hàm số \(y = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\), y = cos2x, y = tan2x, y = sinx.cosx. Số hàm số lẻ là:
Đáp án đúng là: A
Hàm y = sinx, y = tanx, y = cotx là các hàm số lẻ.
Hàm y = cosx là hàm số chẵn.
Hàm số y = f(x) là hàm số lẻ nếu thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\\f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\end{array} \right.\).
Đáp án cần chọn là: A
Tìm tập xác định của hàm số: \(y = {2^{\sqrt x }} + \log \left( {3 - x} \right)\)
Đáp án đúng là: D
Hàm số \(y = {\log _a}x\) xác định khi \(x > 0.\)
Đáp án cần chọn là: D
Cho hai điểm \(A(3; - 3),B( - 1; - 5)\) và đường thẳng \((d):4x - 3y - 2 = 0\)
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với \((d)\) có phương trình \(4x + 3y = 3\) | ||
| b) Đường tròn đường kính AB có phương trình \({(x - 1)^2} + {(y + 4)^2} = 20\) | ||
| c) Khoảng cách từ A tới \((d)\) nhỏ hơn khoảng cách từ B tới \((d)\) | ||
| d) Cosin của góc tạo bởi \((d)\) và đường thẳng AB bằng \(\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}\) |
Đáp án đúng là: S; S; S; Đ
Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ
Tung một đồng xu ba lần liên tiếp. Xác suất của biến cố: "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" bằng
Đáp án đúng là: D
Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $3,SA\bot\left( {ABCD} \right),SA = 5$ ( tham khảo hình vẽ). Tính $\left| {\overset{\rightarrow}{AB} + \overset{\rightarrow}{AD} - \overset{\rightarrow}{SC}} \right|$.

Đáp án đúng là: D
Tính chất vecto
Đáp án cần chọn là: D
Để chế tạo dụng cụ như hình, từ một khối thép hình trụ có bán kính \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(30{\rm{\;cm}}\) người ta khoét bỏ một hình nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) (tham khảo hình vẽ sau) .

Tính thể tích của dụng cụ đó, làm tròn kết quả đến hàng phần chục.
Đáp án đúng là: B
Đáp án cần chọn là: B
Khi chất thải hữu cơ được đổ vào một cái ao, quá trình oxy hóa xảy ra sẽ làm giảm hàm lượng oxy trong nước. Tuy nhiên, theo thời gian, tự nhiên sẽ phục hồi lại mức oxy về giá trị bình thường. Hàm P(t) cho biết phần trăm hàm lượng ôxy (so với mức bình thường) sau t ngày kể từ khi chất thải được đổ vào ao. Giả sử hàm số cho hàm lượng ôxy là $P(t) = 100\dfrac{t^{2} + 10t + 100}{t^{2} + 20t + 100}$ (% mức bình thường), $t \geq 0$. Khi đó tọa độ của điểm $P(a,b)$ trên đồ thị là điểm cực trị của đồ thị hàm số $P(t)$. Tính $a + b$?

Đáp án đúng là: 85
Tính đạo hàm và tìm cực trị bằng cách giải $P'(t) = 0$
Áp dụng công thức tính nhanh $\left( \dfrac{a_{1}x^{2} + b_{1}x + c_{1}}{a_{2}x^{2} + b_{2}x + c_{2}} \right)' = \dfrac{\left| \begin{array}{ll} a_{1} & b_{1} \\ a_{2} & b_{2} \end{array} \right|x^{2} + 2\left| \begin{array}{ll} a_{1} & c_{1} \\ a_{2} & c_{2} \end{array} \right|x + \left| \begin{array}{ll} b_{1} & c_{1} \\ b_{2} & c_{2} \end{array} \right|}{\left( {a_{2}x^{2} + b_{2}x + c_{2}} \right)^{2}}$
Đáp án cần điền là: 85
Một nhà vòm chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao 5m, rộng 20m. Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5m lên đến nóc nhà vòm bằng \(\dfrac{{a\sqrt b }}{c}\) với a, b, c là các số nguyên dương. Tính giá trị biểu thức \(T = a + 2b - c\).

Đáp án đúng là: 9
Chọn hệ tọa độ, xác định phưng trình elip.
Thay hoành độ điểm thuộc elip vào phương trình, tính tung độ tương ứng.
Đáp án cần điền là: 9
Cho tứ diện đều \(ABCD\). Tính côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\)?
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
Một ô tô đang chạy trên cao tốc thì gặp chướng ngại vật, tài xế đạp phanh gấp và ô tô chuyển động theo phương trình: \(S\left( t \right) = - {t^3} + \dfrac{{15}}{2}{t^2} + 18t\), trong đó \(t\) tính bằng giây, S tính bằng mét.
a) Quãng đường ô tô đi được từ khi đạp phanh đến khi xe dừng hẳn là
b) Biết rằng quy định vận tốc tối đa trên cao tốc là \(70{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), Khi đó tại thời điểm đạp phanh ô tô vượt quá tốc độ.
Đáp án đúng là: 162; không
Tính vận tốc \(v\left( t \right) = s'\left( t \right)\). Xe dừng hẳn khi \(v\left( t \right) = 0\) từ đó tính quãng đường.
Đáp án cần chọn là: 162; không
Kéo thả đáp án vào ô trống
Sơ đồ cho thấy một phần cấu trúc kim loại của một cây cầu. Biết $OX = 6,AY = 8,OA = 10$. Khi đó giá trị của $\sin\widehat{XOY} = \dfrac{a\sqrt{41}}{205}$. Khi đó giá trị của a bằng

Đáp án đúng là: 32
Sử dụng công thức hệ thức lượng và định lý sin, cos trong tam giác
Đáp án cần chọn là: 32
Hồ nuôi tôm giống của một anh nông dân chứa 30 khối nước, cứ mỗi giờ máy bơm nước sẽ bơm thêm vào hồ 4 khối nước, đồng thời anh ta cũng thêm vào 3 kg bột xử lý nước. Nồng độ (kg/khối) của bột xử lý nước trong hồ không bao giờ vượt qua
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - 3x} \right)\left[ {{{\log }_2}\left( {x + 25} \right) - 6} \right] < 0\)?
Đáp án đúng là: D
Chia trường hợp giải bất phương trình
Đáp án cần chọn là: D
Cho hai điểm A và B thuộc đồ thị hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\lbrack 0;\pi\rbrack$. Các điểm C, D thuộc trục Ox sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật và $CD = \dfrac{2\pi}{3}$. Tính độ dài đọan BC.

Đáp án đúng là: 0,5
Đưa bài toán về giải phương trình lượng giác tìm toạ độ D.
Đáp án cần điền là: 0,5
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,SA = a\sqrt 3 ,SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Góc giữa \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) bằng

Đáp án đúng là: C
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.
Đáp án cần chọn là: C
Cho phương trình \(\cos 5x = 3m - 5\). Gọi đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) là tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm. Tính \(3a + b\).
Đáp án đúng là: D
\( - 1 \le \cos x \le 1\)
Đáp án cần chọn là: D
Kéo thả vào ô trống.
Cho vận tốc $v$ (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức $v = - 3\sin\left( {1,5t + \dfrac{\pi}{3}} \right)$.
a) Vận tốc của con lắc lớn nhất bằng
b) Thời điểm đầu tiên mà vận tốc bằng 1,5 cm/s là
c) Thời điểm đầu tiên mà vận tốc lớn nhất là
Đáp án đúng là: 3; 1,75; 2,4
Giải phương trình lượng giác tìm thời gian
Đáp án cần chọn là: 3; 1,75; 2,4
Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ dưới. Tính giá trị của tích phân $I = {\int\limits_{- 6}^{4}{\left\lbrack {f(x) + x^{2} - x} \right\rbrack dx}}$. (nhập đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 112
Dựa vào đồ thị, sử dụng ứng dụng hình học tính tích phân.
Đáp án cần điền là: 112
Trong một nghiên cứu tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, các nhà khoa học theo dõi độ dày vỏ não (cortex) của 307 trẻ em có IQ cao (121-149) qua tuổi t (tính bằng năm), với mô hình
$S(t) = 0,000989t^{3} - 0,0486t^{2} + 0,7116t + 1,46$ (với $5 \leq t \leq 19$)
Hỏi vỏ não của trẻ có IQ siêu trí tuệ đạt độ dày cực đại bằng vào khoảng tuổi (các kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án đúng là: 5; 11
Tính đạo hàm và tìm GTLN
Đáp án cần chọn là: 5; 11
Kéo các ô vuông sau vào vị trí hợp lí:
Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: .
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
Người đó thực hiện tối đa khoảng cuộc gọi mỗi ngày.
Đáp án đúng là: 8,4; \(\dfrac{101}{14}\); 7
Tính số trung bình: \(\bar{x}= \dfrac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\).
Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).
Tính mốt: \({M_o} = {a_j} + \dfrac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right)}} \cdot h\).
Đáp án cần chọn là: 8,4; \(\dfrac{101}{14}\); 7
Cho hàm số $y=x^3+(m+1)x^2+3x+2$ (tham số $m$ ). Xét tính đúng sai của các mệnh đề:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Đạo hàm của hàm số là $y^{\prime}=3x^2+2(m+1)x+3$ | ||
| b) Khi $m=-1$ thì hàm số đồng biến trên $(-\infty ;+\infty)$ | ||
| c) Có 6 giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=x^3+(m+1)x^2+3x+2$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S
Tính đạo hàm của hàm số
Hàm số đồng biến khi $y'(x)>0$
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S
Cho điểm A nằm trên mặt cầu (S) tâm O, bán kính R = 12cm . I, K là hai điểm trên đoạn OA sao cho \(OI = IK = KA\). Các mặt phẳng (P),(Q) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kinh \({r_1};{r_2}\). Tỉ số \(\dfrac{{{r_2}}}{{{r_1}}}\) bằng
Đáp án đúng là: B
Dùng hàm đặc trưng
Đáp án cần chọn là: B
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \dfrac{1}{{{n^2} + n}}\). Xét đúng, sai của các khẳng định dưới đây.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) 5 số hạng đầu của dãy là: \(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{1}{6};\,\,\dfrac{1}{{12}};\,\,\dfrac{1}{{20}};\,\,\dfrac{1}{{30}}\) | ||
| b) \(\left( {{u_n}} \right)\) dãy số tăng. | ||
| c) \({u_n} \le \dfrac{1}{2}\,\,\left( {\forall n \in {\mathbb{R}^*}} \right)\) |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ
+ Thay lần lượt \(n = 1,\,\,n = 2,\,\,n = 3,\,\,...\) để tính các số hạng thứ 1, 2, 3, …
+ \(\left( {{u_n}} \right)\) dãy số giảm và bị chặn dưới nếu \({u_{n + 1}} \le {u_n}\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) và tồn tại số thực \(m\) sao cho \({u_n} \ge m\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).
+ \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng nếu \({u_{n + 1}} \ge {u_n}\,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ
Xét các số nguyên dương chia cho 3 dư 1. Tổng số 50 số nguyên dương đầu tiên đó bằng
Đáp án đúng là: B
Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\), công sai d là \({S_n} = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\).
Đáp án cần chọn là: B
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(R\) thỏa mãn \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to - 1} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x + 1}} = 1\). Kết quả nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Định nghĩa đạo hàm
Đáp án cần chọn là: D
Sau khi uống rượu và điều khiển xe ô tô trên đường, ông A bị xừ phạt số tiền 40000000 đồng và phải hoàn thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày vi phạm. Theo Thông tư số 18/2023/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 21 tháng 3 năm 2023, cư mối ngày chậm nộp phạt, cá nhân phải nộp thêm \(0,05{\rm{\% }}\) trên tổng số tiền phạt chưa nộp. Để số tiền phải nộp thêm do chậm nộp phạt không quá 200000 đồng thì ngày muộn nhất ông A phải đến nộp tiền là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày vi phạm?
Đáp án đúng là: A
Đưa về cấp số nhân
Đáp án cần chọn là: A
Một tay lái mô tô nặng 180 (lb), di chuyển với vận tốc không đổi 30 dặm/giờ, thực hiện một khúc cua trên đường cho bởi đồ thị $y = 100e^{0,01x}, - 200 \leq x \leq 50$. Có thể chứng minh rằng độ lớn của lực pháp tuyến tác dụng lên tay lái mô tô xấp xỉ $F(x) = \dfrac{10890e^{0,1x}}{\left( {1 + 100e^{0,2x}} \right)^{\dfrac{3}{2}}}$ (đơn vị lb). Hãy tìm lực pháp tuyến lớn nhất tác dụng lên tay lái trong suốt khúc cua (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 419
Tính đạo hàm và tìm GTLN
Đáp án cần điền là: 419
Khảo sát chiều cao của học sinh lớp 11C1, thu được bảng số liệu ghép nhóm như sau:

Chiều cao trung bình của học sinh 11C1 có dạng \(abc,d\) với \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) là các số tự nhiên.
Tính \(S = a + b + c + d\)
Đáp án đúng là: 15
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\).
\(\bar x = \dfrac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\) trong đó,
\(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \dfrac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) (với \(i = 1, \ldots ,k\) ) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right.\) ).
Đáp án cần điền là: 15
Một vật được phóng lên theo phương ngang một góc $\theta$, với $45^{{^\circ}} < \theta < 90^{{^\circ}}$, có vận tốc ban đầu $v_{0}$ (tính bằng $\text{m}/\text{s}$) từ chân một mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc $45^{{^\circ}}$. (Xem hình minh họa)
Nếu bỏ qua sức cản không khí, quãng đường R mà vật đi dọc theo mặt phẳng nghiêng, khi là hàm của $\theta$, được cho bởi $R(\theta) = \dfrac{v_{0}^{2}\sqrt{2}}{32}\lbrack\sin(2\theta) - \cos(2\theta) - 1\rbrack$. Khi đó R đạt giá trị dài nhất khi $\theta$ bằng bao nhiêu độ?

Đáp án đúng là: 67,5
Tìm GTLN của hàm lượng giác, sử dụng tính chất $\sin x,\cos x \in \left\lbrack {- 1,1} \right\rbrack$
Đáp án cần điền là: 67,5
Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ toạ độ $Oxyz$ được thiết lập như hình vẽ, cho biết $M$ là vị trí của máy bay, $OM = 14;\widehat{NOB} = 32^{\circ};\widehat{MOC} = 65^{\circ}$. Biết điểm $M\left( {a;b;c} \right)$. Tính tổng $a + 2b + 3c$ (kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 46
Sử dụng các giá trị lượng giác sin, cos để tính độ dài OA, OB, OC
Đáp án cần điền là: 46
Tìm các chữ số a, b, c với $a \geq 1$ sao cho $\sqrt{\overline{abc}} = (a + b)\sqrt{c}$. Khi đó $abc$ bằng bao nhiêu
Đáp án đúng là: 126
Suy luận dấu hiệu chia hết
Đáp án cần điền là: 126
Mã ISBN (viết tắt của International Standard Book Number) của một quyển sách là mã số tiêu chuẩn quốc tế duy nhất để xác định một quyển sách trên toàn thế giới, được in trên bìa sách. Ở Việt Nam, theo quy định tại Thông tư 05_2016_TT-BTTT, mã ISBN là một dãy số gồm 13 chữ số, ví dụ mã ISBN của cuốn Đoạn đường để nhớ (Nicholas Sparks, Thái Hà dịch, Nhã Nam phát hành 2017) là
978 – 604 – 926 – 714 – 7
Trong đó 978 là mã cố định của sản phẩm là sách, 604 là mã quốc gia của Việt Nam, 6 chữ số tiếp theo là mã nhà phát hành và mã sản phẩm, còn chữ số cuối cùng là mã kiểm tra, dùng để kiểm tra xem các số phía trước có được ghi chính xác hay không. Mã kiểm tra được tính như sau:
1. Đánh số thứ tự của 12 số đầu từ 1 đến 12 từ trái sang phải.
2. Lấy tổng các chữ số thứ tự lẻ.
3. Lấy tổng các chữ số thứ tự chẵn, rồi nhân với 3.
4. Cộng hai con số ở hai bước còn lại, lấy số dư của nó khi chia cho 10.
5. Lấy 10 trừ con số ở bước trên, ra mã kiểm tra. Nếu bước này ra 10, thì mã kiểm tra là 0.
Ví dụ, với mã của cuốn sách ở trên: ta tính \(\left( {9 + 8 + 0 + 9 + 6 + 1} \right) + 3.\left( {7 + 6 + 4 + 2 + 7 + 4} \right) = 123\), số dư của nó khi chia cho 10 bằng 3, nên mã kiểm tra là \(10 - 3 = 7\)
Trong 50 cuốn sách, có 12 số đầu mã ISBN liên tiếp từ 978 – 604 – 926 – 001 tới 978 – 604 – 926 – 050, có bao nhiêu cuốn sách có mã kiểm tra là 1?
Đáp án đúng là: 4
Xét một mã ISBN: 978 – 604 – 926 – 0ab với \(01 \le \overline {ab} \le 50\)
Chúng minh Hay \(a + 3b \vdots 10\) từ đó tìm a, b thoả mãn
Đáp án cần điền là: 4
Giả sử trong không gian có một hệ trục toạ độ Oxyz. Có 3 trạm không gian đặt ở 3 vị trí có toạ độ là $A\left( {33;27;36} \right),\, B\left( {17; - 5;4} \right),\, C\left( {- 43; - 35;64} \right)$. Người ta cần đặt một trạm phát tín hiệu lên không gian sao cho trạm phát tín hiệu đó cách đều ba trạm không gian. Biết rằng khoảng cách truyền tín hiệu càng xa thì độ chính xác của tín hiệu nhận được tại các trạm không gian càng nhỏ. Hỏi khi độ chính xác của tín hiệu lớn nhất có thể thì khoảng cách từ trạm phát tín hiệu đến các trạm không gian là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án đúng là: 51
Tìm phương trình đường thẳng là tập hợp các điểm cách đều ba điểm.
Đáp án cần điền là: 51
Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đo thành phố cùng xuất phát từ hai ga, chuyển động đều trên đường thẳng. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) \(\left( {t \ge 0} \right)\), vị trí của tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 36t\\y = - 8 + 8t\end{array} \right.\), vị trí của tàu B có tọa độ là \(\left( {9 + 8t;5 - 36t} \right)\). Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất (đơn vị giờ, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Đáp án đúng là: 0,23
Tìm vị trí của tàu A và B sau t giờ lần lượt là M và N.
Tính độ dài MN và tìm GTNN của MN.
Đáp án cần điền là: 0,23
Cho tập hợp \(A = \{ 2;3;4;5;6;7;8\} \). Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập \(A\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S\), xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ bằng \(\dfrac{a}{b}\) với \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,b \in N\). Tính \(T = 2a + b?\)
Đáp án đúng là: 71
Áp dụng tổ hợp chập k của n.
Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
Đáp án cần điền là: 71
Trong không gian Oxyz, cho các điểm $A\left( {2;7;5} \right)$, $B\left( {3;6;4} \right)$, $C\left( {1;8;2} \right)$, $D\left( {4;3;2} \right)$. Toạ độ điểm $M$sao cho biểu thức $T = MA^{2} + MB^{2} - MC^{2} + 2MD^{2}$ đạt giá trị nhỏ nhất là $\left( {a;b;c} \right)$. Giá trị biểu thức $P = \dfrac{ab}{c}$ bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án đúng là: 4
Lựa chọn điểm trung gian sau đó sử dụng phương pháp vectơ.
Đáp án cần điền là: 4
Số nghiệm của phương trình $\lbrack x\rbrack + \lbrack 2x\rbrack + \lbrack 3x\rbrack + \ldots + \lbrack 2009x\rbrack = 4036082$ là
Đáp án đúng là: 0
Nguyên lý kẹp $y < x < y + 1$ để: $\lbrack x\rbrack = y$
Đáp án cần điền là: 0
Trong một trò chơi, người chơi gieo đồng thời 3 con súc sắc đồng chất 5 lần. Nếu mỗi lần gieo xuất hiện ít nhất hai mặt sáu chấm thì thắng. Xác suất để người chơi thắng ít nhất 4 ván gần nhất với số nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Áp dụng công thức tính tổ hợp, xác suất.
Đáp án cần chọn là: A
Biểu đồ đưới đây thể hiện chi phí hoạt động của 4 công ty $\text{A},\text{B},\text{C},\text{D}$ cho ba hạng mục: Nhân sự, đầu tư và vận hành trong năm 2024 (đơn vị: tỉ đồng).

Chọn ngẫu nhiên một công ty trong các công ty đó. Xác suất để công ty được chọn ra có chi phí trung bình của ba hạng mục lớn hơn 154 tỉ đồng là
Đáp án đúng là: B
Tính trung bình chi phí của mỗi công ty
Đáp án cần chọn là: B
Điền một số nguyên dương thích hợp vào chỗ trống.
Một số tự nhiên có 4 chữ số \(\overline {abcd} \) chia hết cho 11 nếu \(a - b + c - d\) chia hết cho 11. (Ví dụ \(5324\) chia hết cho 11 vì \(5 - 3 + 2 - 4\) chia hết cho 11). Có ________ số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 11 mà tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 11.
Đáp án đúng là: 48
Dấu hiệu chia hết cho 11
Đáp án cần điền là: 48
Đọc bài đọc sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
Kiến trúc truyền thống
[1] Trên con đường phát triển kiến trúc còn lắm gian nan, đây đó đã bắt đầu xuất hiện một số khuynh hướng sáng tác có tính thử nghiệm. Trong đó khuynh hướng tìm về với quá khứ đã được nhiều người nhắc đến và sử dụng, xem như là một giải pháp giàu tính khả thi.
[2] Dường như trong suy nghĩ của chúng ta, kiến trúc truyền thống vẫn chỉ được xem như là một chứng nhân của lịch sử, là cuốn biên niên sử được viết bằng vật liệu xây dựng của dân tộc. Nếu nghiên cứu sâu hơn một chút chúng ta sẽ thấy lịch sử và hiện tại như là một dòng chảy không ngừng. Lịch sử đã trở thành khuôn phép nội tại, là bối cảnh, là chỗ dựa cho mọi người vững chân trong hiện tại. Trong một chừng mực nào đó, truyền thống là lịch sử nhưng lại quy định phương thức tư duy, phương thức hành vi và trình độ nhận thức của chúng ta. Do đó mà nó có ý nghĩa quy định cho hôm nay và cho cả tương lai. Người phương Đông có câu “Lấy sử làm gương”, kỳ thực kiến trúc truyền thống không những là “gương” mà còn là một nhân tố quan trọng để cấu thành nên kiến trúc hiện đại. Kiến trúc truyền thống - đối với chúng ta không thể là vấn đề có cũng được mà không cũng được. Nó quy định phương thức, dạng thức của tiến trình hiện đại hóa.
[3] Trong kiến trúc chắc hẳn rồi sẽ xuất hiện nhiều phong cách sáng tác khác nhau vì mỗi kiến trúc sư đều có quyền lựa chọn cho mình một phong cách riêng mà mình ưa thích. Nhưng kiến trúc không phải là cái gì khác, bản chất của nó là nhân hóa. Nó được cấu thành bởi phương thức và trình độ nhận thức của con người trong tiến trình phát triển. Nó chọn lọc, lưu giữ những giá trị trường tồn và bất biến qua thời gian được nhiều người thừa nhận. Kiến trúc truyền thống Việt Nam đạt được trong lịch sử là mật mã di truyền xã hội của con người Việt Nam đã tích lũy và lắng đọng qua hàng ngàn năm phát triển, để rồi được gửi gắm tất cả vào hình hài của từng công trình, từng cụm công trình kiến trúc cụ thể.
[4] Bản thân mỗi công trình kiến trúc đều mang trong mình nhiều tầng nghĩa. Trước hết nó được xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu hết sức cụ thể của con người trong cuộc sống như để ăn ở, sinh hoạt... Sau đó nó được phủ lên mình một biểu tượng, một hình hài mà chủ thể sáng tạo ra nó muốn gửi gắm vào đấy những tâm tư, tình cảm của họ. Và cuối cùng, cao hơn tất cả, nó được khoác lên mình những hình ảnh, những biểu tượng để tượng trưng cho tư tưởng, lối sống, quan niệm thẩm mĩ... của cả một cộng đồng, cả một dân tộc. Chính tầng nghĩa sau cùng này sẽ được tích lũy và lắng đọng lâu dài trong lịch sử. Tầng sâu của biểu tượng văn hóa này sẽ chuyển hóa thành tầng ý thức và rồi trở thành thiên tính trong mỗi con người hiện thực chúng ta. Truyền thống đã không ngừng khắc dấu ấn của tổ tiên trên mỗi chúng ta, và kiến trúc chỉ là một trong những đối tượng mà truyền thống đã gửi gắm lại dấu ấn của mình. Vậy nên việc phủ nhận truyền thống trong quá trình sáng tác kiến trúc dường như là một việc làm không thể.
[5] Không thể tách rời hiện đại với truyền thống thành hai đoạn khác nhau, nhưng cũng không có nghĩa là chúng ta không thể vượt qua truyền thống – điều mà Kenzo Tange, kiến trúc sư lỗi lạc người Nhật Bản đã làm được cho nền kiến trúc hiện đại của đất nước “Mặt Trời mọc” bằng nguyên lý phản truyền thống nổi tiếng của ông. Tuy nhiên, điều kiện tiên quyết để vượt qua, vượt lên kiến trúc truyền thống là chúng ta phải nắm chắc được nó, hiểu biết tường tận về nó. Chỉ trên cơ sở kế thừa ưu điểm, khắc phục nhược điểm của kiến trúc truyền thống, chúng ta mới có cơ hội vượt qua nó.
[6] Như một dòng chảy bất tận có đỉnh thịnh và điểm suy, trong quá trình phát triển, các dòng kiến trúc đều có thời kỳ hưng thịnh và suy vong. Song nhìn chung, dòng kiến trúc phát triển sau thường cao hơn dòng kiến trúc phát triển trước, như làn sóng sau xô làn sóng trước, càng về sau càng cao hơn trước nhiều. (Tất nhiên quy luật phát triển ấy không phải là con đường hoàn toàn bằng phẳng, đã có lúc kiến trúc phát triển quanh co và bao hàm cả nhân tố thụt lùi.) Hiểu rõ quá trình phát triển này của lịch sử, chúng ta hoàn toàn không cần thiết đem truyền thống và hiện đại đối lập nhau.
[7] Lịch sử cũng cho chúng ta những ví dụ vĩ đại về sự suy vong rồi lại được phát triển trên cơ sở mới. Như kiến trúc cổ Hy Lạp đã tàn lụi ở thời Trung cổ, đến thế kỷ XV phong trào nghệ thuật Phục hưng đã hồi sinh nó và đưa nó lên một tầm cao mới. Kiến trúc truyền thống Việt Nam cũng không là ngoại lệ, vẫn đang chờ đợi một cơ hội phục hưng thực sự và nếu như nó lại được bay bổng lên một lần nữa (sau phong trào kiến trúc Đông Dương đặc sắc đầu thế kỷ XX) thì sẽ huy hoàng biết chừng nào! Thế kỷ XXI là thế kỷ của văn hóa. Kiến trúc truyền thống Việt Nam đang đứng trước vận hội lớn của mình và tất cả chúng ta đều kỳ vọng vào điều đó.
(Theo Lê Hữu Trúc, Bảo Điện tử Văn nghệ Quân đội, đăng ngày 08/3/2024, http://vannghequandoi.com.vn)
Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:
Theo đoạn [1], xu thế khám phá và tái hiện quá khứ trong kiến trúc được coi là một giải pháp giàu tính thực tiễn.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu nhá
Đáp án cần chọn là: B
Theo đoạn [2], những điều nào sau đây là đúng về kiến trúc truyền thống?
Chọn HAI đáp án đúng.
Đáp án đúng là: A; D
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu nhá
Đáp án cần chọn là: A; D
Tìm cụm từ không quả BỐN tiếng trong bài để trả lời cho câu hỏi sau:
Hình ảnh nào thể hiện sự liên kết giữa lịch sử và hiện đại thông qua kiến trúc truyền thống?
_____________
Đáp án đúng là: Dòng chảy không ngừng
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần điền là: Dòng chảy không ngừng
Theo đoạn [3], các nhận định sau đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Kiến trúc được cấu thành bởi phương thức và trình độ nhận thức của con người. |
||
| b) Tất cả các công trình là sản phẩm lựa chọn cá nhân của kiến trúc sư. |
||
| c) Mật mã di truyền xã hội được thể hiện trong các công trình kiến trúc hiện đại. |
||
| d) Mỗi kiến trúc sư có quyền tự do chọn lựa phong cách sáng tạo phản ánh cá nhân. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Kéo các cụm từ trong các ô dưới đây thả vào vị trí phù hợp để mô tả chính xác mục đích các tầng nghĩa trong các công trình kiến trúc:
Tầng nghĩa tượng trưng:
Tầng nghĩa biểu tượng:
Tầng nghĩa cơ bản:
Đáp án đúng là: Mô tả tư tưởng, phong cách sống của một cộng đồng; Truyền tải tâm trạng, tình cảm của người sáng tác; Đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong đời sống con người
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần chọn là: Mô tả tư tưởng, phong cách sống của một cộng đồng; Truyền tải tâm trạng, tình cảm của người sáng tác; Đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong đời sống con người
Điền một từ không quả HAI tiếng trong đoạn [4] vào mỗi chỗ trống:
Các tầng nghĩa trong mỗi công trình kiến trúc đều lưu lại những________ quan trọng của lịch sử dân tộc. Vì thế, sự công nhận tính truyền thống trở nên ngày một hiển nhiên hơn.
Đáp án đúng là: dấu ấn
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần điền là: dấu ấn
Theo đoạn [5], các nhận định sau đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Kiến trúc hiện đại luôn ưu việt hơn kiến trúc truyền thống. |
||
| b) Phản truyền thống là sáng tạo ra các công trình với chất liệu hoàn toàn mới. |
||
| c) Điều kiện tiên quyết để vượt qua truyền thống là hiểu biết và nắm chắc nó. |
||
| d) Việc phản truyền thống đồng nghĩa với việc loại bỏ truyền thống. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; S
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S
Theo đoạn [6], các nhận định sau đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Dòng kiến trúc phát triển sau luôn cao hơn dòng kiến trúc phát triển trước. |
||
| b) Các dòng kiến trúc thường trải qua các giai đoạn thịnh vượng và suy tàn. |
||
| c) Tất cả các dòng kiến trúc đều cùng tuân theo một quy luật phát triển. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ
Điền một từ không quá HAI tiếng trong hai đoạn cuối vào mỗi chỗ trống:
Hiểu rõ quá trình phát triển lịch sử, chúng ta không cần phải đối lập truyền thống và hiện đại. Lịch sử cung cấp những ví dụ về sự suy vong và hồi sinh, như phong trào nghệ thuật Phục hưng đã hồi sinh kiến trúc cổ Hy Lạp. Kiến trúc truyền thống Việt Nam cũng đang chờ đợi cơ hội phục hưng, trong thế kỷ XXI đầy triển vọng cho _________.
Đáp án đúng là: văn hóa
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần điền là: văn hóa
Nội dung chính của bài viết là gì?
Đáp án đúng là: D
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu
Đáp án cần chọn là: D
BIẾT VIẾT VÀ KHÔNG BIẾT VIẾT
[1] Một trong những điều kì lạ nhất bạn nhận ra nếu trở thành một người viết, đó là có biết bao nhiêu người gặp vấn đề khi viết cần sự hỗ trợ mới viết được.
Lí do có rất nhiều người gặp vấn đề khi viết đó là bởi công việc này bản chất là rất khó. Để viết hay bạn cần phải suy nghĩ mạch lạc, và nghĩ mạch lạc thật sự thách thức.
[2] Viết lách thâm nhập vào vô số công việc, và nghề nghiệp càng có nhiều ảnh hưởng xã hội thì lại càng có xu hướng cần người ta viết nhiều.
Hai lực đối trọng nhau, một bên là kì vọng và tác động của việc viết và một bên là độ khó không bao giờ suy giảm của nó, tạo ra một áp lực khủng khiếp. Đó cũng là lí do tại sao nhiều giáo sư hàng đầu thường bị phát hiện đã đạo văn. Một điều sốc nhất đối với tôi khi đọc về những trường hợp này, là sự đáng thương của những kẻ trộm. Những gì họ trộm thường là những thứ sáo rỗng tẻ nhạt – những thứ mà bất kì ai thậm chí khả năng viết ở mức tầm thường cũng có thể làm được mà không phải dụng công. Điều đó nghĩa là khả năng viết của họ còn dưới mức tầm thường.
[3] Cho đến gần đây, không có con đường nào thoát khỏi buồng áp lực của việc viết. Bạn có thể trả tiền để ai đó viết hộ bạn, như Tổng thống John F Kennedy đã làm, hoặc đạo văn, như Martin Luther King, nhưng nếu bạn không thể mua hay trộm ngôn từ, thì bạn phải tự viết. Và kết quả là hầu như tất cả mọi người được kì vọng sẽ viết cuối cùng rồi cũng học được cách viết.
Nhưng bây giờ thì không thế nữa. AI đã xé toạc thế giới này. Hầu hết tất cả áp lực của viết lách đã được giải tỏa. Bạn có thể nhờ AI viết cho bạn, cả ở trường lẫn ở chỗ làm.
Kết quả là thế giới này được chia thành hai nửa: những kẻ biết viết và những kẻ không biết viết. Rồi thì vẫn có vài người có thể viết. Một vài người trong chúng ta vẫn thích điều đó. Nhưng khoảng cách giữa những người viết tốt và những người không thể viết một chút nào sẽ biến mất. Thay vì có người viết tốt, người viết ổn và người không thể viết, giờ chỉ còn người viết tốt và người không biết viết.
[4] Điều đó có quá tệ không? Chẳng phải một kĩ năng nào đó biến mất khi công nghệ khiến nó lỗi thời là điều hiển nhiên hay sao? Giờ đây chẳng còn bóng dáng mấy của những người thợ rèn, và điều đó có vẻ không thành vấn đề.
Nhưng nó tệ thật. Lí do là vì tôi đã đề cập trước đó: Viết là nghĩ. Thực tế có một kiểu nghĩ chỉ diễn ra khi người ta viết. Không ai chỉ ra điều này rõ hơn Leslie Lamport:
“Nếu bạn nghĩ mà không viết ra, thì bạn chỉ nghĩ đúng cái bạn đang nghĩ”.
Bởi vậy, một thế giới bị phân chia thành người biết viết và không biết viết nguy hiểm hơn ta tưởng. Nó sẽ là một thế giới chia thành những người biết nghĩ và không biết nghĩ. Tôi biết mình muốn đứng ở nửa nào và tôi nghĩ bạn cũng vậy.
[5] Tình huống này không hề khó đoán. Ở thời kì tiền công nghiệp, phần lớn các công việc đều giúp con người có thể lực tốt. Nhưng giờ đây nếu bạn muốn có thể lực tốt, bạn phải tập luyện bởi công việc không cần đến cơ bắp của con người. Giờ đây, vẫn có những người thể lực mạnh mẽ nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.
Điều đó cũng giống như việc viết. Sẽ vẫn có những người có trí tuệ sáng suốt nhưng đó là bởi họ lựa chọn như vậy.
(Paul Graham, Đình Phong dịch, tiasang.com.vn, 05/12/2024)
Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:
Ý nào sau đây được rút ra từ bài đọc?
Đáp án đúng là: B
Tìm ý khái quát liên quan đến tác động của AI đến viết lách trong đoạn [3] và [4].
Đáp án cần chọn là: B
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Bài viết vào sự khó khăn khicông việc viết, đồng thời nêu rõ của việc suy nghĩ mạch lạc và khả năng trong xã hội hiện đại.
Đáp án đúng là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết
Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.
Đáp án cần chọn là: nhấn mạnh; thực hiện; tầm quan trọng; viết
Dựa vào đoạn số [3], điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sự phát triển của AI đã tạo ra sự phân chia rõ rệt giữa những người __________ và người không biết viết.
Đáp án đúng là: viết tốt
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3].
Đáp án cần điền là: viết tốt
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Theo bài viết, việc không biết viết có thể ảnh hưởng đến trí tuệ và làm cho người ta khó với những ý tưởng mới. Muốn có năng lực viết tốt, bạn phải lựa chọn việc tự khả năng viết.
Đáp án đúng là: giao tiếp; rèn luyện
Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.
Đáp án cần chọn là: giao tiếp; rèn luyện
Theo bài đọc, những yếu tố nào sau đây được tác giả xem là "đáng thương" trong việc đạo văn? (Chọn 2 đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; B
Căn cứ vào nội dung đoạn [2].
Đáp án cần chọn là: A; B
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Tác giả cho rằng viết lách là một kỹ năng có thể giúp giảm áp lực công việc trong môi trường hiện đại.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Điền hai từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Viết là một công việc đòi hỏi con người phải __________ mạch lạc để có thể truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng.
Đáp án đúng là: suy nghĩ
Căn cứ logic câu từ và nội dung đoạn [1].
Đáp án cần điền là: suy nghĩ
Những nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý tác giả về vai trò của viết lách trong việc hình thành tư duy?
(Chọn 2 đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; D
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A; D
Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai:
Theo bài đọc, tác giả nhận xét rằng khả năng viết dưới mức tầm thường là nguyên nhân chính khiến nhiều giáo sư hàng đầu đạo văn.
Đáp án đúng là: A
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Theo tác giả, vì sao AI được xem là yếu tố làm thay đổi đáng kể thế giới viết lách?
Đáp án đúng là: D
Tìm các ý liên quan đến vai trò của AI trong đoạn [3].
Đáp án cần chọn là: D
Thang máy hoạt động dựa trên nguyên lý cân bằng trọng lượng: Cabin chứa người/hàng hóa được nối với một đối trọng qua hệ thống cáp thép chạy trên ròng rọc. Khi động cơ quay, ròng rọc kéo cabin đi lên hoặc xuống. Đối trọng giúp giảm tải cho động cơ và tiết kiệm điện năng.
Sơ đồ dưới đây mô tả cấu tạo cơ bản và nguyên lý hoạt động của thang máy loại dùng động cơ kéo đối trọng. Cabin và đối trọng được nối với nhau bằng cáp thép chạy qua puly đặt trên đỉnh giếng thang. Động cơ quay làm ròng rọc quay, từ đó kéo cabin lên hoặc xuống. Ray dẫn hướng giữ cabin và đối trọng di chuyển ổn định theo trục thẳng đứng. Hệ thống điều khiển và các thiết bị an toàn giúp thang máy vận hành chính xác, êm ái và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 dưới đây:
Bộ phận nào của thang máy dùng để nâng hạ cabin?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng khả năng quan sát thang máy và sơ đồ cấu tạo của thang máy.
Đáp án cần chọn là: C
Chọn phát biểu đúng/sai trong các phát biểu sau:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Đối trọng trong thang máy có tác dụng tăng tốc độ di chuyển của cabin. | ||
| b) Cabin càng nặng thì thang máy càng tiết kiệm điện hơn. | ||
| c) Cáp thép trong thang máy chỉ có chức năng chịu lực kéo khi cabin đi xuống. |
Đáp án đúng là: S; S; S
Sử dụng thông tin từ bài đọc.
Đáp án cần chọn là: S; S; S
Những bộ phận nào giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng thang máy?
Đáp án đúng là: A; B; D; E; F
Sử dụng thông tin từ bài đọc và những hiểu biết về thang máy trong thực tế
Đáp án cần chọn là: A; B; D; E; F
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ray dẫn hướng giúp cabin di chuyển _____ theo trục đứng.
Đáp án đúng là: ổn định
Sử dụng thông tin từ bài đọc
Đáp án cần điền là: ổn định
Một học sinh cho rằng: “Thang máy không cần hệ thống an toàn vì đã có động cơ và đối trọng giữ cố định cabin.”
Nhận xét trên đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng thông tin từ bài đọc và những hiểu biết về thang máy trong thực tế
Đáp án cần chọn là: B
Nối nguyên nhân và kết quả phù hợp:
Đáp án đúng là: 1-c; 2-a; 3-b
Sử dụng thông tin từ bài đọc
Đáp án cần chọn là: 1-c; 2-a; 3-b
Một cabin nặng 800 kg cần được nâng lên 20 m.
- Trường hợp 1: Không có đối trọng.
- Trường hợp 2: Có đối trọng 700 kg.
Khi sử dụng đối trọng, điện năng tiết kiệm được bao nhiêu % so với không sử dụng đối trọng?
Đáp án đúng là: 87,5
Công cơ học: $A = F.s.\cos\alpha$
Trọng lượng: P = mg
Đáp án cần điền là: 87,5
Ấm điện là một trong những thiết bị gia dụng quen thuộc và rất hữu ích trong đời sống hằng ngày. Tác dụng chính của ấm điện là dùng để đun nước nhanh chóng, phục vụ cho việc pha trà, pha cà phê, nấu mì hay chế biến thức ăn. So với việc đun nước bằng bếp ga hay bếp củi, ấm điện tiện dụng hơn nhiều vì có tốc độ đun nhanh, an toàn và dễ sử dụng.
Cấu tạo của ấm điện khá đơn giản gồm vỏ ấm, dây điện trở đặt ở đáy, nắp ấm, đế tiếp điện và bộ phận cảm biến nhiệt.
Khi cắm điện, dòng điện chạy qua dây điện trở làm nó nóng lên và truyền nhiệt cho nước trong ấm. Nhờ vậy, nước được đun sôi chỉ trong vài phút. Khi nước đạt đến $100^{0}C$, cảm biến nhiệt hoặc rơ-le nhiệt sẽ tự động ngắt mạch điện, giúp ấm dừng hoạt động. Cơ chế này vừa tiết kiệm điện, vừa tránh hiện tượng cạn nước gây cháy ấm.
Với thiết kế gọn nhẹ và chức năng tự động, ấm điện ngày càng trở thành vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình.

Trả lời cho các câu 68, 69, 70, 71, 72, 73 dưới đây:
Phát biểu sau đúng hay sai?
"Ấm điện có chế độ tự ngắt khi nước sôi".
Đáp án đúng là: A
Sử dụng khả năng quan sát ấm điện.
Đáp án cần chọn là: A
Sắp xếp đúng bộ phận với chức năng tương ứng:
Đáp án đúng là: 1-c; 2-a; 3-b
Sử dụng khả năng quan sát ấm điện.
Đáp án cần chọn là: 1-c; 2-a; 3-b
Mạch điện nào sau đây mô tả đơn giản mạch điện của ấm điện?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng lý thuyết mạch điện, hoạt động của các thiết bị điện.
Đáp án cần chọn là: C
Yếu tố nào ảnh hưởng đến thời gian đun?
Đáp án đúng là: A; B; C; D
Nhiệt lượng cung cấp cho nước: $Q = mc\Delta t$
Thời gian đun: $t = \dfrac{Q}{P}$
Đáp án cần chọn là: A; B; C; D
Một gia đình cần đun 2 lít nước mỗi lần, 3 lần/ngày. Chọn ấm 2000 W, hiệu suất 85%, mỗi lần đun 8 phút. Mỗi ngày, việc sử dụng ấm điện tiêu thụ ____ số điện. Cho khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).
Đáp án đúng là: 0,8
Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$
Hiệu suất: $H = \dfrac{Q_{ci}}{Q_{tp}}$
Đáp án cần điền là: 0,8
Một gia đình dùng ấm 1800 W và 2000 W để đun 1 lít nước. Nếu hiệu suất hai ấm như nhau, thì ấm 2000 W đun hơn nhưng tiêu thụ điện .
Đáp án đúng là: nhanh; như nhau
Hiệu suất: $H = \dfrac{P_{ci}}{P_{tp}}$
Điện năng tiêu thụ: A = P.t
Đáp án cần chọn là: nhanh; như nhau
Cyanide (CN-) là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại. Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05-0,2 mg/lít trước khi thải ra môi trường.
Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.
Phương trình chuẩn độ: 2 CN- + Ag+ ⇋ Ag(CN)2-
Một nhà máy thực hiện xác định nồng độ của 100ml nước thải với dung dịch AgNO3 0,1 M. Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau.
| Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
| Thể tích chất chuẩn đã dùng (ml) | 1,9 | 2 | 1,95 |
Trả lời cho các câu 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 dưới đây:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí nằm trong khoảng bao nhiêu trước khi thải ra môi trường?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào thông tin bài đọc.
Đáp án cần chọn là: B
Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Trong quá trình chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO3, nếu pH không đủ kiềm, HCN có thể bay hơi và ảnh hưởng đến kết quả đo. | ||
| b) Trong chuẩn độ xác định CN⁻ bằng AgNO3, tại điểm tương đương có nAg+=nCN− | ||
| c) Thêm NaOH để tạo môi trường kiềm nhằm hạn chế HCN bay hơi trong quá trình phân tích. | ||
| d) Khi thực hiện chuẩn độ, nếu không ổn định pH, lượng AgNO3 tiêu thụ có thể bị sai lệch đáng kể. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ
Phân tích phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ
Thực hiện chuẩn độ 100 mL dung dịch chứa ion CN⁻ bằng AgNO3 0,1 M, thể tích AgNO3 trung bình đã dùng là 1,95 mL. Nồng độ cyanide trong dung dịch (mg/L) xấp xỉ bằng:
Đáp án đúng là: C
Tính V trung bình.
Tính theo PTHH để được số mol CN‑
Đáp án cần chọn là: C
Để xử lí cyanide người ta sử dụng H2O2 theo phương trình sau:
CN⁻ + H2O2 → OCN⁻ + H2O
OCN⁻ + 2H2O2 → CO2 + NH3 + OH⁻
Vậy người ta cần _______ gam H2O2 để xử lí 1m3 nước thải trên đến nồng độ 0,1 mg/l.( làm tròn đến hàng đơn vị)
Đáp án đúng là: 397
Tính khối lượng cyanide trong mẫu, từ đó tính khối lượng cần giảm xuống.
Từ đó tính theo PTHH để được số mol H2O2
Đáp án cần điền là: 397
Trong quá trình chuẩn độ cyanide bằng dung dịch AgNO3, người ta phải thêm để duy trì môi trường kiềm, nhờ đó ion CN⁻ tồn tại ổn định và tránh bay hơi dưới dạng HCN. Khi điểm tương đương đạt được, Ag⁺ sẽ phản ứng với CN⁻ theo tỉ lệ mol 2 : 1 và tạo thành phức , từ đó xác định được nồng độ cyanide trong dung dịch.
Đáp án đúng là: NaOH; [Ag(CN)2]⁻
Dựa trên vai trò dung dịch kiềm và sản phẩm phản ứng phức.
Đáp án cần chọn là: NaOH; [Ag(CN)2]⁻
Ion cyanide (CN⁻) trong dung dịch có những đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A; B; C; E
Dựa vào tính chất hóa học, tính ổn định và an toàn của ion cyanide trong dung dịch.
Đáp án cần chọn là: A; B; C; E
Ghép các hiện tượng hoặc biện pháp xử lý ở cột A với nguyên nhân/giải thích ở cột B sao cho đúng:
Đáp án đúng là: 1-b; 2-c; 3-a; 4-d
Dựa vào đặc điểm của quá trình chuẩn độ Liebig
Đáp án cần chọn là: 1-b; 2-c; 3-a; 4-d
Hãy sắp xếp các bước thí nghiệm chuẩn độ CN⁻ bằng AgNO3 theo trình tự đúng:
Chuẩn bị dung dịch AgNO3 đã biết nồng độ trong buret.
Nhỏ từ từ AgNO3 vào dung dịch CN⁻ đến khi điểm tương đương.
Ghi lại thể tích AgNO3 đã sử dụng và tính nồng độ CN⁻.
Đáp án đúng là: 3-1-2-4-5
Dựa vào lý thuyết đã học về phản ứng chuẩn độ.
Đáp án cần chọn là: 3-1-2-4-5
Hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng cây trồng tận dụng nguồn nitrogen từ phân bón. Công thức tính NUE là:
$NUE = \dfrac{m_{N(thu\, duoc)}}{m_{N(cung\, cap)}}$.
Chỉ số NUE càng cao, nghĩa là cây trồng sử dụng nitrogen hiệu quả, đồng nghĩa với việc giảm thiểu lượng nitrogen dư thừa trong môi trường, giúp giảm ô nhiễm nguồn nước và tăng năng suất cây trồng.
NUE bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố:
- Loại cây trồng: Mỗi cây có nhu cầu và khả năng hấp thụ nitrogen khác nhau.
- Loại phân bón: Các phân bón nhanh tan hoặc chậm tan ảnh hưởng đến khả năng cây trồng hấp thụ nitrogen.
- Điều kiện đất đai: Độ pH và kết cấu đất ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và hấp thụ nitrogen.
- Quản lý nước: Tưới tiêu hợp lý giúp giảm mất mát nitrogen qua rửa trôi.
- Kỹ thuật canh tác: Sử dụng luân canh và xen canh giúp tối ưu hóa sử dụng nitrogen.
NUE không chỉ là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng phân bón mà còn liên quan trực tiếp đến bảo vệ môi trường. Nitrogen dư thừa có thể gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng như ô nhiễm nguồn nước và khí nhà kính, đặc biệt là trong các hệ thống nông nghiệp sử dụng phân bón hóa học. Việc tối ưu hóa NUE giúp giảm chi phí phân bón, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ hệ sinh thái.
Trả lời cho các câu 82, 83, 84, 85, 86, 87 dưới đây:
Hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) là gì?
Đáp án đúng là: A
Từ công thức hiệu suất sử dụng nitrogen suy ra khái niệm.
Đáp án cần chọn là: A
Xác định xem các phát biểu sau là đúng hay sai:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) NUE cao sẽ giúp nông dân giảm chi phí phân bón mà vẫn duy trì được năng suất cây trồng. | ||
| b) NUE cao không ảnh hưởng đến lượng nước cần thiết cho cây trồng. | ||
| c) Để đạt được NUE cao, việc quản lý phân bón và nước là không quan trọng. | ||
| d) NUE cao có thể giúp giảm ô nhiễm môi trường do phân bón thừa. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Dựa vào vai trò của NUE.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Những yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) của cây trồng? (Chọn tất cả các đáp án đúng)
Đáp án đúng là: A; B; C; D
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng nitrogen.
Đáp án cần chọn là: A; B; C; D
Cây trồng đã hấp thụ được 120 kg nitrogen từ phân bón, trong khi lượng phân bón nitrogen đã bón là 200 kg. Vậy chỉ số NUE = _______.
Đáp án đúng là: 0,6
Áp dụng công thức tính chỉ số NUE.
Đáp án cần điền là: 0,6
Khi hiệu quả sử dụng phân bón, NUE không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn tác động tiêu cực đến môi trường. Việc NUE sẽ giúp giảm ô nhiễm nguồn nước và khí nhà kính.
Đáp án đúng là: tăng cường; giảm; tối ưu hóa
Dựa vào thông tin của bài đọc.
Đáp án cần chọn là: tăng cường; giảm; tối ưu hóa
Nếu hiệu suất sử dụng nitrogen (NUE) của cây trồng thấp, điều này có thể dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng nitrogen.
Đáp án cần chọn là: B
Dựa vào thông tin bài đọc, trả lời 7 câu hỏi tiếp theo:
Trong quá trình chế biến mít sấy dẻo, một lượng lớn phụ phẩm như vỏ, xơ, hạt, múi hỏng thường bị bỏ đi, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Để tận dụng nguồn nguyên liệu này, các nhà khoa học tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng đã xây dựng quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm của quả mít.

Quy trình bao gồm nhiều bước quan trọng. Từ hỗn hợp nguyên liệu gồm phụ phẩm mít, phân xanh, phân chuồng hoai mục cùng một số chất bổ sung như phân lân, ure, kali, rỉ đường và chế phẩm vi sinh Bacillus amyloliquefaciens được phối trộn đều. Sau quy trình chế biến sản phẩm cuối cùng được đóng gói trong bao bì chuyên dụng, có thể bảo quản trong khoảng 6 tháng. Phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít có hàm lượng hữu cơ > 24%, pH gần trung tính, giúp cung cấp dinh dưỡng, cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu và giữ ẩm tốt. Loại phân này thích hợp cho cả rau màu (400 – 600 kg/ha) và cây ăn quả (0,5 – 3 kg/gốc, bón 2 – 3 lần/năm).
TS. Tạ Thu Hằng, ThS Đoàn Thị Bắc, ThS. Đào Thùy Dương (2023) ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN MÍT SẤY DẺO VÀ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH TỪ PHỤ PHẨM CỦA QUẢ MÍT (Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng)
Trả lời cho các câu 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94 dưới đây:
Những loại phụ phẩm nào của quả mít được sử dụng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Xét phát biểu sau là đúng hay sai:
“Vi sinh vật Bacillus amyloliquefaciens được sử dụng trong quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít.”
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Mục đích của việc bổ sung vôi bột trong quá trình xử lý nguyên liệu là gì?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: B
Một hộ nông dân trồng 3 ha rau màu. Sau khi được tư vấn, người nông dân quyết định sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít để vừa đảm bảo chất lượng rau màu vừa bảo vệ đất. Theo hướng dẫn, hãy tính xem hộ nông dân này cần bón bao nhiêu kg phân hữu cơ vi sinh cho toàn bộ diện tích trồng rau.
Đáp án đúng là: C
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: C
Xét phát biểu:
"Việc sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít có tác dụng hạn chế ô nhiễm môi trường do rác thải nông nghiệp."
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Trong quy trình có bước đảo trộn phân ủ trong quá trình ủ phân hiếu khí với tần suất 10 ngày /lần. Quá trình đóng vai trò gì trong quá trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Thành phần dinh dưỡng nào sau đây đúng với phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm mít?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thông tin đã được cung cấp trong nội dung văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: A
Dựa vào thông tin bài đọc, trả lời 6 câu hỏi tiếp theo:
Ở sinh vật nhân sơ, các gene cấu trúc có chức năng liên quan thường được sắp xếp liền kề nhau trên bộ gene và được phiên mã cùng lúc dưới sự điều khiển của một promoter chung. Vùng điều hòa của operon bao gồm cả promoter và operator. Khi protein ức chế (repressor) gắn vào operator, quá trình phiên mã các gene cấu trúc sẽ bị ngăn cản. Ngược lại, khi các protein hoạt hóa (activator) liên kết với vùng điều hòa, chúng có thể thúc đẩy và tăng cường quá trình phiên mã.

Mỗi operon bao gồm các trình tự DNA ảnh hưởng đến quá trình phiên mã của chính nó; các trình tự này nằm trong một vùng gọi là vùng điều hòa. Vùng điều hòa bao gồm promoter và các trình tự xung quanh, là nơi các yếu tố phiên mã cùng với các protein do gene điều hòa mã hóa có thể liên kết để kiểm soát quá trình phiên mã. Các yếu tố phiên mã ảnh hưởng đến khả năng liên kết của RNA polymerase với promoter và cho phép enzyme này tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Chất ức chế là một yếu tố phiên mã làm giảm quá trình phiên mã của một gene để đáp ứng với kích thích bên ngoài bằng cách liên kết với một trình tự DNA trong vùng điều hòa gọi là operator, nằm giữa vị trí gắn RNA polymerase tại promoter và vị trí bắt đầu phiên mã của gene cấu trúc đầu tiên. Sự liên kết của chất ức chế ngăn cản RNA polymerase tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Ngược lại, chất hoạt hóa là một yếu tố phiên mã làm tăng cường quá trình phiên mã của một gene để đáp ứng với kích thích bên ngoài bằng cách hỗ trợ RNA polymerase gắn với promoter. Chất cảm ứng, một phân tử điều hòa khác, là một phân tử nhỏ có thể hoạt hóa hoặc ức chế quá trình phiên mã bằng cách tương tác với chất ức chế hoặc chất hoạt hóa.
Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:
Trong một operon ở vi khuẩn, vị trí nào sau đây là nơi RNA polymerase gắn vào để khởi đầu quá trình phiên mã?
Đáp án đúng là: B
Tìm vị trí gắn của RNA polymerase trong operon → chính là promoter.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn các phát biểu đúng về vai trò của protein ức chế (repressor):
Đáp án đúng là: B; C
Đối chiếu chức năng repressor trong bài đọc: gắn operator để cản RNA pol; chịu tác động của chất cảm ứng.
Đáp án cần chọn là: B; C
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
"Chất cảm ứng có thể (tiến hành phiên mã) hoặc (ngăn cản quá trình phiên mã) quá trình phiên mã bằng cách tương tác với (activator) hoặc (repressor)"
Đáp án đúng là: hoạt hoá; ức chế; chất hoạt hóa ; chất ức chế
Dựa trực tiếp vào bài đọc: chất cảm ứng có thể hoạt hoá hoặc ức chế bằng cách tương tác với repressor hoặc activator.
Đáp án cần chọn là: hoạt hoá; ức chế; chất hoạt hóa ; chất ức chế
Xét các phát biểu sau, hãy xác định Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho từng phát biểu.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Vùng điều hòa của operon chỉ bao gồm promoter. | ||
| b) Sự gắn của activator giúp RNA polymerase dễ dàng liên kết với promoter. | ||
| c) Đột biến làm mất khả năng gắn operator của repressor có thể dẫn đến hiện tượng phiên mã liên tục. | ||
| d) Gene điều hòa nằm trong cùng một operon với gene cấu trúc. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
So sánh từng phát biểu với nội dung trong bài đọc.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Người ta nghiên cứu operon X ở một loại vi khuẩn và tạo ra một số chủng đột biến tại ba vị trí khác nhau (I, II, III) trên cấu trúc operron của chúng. Kết quả quan sát quá trình phiên mã gene cấu trúc trong điều kiện có chất cảm ứng (+) và không có chất cảm ứng (–) được cho ở bảng sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Vị trí đột biến I nhiều khả năng thuộc gene điều hòa R (mất protein ức chế) vì chủng 2 phiên mã liên tục, kể cả khi không có chất cảm ứng. | ||
| b) Vị trí đột biến II chắc chắn là operator, bởi “mọi” đột biến ở operator đều không gây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình điều hoà của gene. | ||
| c) Ở chủng 4 (đột biến III), nếu bổ sung chất cảm ứng thì RNA polymerase vẫn có thể gắn promoter để phiên mã. | ||
| d) Ở chủng 4 (đột biến III), nhiều khả năng xảy ra đột biến tại promoter. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Phân tích bảng số liệu so sánh điều kiện (+)/ (–) và tìm nguyên nhân của từng kiểu đột biến.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Một số vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh nhờ gene cấu trúc trong operon kháng thuốc. Giả sử xảy ra đột biến làm mất khả năng gắn operator của protein ức chế, hệ quả nào dưới đây dễ xảy ra nhất?
Đáp án đúng là: B
Phân tích hậu quả: repressor không gắn được operator ⇒ RNA polymerase hoạt động liên tục.
Đáp án cần chọn là: B