Thi thử toàn quốc: Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) - 19-20/4/2025 - Đợt 6

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km ) đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

 

Đúng Sai
a) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng 79,17 .
b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(250(\mathrm{~km})\).
c) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 145.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S

Phương pháp giải

áp dụng công thức tính số trung bình, phương sai, tứ phân vị

Giải chi tiết

Ta có bảng sau:

a) Đúng: Ta có \(n=5+10+9+4+2=30\).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(x_8 \in[100 ; 150)\).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(Q_1=100+\dfrac{\frac{30}{4}-5}{10}(150-100)=112,5\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(x_{23} \in[150 ; 200)\).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(Q_3=150+\dfrac{\frac{3.30}{4}-(5+10)}{9}(200-150)=\dfrac{575}{3}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta_Q=Q_3-Q_1=\frac{575}{3}-112,5 \approx 79,17\)

b) Đúng: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\mathrm{R}=300-50=250(\mathrm{~km})\).

c) Sai: Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\bar{x}=\dfrac{5.75+10.125+9.175+4.225+2.275}{30}=155\)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
a b c

Kéo thả vào chỗ thích hợp

Cho a,b,c là các số thực dương khác 1. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {\log _b}x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {\log _c}x\).

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1709612026-jtvn.jpg

Khi đó<<

Đáp án đúng là: c; b; a

Phương pháp giải

Dựa vào tính đồng biến nghịch biến

Giải chi tiết

Dựa vào đồ thị ta thấy $y = {\log _a}x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {\log _b}x$ là các hàm số đồng biến trên khoảng xác định nên $a > 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b > 1$

Hàm số $y = \log_{c}x$ nghịch biến nên $0 < c < 1$

Kẻ đường thẳng $y = 1$ trên cùng hệ trục đã cho ta thấy đường thẳng $y = 1$ cắt đồ thị $y = {\log _a}x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {\log _b}x$ tại các điểm ${x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}$ và $\left. x_{1} < x_{2}\Rightarrow a < b \right.$

Vậy $c < a < b$

Đáp án cần chọn là: c; b; a

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Một hình lăng trụ có tổng của số lượng đỉnh, số lượng cạnh và số lượng mặt bằng 32. Hình lăng trụ đó có số cạnh bằng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Hình lăng trụ \(n\) giác có \(2n\) đỉnh, \(3n\) cạnh và \(n + 2\) mặt.

Giải chi tiết

Hình lăng trụ \(n\) giác có \(2n\) đỉnh, \(3n\) cạnh và \(n + 2\) mặt nên có tổng của số lượng đỉnh, số lượng cạnh và số lượng mặt của lăng trụ \(n\) giác là \(2n + 3n + n + 2 = 32 \Leftrightarrow 6n = 30 \Leftrightarrow n = 5\).

Vậy hình lăng trụ đó có số cạnh bằng \(3n = 15\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
1 2 3 4

Kéo thả vào ô trống: 

Cho các dãy số $\left( u_{n} \right)$ gồm $u_{n} = \sqrt{n^{2} + 1}$, $u_{n} = n + \dfrac{1}{n}$, $u_{n} = 2^{n} + 1$, $u_{n} = \dfrac{n}{n + 1}$. Khi đó

- Có dãy số bị chặn

- Có dãy số tăng

Đáp án đúng là: 1; 4

Phương pháp giải

Dãy số bị chặn khi nó bị chặn dưới và chặn trên

Dãy số tăng khi có $u_{n + 1} > u_{n}\forall n$

Giải chi tiết

Dễ dạng thấy $u_{n} = \sqrt{n^{2} + 1}$,$u_{n} = n + \dfrac{1}{n}$,$u_{n} = 2^{n} + 1$ là dãy số tăng và không bị chặn

Dãy số $u_{n} = \dfrac{n}{n + 1}$ bị chặn dưới bởi $\dfrac{1}{2}$ và chặn trên bởi 1 nên là dãy bị chặn

Lại có $u_{n + 1} - u_{n} = \dfrac{n + 1}{n + 1 + 1} - \dfrac{n}{n + 1} = 1 - \dfrac{1}{n + 2} - \left( {1 - \dfrac{1}{n + 1}} \right) = \dfrac{1}{n + 1} - \dfrac{1}{n + 2} = \dfrac{1}{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)} > 0$ nên là dãy tăng

Vậy có 4 dãy số tăng và 1 dãy số bị chặn.

Đáp án cần chọn là: 1; 4

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2} - \dfrac{2}{x} + 1\) có đồ thị \((C)\). Tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \(x = 2\) có hệ số góc bằng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \(x = 2\) có hệ số góc là y’(2)

Giải chi tiết

\(y' = 2x + \dfrac{2}{{{x^2}}}\)

Tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \(x = 2\) có hệ số góc là \(y'\left( 2 \right) = 2.2 + \dfrac{2}{4} = \dfrac{9}{2}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm $M\left( {1;0;1} \right)$ và hai mặt phẳng $(Q):x + y - 3z - 5 = 0$, $(R):x + 2y - z - 1 = 0$. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

Đúng Sai
a) Khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(Q)$ bằng $\dfrac{7}{\sqrt{11}}$.
b) Mặt phẳng đi qua $M$ và song song với mặt phẳng $(Q)$ có phương trình là: $x + y - 3z - 2 = 0$
c) Mặt phẳng đi qua điểm $A\left( {1; - 2;0} \right)$ và vuông góc với hai mặt phẳng $(Q):x + y - 3z - 5 = 0$, $(R):x + 2y - z - 1 = 0$ có phương trình là $5x - 2y + z - 9 = 0$.

Đáp án đúng là: Đ; Đ

Phương pháp giải

a) áp dụng công thức tính khoảng cách

b) tìm VTPT $\overset{\rightarrow}{n}\ = \left\lbrack {\overset{\rightarrow}{n_{1}};\overset{\rightarrow}{n_{2}}} \right\rbrack$

Giải chi tiết

Mặt phẳng $(Q)$ có vectơ pháp tuyến là $\overset{\rightarrow}{n_{1}}\ = \left( {1;1; - 3} \right)$.

Mặt phẳng $(R)$ có vectơ pháp tuyến là $\overset{\rightarrow}{n_{2}}\ = \left( {1;2; - 1} \right)$.

a) Đúng: Ta có: $d\left( {M;(Q)} \right) = \dfrac{\left| {1 + 0 - 3 - 5} \right|}{\sqrt{1^{2} + 1^{2} + 3^{2}}} = \dfrac{7}{\sqrt{11}}$.

b) Đúng: Gọi mặt phẳng cần tìm là $(P)$.

Mặt phẳng $(P)$ vuông góc với hai mặt phẳng $(Q),(R)$

Nên $(P)$ có cặp vectơ chỉ phương là $\overset{\rightarrow}{n_{1}}\ = \left( {1;1; - 3} \right)$, $\overset{\rightarrow}{n_{2}}\ = \left( {1;2; - 1} \right)$.

Do đó, mặt phẳng $(P)$ có vectơ pháp tuyến là:

$\overset{\rightarrow}{n}\ = \left\lbrack {\overset{\rightarrow}{n_{1}};\overset{\rightarrow}{n_{2}}} \right\rbrack = \left( {5; - 2;1} \right)$

Mặt phẳng $(P)$ đi qua điểm $A\left( {1; - 2;0} \right)$ và có vectơ pháp tuyến $\overset{\rightarrow}{n}\ = \left( {5; - 2;1} \right)$ có phương trình:

$\left. 5\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y + 2} \right) + \left( {z - 0} \right) = 0\Leftrightarrow 5x - 2y + z - 9 = 0 \right.$.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
0 1 2 3

Trong các hàm số sau$y = \dfrac{\tan 2x}{\tan^{2}x + 1}$, $y = \sin x\cos 2x$, $y = \cos x\sin^{2}x$, $y = \cos x\sin^{3}x$ có hàm số chẵn

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Hàm chẵn: $\forall x \in D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)$.

Hàm lẻ: $\forall x \in D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} f\left( { - x} \right) = {\mathrm{ \;}} - f\left( x \right)$.

Giải chi tiết

Hàm số là hàm chẵn khi $\forall x \in D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)$

Hàm số $y = \cos x\sin^{2}x$ là hàm chẵn.

Đáp án cần chọn là: 1

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Trong tập số nguyên có các số “đặc biệt” mà tổng và tích bởi hai số tự nhiên khác bằng nhau ví dụ như $4 = 2 + 2 = 2.2$. Hỏi có bao nhiêu số là các số “đặc biệt

Đáp án đúng là: 2

Phương pháp giải

Gọi số tổng quát mà thỏa mãn $xy = x + y$

Giải chi tiết

Xét 2 số $x,y$ là các số nguyên mà $xy = x + y$

Ta có

$\begin{array}{l} {xy = x + y} \\ \left. \Leftrightarrow xy - x - y + 1 = 1 \right. \\ \left. \Leftrightarrow x\left( {y - 1} \right) - \left( {y - 1} \right) = 1 \right. \\ \left. \Leftrightarrow\left( {x - 1} \right)\left( {y - 1} \right) = 1 \right. \end{array}$

Do $x,y$ là các số nguyên nên $\left. \left\{ \begin{array}{l} {x - 1 = 1} \\ {y - 1 = 1} \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = 2} \\ {y = 2} \end{array} \right. \right.$ hoặc $\left. \left\{ \begin{array}{l} {x - 1 = - 1} \\ {y - 1 = - 1} \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = 0} \\ {y = 0} \end{array} \right. \right.$

Vậy có 2 số là số “đặc biệt” .

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

Biết tồn tại số nguyên dương \(x,y\) và số nguyên tố \(p\) thỏa mãn\({p^x} - {y^4} = 4\). Khi đó giá trị của \(p\) bằng

Đáp án đúng là: 5

Phương pháp giải

Phân tích \({y^4} + 4\) thành nhân tử rồi sử dụng tính chất của số nguyên tố.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{p^x} - {y^4} = 4 \Leftrightarrow {p^x} = {y^4} + 4\\{p^x} = {\left( {{y^2} + 2} \right)^2} - 4{y^2}\\{p^x} = \left( {{y^2} - 2y + 2} \right)\left( {{y^2} + 2y + 2} \right)\end{array}\)

Xét \(y = 1 \Rightarrow {p^x} = 5\,\)\( \Rightarrow p = 5;x = 1\), ta tìm được bộ \(\left( {x;y;p} \right) = \left( {1;1;5} \right)\)

Xét \(y = 2 \Rightarrow {p^x} = 20 \Rightarrow \) loại do \(p\) nguyên tố.

Xét \(y = 3 \Rightarrow {p^x} = 85 \Rightarrow \) loại do \(p\) nguyên tố.

Xét \(y = 4 \Rightarrow {p^x} = 260 \Rightarrow \) loại do \(p\) nguyên tố.

Xét \(y = 5 \Rightarrow {p^x} = 629 \Rightarrow \) loại do \(p\) nguyên tố.

Xét \(y \ge 6\)  suy ra:\({y^2} - 2y + 2 > 2\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^2} - 2y + 2 = {p^a}\,\,\,\left( 1 \right)\\{y^2} + 2y + 2 = {p^b}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\), với \(a,b \in N;\)\(1 \le a < b;a + b = x\)

Do \(y \ge 6\)\( \Rightarrow {y^2} - 6y + 2 > 0\) và \(p \ge 2\).

 Suy ra:\({p^a} < {p^b} = {y^2} + 2y + 2\) \( < \left( {{y^2} + 2y + 2} \right) + \left( {{y^2} - 6y + 2} \right)\)\( = 2\left( {{y^2} - 2y + 2} \right) < 2{p^a} \le {p^{a + 1}}\)

Hay: \({p^a} < {p^b} < {p^{a + 1}}\)\( \Leftrightarrow a < b < a + 1\), không tồn tại số tự nhiên \(b\) thỏa mãn.

Vậy giá trị cần tìm là: \(\left( {x;y;p} \right) = \left( {1;1;5} \right)\).

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Làng Duyên Yên, xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên nổi tiếng với trò chơi dân gian đánh đu. Trong trò chơi này, khi người chơi nhún đều thì cây đu sẽ đưa người chơi dao động qua lại ở vị trí cân bằng. Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy rằng khoảng cách \(h\) (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian \(t\,\,(t \ge 0\) và được tính bằng giây) bởi hệ thức \(h = \left| d \right|\) với\(d = 3\cos \left[ {\dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right)} \right]\). Trong đó quy ước rằng \(d > 0\) khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và \(d < 0\) trong trường hợp trái lại. Tìm thời điểm đầu tiên sau 10 giây mà người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất. 

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vị trí xa cân bằng nhất là ở biên nên cho \({h_{\max }}\), tìm \(t\) nhỏ nhất thỏa mãn.

Giải chi tiết

Vị trí xa vị trí cân bằng nhất nên ta có:

\(\begin{array}{l}\left| {3\cos \left( {\dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right)} \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos \left( {\dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right)} \right) = 1\\\cos \left( {\dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right)} \right) =  - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{3}\left( {2t - 1} \right) = k\pi  \Leftrightarrow t = \dfrac{{3k + 1}}{2}\end{array}\)

Vị trí sau giây thứ 10 nên: \(t > 10 \Rightarrow \dfrac{{3k + 1}}{2} > 10 \Leftrightarrow k > \dfrac{{19}}{3} \Leftrightarrow k \ge 7\,\,\left( {Do\,\,k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(k \ge 7 \Rightarrow t \ge \dfrac{{3.7 + 1}}{2} = 11\).

Vậy thời điểm đầu tiên sau 10 giây mà người chơi đu ở vị trí xa vị trí cân bằng nhất là giây thứ 11.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Người ta thiết kế một cái phễu có dạng gồm một hình trụ và một hình nón như hình vẽ.

Biết chiều cao của phễu là \(AB = 6{\rm{\;cm}}\). Phần hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều và thể tích phần khối trụ bằng 6 lần thể tích khối nón. Tính thể tích cái phễu đó, làm tròn kết quả tới hàng phần trăm.

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi tâm đường tròn đáy của khối nón là. \(C\).

Dựa vào hình vẽ ta có: \(AB = AC + BC = 6{\rm{\;cm}}\)

Do khối nón và khối trụ có cùng bán kính đáy và thể tích của khối trụ gấp 6 lần thể tích khối nón nên ta có \(AC = 2BC\).

Từ đó tính được \(AC = 4{\rm{\;cm}};BC = 2{\rm{\;cm}}\).

Gọi thiết diện qua trục của khối nón là tam giác đều \(\Delta BDE\).

Ta có \(B{D^2} - D{C^2} = B{C^2}\)

\( \Rightarrow 4D{C^2} - D{C^2} = 4 \Rightarrow D{C^2} = \dfrac{4}{3}{\rm{\;cm}}\)

Do khối nón và khối trụ có cùng bán kính đáy và thể tích của khối trụ gấp 6 lần thể tích khối nón nên thể tích cái phễu bằng 7 lần thể tích khối nón.

Gọi thể tích cái phễu là \(V\).

Vậy \(V = 7 . \dfrac{1}{3}\pi  . C{D^2} . BC = \dfrac{{56\pi }}{9}{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3} \approx 19,55{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Trong không gian với một hệ trục toạ độ cho trước (đơn vị đo lấy theo kilômét), ra đa phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với tốc độ và hướng không đổi  từ   điểm \(A\left( {800;500;7} \right)\) đến điểm \(B\left( {940;550;9} \right)\) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên tốc độ và hướng bay thì toạ độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là \(C(x;y;z)\). Tính \(x + y + z\).

Đáp án đúng là: 1595

Giải chi tiết

Vì hướng của máy bay không đổi nên \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng.

Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ \(A\) đến \(B\) gấp đôi thời gian bay từ \(B\) đến \(C\) nên ta có:

\(\overrightarrow {BC}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} \).

Mà \(\overrightarrow {AB}  = \left( {140;50;2} \right)\), \(\overrightarrow {BC}  = \left( {x - 940;y - 550;x - 9} \right)\).

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 940 = \dfrac{1}{2}.140}\\{y - 550 = \dfrac{1}{2}.50}\\{z - 9 = \dfrac{1}{2}.2}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1010}\\{y = 575}\\{z = 10}\end{array}} \right.\)

Vậy \(x + y + z = 1010 + 575 + 10 = 1595\).

Đáp án cần điền là: 1595

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Tìm hệ số của \({x^8}\) trong khai triển của biểu thức \({\left( {\dfrac{4}{x} - {x^3}} \right)^8}\).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng khai triển nhị thức Niu-tơn: \({\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{a^k}{b^{n - k}}} \).

Giải chi tiết

Ta có: \({\left( {\dfrac{4}{x} - {x^3}} \right)^8} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{\left( {\dfrac{4}{x}} \right)}^{8 - k}}{{\left( { - {x^3}} \right)}^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{\left( { - 1} \right)}^k}{{.4}^{8 - k}}{x^{4k - 8}}} \).

Số hạng chứa \({x^8}\) ứng với \(4k - 8 = 8 \Leftrightarrow k = 4\,\,\left( {tm} \right)\).

Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) trong khai triển trên là: \(C_8^4.{\left( { - 1} \right)^4}{.4^4} = 17920\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Biết \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{{x^2} + 2x + 1}}\;{\rm{d}}x}  = a - \ln b\) với a, b là các số nguyên dương. Tính \(P = {a^2} + {b^2}\).

Đáp án đúng là: 13

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\int\limits_0^1 {\dfrac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{{x^2} + 2x + 1}}\;{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\left( {2 + \dfrac{{1 - x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right)\;{\rm{d}}x} \\ = \left. {2x} \right|_0^1 + \int\limits_0^1 {\left( {\dfrac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {2x} \right|_0^1 + \left. {\left( { - \dfrac{2}{{x + 1}} - \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1\\ = 2 + \left( { - 1 - \ln 2 + 2} \right)\\ = 3 - \ln 2.\end{array}\)

Do đó \(a = 3\) và \(b = 2\).

Vậy \(P = {a^2} + {b^2} = {3^2} + {2^2} = 13\).

Đáp án cần điền là: 13

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Cho hàm số $f(x) = \dfrac{ax - 6}{bx - c}(a,b,c \in {\mathbb{R}})$ có bảng biến thiên như sau:

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1728978831-gt2z.jpg

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau

Đúng Sai
a) Hàm số có tất cả 2 đường tiệm cận
b) Hệ số $a > 0$
c) Trong 3 số a, b, c có 2 số âm

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đường tiệm cận, tính nghịch biến để xác định dấu của các hệ số

Giải chi tiết

Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy đồ thị cỏ hai đường tiệm cận, trong đó tiệm cận đứng là đường thẳng $x = - 2$ và tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 1$.

Suy ra $\dfrac{c}{b} = - 2$ và $\dfrac{a}{b} = 1$

$\left. \Rightarrow bc < 0 \right.$ và $ab > 0$

$\left. \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {b > 0,c < 0,a > 0(1)} \\ {b < 0,c > 0,a < 0(2)} \end{array} \right. \right.$

Lại có hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định:

$\left. f'(x) = \dfrac{- ac + 6b}{{(bx - c)}^{2}} < 0\Leftrightarrow - ac + 6b < 0 \right.$.

Ta thấy (1) không thể xảy ra do nếu $b > 0$ thì $ac > 6b > 0$

Ta thấy (2) có thể xảy ra do nếu $c > 0,a < 0$ thì $b < 0$

Vậy trong các số a, b, c có hai số âm.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy. Tính thể tích \(V\) của khối chóp đã cho:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thể tích khối chóp chiều cao \(h\), diện tích đáy \(B\) là: \(V =  \dfrac{1}{3}Bh\).

Giải chi tiết

Xét hình chóp đều \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(H\) cạnh \(a\)

Từ gt\( \Rightarrow \)\(SH \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = 2a\); \(AH =  \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)\( \Rightarrow \)\(SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  =  \dfrac{{a\sqrt {14} }}{2}\)

Vậy thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là: \(V =  \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} =  \dfrac{1}{3}. \dfrac{{a\sqrt {14} }}{2}.{a^2} =  \dfrac{{\sqrt {14} {a^3}}}{6}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Biết rằng đồ thị \((H):y = \dfrac{{{x^2} + 2x + m}}{{x - 2}}\) (với \(m\) là tham số thực) có hai điểm cực trị là A, B. Hãy tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O(0;0)\) đến đường thẳng AB.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

+ Phương trình của đường thẳng AB là \(y = \dfrac{{\left( {{x^2} + 2x + m} \right)'}}{{(x - 2)'}}\).

\( \Leftrightarrow y = 2x + 2 \Leftrightarrow 2x - y + 2 = 0\)

+ Khoảng cách \(d(O;AB) = \dfrac{{|2.0 - 0 + 2|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Có ba lực cùng tác động vào một cái bàn như hình vẽ. Trong đó hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} \) có giá nằm trên mặt phẳng chứa mặt bàn, tạo với nhau một góc \(110^\circ \) và có độ lớn lần lượt là \(9N,\,\,4N\), lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) vuông góc với mặt bàn và có độ lớn \(7N\). Độ lớn hợp lực của ba lực trên là \(a\left( N \right)\), tìm giá trị của \(a\) (kết quả quy tròn về số nguyên)

Đáp án đúng là: 11

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left| {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}} } \right| = \sqrt {\left( {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}} } \right)}  = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + F_3^2 + 2\overrightarrow {{F_1}} \overrightarrow {{F_2}}  + 2\overrightarrow {{F_2}} \overrightarrow {{F_3}}  + 2\overrightarrow {{F_3}} \overrightarrow {{F_1}} } \\ = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + F_3^2 + 2{F_1}{F_2}\cos 110^\circ  + 2{F_2}{F_3}\cos 90^\circ  + 2{F_1}{F_3}\cos 90^\circ } \\ = \sqrt {{9^2} + {4^2} + {7^2} + 2.9.4.\cos 110^\circ  + 2.4.7.0 + 2.9.7.0} \\ \approx 11\left( N \right)\end{array}\)

Đáp án cần điền là: 11

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Cho \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3 = a,{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5 = b\). Khi đó \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}8\) bằng

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}8 = \dfrac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}8}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}15}} = \dfrac{3}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5}} = \dfrac{3}{{a + b}}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Cho khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), \(A'A = A'B = A'C = a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({30^ \circ }\), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Gọi H là trung điểm BC, M là trung điểm của B’C’

\( \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\) và \(A'MH = {30^0}\) từ đó tìm BC, AH và tính thể tích lăng trụ.

Giải chi tiết

Do \(A'A = A'B = A'C = a\) nên hình chiếu của A’ xuống (ABC) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

Gọi H là trung điểm BC, M là trung điểm của B’C’

\( \Rightarrow AH \bot \left( {ABC} \right)\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AH\\BC \bot A'H\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AA'H} \right) \Rightarrow BC \bot AA' \Rightarrow BC \bot HM\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {\left( {ABC} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = A'MH = {30^0}\\ \Rightarrow A'H = HM.\sin 30 = \dfrac{a}{2}\\ \Rightarrow A'M = \dfrac{{A'H}}{{\tan 30}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow BC = 2A'M = a\sqrt 3 \\ \Rightarrow V = A'H.\dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.\dfrac{a}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.a\sqrt 3  = \dfrac{{3{a^3}}}{8}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Từ các chữ số trong tập hợp \(X = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\) thì có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhu có dạng \(\overline {abcdef} \) sao cho \(a + b = c + d = e + f\)

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xét các trường hợp:

TH1: \(a + b = c + d = e + f = 7\)

TH2: \(a + b = c + d = e + f = 6\)

TH3: \(a + b = c + d = e + f = 5\)

Giải chi tiết

Coi mỗi cặp số \(\left( {a;b} \right);\left( {c;d} \right)\left( {e;f} \right)\) là một nhóm

+) TH1: \(a + b = c + d = e + f = 7\), ta có các cặp số là \(\left( {1;6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3;4} \right)\)

Có \(3!\) cách xếp vị trí của 3 nhóm.

Mỗi nhóm có 2 cách xếp hai chữ số trong nhóm.

Ta có \({2^3}.3! = 48\) cách viết các số.

+) TH2: \(a + b = c + d = e + f = 6\), ta có các cặp số là \(\left( {0;6} \right);\left( {2,4} \right);\left( {1;5} \right)\)

Nếu a = 6, b = 0:

Ta có 2 cách chọn vị trí nhóm (c; d); 1 các chọn nhóm (e; f)

Mỗi nhóm (c;d) và (e; f) có 2 cách xếp vị trí các chữ số trong nhóm.

Suy ra có \({2^2}.2 = 8\) cách chọn.

Nếu \((a;b) \ne (0;6)\).

Ta có 2 cách chọn nhóm (a; b); 2 cách chọn nhóm (c; d); 1 cách chọn nhóm (e; f).

Mỗi nhóm ta có 2 cách xếp vị trí các chữ số trong nhóm.

Suy ra có \({2^3}.2.2 = 32\) cách chọn.

+TH3: \(a + b = c + d = e + f = 5\), ta có các cặp số là \(\left( {0;5} \right);\left( {1,4} \right);\left( {2;3} \right)\).

Tương tự cách làm như TH2:

Nếu a = 1, b = 0: có \({2^2}.2 = 8\) cách chọn.

Nếu \((a;b) \ne (0;6)\) có \({2^3}.2.2 = 32\) cách chọn.

Vậy có tất cả: \(48 + 2.(8 + 32) = 128\)cách chọn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Xét tính đúng sai của khẳng định sau

Đúng Sai
a) $7^{89} - 4^{81}$ có chữ số tận cùng là 3
b) $2^{2014} \cdot 9^{1955}$ có chữ số tận cùng là 6

Đáp án đúng là: Đ; Đ

Phương pháp giải

Đưa lũy thừa về các số đặc biệt để được số có tận cùng là 1, 5, 6

Giải chi tiết

a) Ta có: $7^{89} = 7^{4.21} \cdot 7 = 7.2401^{21}$ nên số này có số tận cùng bằng 7 .

$4^{81} = 4^{2.40} \cdot 4 = 16^{40}.4$ nên số này có số tận cùng bằng 4 .

Vậy số $7^{89} - 4^{81}$ có chữ số tận cùng bằng 3

b) Ta có: $2^{2014} = 2^{4.506} \cdot 2^{2} = 16^{506}.4$ nên số này có số tận cùng bằng 4 .

$9^{1955} = 9^{2.977} \cdot 9 = 81^{977}.9$ nên số này có số tận cùng bằng 9 .

Vậy số $2^{2014}.9^{1955}$ có chữ số tận cùng bằng 6 .

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính chất đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Giải chi tiết

Đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý, 2 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển là môn Toán có dạng $\dfrac{a}{b}$ với $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính hiệu b - a?

Đáp án đúng là: 5

Phương pháp giải

Tính số cách lấy không có quyển Toán

Giải chi tiết

Không gian mẫu bằng $C_{9}^{3} = 84$

Ta đi tính số cách lấy 3 quyển trong đó không có quyển Toán

=> Ta lấy bất kì 3 quyển trong 5 quyển gồm Lý và Hóa

$\Rightarrow$ Có $C_{5}^{3} = 10$ cách

Vậy số cách lấy sao cho có ít nhất 1 quyển Toán là $84 - 10 = 74$

Vậy xác suất là $\left. P = \dfrac{74}{84} = \dfrac{37}{42} = \dfrac{a}{b}\Rightarrow b - a = 42 - 37 = 5 \right.$

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
\(\dfrac{\sqrt{210}}{2}\) 5 9 \(\dfrac{15}{2}\) 8 13

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {4;0;2} \right)\); \(B\left( {1; - 4; - 2} \right)\) và \(C\left( {2;1;1} \right).\). Khi đó

Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

Tọa độ điểm \(D (m,n,p\) thỏa mãn \(\;ABCD\) là hình bình hành thì \(m+n-p=\)

Gọi điểm \(E\left( {a;b;c} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(BC\) với mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxz} \right)\) khi đó \(\dfrac{{2a}}{c} + b =\)

 

Đáp án đúng là: \(\dfrac{\sqrt{210}}{2}\); 5; 9

Giải chi tiết

a) Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 4; - 4} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( { - 2;1; - 1} \right)\)

Suy ra \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \dfrac{1}{2}.\sqrt {210}  = \dfrac{{\sqrt {210} }}{2}\)

b) Gọi \(D\left( {m,n,p} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {DC}  = \left( {2 - m;1 - n;1 - p} \right)\)

Vì \(ABCD\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}\) \(\Rightarrow \left\{\begin{array}{*{20}{c}}{2 - m =  - 3}\\{1 - n =  - 4}\\{1 - p =  - 4}\end{array} \right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{array}{*{20}{c}}{m = 5}\\{n = 5}\\{p = 5}\end{array} \right.\)

vậy \(m+n-p=5\)

c) Có \(E\left( {a,b,c} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(BC\) với mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxz} \right),\)

Khi đó \(E \in mp\left( {Oxz} \right)\) là ba điểm \(E,B,C\) thẳng hàng.

Vì \(E \in mp\left( {Oxz} \right)\) nên \(b = 0\)

Nghĩa là \(E\left( {a,0,c} \right)\), có \(\overrightarrow {BE}  = \left( {a - 1;4;c + 2} \right)\); \(\overrightarrow {BC}  = \left( {1;5;3} \right)\)mà ba điểm \(E,B,C\) thẳng hàng.

\( \Rightarrow \dfrac{{a - 1}}{1} = \dfrac{4}{5} = \dfrac{{c + 2}}{3} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{a - 1}}{1} = \dfrac{4}{5}}\\{\dfrac{{c + 2}}{3} = \dfrac{4}{5}}\end{array}} \right.\) \(\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \dfrac{9}{5}}\\{c = \dfrac{2}{5}}\end{array}} \right.\)

Có \(a = \dfrac{9}{5},b = 0,c = \dfrac{2}{5} \Rightarrow \dfrac{{2a}}{c} + b = 9\)

Đáp án cần chọn là: \(\dfrac{\sqrt{210}}{2}\); 5; 9

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Trong hệ tọa độ Oxyz cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{x - 2}}{3} + \dfrac{{y - 1}}{2} + \dfrac{{z - 4}}{{ - 6}} = 1\) và \(\left( Q \right):{\mkern 1mu} x + 2y + 3z + 7 = 0\). Tính tang góc tạo bởi hai mặt phẳng đã cho.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Cho \(\left( \alpha  \right):{a_1}x + {b_1}y + {c_1}z + {d_1} = 0,\,\,\,\left( \beta  \right):{a_2}x + {b_2}y + {c_2}z + {d_2} = 0\) nhận \(\overrightarrow {{n_1}}  = ({a_1};{b_1};{c_1}),\,\,\overrightarrow {{n_2}}  = ({a_2};{b_2};{c_2})\) lần lượt là các VTPT. Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)\) được tính:

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{x - 2}}{3} + \dfrac{{y - 1}}{2} + \dfrac{{z - 4}}{{ - 6}} = 1\\ \Leftrightarrow 2x - 4 + 3y - 3 - z + 4 = 6\\ \Leftrightarrow 2x + 3y - z - 3 = 0\end{array}\)

=> (P) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;3; - 1} \right)\).

    \(\left( Q \right):{\mkern 1mu} x + 2y + 3z + 7 = 0\) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;2;3} \right)\).

\( \Rightarrow \cos \varphi  = \cos \left( {\left( P \right),\,\left( Q \right)} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \dfrac{{\left| {2.1 + 3.2 + \left( { - 1} \right).3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {3^2} + {1^2}} .\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \dfrac{5}{{14}}\).

Ta có: \({\tan ^2}\varphi  = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\varphi }} - 1 = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{5}{{14}}} \right)}^2}}} - 1 = \dfrac{{171}}{{25}} \Rightarrow \tan \varphi  = \dfrac{{3\sqrt {19} }}{5}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
8 20 25,3 20,8 7

Mực nước trong hồ chứa của nhà máy điện thủy triều thay đổi trong suốt một ngày do nước chảy ra khi thủy triều xuống và nước chảy vào khi thủy triều lên (như hình vẽ). Tốc độ thay đổi của mực nước được xác định bởi hàm số \(h'(t) = \dfrac{1}{{90}}\left( {{t^2} - 17t + 60} \right)\), trong đó \(t\) tính bằng giờ \(\left( {0 \le t \le 24} \right)\), \(h'(t)\) tính bằng mét/giờ. Tại thời điểm \(t = 0\), mực nước trong hồ chứa cao \(8m\). Mực nước trong hồ cao nhất bằng m và thấp nhất bằng m.

Đáp án đúng là: 20,8; 8

Phương pháp giải

Tìm nguyên hàm của h'(x) để xác định hàm độ cao h(x) từ đó tìm GTLN, GTNN

Giải chi tiết

Ta có: \(h'\left( t \right) = \dfrac{1}{{90}}\left( {{t^2} - 17t + 60} \right)\)

\( \Rightarrow h\left( t \right) = \dfrac{1}{{90}}\int {\left( {{t^2} - 17t + 60} \right){\rm{d}}t = } \dfrac{1}{{90}}\left( {\dfrac{1}{3}{t^3} - \dfrac{{17}}{2}{t^2} + 60t} \right) + C\)

Khi đó \(h\left( t \right) = \dfrac{1}{{90}}\left( {\dfrac{1}{3}{t^3} - \dfrac{{17}}{2}{t^2} + 60t} \right) + C\)

Tại thời điểm \(t = 0\), mực nước trong hồ chứa cao \(8m\) nên \(h\left( 0 \right) = 8 \Rightarrow C = 8\)

\( \Rightarrow h\left( t \right) = \dfrac{1}{{90}}\left( {\dfrac{1}{3}{t^3} - \dfrac{{17}}{2}{t^2} + 60t} \right) + 8{\rm{ }}\left( {0 \le t \le 24} \right)\)

Ta có: \(h'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 17t + 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5\\t = 12\end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên:

Mực nước trong hồ cao nhất: \(\dfrac{{104}}{5} = 20,8m\) và thấp nhất \(8m\).

Đáp án cần chọn là: 20,8; 8

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Một cốc hình trụ có đường kính đáy bằng 7cm, chiều cao 15cm . Trong cốc chứa một lượng nước bằng \(\dfrac{2}{3}\) thể tích cốc. Một con quạ muốn uống được nước trong cốc thì mặt nước phải cách miệng cốc không quá 3cm. Con quạ thông minh đã mổ những viên sỏi hình cầu có bán kính \(0,9\;{\rm{cm}}\) thả vào cốc để mực nước đâng lên. Hỏi để uống được nước, con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi?

Đáp án đúng là: 26

Giải chi tiết

Để quạ uống được nước thì chiều cao nước tối thiểu trong cốc là 12cm.

Khi đó thể tích sỏi cho vào chính là phần nước dâng lên có chiều cao bằng \(12 - \dfrac{2}{3}.15 = 2\)cm.

Thể tích những viên sỏi thêm vào là \(V = \pi .{R^2}.h = \pi .{\left( {\dfrac{7}{2}} \right)^2}.2 = \dfrac{{49\pi }}{2}\)

Thể tích của 1 viên sỏi là \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi .0,{9^3} = \dfrac{{243}}{{250}}\pi \)

Ta có \(\dfrac{V}{{{V_1}}} = 25,2\)

Vậy số viên sỏi cần thêm vào ít nhất là 26 viên.

Đáp án cần điền là: 26

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Cho $P\left( A \middle| B \right) = \dfrac{1}{4},\, P\left( B \middle| A \right) = \dfrac{1}{3},\, P\left( {\overline{A}\overline{B}} \right) = \dfrac{1}{10}$. Khi đó, giá trị của $P(A)$ bằng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng công thức xác suất toàn phần, công thức xác suất có điều kiện.

Giải chi tiết

Gọi $P(A) = x\,\,\,\left( {0 \leq x \leq 1} \right)$.

Có $\left. P\left( B \middle| A \right) = \dfrac{P\left( {AB} \right)}{P(A)} = \dfrac{P\left( {AB} \right)}{x} = \dfrac{1}{3}\Rightarrow P\left( {AB} \right) = \dfrac{x}{3} \right.$.

Có $\left. P\left( A \middle| B \right) = \dfrac{P\left( {AB} \right)}{P(B)} = \dfrac{\dfrac{x}{3}}{P(B)} = \dfrac{1}{4}\Rightarrow P(B) = \dfrac{4x}{3} \right.$

Có $\left. P\left( {\overline{A}\overline{B}} \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P(A) - P(B) + P\left( {AB} \right) = 1 - x - \dfrac{4x}{3} + \dfrac{x}{3} = 0,1\Leftrightarrow x = 0,45 \right.$.

Vậy $P(A) = 0,45$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y=\dfrac{x^2-m x+2 m}{x+m}\) có đồ thị \(\left(C_m\right)\). Có tất cả bao nhiêu đồ thị \(\left(C_m\right)\) đi qua điểm \((0 ; 1)\).

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta có \(x=0\) suy ra \(y=\dfrac{2 m}{m}=2 \neq 1\). Vậy không có \(\left(C_m\right)\) nào qua \((0 ; 1)\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Trong mặt phẳng có vectơ $\overset{\rightarrow}{v}$. Phép biến hình biến mỗi đểm $M$ thành điểm $M'$ sao cho $\overset{\rightarrow}{MM^{\prime}} = \overset{\rightarrow}{v}$ được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ $\overset{\rightarrow}{v}$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\overset{\rightarrow}{v}$ thường được kí hiệu là $T_{\overset{\rightarrow}{v}},$ trong đó $\overset{\rightarrow}{v}$ được gọi là vectơ tịnh tiến. Giả sử có điểm $A\left( {1,2} \right)$ và $\overset{\rightarrow}{v}\left( {2, - 1} \right)$. Khi đó $T_{\overset{\rightarrow}{v}}$ biến điểm A thành $B\left( {a,b} \right)$ thì $a.b$ bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 3

Phương pháp giải

Từ định nghĩa phép tịnh tiến xác định tọa độ B

Giải chi tiết

Ta có $T_{\overset{\rightarrow}{v}}$ biến A thành B nên $\left. \overset{\rightarrow}{AB} = \overset{\rightarrow}{v}\Rightarrow\left( {a - 1,b - 2} \right) = \left( {2, - 1} \right)\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a = 3} \\ {b = 1} \end{array} \right.\Rightarrow ab = 3 \right.$

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Cho \(G\) lậ tập giác đều và \(M\) là tập hợp 11 điểm gồm 10 đỉnh cùng với tâm của \(G\) (Hình vẽ bên). Chọn ngẫu nhiên 3 điểm thuộc \(M\), xác suất để 3 điểm được chọn lập thành một tam giác bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Chọn 3 điểm bất kì không thẳng hàng ta sẽ thu được một tam giác

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố “3 điểm được chọn lập thành một tam giác”

Ta có: \(\left| \Omega  \right| = C_{11}^3\)

\(G\) có 10 đường kính, tức là có 10 cách chọn 3 điểm thẳng hàng từ 11 điểm đã cho

Như vậy số cách chọn 3 điểm không thẳng hàng từ 11 điểm đã cho là \(C_{11}^3 - 10\)

Hay \(\left| A \right| = C_{11}^3 - 10\)

Vậy xác suất để 3 điểm được chọn lập thành một tam giác là \({P_A} = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{C_{11}^3 - 10}}{{C_{11}^3}} = \dfrac{{31}}{{33}}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Chọn các khẳng định đúng

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

- Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng bằng cách đưa về góc giữa hai đường thẳng

- Xác định đường thẳng $d$//CD. Khi đó $\angle\left( {IJ,CD} \right) = \angle\left( {IJ,d} \right)$

- Thể tích hình chóp bằng $V = \dfrac{1}{3}h.S$

Giải chi tiết

Hình chóp đều có $SO\bot\left( {ABCD} \right)$, $SJ = \dfrac{a\sqrt{3}}{2}$

Góc giữa mặt phẳng và mặt bên là $\angle SJO$.

Ta có $\left. \cos SJO = \dfrac{OJ}{SJ} = \dfrac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow\angle SJO \approx 55^{0} \right.$

Gọi O là tâm của hình thoi ABCD $\Rightarrow$ OJ là đường trung bình của tam giác BCD

Suy ra $\left\{ \begin{array}{l} {OJ//CD} \\ {OJ = \dfrac{1}{2}CD} \end{array} \right.$

Vì $\left. CDOJ\Rightarrow\angle\left( {IJ,CD} \right) = \angle\left( {IJ,OJ} \right) \right.$

Xét tam giác IOJ có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {IJ = \dfrac{1}{2}SB = \dfrac{a}{2}}\\ {OJ = \dfrac{1}{2}CD = \dfrac{a}{2}}\\ {IO = \dfrac{1}{2}SA = \dfrac{a}{2}} \end{array}} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow \Delta IOJ$ là tam giác đều

$\left. \Rightarrow\angle\left( {IJ,CD} \right) = \angle\left( {IJ,OJ} \right) = \angle IJO = 60^{0} \right.$

Ta có $\left. SO = \sqrt{SJ^{2} - OJ^{2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}a\Rightarrow V = \dfrac{1}{3}.\dfrac{\sqrt{2}}{2}a.a^{2} = \dfrac{\sqrt{2}}{6}a^{3} \right.$

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Cho hình vuông OABC cạnh bằng 8 , điểm M nằm trong hình vuông sao cho khoảng cách từ M đến các cạnh OA, OC cùng bằng 3. Parabol $\left( P_{1} \right)$ đi qua các điểm O, A, M, Parabol $\left( P_{2} \right)$ đi qua các điểm O, C, M. Tính diện tích phần tô đậm (hình vẽ bên). (kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 32

Phương pháp giải

Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho tia Ox trùng tia OA, tia Oy trùng tia OC.

Chia hình thành các phần diện tích, ứng dụng tích phân để tính diện tích từng phần.

Giải chi tiết

Cho hệ trục tọa độ Oxy sao cho tia Ox trùng tia OA, tia Oy trùng tia OC.

Gọi $S_{1}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $\left( P_{1} \right),y = 0$;

$S_{2}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $\left( P_{2} \right),x = 0$;

$S_{3}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $\left( P_{1} \right)$ và $\left( P_{2} \right)$.

Từ hình vẽ ta thấy diện tích hình phẳng cần tìm là

$S = S_{OABC} - \left\lbrack {S_{1} + S_{2} - S_{3}} \right\rbrack$ (*)

Gọi phương trình $\left( P_{1} \right)$ là $y = ax^{2} + bx + c$.

Vì $\left( P_{1} \right)$ đi qua $O(0;0),M(3;3),A(8;0)$ nên $\left\{ \begin{array}{l} {c = 0} \\ {9a + 3b + c = 3} \\ {64a + 8b + c = 0} \end{array} \right.$ $\left. \Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a = - \dfrac{1}{5}} \\ {b = \dfrac{8}{5}} \\ {c = 0.} \end{array} \right. \right.$

Suy ra $y = - \dfrac{1}{5}x^{2} + \dfrac{8}{5}x$.

Ta thấy $\left( P_{1} \right)$ và $\left( P_{2} \right)$ đối xứng qua OM nên

$S_{1} = S_{2} = {\int_{0}^{8}\left( {- \dfrac{1}{5}x^{2} + \dfrac{8}{5}x} \right)}\text{d}x = \dfrac{256}{15}$

Gọi $S_{4}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $\left( P_{1} \right)$, $OM:y = x$, do tính chất đối xứng nên

$S_{3} = 2S_{4} = 2{\int_{0}^{3}\left\lbrack {\left( {- \dfrac{1}{5}x^{2} + \dfrac{8}{5}x} \right) - x} \right\rbrack}\text{d}x = \dfrac{9}{5}$

Thay vào (*) ta được

$S = 64 - \left( {\dfrac{256}{15} + \dfrac{256}{15} - \dfrac{9}{5}} \right) = \dfrac{95}{3} \approx 32$.

Đáp án cần điền là: 32

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Tập xác định của hàm số $f(x) = \log_{2}\left( {20 - x^{2}} \right)$ chứa bao nhiêu số nguyên?

Đáp án đúng là: 9

Phương pháp giải

Hàm số $y = \log_{2}\left( {f(x)} \right)$ xác định khi $f(x) > 0$

Giải chi tiết

Hàm số $f(x) = \log_{2}\left( {20 - x^{2}} \right)$ xác định khi $\left. 20 - x^{2} > 0\Leftrightarrow\ \ - 2\sqrt{5}\ \ < x < 2\sqrt{5} \right.$

Mà $\left. x \in {\mathbb{Z}}\Rightarrow x \in \left\{ {- 4; - 3;\ldots;4} \right\} \right.$

Vậy có tất cả 9 số nguyên thỏa mãn.

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Tổng các nghiệm của phương trình \(\cos 3x - \sin 3x = \sqrt 2 \) với \(x \in \left( { - \dfrac{\pi }{2};\pi } \right)\) có dạng \(a.\pi\). Khi đó giá trị của \(2a\) bằng 

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Biến đổi \(\cos 3x - \sin 3x\) về dạng \(\sin \left( {\dfrac{\pi }{4} - 3x} \right)\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\cos 3x - \sin 3x = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\cos 3x - \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin 3x = 1\\ \Leftrightarrow \sin \dfrac{\pi }{4}\cos 3x - \cos \dfrac{\pi }{4}\sin 3x = 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{4} - 3x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{4} - 3x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \\ \Leftrightarrow  - 3x = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\ \Leftrightarrow x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vì \(x \in \left( { - \dfrac{\pi }{2};\pi } \right) \Rightarrow  - \dfrac{\pi }{2} <  - \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{{k2\pi }}{3} < \pi \)

\( \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} <  - \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{{2k}}{3} < 1 \Leftrightarrow  - \dfrac{5}{{12}} < \dfrac{{2k}}{3} < \dfrac{{13}}{{12}} \Leftrightarrow  - \dfrac{5}{8} < k < \dfrac{{13}}{8}\)

Mà \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\).

+ \(k = 0 \Rightarrow x =  - \dfrac{\pi }{{12}}\).

+ \(k = 1 \Rightarrow x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{{2\pi }}{3} = \dfrac{{7\pi }}{{12}}\).

Tổng các nghiệm của phương trình là \(\dfrac{{7\pi }}{{12}} - \dfrac{\pi }{{12}} =  \dfrac{\pi }{{2}}\)

vậy \(2a=1\)

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Số nghiệm nguyên của bất phương trình $\left( {x - 10} \right)\left( {4 - 5^{x}} \right) > 0$ bằng

Đáp án đúng là: 9

Phương pháp giải

Dựa vào tính đồng biến nghịch biến

Giải chi tiết

$\begin{array}{l} {\left( {x - 10} \right)\left( {4 - 5^{x}} \right) > 0} \\ \left. \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {x > 10} \\ {4 - 5^{x} > 0} \end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array}{l} {x < 10} \\ {4 - 5^{x} < 0} \end{array} \right. \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {\left\{ \begin{array}{l} {x > 10} \\ {x < \log_{5}4} \end{array} \right.\left( {ktm} \right)} \\ \left\{ \begin{array}{l} {x < 10} \\ {x > \log_{5}4} \end{array} \right. \end{array} \right. \right. \end{array}$

$\left. \Rightarrow\log_{5}4 < x < 10\Rightarrow x \in \left\{ {1,2,...,9} \right\} \right.$

Vậy bất phương trình có tất cả 9 nghiệm nguyên

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Có 1 kho bia kém chất lượng chứa các thùng giống nhau (24 lon/thùng) gồm 3 loại: loại I để lẫn mỗi thùng 3 lon quá hạn sử dụng, loại II để lẫn mỗi thùng 2 lon quá hạn và loại III để lẫn mỗi thùng 4 lon quá hạn. Biết số lượng thùng loại I gấp 2 lần số lượng thùng loại II và số thùng loại II gấp 3 lần thùng loại III. Chọn ngẫu nhiên 1 thùng từ trong kho, từ đó chọn ngẫu nhiên 10 lon. Tính xác suất để lấy được 2 lon quá hạn sử dụng (làm tròn đến kết quả phần chục).

Đáp án đúng là: 0,3

Phương pháp giải

Gọi \({A_i}\) là biến cố chọn được thùng loại \(i.(i = I,II,III)\)

\(B\) là biến cố chọn được 10 sản phẩm trong đó có 2 lon quá hạn từ thùng được chọn ra.

Bài toán trở thành tìm \(P\left( B \right)\) bằng công thức xác suất toàn phần.

Giải chi tiết

Gọi \({A_i}\) là biến cố chọn được thùng loại \(i.(i = I,II,III)\)

\(B\) là biến cố chọn được 10 sản phẩm trong đó có 2 lon quá hạn từ thùng được chọn ra.

Gọi số thùng loại III là \(x\) thùng \((x > 0)\).

Do đó số thùng loại I và loại II lần lượt là \(6x,3x\).

Từ đó, ta có \(P\left( {{A_1}} \right) = \dfrac{6}{{10}};P\left( {{A_2}} \right) = \dfrac{3}{{10}};P\left( {{A_3}} \right) = \dfrac{1}{{10}}\)

Xác suất để chọn được 2 lon quá hạn là:

\(\begin{array}{l}P(B) = P\left( {{A_1}} \right).P\left( {B\mid {A_1}} \right) + P\left( {{A_2}} \right).P\left( {B\mid {A_2}} \right) + P\left( {{A_3}} \right).P\left( {B\mid {A_3}} \right)\\ = \dfrac{6}{{10}} \cdot \dfrac{{C_3^2C_{21}^8}}{{C_{24}^{10}}} + \dfrac{3}{{10}} \cdot \dfrac{{C_4^2C_{20}^8}}{{C_{24}^{10}}} + \dfrac{1}{{10}} \cdot \dfrac{{C_2^2C_{22}^8}}{{C_{24}^{10}}} \approx 0,3\end{array}\)

 

Đáp án cần điền là: 0,3

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Gọi \(M, m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\dfrac{3 \sin x+2}{\sin x+1}\) trên đoạn \(\left[0 ; \dfrac{\pi}{2}\right]\). Khi đó giá trị của \(M^2+m^2\) là

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Đặt \(t=\sin x, t \in[0 ; 1]\).

Xét hàm \(f(t)=\dfrac{3 t+2}{t+1}\) liên tục trên đoạn \([0 ; 1]\) có \(f^{\prime}(t)=\dfrac{1}{(t+1)^2}>0, t \in[0 ; 1]\)

Nên hàm số đồng biến trên \([0 ; 1] \Rightarrow M=\max _{[0 ; 1]} f(t)=f(1)=\dfrac{5}{2}\) và \(m=\min _{[0 ; 1]} f(t)=f(0)=2\).

Khi đó: \(M^2+m^2=\left(\dfrac{5}{2}\right)^2+2^2=\dfrac{41}{4}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Trong không gian, cho hình chóp \(S \cdot ABCD\) có đáy là hình bình hành tâm \(O, M\) là điểm thay đổi trên \(S O\). Khi biểu thức \(P=M S^2+M A^2+M B^2+M C^2+M D^2\) đạt giá trị nhỏ nhất thì ti số \(\dfrac{S M}{S O}\) bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Đáp án đúng là: 0,8

Giải chi tiết

Gọi I là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {SI}  = 4\overrightarrow {IO} \)

\( \Rightarrow P = {(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IS} )^2} + {(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} )^2} + {(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} )^2} + {(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} )^2} + {(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {ID} )^2}\)

\( = 5M{I^2} + I{S^2} + I{A^2} + I{B^2} + I{C^2} + I{D^2} + 2\overrightarrow {MI} (\overrightarrow {IS}  + \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  + \overrightarrow {ID} )\)

\( = 5M{I^2} + I{S^2} + I{A^2} + I{B^2} + I{C^2} + I{D^2} + 2\overrightarrow {MI} (\overrightarrow {IS}  + 4\overrightarrow {IO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} )\)

\( = 5M{I^2} + I{S^2} + I{A^2} + I{B^2} + I{C^2} + I{D^2}\)

(do \(\overrightarrow {SI}  = 4\overrightarrow {IO} ;\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \vec 0\))

Vậy \({P_{\min }} \Leftrightarrow M \equiv I \Rightarrow \dfrac{{SM}}{{SO}} = \dfrac{4}{5} = 0,8\).

Đáp án cần điền là: 0,8

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

Dữ liệu số là tài nguyên để xây dựng thành phố thông minh

Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, hiện đã có 54 địa phương tại Việt Nam triển khai các đề án liên quan đến đô thị thông minh, tập trung vào các lĩnh vực như giao thông, môi trường, y tế và hành chính. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 30% các dự án đạt được mức tích hợp dữ liệu liên thông giữa các ngành, lĩnh vực.

“Dữ liệu hiện đang bị phân tán, thiếu sự đồng nhất và còn hạn chế trong việc phục vụ công tác ra quyết định,” ông Hồ Đức Thắng, Phó Cục trưởng Cục Chuyển đổi số Quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông, nhận định.

Thực tế cho thấy, cơ sở dữ liệu đồng bộ không chỉ hỗ trợ cải cách hành chính mà còn là nền tảng để phát triển các ứng dụng thông minh. Thượng tá Nguyễn Thành Vĩnh, Giám đốc Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về Dân cư, chia sẻ: “Hệ thống dữ liệu dân cư quốc gia hiện đã tích hợp hơn 87,9 triệu thông tin cá nhân, tạo điều kiện cho các dịch vụ định danh điện tử và nâng cao hiệu quả dịch vụ công.” Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tăng tính minh bạch trong quản lý.

Hiện nay, nhiều địa phương trên cả nước đã đạt được những kết quả nổi bật trong hành trình này. Tại Đà Nẵng, hệ thống dữ liệu liên thông đã giúp thành phố điều hành thông minh và tối ưu hóa các dịch vụ công. Các tỉnh như Bình Dương hay Quảng Ninh cũng đang triển khai mạnh mẽ các giải pháp IoT và dữ liệu lớn để nâng cao năng lực quản lý và thúc đẩy phát triển kinh tế số. Những mô hình này không chỉ mang lại giá trị riêng lẻ mà còn tạo tiền đề cho sự hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm giữa các địa phương.

Theo Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông TP. Đà Nẵng, ông Trần Ngọc Thạch, Trung tâm Điều hành Thông minh (IOC) đã trở thành hình mẫu về ứng dụng dữ liệu trong quản trị đô thị. Ông cho biết: “Việc tích hợp dữ liệu từ hơn 20 cơ quan không chỉ giúp điều hành hiệu quả mà còn mở ra cơ hội phát triển các ứng dụng sáng tạo từ cộng đồng.” Nhờ sự kết nối liên thông này, Đà Nẵng đã trở thành một trong những thành phố tiên phong của Việt Nam trong lĩnh vực chuyển đổi số.

Một yếu tố không thể thiếu trong bức tranh này là việc khai thác dữ liệu lớn (Big Data). TS. Cù Kim Long, chuyên gia AI và dữ liệu lớn tại Viện Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội, cho rằng: “Dữ liệu lớn không chỉ giúp dự đoán các xu hướng như biến đổi khí hậu hay tăng trưởng dân số mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các đô thị trên toàn cầu.”

Tại hội thảo, nhiều chuyên gia chỉ ra rằng, để dữ liệu thực sự trở thành “trái tim” của thành phố thông minh, việc đảm bảo an toàn thông tin là yếu tố tiên quyết. Bà Võ Thị Trung Trinh, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số TP.HCM, nhận định: “Các hệ thống dữ liệu cần được xây dựng trên nền tảng bảo mật vững chắc để bảo vệ quyền riêng tư của người dân và tạo niềm tin với cộng đồng.”

Trong hành trình xây dựng đô thị thông minh, vai trò của doanh nghiệp, chính quyền và cộng đồng là không thể tách rời. Từ các tập đoàn lớn đến doanh nghiệp vừa và nhỏ, tất cả đều góp phần cung cấp giải pháp công nghệ và dịch vụ số, hỗ trợ quản trị đô thị hiệu quả hơn. Để thúc đẩy sự tham gia này, việc xây dựng một "sân chơi chung" thông qua kiến trúc chính quyền số đồng bộ và các cơ chế chính sách rõ ràng là điều kiện tiên quyết.

Tuy nhiên, một trong những thách thức lớn nhất là việc dữ liệu hiện nay vẫn còn bị phân tán và thiếu tính liên thông. Đây không chỉ là vấn đề ở cấp quốc gia mà còn xuất hiện giữa các tỉnh thành, khi các hệ thống dữ liệu chưa được đồng bộ hóa để hỗ trợ phát triển vùng. Việc thúc đẩy sử dụng các nền tảng chung và chia sẻ dữ liệu ngang hàng giữa các địa phương sẽ giúp giảm chi phí và tối ưu hóa nguồn lực, đồng thời tạo ra hiệu quả lớn hơn trong việc cung cấp dịch vụ công và quản lý đô thị.

Hành trình chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh không phải là câu chuyện của riêng một thành phố hay một tỉnh, mà là trách nhiệm chung của tất cả các địa phương. Sự hợp lực giữa các tỉnh thành, từ Bắc vào Nam, sẽ là chìa khóa để Việt Nam xây dựng một mạng lưới đô thị thông minh bền vững và hiện đại.

(Hoàng Nam, Cơ sở dữ liệu là chìa khóa xây dựng Thành phố thông minh, kinhtedothi.vn, 2/12/2024)

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Việc chỉ khoảng 30% dự án đô thị thông minh đạt được mức tích hợp dữ liệu liên thông phản ánh điều gì về tư duy triển khai chuyển đổi số hiện nay tại các địa phương?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài.

Giải chi tiết

- Ngữ liệu cho biết chỉ 30% dự án đạt liên thông dữ liệu → cho thấy dù nhiều nơi triển khai, nhưng phần lớn vẫn là rời rạc, thiếu kết nối thực chất giữa các ngành/lĩnh vực. Đây là biểu hiện của một quá trình chuyển đổi số mang tính hình thức, chưa tập trung từ kiến trúc nền tảng và tích hợp dữ liệu chiều sâu.

- A sai: không có bằng chứng địa phương đã hoàn thiện dữ liệu.

- C và D chỉ là một phần, nhưng không phản ánh tư duy triển khai – vốn là trọng tâm câu hỏi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo Thượng tá Nguyễn Thành Vĩnh, hệ thống dữ liệu dân cư quốc gia đã giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao minh bạch trong quản lý.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Trích dẫn trong bài:

“Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tăng tính minh bạch trong quản lý.”
→ Xác nhận hoàn toàn khớp với nội dung câu hỏi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Việc thiếu sự liên thông và đồng nhất trong chia sẻ dữ liệu giữa các địa phương khiến cho việc ra quyết định và quản lý đô thị trở nên __________ và thiếu hiệu quả.

Đáp án đúng là: rời rạc

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

Bài viết nhấn mạnh dữ liệu bị “phân tán, thiếu liên thông” → dẫn tới “không kết nối”, tức là rời rạc, không đồng bộ, khó vận hành hiệu quả.

=> Điền từ “rời rạc”

Đáp án cần điền là: rời rạc

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Theo quan điểm của ông Hồ Đức Thắng, đâu là nguyên nhân gốc rễ khiến dữ liệu tại các địa phương chưa hỗ trợ tốt cho việc ra quyết định?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Ngữ liệu trích: “Dữ liệu hiện đang bị phân tán, thiếu sự đồng nhất và còn hạn chế trong việc phục vụ ra quyết định” → đây là lý do được nêu trực tiếp.

- Các phương án A, B, D tuy có thể là yếu tố liên quan, nhưng không phải nguyên nhân gốc rễ theo văn bản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
liên thông bảo mật dự đoán đồng bộ dữ liệu lớn

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách kéo thả từ đúng vào mỗi vị trí:

Việc khai thác không chỉ giúp xu hướng phát triển như biến đổi khí hậu hay tăng dân số mà còn hỗ trợ xây dựng hệ thống quản trị thông minh có tính và hiệu quả cao. Tuy nhiên, để làm được điều đó, cần đảm bảo giữa các hệ thống và nền tảng .

Đáp án đúng là: dữ liệu lớn; dự đoán; bảo mật; liên thông; đồng bộ

Phương pháp giải

Xét logic câu từ và thông tin có được sau bài đọc.

Giải chi tiết

- Dữ liệu lớn (Big Data) → giúp dự đoán xu hướng (được trích dẫn từ TS. Cù Kim Long).

- Xây dựng hệ thống quản lý hiện đại → cần đảm bảo bảo mật.

- Kết nối các nền tảng đòi hỏi liên thông và đồng bộ giữa các hệ thống.

Đáp án cần chọn là: dữ liệu lớn; dự đoán; bảo mật; liên thông; đồng bộ

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Vì sao Trung tâm Điều hành Thông minh (IOC) của Đà Nẵng được xem là hình mẫu điển hình?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Trích dẫn: “Tích hợp dữ liệu từ hơn 20 cơ quan… mở ra cơ hội phát triển ứng dụng sáng tạo từ cộng đồng.” → Chính hai yếu tố này làm nên “hình mẫu” cho các địa phương khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Từ quan điểm của các chuyên gia trong bài, hãy xác định: điều kiện bắt buộc để dữ liệu trở thành “trái tim” của đô thị thông minh là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

- Bà Võ Thị Trung Trinh nêu rõ: “Các hệ thống dữ liệu cần được xây dựng trên nền tảng bảo mật vững chắc…”

→ Điều này được xem là “yếu tố tiên quyết” → tức bắt buộc.

- A, B, D là yếu tố hỗ trợ, nhưng không phải điều kiện cốt lõi, theo lập luận bài viết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Từ thông tin trong văn bản, có thể rút ra thông điệp tổng quát nào về vai trò của dữ liệu trong xây dựng đô thị thông minh?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Các trích dẫn xuyên suốt bài đều cho thấy: Dữ liệu là nền tảng cốt lõi, là “trái tim” của đô thị thông minh Nếu được liên thông – chia sẻ – bảo mật tốt, nó sẽ thúc đẩy hiệu quả trong điều hành, tiết kiệm chi phí, tăng minh bạch.

→ Phù hợp nhất là C.

- A, B, D hoặc hạ thấp vai trò, hoặc phi thực tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Chọn 2 đáp án đúng: Vai trò của doanh nghiệp và cộng đồng trong quá trình chuyển đổi số là:

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- A đúng – bài viết nói: “Doanh nghiệp… cung cấp giải pháp công nghệ và dịch vụ số…”

- D đúng – bài nhấn mạnh vai trò của cộng đồng sáng tạo ứng dụng, chia sẻ dữ liệu

→ Hai yếu tố này tạo nên một hệ sinh thái hỗ trợ lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là: A; D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài văn vào chỗ trống.

Trong hành trình xây dựng đô thị thông minh, dữ liệu không chỉ là yếu tố kỹ thuật mà còn đóng vai trò như một công cụ __________, giúp liên kết chính quyền, doanh nghiệp và cộng đồng trong cùng một hệ sinh thái số.

Đáp án đúng là: kết nối

Phương pháp giải

Xét logic câu từ.

Giải chi tiết

- Câu đề cập đến vai trò không chỉ kỹ thuật, mà là công cụ liên kết giữa các bên: chính quyền – doanh nghiệp – cộng đồng. Đây là mô tả về một hệ sinh thái số, nơi các chủ thể khác nhau hợp tác và tương tác.

- “công cụ” → thứ có chức năng hỗ trợ tạo ra giá trị.

- “giúp liên kết…” → cần một từ chỉ chức năng liên thông, hợp nhất.

=> Từ cần điền là kết nối

Đáp án cần điền là: kết nối

ÔNG NGOẠI

(Nguyễn Ngọc Tư, Nhà xuất bản trẻ 2001.)

“Lược phần đầu: Người nhà Dung đi nước ngoài, Dung sang ở với ông ngoại. Ban đầu Dung không hòa nhập được với cuộc sống mới, than thở với mẹ và người mẹ khuyên cố gắng chăm ông thay mẹ…

Dung anh ách lái xe về nhà ngoại, cậu đi để lại chiếc Chaly màu xanh, Dung dùng đi học. Hồi sáng này,  ông ngoại dắt xe ra đến cửa Dung hỏi:

– Ngoại định đi đâu

– Ông lên quận một chút.

Dung ngăn:

– Thôi, ngoại già rồi, không nên lái xe, có đi, con chở ông đi.

Ông tỏ vẻ giận, quầy quả vào nhà. Ôi, người già sao mà khổ đến vậy.

Thế nghĩa là có hai thế giới ở trong ngôi nhà. Thế giới của ông là mấy ông bạn già, là mấy chồng nhựt báo, là cái radio đâu hồi còn đánh nhau, là trầm tư suy ngẫm, là mảnh sân hoa trái. Thế giới của Dung là tiếng nhạc gào thét xập sinh, là sắc màu xanh đỏ, là quả đất như nằm gọn trong bàn tay. Sáng nó dậy thật sớm để nấu cơm, sau đó đi học, chiều lại học, buổi tối nó vù xe đến bạn chơi hoặc về nhà nghe mấy đứa em cãi nhau ỏm tỏi. Hai thế giới vừa giành giựt vừa hoà tan nhau.

Mặc dầu Dung đang ở trong thế giới của ông, mà không biết mình đang chìm dần vào đấy…

Có những sự thay đổi Dung không thể ngờ được. Bây giờ mỗi đêm Dung trở mình nghe  ông ngoại ho khúc khắc. Nghe cây mai nhỏ nứt mình, nảy chồi Dung nghiện hương trầm tối tối ông thắp lên bàn thờ bà ngoại. Lắm khi lũ em Dung sang, chúng nó phá phách quậy tung cả lên, Dung mắng, chúng nó trề môi “Chị hai khó như một bà già”, Dung giật mình. Có lẽ quen với cái tĩnh lặng trong sân mà mỗi chiều Dung giúp ông tưới cây, cái khoảng không xanh lạc lõng trong khói bụi, đâu đó, trên tàng me già, dăm chú chim hót líu lo Dung quen dáng  ông ngoại với mái tóc bạc, với đôi mắt hõm, cái cằm vuông, quen mỗi tháng một lần cọc cạch lên phường lương hưu. Có một điều Dung ngày càng nhận ra tiếng ho của ông ngày càng khô và rời rạc như lời kêu cứu. Chủ nhật Dung cắm cúi lau chùi bên dàn karaoke phủ bụi, ông đứng lên nheo mắt:

– Sao con không hát, con hát rất hay mà.- Dung thoáng ngỡ ngàng, nó hỏi:

– Ngoại có thích nghe không?

Rồi mở máy. Hôm ấy Dung rất vui, lần đầu tiên nó hát cho riêng ông nghe và quan trọng nhất là ông đã ngồi lại đấy, gật gù.

Hết mùa me dốt, ông cháu Dung nhặt là mai đón Tết. Cậu gửi thư và quà về. Ông ôm chầm lấy thư bảo Dung.

– Con đọc ngoại nghe.

Dung đọc một lèo, lúc ngước lên đã thấy mắt ông đỏ rưng. Ông đến bàn thờ bà, đốt nén hương, mùi trầm ngào ngạt, Dung hỏi:

– Ngoại thương cậu như vậy, sao không theo cậu?

Ông trìu mến:

– Ngoại muốn mỗi năm cùng con đón giao thừa và nghe con hát”.

( Ông ngoại, Nguyễn Ngọc Tư, Nhà xuất bản trẻ 2001.)

*Chú thích:  Nguyễn Ngọc Tư: sinh năm 1976, quê ở Cà Mau, là nữ nhà văn trẻ của Hội nhà văn Việt Nam. Nguyễn Ngọc Tư thường viết về những điều bình dị, gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. Giọng văn chị đậm chất Nam Bộ, là giọng kể mềm mại mà thâm trầm, sâu cay về những cuộc đời éo le, những số phận chìm nổi. Cái chất miền quê sông nước ngấm vào các tác phẩm, thấm đẫm cái tình của làng, của đất, của những con người chân chất hồn hậu nhưng ít nhiều gặp những bất hạnh.  Truyện ngắn “Ông ngoại” với một cốt truyện đơn giản nhưng chủ đề, đề tài có giá trị nhân văn cao, khiến người đọc phải suy ngẫm về nhiều điều có giá trị của cuộc sống.

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Anh Thành vay của ngân hàng 400 triệu đồng để làm kinh tế với lãi suất là 1%/ tháng.

Trả lời cho các câu 51, 52, 53 dưới đây:

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

Nếu sau đúng 3 năm kể từ ngày vay, anh Thành trả toàn bộ gốc lẫn lãi cho ngân hàng thì số tiền anh Thành phải trả gần nhất với số nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: $T = A.\left( {1 + r} \right)^{n}$.

Giải chi tiết

Số kì hạn (tháng) trả lãi của anh Thành sau 3 năm là:

$3.12 = 36$ (tháng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi anh Thành phải trả cho ngân hàng sau đúng 3 năm kể từ ngày vay là:

$400.\left( {1 + 1\%} \right)^{36} \approx 572,3$ (triệu đồng)

Vậy trong các số đề cho, số tiền anh Thành phải trả gần nhất với 573 triệu đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Vận dụng

Biết sau đúng 1 tháng kể từ ngày vay, anh Thành bắt đầu trả nợ cho ngân hàng. Hai lần trả nợ liên tiếp cách nhau đúng 1 tháng, mỗi lần trả nợ, anh Thành trả cho ngân hàng số tiền là như nhau. Sau đúng 4 năm kể từ ngày vay ngân hàng, anh Thành đã trả hết nợ. Số tiền hằng tháng anh Thành phải trả cho ngân hàng gần nhất với số nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vay ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất $r$/ kì hạn. Sau đúng một kì hạn kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ. Hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một kì hạn, mỗi lần hoàn nợ số tiền là X đồng. Số tiền nợ còn lại sau khi đã trả được n kì hạn là:

$S_{n} = A.\left( {1 + r} \right)^{n} - X.\dfrac{\left( {1 + r} \right)^{n} - 1}{r}$.

Giải chi tiết

Áp dụng công thức $S_{n} = A.\left( {1 + r} \right)^{n} - X.\dfrac{\left( {1 + r} \right)^{n} - 1}{r}$, trong đó $S_{n} = 0;r = 1\%;A = 400;n = 4.12 = 48$, ta được:

$\left. 0 = 400.\left( {1 + 1\%} \right)^{48} - X.\dfrac{\left( {1 + 1\%} \right)^{48} - 1}{1\%}\Rightarrow X \approx 10,53 \right.$.

Vậy trong các số đề cho, số tiền anh Thành phải trả hằng tháng cho ngân hàng gần nhất với 11 triệu đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 53:

Biết sau đúng 1 tháng kể từ ngày vay, anh Thành bắt đầu trả nợ cho ngân hàng. Hai lần trả nợ liên tiếp cách nhau đúng 1 tháng, mỗi lần anh Thành trả cho ngân hàng 10 triệu đồng. Sau 12 lần trả nợ ngân hàng, do công việc kinh doanh tiến triển thuận lợi, anh Thành quyết định trả cho ngân hàng 100 triệu đồng rồi đến đúng 1 tháng sau, anh bắt đầu trả cho ngân hàng 5 triệu đồng mỗi tháng. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu tháng kể từ ngày vay ngân hàng, anh Thành trả hết nợ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vay ngân hàng số tiền là A đồng với lãi suất $r$/ kì hạn. Sau đúng một kì hạn kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ. Hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một kì hạn, mỗi lần hoàn nợ số tiền là X đồng. Số tiền nợ còn lại sau khi đã trả được n kì hạn là:

$S_{n} = A.\left( {1 + r} \right)^{n} - X.\dfrac{\left( {1 + r} \right)^{n} - 1}{r}$.

Giải chi tiết

Số tiền nợ còn lại sau 12 lần anh Thành trả nợ cho ngân hàng là:

$S_{n} = A.\left( {1 + r} \right)^{n} - X.\dfrac{\left( {1 + r} \right)^{n} - 1}{r} = 400.\left( {1 + 1\%} \right)^{12} - 10.\dfrac{\left( {1 + 1\%} \right)^{12} - 1}{1\%} \approx 323,9$ (triệu đồng)

Số tiền nợ còn lại sau khi anh Thành trả tiếp 100 triệu cho ngân hàng là:

$323,9 - 100 = 223,9$ (triệu đồng)

Sau đó 1 tháng, anh Thành bắt đầu trả cho ngân hàng 5 triệu đồng mỗi tháng nên ta có:

$\begin{array}{l} {0 = 223,9.\left( {1 + 1\%} \right)^{n} - 5.\dfrac{\left( {1 + 1\%} \right)^{n} - 1}{1\%}} \\ \left. \Rightarrow 223,9.1,01^{n} - 500.\left( {1,01^{n} - 1} \right) = 0 \right. \\ \left. \Rightarrow 276,1.1,01^{n} = 500\Rightarrow n \approx 59,7 \right. \end{array}$.

Vậy cần ít nhất $60 + 12 = 72$ tháng kể từ ngày vay để anh Thành trả hết nợ cho ngân hàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu

Tác giả đã thể hiện hai thế giới “ông – cháu” trong ngôi nhà bằng thủ pháp nghệ thuật nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Liên hệ với kiến thức về ngôi kể, đối chiếu với đặc điểm của bài đọc.

Giải chi tiết

- Tác giả mô tả rất rõ ràng hai thế giới đối lập:

- “Thế giới của ông”: trầm lặng, quá khứ, radio cũ, cây cối, tĩnh lặng.

- “Thế giới của Dung”: âm nhạc sôi động, bạn bè, xe máy, học hành, điện thoại.

→ Sử dụng thủ pháp tương phản – đối lập để làm nổi bật khoảng cách thế hệ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Sự “giật mình” của Dung khi bị em trêu “khó như bà già” phản ánh điều gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Câu “giật mình” → nhận ra sự thay đổi bên trong bản thân mình mà chính Dung cũng không ý thức được trước đó.

→ Thể hiện quá trình hòa nhập âm thầm nhưng sâu sắc với thế giới của ông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

Hình ảnh “tiếng ho của ông ngày càng khô và rời rạc như lời kêu cứu” mang ý nghĩa gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

- Câu văn là ẩn dụ: “tiếng ho” không chỉ là âm thanh vật lý mà còn là tiếng lòng, là “lời kêu cứu” – thể hiện nỗi cô đơn, sự lặng lẽ đến đáng thương của người già.

→ C là lựa chọn đầy đủ ý nghĩa nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Thông điệp lớn nhất mà truyện ngắn gửi đến người đọc là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- Truyện không chỉ là câu chuyện giữa Dung và ông mà còn là biểu tượng cho hai thế hệ, hai thời đại → khi biết lắng nghe, quan tâm nhau, khoảng cách sẽ hòa tan.

→ Thông điệp vượt ra ngoài cá nhân, mang tính xã hội → C là đúng nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 56:
Thông hiểu

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Ông ngoại trong truyện không chỉ là người già yếu cần chăm sóc, mà còn là người giàu tình cảm, âm thầm giữ gìn những __________ gia đình.

Đáp án đúng là: giá trị

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, kết hợp với ngữ cảnh câu văn.

Giải chi tiết

Trong truyện, ông gìn giữ không gian truyền thống: bàn thờ bà, mùi trầm, cây mai, giao thừa → tất cả thể hiện ông là người lưu giữ giá trị văn hóa – tinh thần trong gia đình.

Đáp án cần điền là: giá trị

Câu hỏi số 57:
Thông hiểu

Không gian sân vườn, cây mai, mùi trầm… trong truyện có thể xem như biểu tượng cho điều gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, nắm được bút pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng chủ yếu.

Giải chi tiết

- Những chi tiết như mùi trầm, cây mai, bàn thờ bà → không chỉ là vật dụng, mà là biểu tượng cho sự gìn giữ giá trị truyền thống, gắn bó thiêng liêng giữa các thế hệ.

→ C là đáp án khái quát nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Việc ông ngoại từ chối theo cậu ra nước ngoài cho thấy ông sợ xa quê, không quen môi trường mới.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Lý do ông ở lại là vì tình cảm dành cho Dung, không phải vì nỗi sợ hay khó thích nghi.

“Ngoại muốn mỗi năm cùng con đón giao thừa và nghe con hát.”

→ Câu trả lời mang yếu tố tình cảm, không phải sợ hãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu
thấu hiểu yêu thương quan tâm trưởng thành ghi nhận

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách kéo thả từ đúng vào mỗi vị trí:

Ông ngoại gật gù nghe Dung hát:

Dung mắng các em khi chúng phá phách:

Dung lặng lẽ giúp ông tưới cây:

Đáp án đúng là: ghi nhận; trưởng thành; quan tâm

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Giải chi tiết

- Gật gù → hành động ghi nhận tình cảm.

- Mắng em → thể hiện bắt đầu suy nghĩ, hành xử như người lớn.

- Tưới cây cùng ông → hành động quan tâm thầm lặng.

Đáp án cần chọn là: ghi nhận; trưởng thành; quan tâm

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Từ truyện ngắn “Ông ngoại”, em rút ra được điều gì trong mối quan hệ giữa người trẻ và người cao tuổi trong xã hội hiện đại? (Chọn 2 ý đúng)

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

- A đúng: Dung chủ động hỏi han, lắng nghe, hát cho ông → giúp ông không cô đơn.

- D đúng: Những việc nhỏ như tưới cây, lau dàn karaoke, hát → mang lại niềm vui lớn.

- B, C sai: Truyện cho thấy khoảng cách có thể được thu hẹp, và ai cũng có trách nhiệm giữ gìn truyền thống.

Đáp án cần chọn là: A; D

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Hình 1 mô tả một động cơ phản lực:

Không khí đi vào động cơ tại A bằng một chiếc quạt hút không khí. Sau đó, không khí được giữ lại bên trong động cơ, tại đó một máy nén tạo áp suất cho không khí. Nhiên liệu được đưa vào, một tia lửa được đốt cháy, khiến hỗn hợp nhiên liệu và không khí cháy. Không khí bị đốt cháy nhanh chóng nở ra và được dẫn qua một vòi phun, được đặt ở phía sau động cơ. Khí được làm nóng thoát ra khỏi B với tốc độ lớn hơn, tạo ra lực đẩy cho máy bay.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Nhận biết

Phát biểu sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Động lượng của không khí đi qua động cơ không đổi.

Đáp án đúng là: S

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện từ đề bài: “Khí được làm nóng thoát ra khỏi B với tốc độ lớn hơn”

Động lượng: p = m.v

Giải chi tiết

Khí được làm nóng thoát ra khỏi B với tốc độ lớn hơn → động lượng của không khí đi qua động cơ tăng lên.

→ Phát biểu này sai

Đáp án cần chọn là: S

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Điền số/từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Để giải thích tại sao không khí tác dụng lực lên động cơ theo hướng về phía trước, sử dụng định luật Newton thứ ______.

Đáp án đúng là: 2 và 3

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết về chuyển động bằng phản lực

Giải chi tiết

- Động lượng của không khí thay đổi tạo ra xung lực tác dụng lên không khí: định luật 2 Newton

- Lực do không khí tác dụng lên máy bay có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn với xung lực tác dụng lên không khí: định luật 3 Newton

Đáp án: 2 và 3

Đáp án cần điền là: 2 và 3

Câu hỏi số 63:
Vận dụng

Trong một giây, một khối lượng không khí 210 kg đi vào A. Tốc độ của khối lượng không khí này tăng 570 m/s khi nó đi qua động cơ. Tính lực mà không khí tác dụng lên động cơ.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xung lực: \(F = \dfrac{{\Delta p}}{{\Delta t}} = \dfrac{{m\Delta v}}{{\Delta t}}\)

Giải chi tiết

Lực không khí tác dụng lên động cơ có độ lớn là:

\(F = \dfrac{{m\left| {\Delta v} \right|}}{{\Delta t}} = \dfrac{{210.570}}{1} = 119700\,\,\left( N \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 64:
Vận dụng

Tính lực đẩy của động cơ phản lực nếu khí thoát ra có tốc độ 600 m/s và lưu lượng khí qua động cơ là 2 kg/s.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Động lượng: p = mv

Xung lượng của lực: \(\overrightarrow F  = \dfrac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\)

Giải chi tiết

Lực đẩy của động cơ có độ lớn là:

\(\left| F \right| = \dfrac{{\left| {\Delta p} \right|}}{{\Delta t}} = \dfrac{{v.\left| {\Delta m} \right|}}{{\Delta t}} = v.{m_0}\)

Với \({m_0}\) là lưu lượng khí qua động cơ

Thay số ta có:

\(\left| F \right| = 600.2 = 1200\,\,\left( N \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu
vector vô hướng không đổi thay đổi

Khi máy bay hạ cánh, động cơ phản lực của nó tác dụng lực giảm tốc lên máy bay bằng cách sử dụng các tấm chắn gió. Những tấm chắn gió này khiến không khí thoát ra khỏi động cơ bị lệch theo một góc so với hướng máy bay đang bay như trong Hình 2.

Tốc độ của không khí rời khỏi B bằng tốc độ của không khí bị lệch hướng.

Kéo thả từ/cụm từ tương ứng vào chỗ trống:

Động lượng là đại lượng . Không khí bị lệch hướng với tốc độ không đổi nên động lượng của không khí .

Đáp án đúng là: vector; thay đổi

Phương pháp giải

Động lượng là đại lượng vector

Động lượng cùng hướng với vận tốc

Giải chi tiết

Động lượng là đại lượng vector. Không khí bị lệch hướng với tốc độ không đổi nên động lượng của không khí thay đổi.

Đáp án cần chọn là: vector; thay đổi

Câu hỏi số 66:
Vận dụng

Giả sử tổng hợp lực giảm tốc theo phương ngang tác dụng lên các tấm chắn của động cơ phản lực có độ lớn không đổi và bằng 190 kN. Máy bay hạ cánh trên đường băng với tốc độ 68 m/s. Tính quãng đường máy bay di chuyển dọc theo đường băng cho đến khi dừng lại. Biết máy bay có khối lượng \({7.10^4}\,\,kg\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Gia tốc: \(a = \dfrac{F}{m}\)

Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường, gia tốc: \({v^2} - {v_0}^2 = 2as\)

Giải chi tiết

Gia tốc của máy bay là:

\(a =  - \dfrac{F}{m} =  - \dfrac{{190000}}{{{{7.10}^4}}} \approx  - 2,71\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Quãng đường máy bay di chuyển được cho đến khi dừng lại là:

\(s = \dfrac{{{0^2} - {v^2}}}{{2a}} = \dfrac{{ - {{68}^2}}}{{2.\left( { - 2,71} \right)}} \approx 853\,\,\left( m \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 67:
Vận dụng

Thực tế lực giảm tốc do các tấm chắn gió tạo ra có thể không giữ nguyên. Nguyên nhân nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: A; B; D; E

Phương pháp giải

Suy nghĩ các yếu tố thực tế có thể thay đổi tác động lên lực giảm tốc của tấm chắn gió: tốc độ của gió, tốc độ của máy bay, lượng không khí hút vào…

Giải chi tiết

Một số nguyên nhân đúng là:

+ Tốc độ hút không khí thay đổi.

+ Khối lượng không khí đi qua động cơ trong mỗi giây thay đổi.

+ Tốc độ thay đổi động lượng thay đổi.

+ Tốc độ của máy bay thay đổi.

Lượng nhiên liệu được bơm vào để đốt cháy thay đổi để điều chỉnh sao cho lực tác dụng lên máy bay theo mong muốn của con người, không phải là nguyên nhân khách quan gây ra sự thay đổi của lực giảm tốc.

Đáp án cần chọn là: A; B; D; E

Phương pháp đầu dò điện trở (Electrical Resistance Probe) là phương pháp được sử dụng để đo tốc độ ăn mòn trong đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí ăn mòn. Đầu dò được làm từ cùng loại kim loại với đường ống. Lượng kim loại bị ăn mòn được xác định thông qua sự thay đổi của giá trị điện trở đầu dò. Tốc độ ăn mòn của dây trong đầu dò giống như trong đường ống. Phương pháp này có thể được sử dụng trong hầu hết các môi trường.

Hình ảnh đầu dò được biểu diễn ở hình 1. Hình 2 là sơ đồ mạch điện đơn giản phương pháp đầu dò điện trở.

Trả lời cho các câu 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 dưới đây:

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Dây dẫn trong một đầu dò chưa sử dụng có điện trở là \(0,07\,\,\Omega \) và chiều dài là 0,50 m. Biết điện trở suất của kim loại trong dây dẫn bằng \(9,{7.10^{ - 8}}\,\,\Omega m\). Tính đường kính của dây dẫn (Đơn vị: mm, kết quả lấy đến ba chữ số có nghĩa).

_______

Đáp án đúng là: 0,939

Phương pháp giải

Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Tiết diện dây dẫn: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)

Giải chi tiết

Điện trở của dây dẫn là:

\(\begin{array}{l}R = \rho \dfrac{l}{S} = \rho \dfrac{{4l}}{{\pi {d^2}}} \Rightarrow d = \sqrt {\dfrac{{4\rho l}}{{\pi R}}} \\ \Rightarrow d = \sqrt {\dfrac{{4.9,{{7.10}^{ - 8}}.0,5}}{{\pi .0,07}}}  \approx 9,{39.10^{ - 4}}\,\,\left( m \right) = 0,939\,\,\left( {mm} \right)\end{array}\)

Đáp số: 0,939

Đáp án cần điền là: 0,939

Câu hỏi số 69:
Vận dụng

Ban đầu điều chỉnh \({R_3}\) đến giá trị sao cho số chỉ của ampe kế là 0,66 A. Cho điện trở trong của nguồn không đáng kể. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Tổng điện trở của mạch là \(2,3\,\,\Omega \).
b) Điện trở của \({R_1}\) là \(2,4\,\,\Omega \). Cường độ dòng điện qua đầu dò là 0,61 A.
c) Điện trở của \({R_2}\) là \(22\,\,\Omega \). Giá trị điện trở của \({R_3}\) là \(6,5\,\,\Omega \).

Đáp án đúng là: S; S; S

Phương pháp giải

Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Hiệu điện thế: U = I.R

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Giải chi tiết

a) Tổng điện trở của mạch là:

\(R = \dfrac{E}{I} = \dfrac{{1,5}}{{0,66}} \approx 2,3\,\,\left( \Omega  \right)\)

a sai

b) Điện trở tương đương của mạch điện chứa \({R_1}\) nối tiếp với đầu dò là:

\({R_t} = {R_1} + {R_d} = 2,4 + 0,07 = 2,47\,\,\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện qua đầu dò là:

\({I_t} = \dfrac{E}{{{R_t}}} = \dfrac{{1,5}}{{2,47}} \approx 0,61\,\,\left( A \right)\)

b sai

c) Cường độ dòng điện của mạch điện chứa \({R_2}\) nối tiếp với \({R_3}\) là:

\({I_d} = I - {I_t} = 0,66 - \dfrac{{1,5}}{{2,47}}\,\,\left( A \right)\)

Mặt khác:

\(\begin{array}{l}{I_d} = \dfrac{E}{{{R_2} + {R_3}}} \Rightarrow 0,66 - \dfrac{{1,5}}{{2,47}} = \dfrac{{1,5}}{{22 + {R_3}}}\\ \Rightarrow {R_3} \approx 6,5\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

c sai

Đáp án cần chọn là: S; S; S

Câu hỏi số 70:
Vận dụng

Tính phần trăm thay đổi đường kính của đầu dò khi điện trở của nó tăng 1,6%.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Tiết diện dây dẫn: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)

Giải chi tiết

Điện trở của dây dẫn là:

\(R = \rho \dfrac{l}{S} = \rho \dfrac{{4l}}{{\pi {d^2}}} \Rightarrow d = \sqrt {\dfrac{{4\rho l}}{{\pi R}}} \)

Khi điện trở của đầu dò tăng 1,6%, ta có:

\(R' = R + 0,016R = 1,016R\)

Đường kính của đầu dò khi đó là:

\(\begin{array}{l}d' = \sqrt {\dfrac{{4\rho l}}{{\pi .1,016R}}}  \approx 0,992\sqrt {\dfrac{{4\rho l}}{{\pi R}}}  = 0,992d\\ \Rightarrow \Delta d = d - d' = d - 0,992d = 0,008d = d.0,8\% \end{array}\)

Vậy đường kính của đầu dò giảm 0,8%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Khi đầu dò hoạt động, số chỉ của ampe kế _______.

Đáp án đúng là: giảm

Phương pháp giải

Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Hiệu điện thế: U = I.R

Giải chi tiết

Điện trở của đầu dò là: \(R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow R \sim \dfrac{1}{S}\)

→ khi đầu dò hoạt động, nó bị ăn mòn làm tiết diện giảm dần → điện trở của đầu dò tăng dần

Điện trở tương đương của mạch điện là:

\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1} + R}} + \dfrac{1}{{{R_2} + {R_3}}}\)

→ Khi R tăng → \(\left( {{R_1} + R} \right)\) tăng → \(\dfrac{1}{{{R_1} + R}}\) giảm → \(\dfrac{1}{{{R_{td}}}}\) giảm → \({R_{td}}\) tăng

Số chỉ của ampe kế là:

\(I = \dfrac{E}{{{R_{td}}}}\)

→ Khi \({R_{td}}\) tăng → I giảm

Vậy khi đầu dò hoạt động, số chỉ của ampe kế giảm

Đáp án: giảm

Đáp án cần điền là: giảm

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Phương pháp đầu dò có thể áp dụng cho các loại ống dẫn khác ngoài kim loại không?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kim loại là chất dẫn điện tốt

Giải chi tiết

Kim loại là chất dẫn điện tốt, nếu dùng ống dẫn làm từ chất liệu khác kim loại,

Với ống dẫn làm từ chất liệu khác kim loại, có 2 trường hợp sử dụng đầu dò:

+ TH1: Đầu dò làm từ kim loại: tốc độ ăn mòn của đầu dò khác với tốc độ ăn mòn của ống → kết quả đo không chính xác

+ TH2: Đầu dò làm từ vật liệu cùng vật liệu với ống. Do kim loại là chất dẫn điện tốt. Các chất khác kim loại dẫn điện kém dẫn tới mạch điện hoạt động không ổn định

Vậy phương pháp đầu dò không thể áp dụng cho các loại ống dẫn khác ngoài kim loại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Cho biết tiết diện giảm 20% mỗi năm. Sau bao lâu thì tiết diện chỉ còn một nửa giá trị ban đầu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thiết lập biểu thức tiết diện còn lại theo thời gian

Giải chi tiết

Tiết diện giảm 20% mỗi năm, tiết diện còn lại sau mỗi năm là 80%

Tiết diện đầu dò còn lại sau x năm là:

\(S = {S_0}.0,{8^x}\)

Với \({S_0}\) là tiết diện ban đầu của đầu dò

Tiết diện còn một nửa giá trị ban đầu, ta có:

\(S = 0,5{S_0} \Rightarrow {S_0}.0,{8^x} = 0,5{S_0}\)

\( \Rightarrow 0,{8^x} = 0,5 \Rightarrow x \approx 3,1\) (năm)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 74:
Vận dụng

Ampe kế có ĐCNN 0,01 A. Khi đầu dò bị ăn mòn hết, số chỉ ampe kế là ______ A.

Đáp án đúng là: 0,05

Phương pháp giải

Khi đầu dò bị ăn mòn hết, mạch điện tại đây bị đứt, không có dòng điện chạy qua nó

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)

Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Hiệu điện thế: U = I.R

Giải chi tiết

Khi đầu dò bị ăn mòn hết, mạch điện tại đây bị đứt, không có dòng điện chạy qua nó

Cấu trúc mạch điện: \({R_2}nt{R_3}\)

Số chỉ ampe kế lúc này là:

\(I = \dfrac{E}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{1,5}}{{22 + 6,5}} \approx 0,05\,\,\left( A \right)\)

Đáp số: 0,05

Đáp án cần điền là: 0,05

ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH

Điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều đi qua trong dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy. Ở quá trình điện phân của các ion trong nước, các ion sẽ di chuyển về phía điện cực mang điện tích trái dấu với nó. Các ion kim loại kiềm, kiềm thổ (Na+, K+, Ca2+…) và gốc muối có chứa oxygen (NO3-, CO32-,…) không tham gia quá trình điện phân mà nước sẽ bị điện phân. Tại điện cực dương (anode), xảy ra quá trình oxi hoá với sự nhường electron của chất có tính khử mạnh hơn, trong khi đó tại điện cực âm (cathode), xảy ra quá trình khử với sự nhận electron của chất có tính oxi hoá mạnh hơn.

Ví dụ quá trình điện phân nước ở mỗi điện cực

Anode: 2H2O ⟶ O2 + 4H+ + 4e

Cathode: 2H2O + 2e ⟶ H2 + 2OH-

     Một trong những ứng dụng của phương pháp điện phân là mạ điện - đó là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác. Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được gắn với điện cực âm, kim loại mạ là một thanh nguyên chất được gắn với cực dương và cùng nhúng trong dung dịch chứa ion kim loại cần mạ. Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại di chuyển về cực âm, bị khử thành kim loại và phủ lên vật cần mạ. Trên thực tế, để thu được lớp mạ sáng bóng, có độ bám tốt thì còn phải chú ý nhiều yếu tố khác như pH, nhiệt độ, cũng như thành phần và nồng độ các chất trong dung dịch.

Trả lời cho các câu 75, 76, 77, 78, 79, 80 dưới đây:

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

 Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thì

Đáp án đúng là: A; B; C

Phương pháp giải

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết

Khi điện phân dung dịch NaCl, thì

- ion Na+ di chuyển về điện cực âm.

- ion Cl- di chuyển về điện cực dương.

- tại cathode xảy ra quá trình điện phân của nước.

- dung dịch thu được ở cathode có pH > 7 do 2H2O + 2e ⟶ H2 + 2OH-. Quá trình sinh ra OH- làm pH của dung dịch lớn hơn 7.

- tại anode xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl-.

Đáp án cần chọn là: A; B; C

Câu hỏi số 76:
Thông hiểu
dương oxi hóa khử âm

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Các vật làm bằng nhôm thường khá bền do có lớp màng oxide Al2O3 khó bị ăn mòn bởi các tác nhân oxi hoá. Người ta có thể tạo ra lớp oxide đó bằng phương pháp điện phân dung dịch acid với một điện cực làm bằng vật dụng nhôm cần tạo lớp màng oxide. Khi đó nhôm sẽ phản ứng với khí oxygen sinh ra ở điện cực nhờ quá trình điện phân nước. Vật dụng bằng nhôm được nối với điện cựccủa dòng điện một chiều. Tại bề mặt nhôm xảy ra quá trình .

Đáp án đúng là: dương; oxi hóa

Phương pháp giải

Nguyên tắc điện phân:

(-) Cathode: xảy ra quá trình khử

(+) Anode: xảy ra quá tình oxi hóa

Giải chi tiết

Để tạo lớp màng oxide ⟶ Điện cực làm bằng nhôm phải có oxygen được sinh ra để:

4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3 (aluminium oxide)

⟹ Cực đó xảy ra quá trình: 2H2O ⟶ O2 + 4H+ + 4e (Quá trình oxi hóa)

⟹ Nhôm đóng vai trò là cực dương.

Đáp án cần chọn là: dương; oxi hóa

Câu hỏi số 77:
Thông hiểu

Người ta có thể tách các cation kim loại ra khỏi dung dịch bằng cách điện phân phân đoạn (điện phân khống chế hiệu điện thế áp đặt vào hai cực), khi đó cation có tính oxi hoá lớn hơn sẽ bị điện phân trước và tách nước ra. Điện phân phân đoạn (với điện cực trơ) dung dịch chứa các ion Ag+, Cu2+, Ni2+ và Mg2+ với anion $NO_{3}^{-}$. Cation nào sẽ bị điện phân trước tại cathode?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ vào dữ liệu đoạn văn:’’cation có tính oxi hoá lớn hơn sẽ bị điện phân trước và tách nước ra’’.

Giải chi tiết

Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nên sẽ bị điện phân trược.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

‘’Trong sản xuất vỏ hộp, người ta có thể tráng thiếc (Sn) lên bề mặt thép bằng phương pháp điện phân với anode làm bằng Sn và cathode là vật làm bằng thép cần được mạ’’

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nguyên tắc mạ điện:

Quá trình xảy ra trong bình điện phân:

Anode (+): xảy ra quá trình oxi hóa

Cathode (-): xảy ra quá trình khử

Giải chi tiết

Trong sản xuất vỏ hộp, người ta có thể tráng thiếc (Sn) lên bề mặt thép

⟹ Thiếc (Sn) đóng vai trò là cực dương (anode).

⟹ Vật cần mạ đóng vai trò là cực âm (cathode).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 79:
Thông hiểu
giảm xuống tăng lên không thay đổi

Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Trong quá trình mạ điện, khối lượng cathode, khối lượng anode.

Đáp án đúng là: tăng lên; giảm xuống

Phương pháp giải

Căn cứ vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Trong quá trình mạ điện thì khối lượng điện cực dương (anode) giảm xuống do điện cực bị hoà tan tạo ra ion kim loại và electron di chuyển đến điện cực âm (cathode). Tại cathode có sự nhận electron của ion kim loại tạo thành kim loại nên khối lượng điện cực tăng lên.

⟹ Trong quá trình mạ điện, khối lượng cathode tăng lên, khối lượng anode giảm xuống.

Đáp án cần chọn là: tăng lên; giảm xuống

Câu hỏi số 80:
Vận dụng

Người ta muốn mạ nickel lên một vật X có có diện tích 100 cm2, độ dày của lớp nikel phủ đều trên bề mặt là a μm. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ 0,5 A và thời gian mạ là 5 giờ. Giá trị của a là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Biết nikel có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 g/mol; hoá trị II; khối lượng riêng là 8,8.103 kg/m3 và số mol nikel bám vào bề mặt vật X được tính theo công thức n =$\dfrac{I.t}{N.F}$

Trong đó:

t là thời gian điện phân (giây).

n là số mol chất sinh ra ở điện cực (mol).

N là số electron trao đổi.

F là hằng số Faraday (F = 96500).

I là cường độ dòng điện (A).

Đáp án đúng là: 31,1

Phương pháp giải

Áp dụng công thức nNi =\(\dfrac{{I.t}}{{N.F}}\)

Giải chi tiết

nNi = \(\dfrac{{I.t}}{{N.F}} = \dfrac{{0,5.5.3600}}{{2.96500}} \approx 0,047\)(mol)

⟹ mNi = 0,047.58,7 = 2,737 (gam)

⟹ VNi = \(\dfrac{m}{D} = \dfrac{{2,{{737.10}^{ - 3}}}}{{8,{{8.10}^3}}} = 3,{11.10^{ - 7}}\)(m3) = 0,311 (cm3)

⟹ Độ dày lớp nickel phủ đều trên mặt của vật được mạ = 0,311/100 = 3,11.10-3 (cm) ≈ 31,1 (μm)

Đáp án: 31,1

Đáp án cần điền là: 31,1

CITRULLINE

L – citrulline là một α – amino acid không thiết yếu có thể được tổng hợp trong cơ thể từ các hợp chất khác. L – citrulline có khả năng giảm đau mỏi cơ, tăng sức bền vận động và cải thiện chức năng sinh lí nam. Loại amino acid này được bổ sung vào đồ uống sinh dưỡng thể thao và được xem là một loại thực phẩm chức năng dạng viên hay bột.


L – citrulline

Dưa hấu là một loại trái cây giàu L – citrulline. Phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis được sử dụng để xác định hàm lượng L – citrulline trong vỏ trắng và thịt quả của dưa hấu dựa trên sự hình thành hợp chất màu (độ hấp thụ cực đại ở 490 nm đối với citrulline) do phản ứng của L – citrulline với diacetyl monoxime trong môi trường acid. Ánh sáng của bước sóng chiếu vào hỗn hợp phản ứng. Độ hấp thụ ánh sáng của hỗn hợp phản ứng sẽ được thiết bị đo được và giá trị này tỉ lệ thuận với nồng độ L – citrulline trong một phạm vi nhất định.


Phản ứng tạo hợp chất màu của L - citrulline với diacetyl monoxime

Tiến hành phân tích hàm lượng L – citrulline có trong vỏ trắng, thịt quả của dưa hấu ở 4 địa điểm khác nhau bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis từ hàm lượng L – citrulline được quy đổi theo trọng lượng khô, thu được kết quả như hình 1:


Hình 1: Hàm lượng L – Citrulline phân bố trong các loại dưa hấu khác nhau

Trả lời cho các câu 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Công thức phân tử của L - citrulline là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ CTCT để suy ra CTPT.

Giải chi tiết

Công thức phân tử của L - citrulline là C6H13N3O3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 82:
Vận dụng

Những phát biểu nào sau đây là đúng về L – citrulline?

Đáp án đúng là: A; B; E

Phương pháp giải

Từ CTCT để suy ra tính chất.

Căn cứ vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) đúng.

c) sai, vì L – citrulline là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa nhóm chức NH2, COOH.

d) sai, vì 1 mol L – citrulline tác dụng được với tối đa 3 mol HCl. Do L – citrulline chứa 2 nhóm chức NH2 và 1 liên kết amide CO-NH.

e) đúng, vì L – citrulline chứa 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên dung dịch có môi trường base, làm quỳ tím chuyển xanh.

Đáp án cần chọn là: A; B; E

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) L - citrulline phản ứng với với diacetyl monoxime được thực hiện trong môi trường acid.
b) Nồng độ L – citrulline càng lớn thì độ hấp thụ càng giảm.
c) Số nguyên tử hydrogen trong hợp chất màu cam là 17.
d) Hợp chất màu cam là hợp chất có chứa vòng.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Căn cứ vào phản ứng tạo hợp chất màu của L - citrulline với diacetyl monoxime.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) sai, vì nồng độ L – citrulline càng lớn thì độ hấp thụ càng tăng.

c) đúng.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 84:
Nhận biết

Hàm lượng L – citrulline có trong thịt quả ở 4 địa điểm tính theo trọng lượng khô dao động từ

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu hình 1.

Giải chi tiết

Hàm lượng L – citrulline có trong thịt quả ở 4 địa điểm tính theo trọng lượng khô dao động từ 0,58 – 1,12 (mg/g).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu
đều khác nhau nhiều hơn ít hơn

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

’Hàm lượng L – citrulline phân bốtrong quả dưa hấu, trong đó vỏ trắng chứathịt quả của các loại dưa hấu khác nhau.’’

Đáp án đúng là: khác nhau; nhiều hơn

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu hình 1.

Giải chi tiết

’Hàm lượng L – citrulline phân bố khác nhau trong quả dưa hấu, trong đó vỏ trắng chứa nhiều hơn thịt quả của các loại dưa hấu khác nhau.’’

Đáp án cần chọn là: khác nhau; nhiều hơn

Câu hỏi số 86:
Vận dụng

Để sản xuất được 100 hộp thuốc có chứa L – citrulline thì cần bao nhiêu tấn vỏ trắng khô của dưa hấu Hắc Mỹ Nhân. Biết hàm lượng L – citrulline có trong 1 viên thuốc là 1200 mg. Mỗi hộp thuốc chứa 120 viên? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án đúng là: 11,8

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Khối lượng L – citrulline có trong 1000 hộp thuốc = 1200.100.120 = 14,4.106 (mg)

⟹ Số kg vỏ trắng dưa hấu Hắc Mỹ Nhân

= \(\dfrac{{14,{{4.10}^6}.1}}{{1,22}} = 11,{8.10^6}\)(mg) = 11,8 (tấn)

Đáp án cần điền là: 11,8

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

‘’ Khi so sánh hàm lượng L – citrulline giữa các mẫu dưa hấu, nếu không quy đổi theo trọng lượng khô thì có thể dẫn đến kết kết quả sau lệch do ảnh hưởng của lượng nước trong mẫu’’

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích căn cứ vào dữ liệu kết hợp với kiến thức thực tế.

Giải chi tiết

Mỗi mẫu dưa hấu được trồng ở điều kiện môi trường khác nhau, do đó hàm lượng nước và các thành phần dinh dưỡng trong mỗi mẫu dưa hấu là khác nhau. Như thế cùng 1 đơn vị khối lượng dưa hấu thì thể tích nước, khối lượng chất khô là khác nhau

Ví dụ:

Xét 2 mẫu dưa tươi có cùng khối lượng 100 gam.

Nếu chỉ tính 100 gam dưa tươi, mẫu A, B có nồng độ L - citrulline có vẻ giống nhau. Nhưng trên trọng lượng khô ta mới thấy mẫu A có hàm lượng L – citrulline (mg/100 g khô) lớn hơn mẫu A. Do đó, việc quy đổi về trọng lượng khô giúp

+) Chuẩn hóa mẫu: chỉ xét phần còn lại sau khi đã loại nước.

+) So sánh nồng độ L – citrulline giữa các mẫu một cách công bằng, bất kể mẫu đó nhiều hay ít nước.

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi:

NUÔI CẤY VI SINH VẬT ĐỂ THU SINH KHỐI

Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, có tỉ lệ diện tích bề mặt/ thể tích (S/V) rất lớn nên khả năng hấp thu và chuyển hóa các chất trong cơ thể rất lớn. Nhờ vậy, vi sinh vật có khả năng sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, tạo ra khối lượng sinh khối lớn. Đặc điểm khiến vi sinh vật là đối tượng được ứng dụng trong sản xuất các chế phẩm sinh học.

Để nghiên cứu quá trình ứng dụng thu sinh khối vi sinh vật đối với từng loại sản phẩm khác nhau, người ta nuôi cấy hai loài vi khuẩn Streptomyces rimosus (thu kháng sinh tetracylin) và Propionibacterium shermanii (thu vitamin B12) vào từng môi trường với điều kiện dinh dưỡng thích hợp ở 300C. Đường cong sinh trưởng của từng loài vi khuẩn và sự biến đổi về hàm lượng sản phẩm được thể hiện ở hình dưới:

Biết rằng: Vitamin B12 là chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn (cofactor của nhiều loại enzim tổng hợp ADN và chuyển hoá axit amin), chủ yếu được tạo ra trong giai đoạn vi khuẩn đang sinh trưởng và phát triển mạnh. Tetracylin là sản phẩm không cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn (làm ức chế hoạt động của vi khuẩn khác và gia tăng khả năng cạnh tranh), thường được tạo ra sau khi pha sinh trưởng đã kết thúc.

Để tối ưu hiệu quả sản xuất các sản phẩm khác nhau từ các nhóm vi sinh vật khác nhau, người ta phải tiến hành các kiểu nuôi cấy trong môi trường thích hợp. Cụ thể: kháng sinh là sản phẩm tạo ra chủ yếu ở pha cân bằng nên vi sinh vật cần được nuôi cấy không liên tục để thu được lượng sản phẩm đối đa, vitamin là sản phẩm gắn liền với sự sinh trưởng, do đó muốn thu sinh khối tối đa từ vi khuẩn cần nuôi cấy trong điều kiện nuôi cấy liên tục (không có pha cân bằng, pha luỹ thừa kéo dài liên tục).

Trả lời cho các câu 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu
Nhỏ S/V V/S nhanh kháng sinh Tetracylin vitamin B12

Kéo thả các đáp án thích hợp vào chỗ trống

Vi khuẩn có kích thước nên có tỉ lệ lớn. Nhờ vậy có khả năng sinh trưởng và sinh sản , có thể thu lượng sinh khối lớn. Do đó, vi sinh vật được ứng dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học. Người ta nuôi cấy hai loài vi khuẩn Streptomyces rimosus để thu và Propionibacterium shermanii để thu .

Đáp án đúng là: Nhỏ; S/V; nhanh; kháng sinh Tetracylin; vitamin B12

Phương pháp giải

Đọc thông tin trên bài đọc để tìm từ khóa chính xác

Giải chi tiết

Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên có tỉ lệ S/V lớn. Nhờ vậy có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh, có thể thu lượng sinh khối lớn. Do đó, vi sinh vật được ứng dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học. Người ta nuôi cấy hai loài vi khuẩn Streptomyces rimosus để thu kháng sinh Tetracylin và Propionibacterium shermanii để thu vitamin B12.

Đáp án cần chọn là: Nhỏ; S/V; nhanh; kháng sinh Tetracylin; vitamin B12

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu
nuôi cấy liên tục hình A nuôi cấy không liên tục hình B

Kéo thả các đáp án thích hợp vào chỗ trống

- Sự sinh trưởng của vi khuẩn Streptomyces rimosus được biểu diễn ở ,

- Sự sinh trưởng của vi khuẩn Propionibacterium shermanii được biểu diễn ở

Để tối ưu hiệu quả sản xuất các sản phẩm từ hai nhóm vi sinh vật trên, người ta nuôi cấy vi khuẩn Streptomyces rimosus trong điều kiện và vi khuẩn Propionibacterium shermanii trong điều kiện

Đáp án đúng là: hình B; hình A; hình B; nuôi cấy liên tục

Phương pháp giải

Phân tích đồ thì hình A và hình B, so sánh sự khác nhau giữa đường cong sinh trưởng và thời điểm sản phẩm được sản xuất với nồng độ cao.

 

Giải chi tiết

- Nuôi cấy vi khuẩn Streptomyces rimosus để thu kháng sinh mà kháng sinh là chất được vi khuẩn tạo ra để chống chịu với những điều kiện bất lợi ⬄ khi bước vào pha cân bằng (hình B)? muốn thu kháng sinh phải nuôi trong điều kiện nuôi cấy không liên tục

- Nuôi cấy vi khuẩn Propionibacterium shermanii để thu vitamin B12 mà VTM là chất cần cho sinh trưởng của VSV ⬄ được tạo ra ngay ở pha lũy thừa ? muốn thu VTM B12 phải nuôi trong điều kiện nuôi cấy liên tục

Đáp án

- Sự sinh trưởng của vi khuẩn Streptomyces rimosus được biểu diễn ở hình B

- Sự sinh trưởng của vi khuẩn Propionibacterium shermanii được biểu diễn ở hình A

Để tối ưu hiệu quả sản xuất các sản phẩm từ hai nhóm vi sinh vật trên, người ta nuôi cấy vi khuẩn Streptomyces rimosus trong điều kiện nuôi cấy không liên tục và vi khuẩn Propionibacterium shermanii trong điều kiện nuôi cấy liên tục.

Đáp án cần chọn là: hình B; hình A; hình B; nuôi cấy liên tục

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Tỷ lệ S/V của vi sinh vật là rất lớn

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm về kích thước của VSV: kích thước rất nhỏ

Giải chi tiết

VSV có kích thước nhỏ nên có tỷ lệ S/V lớn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Tetracylin là chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào vai trò của Tetracylin với VSV

Giải chi tiết

kháng sinh là chất được vi khuẩn tạo ra để chống chịu với những điều kiện bất lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Khi nuôi cấy vi sinh vật để thu sinh khối, chỉ có một kiểu môi trường nuôi cấy

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm về tỷ lề diện tích bề mặt / thể tích của vi sinh vật, vai trò của Tetracylin và các phương pháp nuôi cấy mà đề bài đưa ra trong đoạn văn bản.

Giải chi tiết

có hai kiểu môi trường nuôi cấy VSV: nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Vitamin B12 là chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn, chủ yếu được tạo ra ở thời điểm:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kỹ nội dung văn bản, quan sát và phân tích hai đồ thị mô tả quá trình nuôi cấy vi sinh vật nhằm thu vitamin B12 và thời điểm vitamin B12 được tạo ra.

Giải chi tiết

Theo đề bài: Vitamin B12 là chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn do nó là cofactor của nhiều loại enzim tổng hợp DNA và chuyễn hoá amino acid), chủ yếu được tạo ra trong giai đoạn vi khuẩn đang sinh trưởng và phát triển mạnh.
$\rightarrow$ Khi quần thể vi sinh vật sinh trưởng và phát triển để tăng số lượng tế bào (sinh khối), lượng vitamin B12 được tạo ra cũng tăng lê̂n theo. Trong các giai đoạn kích thước quần thể vi sinh vậtổn định, nồng độ vitamin B12 không đổi.
$\rightarrow$ Đồ thị mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật và sự biến đổi về hàm lượng sản phẩm trong quá trình nuôi cấy để thu vitamin B 12 là hình A , Vitamin B 12 chủ yếu được tạo ra ở pha lứy thừa, khi quần thể đang sinh trưởng và phát triển mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Tetracylin được vi sinh tạo ra để làm ức chế hoạt động của vi khuẩn khác và gia tăng khả năng cạnh tranh, được tạo ra ở thời điểm:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kỹ nội dung văn bản, quan sát và phân tích hai đồ thị để tìm ra đồ thị mô tả quá trình nuôi cấy vi sinh vật nhằm thu Tetracylin và thời điểm Tetracylin được tạo ra.

Giải chi tiết

Theo đề bài: Tetracylin là sản phấm không cần thiê̂t cho sự sinh trưởng của vi khuâ̂n (làm ức chế hoạt động của vi khuâ̂n khác và gia tăng khả năng cạnh tranh), thường được tạo ra sau khi pha sinh trưởng đã kết thúc.
$\rightarrow$ Khi nuôi cấy vi sinh vật để thu kháng sinh tetracylin, khi quần thể bước vào pha cân bằng (kich thước và sinh khổi của quần thể đã ổn định, không còn tăng nhanh), Iượng sản phẩm mới bắt đầu tăng.
$\rightarrow$ Đồ thị mô tả ường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật và sự biến đổi về hàm lượng sản phẩm trong quá trình nuôi cấy để thu kháng sinh tetracylin là hình B, kháng sinh này được tạo ra ở pha cân bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 95:
Vận dụng

Chọn các nhận định Đúng

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ứng dụng nuôi cấy vi sinh vật để thu sinh khối?

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Đựa vào các dữ liệu trong bài đọc và thông tin được đưa ra trong đồ thị hình A và hình B để xác định tính đúng sai của các nhận định.

Giải chi tiết

Ý 1) Đúng: Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh nên tạo ra sinh khối lớn

Giải thích: do VSV có kích thước nhỏ > S/V lớn > Trao đổi chất và chuyển hóa mạnh mẽ > Sinh trưởng và sinh sản nhanh

Ý 2) Sai. Tất cả vi sinh vật đều có thể ứng dụng để thu các chế phẩm sinh học

Giải thích: VSV có nhóm có lợi và nhóm gây hại.

Ý 3) Sai. Muốn sản xuất kháng sinh từ vi sinh vật cần nuôi cấy trong điều kiện nuôi cấy liên tục

Giải thích: kháng sinh là sản phẩm tạo ra chủ yếu ở pha cân bằng mà trong nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng do đó cần nuôi cấy bằng phương pháp nuôi cấy không liên tục để thu được lượng sản phẩm đối đa.

Ý 4) Đúng. Không cần khoảng không gian lớn để nuôi cấy vi sinh vật nhằm thu sinh khối

Giải thích: do VSV có kích thước nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A; D

Dựa vào thông tin sau và trả lời 5 câu hỏi tiếp theo:

Nước thải chế biển thủy sản có chứa nhiều protein, khi protein bị thủy phân sinh ra ammonium làm cho nước thải có lượng ammonium cao. Ở dạng khí, nồng độ ammonium cao gây kích thích niêm mạc mũi, đường hô hấp dẫn đến dị ứng và tăng tiết dịch, co thắt khí quản và ho. Khi vào đường hô hấp, ammonia di chuyển từ phổi vào máu. Trong máu, ammonium bị oxy hóa tạo thành nitrite gây ức chế chức năng vận chuyển oxy của hồng cầu làm cho người bị xanh xao, nặng hơn có thể gây thiếu oxy não dẫn đến đau đầu, mệt mỏi, hôn mê thậm chí có thể tử vong.

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của các 3 dòng vi khuẩn khác nhau, làm cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng để xử lý ammonium trong nước thải.

(Nguồn: Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Tập 60, Số 1B (2024): 86-96).

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 96:
Nhận biết

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Trong nước thải chế biến thủy sản có chứa lượng _______ cao, vì trong nước này có chứa nhiều protein.

Đáp án đúng là: ammonium

Phương pháp giải

Đọc kỹ và phân tích đoạn văn bản để tìm ra từ khóa phù hợp.

Giải chi tiết

Đáp án đúng là "ammonium"

Theo đề bài: "Nước thải chế biển thủy sản có chứa nhiều protein, khi protein bị thủy phân sinh ra ammonium làm cho nước thải có lượng ammonium cao." $\rightarrow$ Trong nước thải chế biến thủy sản có chứa lượng ammonium cao, vì trong nước này có chứa nhiều protein.

Đáp án cần điền là: ammonium

Câu hỏi số 97:
Nhận biết

Chọn các đáp án đúng

Trong nghiên cứu này, yếu tố nào được sử dụng để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn.

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Đọc kỹ văn bản và phân tích đồ thị để hiễu thí nghiệm, từ đó tìm ra các yếu tố được sử dụng để đánh giá khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn quan tâm.

Giải chi tiết

Nghiên cứu này, người ta nghiên cứu ảnh hưởng của sự thông khí (a) và nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn.

Dựa vào đồ thị, ta thấy thí nghiệm được thiết kế để đo ảnh hưởng của sự thông khí (đồ thị a) và nồng độ NaCl (đồ thị b) đến khả năng hấp thu ammonium của các dòng vi khuẩn. 

Đáp án: Sự thông khí và nồng độ NaCl.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 98:
Nhận biết

Trong điều kiện không thông khí, dòng vi khuẩn nào có khả năng hấp thu ammonia tốt nhất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Quan sát biểu đồ mô tả ảnh hưởng của sự thông khí đến khả năng hấp thu ammonium.

- Tìm dòng vi khuẩn có hàm lượng ammonium còn lại thấp nhất trong điều kiện không thông khí.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của sự thông khí đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn, ta nhận thấy dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 99:
Nhận biết
WH1.1 WY1.2 WY3.3

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

Dòng vi khuẩn đã hấp thu khoảng 75% ammonium trong điều kiện nồng độ NaCl 1% .

Đáp án đúng là: WH1.1

Phương pháp giải

- Dựa vào biểu đồ về ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của các dòng vi khuẩn.

- Xác định dòng vi khuẩn hấp thu 75% ammonium.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của nồng độ NaCl 1% đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn, ta nhận thấy:

- Dòng vi khuẩn WH1.1 đã hấp thu được khoảng 75% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại là khoảng 25%);

- Dòng vi khuẩn WY1.2 đã hấp thu được khoảng 60% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại khoảng 40%);

- Dòng vi khuẩn WY3.3 đã hấp thu được khoảng 99% ammonium (hàm lượng ammonium còn lại khoảng 1%).

Đáp án cần chọn là: WH1.1

Câu hỏi số 100:
Nhận biết

Để xử lí ammonium trong nước thải thủy sản thì cần dùng dòng vi khuẩn tương ứng với điều kiện nào phù hợp nhất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để tìm dòng vi khuẩn hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện không thông khí và nồng độ NaCl 1%.

Giải chi tiết

Quan sát biểu đồ, ảnh hưởng của sự thông khí và nồng độ NaCl đến khả năng hấp thu ammonium của 3 dòng vi khuẩn:

- Dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện không thông khí vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

- Dòng vi khuẩn WY3.3 hấp thu ammonium tốt nhất trong điều kiện nồng độ NaCl 1% vì hàm lượng ammonium còn lại trong trường hợp này ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề