Thi thử toàn quốc giữa học kì 1 - Môn Toán 10 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề

P : "Tứ giác ABCD là hình thoi"

Q : "Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc".

Phát biểu mệnh đề $\left. P\Leftrightarrow Q \right.$.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Định nghĩa mệnh đề tương đương.

Giải chi tiết

Mệnh đề $\left. P\Leftrightarrow Q \right.$: “Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Miền không bị gạch kể cả đường thẳng là miền nghiệm của bất phương trình nào trong bốn bất phương trình dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $\left( {- 8;0} \right),\left( {0;4} \right)$.

Xác định miền không bị gạch kể cả đường thẳng là miền nghiệm của bất phương trình.

Giải chi tiết

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $\left( {- 8;0} \right),\left( {0;4} \right)$ là $- x + 2y - 8 = 0$.

Miền không bị gạch kể cả đường thẳng là miền nghiệm của bất phương trình $- x + 2y - 8 \geq 0$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cho tam giác ABC . Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Công thức tính diện tích tam giác.

Giải chi tiết

Ta có diện tích tam giác ABC: $S = \dfrac{1}{2}bc\sin A$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Cho $A = \left\{ 1;2;3;4 \right\},B = \left\{ 2,4,6,8 \right\}$. Tập hợp $A \cup B$ bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định hợp của hai tập hợp.

Giải chi tiết

$A \cup B = \left\{ 1,2,3,4,6,8 \right\}$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nhận biết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Là hệ gồm hai hoặc nhiều bất phuơng trình bậc nhất hai ẩn.

Giải chi tiết

Ta có $\left\{ \begin{array}{l} {- 2x + y < 3^{2}} \\ {4^{2}x + 3y < 1} \end{array} \right.$ là một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn $x,y$.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Trên nưa đường tròn đơn vị cho điểm $M\left( {x_{0};y_{0}} \right)$ sao cho $\widehat{xOM} = \alpha$ (hình vẽ bên dưới).

Khi đó giá trị lượng giác $\tan\alpha$ bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định giá trị lượng giác khi bết hình biểu diễn, biết $\tan\alpha = \dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$.

Giải chi tiết

Dựa vào hình biểu diễn, ta có $\left. \cos\alpha = x_{0},\sin\alpha = y_{0}\Rightarrow\tan\alpha = \dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \dfrac{y_{0}}{x_{0}}\left( {x_{0} \neq 0} \right). \right.$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Tìm cặp số là nghiệm của bất phương trình $- x + 3y - 2 > 0$

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Thay các cặp số vào bất phương trình, kiểm tra tính thoả mãn.

Giải chi tiết

Thay $\left( {1;1} \right)$ vào bất phương trình, ta được $- 1 + 3 - 2 > 0$ (vô lí) => $\left( {1;1} \right)$ không là nghiệm.

Thay $\left( {- 1;2} \right)$ vào bất phương trình, ta được $1 + 3.2 - 2 = 5 > 0$ (đúng)

Vậy $\left( {- 1;2} \right)$ là nghiệm của bất phương trình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

 Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nhận biết bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Giải chi tiết

$- 2x - 3y + 1 < 0$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

 Tam giác ABC có $\widehat{\text{B}} = 30^{{^\circ}},\widehat{\text{C}} = 45^{{^\circ}}$ và $\text{AB} = 5$. Tính độ dài cạnh AC .

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng định lí sin trong tam giác ABC: $\dfrac{AC}{\sin B} = \dfrac{AB}{\sin C}$

Giải chi tiết

Ta có $\dfrac{AC}{\sin 30^{{^\circ}}} = \dfrac{5}{\sin 45^{{^\circ}}}$ suy ra $AC = 5 \cdot \dfrac{\sin 30^{{^\circ}}}{\sin 45^{{^\circ}}}=5 \cdot \dfrac{\dfrac{1}{2}}{\dfrac{\sqrt{2}}{2}} = \dfrac{5}{\sqrt{2}}.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Cho hai tập hợp $\text{A} = \lbrack - 5;3),\text{B} = (1; + \infty)$. Khi đó $\text{A} \cap \text{B}$ là tập nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định giao của hai tập hợp.

Giải chi tiết

$\text{A} \cap \text{B=}\left\lbrack {- 5;3} \right) \cap \left( {1; + \infty} \right) = \left( {1;3} \right).$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Giá trị của $\cos 60^{{^\circ}} + \sin 30^{{^\circ}}$ bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính giá trị lượng giáC.

Giải chi tiết

Có $\cos 60^{{^\circ}} + \sin 30^{{^\circ}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} = 1.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Cho góc $a$ với $0^{{^\circ}} \leq a \leq 180^{{^\circ}}$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng các công thức lượng giác cho hai góc bù nhau (hai góc có tổng bằng $180^{{^\circ}}$). Nếu hai góc là $\alpha$ và $180^{{^\circ}} - \alpha$, ta có:

- $\sin(180^{{^\circ}} - \alpha) = \sin\alpha$

- $\cos(180^{{^\circ}} - \alpha) = - \cos\alpha$

- $\tan(180^{{^\circ}} - \alpha) = - \tan\alpha$ (khi $\tan\alpha$ xác định)

- $\cot(180^{{^\circ}} - \alpha) = - \cot\alpha$ (khi $\cot\alpha$ xác định)

Giải chi tiết

Ta có $\cos\left( {180^{{^\circ}} - a} \right) = - \cos a$. Đây là đẳng thức đúng theo công thức lượng giác của hai góc bù nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho \(A\) là tập hợp các học sinh lớp 10 đang học ở trường em và \(B\) là tập hợp các học sinh đang học môn Tiếng Anh của trường em. Khi đó:

Đúng Sai
a) \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh ở trường em.
b)  \(A \backslash B\) là tập hợp những học sinh lớp 10 nhưng không học Tiếng Anh ở trường em.
c) \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10 hoặc học sinh học môn Tiếng Anh ở trường em.
d) \(B \backslash A\) là tập hợp các học sinh học môn Tiếng Anh nhưng không học lớp 10 ở trường em.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa các phép toán tập hợp:
- \(A \cap B\) : phần chung của hai tập.
- \(A \backslash B\) : phần tử thuộc \(A\) mà không thuộc \(B\).
- \(A \cup B\) : hợp của hai tập.
- \(B \backslash A\) : phần tử thuộc \(B\) mà không thuộc \(A\).

Giải chi tiết

a) Đúng: \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh ở trường em.
b) Đúng: \(A \backslash B\) là tập hợp những học sinh lớp 10 nhưng không học Tiếng Anh ở trường em.
c) Đúng: \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10 hoặc học sinh học môn Tiếng Anh ở trường em.
d) Đúng: \(B \backslash A\) là tập hợp các học sinh học môn Tiếng Anh nhưng không học lớp 10 ở trường em.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

An thích ăn hai loại trái cây là cam và xoài, mỗi tuần mẹ cho An 200000 đồng để mua trái cây. Biết rằng giá cam là 15000 đồng/ 1 kg , giá xoài là 30000 đồng/ 1 kg . Gọi \(x, y\) lần lượt là số ki-lô-gam cam và xoài mà An có thể mua về sử dụng trong một tuần. Khi đó:

Đúng Sai
a) Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là \(15000 x\), số tiền An có thể mua xoài là \(30000 y(x, y>0)\).
b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn \(x, y\) là \(3 x+6 y \geq 40\)
c) Cặp số \((5 ; 4)\) thỏa mãn bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn \(x, y\)
d) An có thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Kiểm tra nghiệm của bất phương trình.

Giải chi tiết

a) Đúng: Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là \(15000 x\), số tiền An có thể mua xoài là \(30000 y(x, y>0)\).
b) Sai: Ta có bất phương trình: \(15000 x+30000 y \leq 200000 \Leftrightarrow 3 x+6 y \leq 40\left(^*\right)\).
c) Đúng: Xét \(x=5, y=4\), thay vào bất phương trình: \(3.5+6.4 \leq 40\) (đúng) 
Nên ( \(5 ; 4\) ) là một nghiệm của (*).
d) Sai: Xét \(x=4, y=5\), thay vào bất phương trình: \(3.4+6.5 \leq 40\) (sai)
Vậy An không thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho tam giác ABC có các cạnh $BC = 3~\text{cm},AC = 4~\text{cm},AB = 5~\text{cm}$. Khi đó:

Đúng Sai
a) Tam giác ABC vuông tại C .
b) Diện tích tam giác là $12~\text{cm}^{2}$.
c) $\cos B = \dfrac{3}{5}$.
d) Chu vi của tam giác là 12 cm.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

- Kiểm tra tính vuông góc của tam giác bằng định lý Pythagoras đảo: Nếu $a^{2} + b^{2} = c^{2}$ thì tam giác vuông tại đỉnh đối diện với cạnh $c$.

- Tính cosin của góc trong tam giác bằng định lý cosin: $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bc\cos A$.

- Tính chu vi tam giác: $P = a + b + c$.

Giải chi tiết

Cho $a = BC = 3~\text{cm}$, $b = AC = 4~\text{cm}$, $c = AB = 5~\text{cm}$.

a) Đúng: Kiểm tra tam giác vuông:

Ta thấy $3^{2} + 4^{2} = 9 + 16 = 25$ và $5^{2} = 25$.

Vì $BC^{2} + AC^{2} = AB^{2}$ nên theo định lý Pythagoras, tam giác ABC vuông tại C (đỉnh đối diện với cạnh AB).

b) Sai: Tính diện tích tam giác:

Vì tam giác ABC vuông tại C, diện tích của nó là $S = \dfrac{1}{2}.AC.BC = \dfrac{1}{2}.4.3 = 6~\text{cm}^{2}$.

c) Đúng: Trong tam giác vuông ABC vuông tại C:

$\cos B = \dfrac{BC}{AB} = \dfrac{3}{5}$.

d) Đúng: Chu vi tam giác $P = AB + BC + AC = 5 + 3 + 4 = 12~\text{cm}$.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Cho tam giác ABC biết $AB = 8$, $AC = 5$, $BC = 7$. Điểm $M$ thuộc cạnh AB sao cho $AM = 5$.

Đúng Sai
a) $\cos B = \dfrac{1}{7}$
b) Diện tích tam giác ABC bằng $20\sqrt{3}$.
c) Đường cao hạ từ $B$ của $\bigtriangleup ABC$ bằng $4\sqrt{3}$
d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $\bigtriangleup CMB$ bằng $\dfrac{5\sqrt{3}}{3}$.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

a) Áp dụng định lý cosin trong $\bigtriangleup ABC$: $b^{2} = a^{2} + c^{2} - 2ac\cos B$ để tính cosB.

b) Sử dụng công thức Heron tính diện tích tam giác: $S_{ABC} = \sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}$

c) Sử dụng công thức diện tích: $S_{ABC} = \dfrac{1}{2}b \cdot h_{b}$ để tính đường cao hạ từ B.

d) Tính CM, sau đó dùng định lí sin: $R = \dfrac{CM}{2\sin B}$ để tính bán kính R của $\bigtriangleup CMB$.

Giải chi tiết

a) Sai: Áp dụng định lý cosin trong $\bigtriangleup ABC$: $b^{2} = a^{2} + c^{2} - 2ac\cos B$

$\left. \Rightarrow\cos B = \dfrac{a^{2} + c^{2} - b^{2}}{2ac} = \dfrac{BC^{2} + AB^{2} - AC^{2}}{2.BC.AB} = \dfrac{7^{2} + 8^{2} - 5^{2}}{2 \cdot 7 \cdot 8} = \dfrac{11}{14} \right.$

b) Sai: Dùng công thức Heron

Nửa chu vi $p = \dfrac{BC + AC + AB}{2} = \dfrac{7 + 5 + 8}{2} = 10$.

Diện tích $S_{ABC} = \sqrt{p(p - BC)(p - AC)(p - AB)}$

$S_{ABC} = \sqrt{10(10 - 7)(10 - 5)(10 - 8)} = \sqrt{10 \cdot 3 \cdot 5 \cdot 2} = \sqrt{300} = \sqrt{100 \cdot 3} = 10\sqrt{3}$.

c) Đúng: Gọi $h_{b}$ là đường cao hạ từ đỉnh $B$ xuống cạnh AC.

Ta có công thức diện tích: $S_{ABC} = \dfrac{1}{2}b \cdot h_{b}$.

Từ câu b, ta có $S_{ABC} = 10\sqrt{3}$, mà $b = AC = 5$.

Suy ra $10\sqrt{3} = \dfrac{1}{2} \cdot 5 \cdot h_{b}$$\left. \Rightarrow 20\sqrt{3} = 5 \cdot h_{b} \right.$

$\left. \Rightarrow h_{b} = \dfrac{20\sqrt{3}}{5} = 4\sqrt{3} \right.$.

d) Sai: Áp dụng định lý cosin trong $\bigtriangleup ABC$:

$\cos A = \dfrac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc} = \dfrac{5^{2} + 8^{2} - 7^{2}}{2 \cdot 5 \cdot 8} = \dfrac{25 + 64 - 49}{80} = \dfrac{40}{80} = \dfrac{1}{2}$.

Suy ra $\widehat{A} = 60^{{^\circ}}$.

Áp dụng định lý cosin cho $\bigtriangleup AMC$:

$CM^{2} = AM^{2} + AC^{2} - 2 \cdot AM \cdot AC \cdot \cos A = 5^{2} + 5^{2} - 2 \cdot 5 \cdot 5 \cdot \dfrac{1}{2} = 25$

$\left. \Rightarrow CM = 5 \right.$.

Các cạnh của $\bigtriangleup CMB$ là $MB = 3,BC = 7,CM = 5$.

Ta có $\sin B = \sqrt{1 - \cos^{2}B} = \sqrt{1 - \left( \dfrac{11}{14} \right)^{2}} = \dfrac{5\sqrt{3}}{14}$.

Trong $\bigtriangleup CMB$, cạnh đối diện với góc $B$ là cạnh CM.

Áp dụng định lý sin cho $\bigtriangleup CMB$, ta có bán kính cần tính:

$R = \dfrac{CM}{2\sin B} = \dfrac{5}{2 \cdot \dfrac{5\sqrt{3}}{14}} = \dfrac{5}{\dfrac{10\sqrt{3}}{14}} = \dfrac{5}{\dfrac{5\sqrt{3}}{7}} = 5 \cdot \dfrac{7}{5\sqrt{3}} = \dfrac{7}{\sqrt{3}} = \dfrac{7\sqrt{3}}{3}$.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Xác định số phần tử của tập hợp \(A \cap B\) biết:
\(A=\{(x ; y) \mid x, y \in \mathbb{R}, y=2 x-1\}\); \(B=\{(x ; y) \mid x, y \in \mathbb{R}, y=-x+5\}\)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Viết tập hợp \(A \cap B\).

\(A \cap B\) là tập hợp các cặp số \((x;y)\) thỏa mãn hệ phương trình:  \(\left\{\begin{array}{l}y=2 x-1 \\ y=-x+5\end{array}\right.\)

Giải chi tiết

Ta có \(A \cap B=\{(x ; y) \mid x, y \in \mathbb{R}, y=2 x-1, y=-x+5\}\)
Tức là \(A \cap B\) là tập hợp các cặp số \((x;y)\) thỏa mãn hệ phương trình: 
\(\left\{\begin{array}{l}y=2 x-1 \\ y=-x+5\end{array}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array} { l } { 2 x - 1 = - x + 5 } \\ { y = 2 x - 1 } \end{array}\right.\) 
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{array} { l } { 3 x = 6 } \\ { y = 2 x - 1 } \end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} x=2 \\ y=3\end{array}\right.\right.\)
Suy ra \(A \cap B=\{(2 ; 3)\}\).

Vậy số phần tử của tập hợp \(A \cap B\) là 1.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.5đ

Bạn Huệ mang 140000 đồng đi hiệu sách để mua vở và bút. Biết rằng giá một quyển vở là 10000 đồng và giá một cây bút là 5000 đồng. Bạn Huệ mua 9 cây bút và dành tiền còn lại để mua vở. Hỏi bạn có thể mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đặt ẩn cho số quyển vở và bút bạn Huệ mua, lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn dựa vào giá một quyển vở và một cây bút và tổng tiền Huệ có.

Thay số cây bút Huệ mua vào BTP để tìm số vở tối đa có thể mua được.

Giải chi tiết

Gọi $x,y$ lần lượt là số quyển vở và bút bạn Huệ mua.

Bất phương trình biểu diễn số quyển vở và bút có thể mua được theo số tiền mang theo là $10000x + 5000y \leq 140000.$

Khi bạn Huệ đã mua 9 cây bút thì ta có bất phương trình trở thành $\left. 10000x + 5000.9 \leq 140000\Leftrightarrow x \leq 9,5. \right.$

Vì $x$ nguyên dương nên số quyển vở tối đa bạn Huệ mua được là 9 quyển.

Đáp án cần điền là: 9

Câu hỏi số 19:
Vận dụng 0.5đ

Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B , do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 15 km , sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 12 km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là $70^{{^\circ}}$. Dựa vào cách lắp dây điện trên, hãy tính khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu kilomet? (Làm tròn đến hàng phần chục).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Định lý cosin trong tam giác ABC: $AB^{2} = AC^{2} + CB^{2} - 2.AC.CB.\cos C$

Giải chi tiết

Theo định lý cosin:

$\begin{array}{l} {AB^{2} = AC^{2} + CB^{2} - 2.AC.CB.\cos C} \\ \left. \Rightarrow AB = \sqrt{AC^{2} + CB^{2} - 2.AC.CB.\cos C} \right. \\ {= \sqrt{15^{2} + 12^{2} - 2.15.12.\cos 70^{o}}} \\ {\approx 15,7} \end{array}$

Đáp án cần điền là: 15,7

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Lớp 10A9 có 45 học sinh, trong đó mỗi học sinh giōi ít nhất một trong hai môn Toán và Văn, biết rằng có 25 bạn học giỏi môn Toán, 35 bạn học giōi môn Văn. Hỏi lớp 10A9 có bao nhiêu bạn học sinh giỏi cả hai môn Toán và Văn?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Công thức $n(T \cup V) = n(T) + n(V) - n(T \cap V)$.

Giải chi tiết

Áp dụng công thức: $n(T \cup V) = n(T) + n(V) - n(T \cap V)$

Vì mọi học sinh thuộc $T \cup V$ nên $n(T \cup V) = 45$.

Do đó $45 = 25 + 35 - n(T \cap V)$$\left. \Rightarrow n(T \cap V) = 25 + 35 - 45 = 15 \right.$

Đáp án cần điền là: 15

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 0.5đ

Tìm giá trị nhỏ nhất của \(F=30 x-4 y-6\) với \((x ; y)\) là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x-y+5 \geq 0 \\ 2 x+y+4 \geq 0 \\ x+y-5 \leq 0 \\ 2 x-y-4 \leq 0\end{array}\right.\).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình.

Thay toạ độ các đỉnh của đa giác vào F, tìm giá trị nhỏ nhất của F.

Giải chi tiết

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{l}x-y+5 \geq 0 \\ 2 x+y+4 \geq 0 \\ x+y-5 \leq 0 \\ 2 x-y-4 \leq 0\end{array}\right.\),


Miền nghiệm của hệ bất phương trình (1) là miền tứ giác ABCD kể cả bờ, với \(A(-3 ; 2)\), \(B(0 ;-4)\), \(C(3 ; 2)\), \(D(0 ; 5)\)

Ta có \(F(-3 ; 2)=-104\); \(F(0 ;-4)=10\); \(F(3 ; 2)=76\); \(F(0 ; 5)=-26\)
Vậy GTNN của \(F(x;y)\) là \(F=-104\).

Đáp án cần điền là: -104

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu 0.5đ

Cho tam giác ABC có $AB = 5,BC = 4,AC = 7$. Khi đó $\cos B = - \dfrac{m}{n}$, với $m,n \in {\mathbb{N}}$ và $\dfrac{m}{n}$ là phân số tối giản. Tính $m - n$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC:

$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos B$

Giải chi tiết

Áp dụng định lý cosin trong tam giác $ABC$:

$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos B$

$\left. \Leftrightarrow 49 = 25 + 16 - 40\cos B \right.$

$\left. \Leftrightarrow 40\cos B = - 8 \right.$

$\left. \Rightarrow\cos B = \dfrac{- 8}{40} = - \dfrac{1}{5} \right.$

Vậy $m - n = 1 - 5 = - 4.$

Đáp án cần điền là: -4