Đề thi thử giữa học kì 1 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Định nghĩa mệnh đề.

Giải chi tiết

“$\pi$ có phải là một số vô tỷ không?” không phải một mệnh đề.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Cho tập hợp $A = \left\{ 0;2 \right\}$. Khẳng định nào sau đây SAI ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân biệt kí hiệu tập con và kí hiệu phần tử thuộc tập hợp.

Giải chi tiết

Ta có $2 \subset A$ là khẳng định sai, vì 2 là một phần tử của tập hợp A, $2 \in A$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cho vectơ $\overset{\rightarrow}{a}$ khác $\overset{\rightarrow}{0}$ và số thực k khác 0 . Khẳng định nào sau đây đúng ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xét từng đáp án.

Sử dụng lý thuyết về hướng của hai vectơ, tích của một vectơ với một số.

Giải chi tiết

Vectơ $k\overset{\rightarrow}{a}$ ngược hướng với vectơ $\overset{\rightarrow}{a}$ khi số thực $k < 0$ suy ra A sai, C sai.

Tích của số thực $k$ và vectơ $\overset{\rightarrow}{a}$ là một vectơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Cho $\overset{\rightarrow}{a}$ và $\overset{\rightarrow}{b}$ là hai vectơ ngược hướng và đều khác vectơ $\overset{\rightarrow}{0}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng định nghĩa và tính chất của hai vectơ ngược hướng.

Giải chi tiết

$\overset{\rightarrow}{a}$ và $\overset{\rightarrow}{b}$ là hai vectơ ngược hướng và đều khác vectơ $\overset{\rightarrow}{0}$ suy ra $(\overset{\rightarrow}{a},\overset{\rightarrow}{b}) = 180^{0}.$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Cho tam giác $\bigtriangleup ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$. Khi đó $(\overset{\rightarrow}{AB};\overset{\rightarrow}{AC})$ có số đo bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định góc giữa hai vectơ.

Giải chi tiết

$\bigtriangleup ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$. Khi đó $(\overset{\rightarrow}{AB};\overset{\rightarrow}{AC}) = \angle BAC = 90^{o}.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Xét hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn $\left\{ \begin{array}{l} {2x + y \leq 2} \\ {2x + y \geq - 1} \end{array} \right.$ (1). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định miềm nghiệm của hệ bất phương trình.

Giải chi tiết

Tập hợp tất cả các điểm thuộc đường thẳng $\text{d}_{3}:2\text{x} + \text{y} = - 2$ đều thuộc miền nghiệm của hệ (1) là mệnh đề sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Phủ định của mệnh đề: " $\forall x \in {\mathbb{R}}:x^{2} + 1 > 0$ " là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Để phủ định một mệnh đề có lượng từ "$\forall$" (với mọi), ta đổi thành "$\exists$" (tồn tại).

Để phủ định một mệnh đề có dấu bất đẳng thức, ta đổi dấu bất đẳng thức theo quy tắc:

- Phủ định của ">" là "$\leq$".

- Phủ định của "<" là "$\geq$".

- Phủ định của "$\geq$" là "<".

- Phủ định của "$\leq$" là ">".

- Phủ định của "=" là "$\neq$".

Giải chi tiết

Mệnh đề gốc là: "$\forall x \in {\mathbb{R}}:x^{2} + 1 > 0$"

Phủ định của "$\forall x \in {\mathbb{R}}$" là "$\exists x \in {\mathbb{R}}$".

Phủ định của "$x^{2} + 1 > 0$" là "$x^{2} + 1 \leq 0$".

Vậy phủ định của mệnh đề đã cho là: "$\exists x \in {\mathbb{R}}:x^{2} + 1 \leq 0$".

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Cho ba điểm I, A, B được biểu diễn như hình vẽ sau

Khẳng định nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ, có $\overset{\rightarrow}{IB}$ và $\overset{\rightarrow}{IA}$ là 2 vectơ cùng hướng và $IB = \dfrac{3}{5}IA$

Giải chi tiết

Có $\overset{\rightarrow}{IB}$ và $\overset{\rightarrow}{IA}$ là 2 vectơ cùng hướng và $IB = \dfrac{3}{5}IA$ nên $\overset{\rightarrow}{IB} = \dfrac{3}{5}\overset{\rightarrow}{IA}$.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình $2x - 3y \geq 7$ ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Để kiểm tra xem một điểm có thuộc miền nghiệm của bất phương trình hay không, ta thay tọa độ $(x;y)$ của điểm đó vào bất phương trình. Nếu bất đẳng thức thu được là đúng, thì điểm đó thuộc miền nghiệm.

Giải chi tiết

Xét điểm $N(1; - 2)$: $2(1) - 3( - 2) = 2 + 6 = 8$.

Kiểm tra: $8 \geq 7$ (Đúng). Vậy $N(1; - 2)$ thuộc miền nghiệm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Cho tập hợp $X = \left\{ x \in {\mathbb{R}} \mid x - 1 > 0 \right\}$. Hãy chọn khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Để xác định tập hợp X, ta cần giải bất phương trình điều kiện cho các phần tử của tập hợp.

Giải chi tiết

Tập hợp $X$ được định nghĩa bởi điều kiện $x \in {\mathbb{R}}$ sao cho $x - 1 > 0$ hay $x > 1$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khi đó: $\overset{\rightarrow}{CA} + \overset{\rightarrow}{AB} =$

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phép cộng vectơ.

Giải chi tiết

Ta có: $\overset{\rightarrow}{CA} + \overset{\rightarrow}{AB} = \overset{\rightarrow}{CB}$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Cặp số $(x;y) = (3;1)$ là nghiệm của những bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các bất phương trình sau: (I): $x - y > 2$, (II): $x - y < 2$, (III): $x - y \geq 2$ và (IV): $x - y \leq 2$?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nhận biết nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Giải chi tiết

Thay $\left( {3;1} \right)$ vào (I): $x - y > 2$, ta được $\left. 3 - 1 > 2\Rightarrow \right.$ Vô lí

Thay $\left( {3;1} \right)$ vào (II): $x - y < 2$, ta được $\left. 3 - 1 < 2\Rightarrow \right.$ Vô lí

Thay $\left( {3;1} \right)$ vào (III): $x - y \geq 2$, ta được $\left. 3 - 1 \geq 2\Rightarrow \right.$ Đúng.

Thay $\left( {3;1} \right)$ vào (IV): $x - y \leq 2$, ta được $\left. 3 - 1 \leq 2\Rightarrow \right.$ Đúng.

Vậy $(x;y) = (3;1)$ là nghiệm của (III) và (IV).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho bất phương trình \(-2 x+3 y>3\). Khi đó:

Đúng Sai
a) \((0 ; 0)\) không là nghiệm bất phương trình.
b) \((-1 ; 1)\) không là nghiệm bất phương trình.
c) \((0 ; 1)\) không là nghiệm bất phương trình.
d) \((1 ; 3)\) là nghiệm bất phương trình.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Để kiểm tra một cặp số \((x; y)\) có phải là nghiệm của bất phương trình hay không, ta chỉ cần thay các giá trị \(x\) và \(y\) vào bất phương trình và kiểm tra xem nó có thỏa mãn hay không.

Giải chi tiết

a) Đúng: Thay \(x = 0\) và \(y = 0\) vào bất phương trình: \(-2(0) + 3(0) = 0 + 0 = 0\)

Vì \(0 < 3\), nên \((0 ; 0)\) không phải là nghiệm của bất phương trình.

b) Sai: Thay \(x = -1\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \(-2(-1) + 3(1) = 2 + 3 = 5\)

Vì \(5 > 3\), nên \((-1 ; 1)\) là một nghiệm của bất phương trình.

c) Đúng: Thay \(x = 0\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \(-2(0) + 3(1) = 0 + 3 = 3\).

Suy ra \((0 ; 1)\) không phải là nghiệm của bất phương trình.

d) Đúng: Thay \(x = 1\) và \(y = 3\) vào bất phương trình: \(-2(1) + 3(3) = -2 + 9 = 7\)

Vì \(7 > 3\), nên \((1 ; 3)\) là một nghiệm của bất phương trình.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Cho tập hợp $A = \left\{ 0;2;3;7 \right\}$ và tập hợp $B = \left\{ - 1;3 \right\}$

Đúng Sai
a) $A \cap B = \varnothing$.
b) Tập hợp $B$ có 4 phần tử.
c) $7 \in A$.
d) $A \cup B = \left\{ 2;3;5; - 1;7 \right\}$.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

- Giao của hai tập hợp ($A \cap B$) là tập hợp các phần tử chung của cả $A$ và $B$.

- Hợp của hai tập hợp ($A \cup B$) là tập hợp tất cả các phần tử thuộc $A$ hoặc thuộc $B$ (mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần).

- Kí hiệu $x \in A$ nghĩa là phần tử $x$ thuộc tập hợp $A$.

- Số phần tử của một tập hợp là số lượng các phần tử riêng biệt trong tập hợp đó.

Giải chi tiết

a) Sai: $A \cap B = \text{\{3\}}\text{.}$

b) Sai: Tập hợp B có 2 phần tử.

c) Đúng: $A = \left\{ 0;2;3;7 \right\}$ suy ra $7 \in A$.

d) Sai: $A \cup B = \left\{ 0;2;3; - 1;7 \right\}$.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Một cửa hàng dành tối đa 10 triệu để nhập \(x\) tạ gạo và \(y\) tạ mì. Biết mỗi tạ gạo mua hết 1,5 triệu, mỗi tạ mì mua hết 1,2 triệu. Khi đó:

Đúng Sai
a) Bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) là: \(1,5 x+1,2 y \leq 10\).
b) Bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) là: \(1,5 x+1,2 y \geq 10\).
c) Miền nghiệm của bất phương trình \(1,5 x+1,2 y \leq 10\) là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d: 1,5 x+1,2 y=10\) chứa điểm \(O(0 ; 0)\)
d) Miền nghiệm của bất phương trình \(1,5 x+1,2 y \leq 10\) là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d: 1,5 x+1,2 y=10\) không chứa điểm \(O(0 ; 0)\)

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đó.

Giải chi tiết

a) Đúng, b) Sai:

Mua \(x\) tạ gạo hết \(1,5x\) triệu, mua \(y\) tạ mì hết \(1,2y\) triệu.

Cửa hàng dành tối đa 10 triệu để nhập \(x\) tạ gạo và \(y\) tạ mì.

Bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) là: \(1,5 x+1,2 y \leq 10\).

c) Đúng, d) Sai: Thay điểm \(O(0 ; 0)\) vào bất phương trình \(1,5 x+1,2 y \leq 10\), ta thấy thoả mãn.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình \(1,5 x+1,2 y \leq 10\) là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d: 1,5 x+1,2 y=10\) chứa điểm \(O(0 ; 0)\), được biểu diễn là miền không bị gạch chéo, tính cả bờ \(d: 1,5 x+1,2 y=10\).

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Một cuộc khảo sát về khách du lịch thăm tỉnh Quảng Bình cho thấy trong 800 khách du lịch được phỏng vấn có 550 khách du lịch đến thăm động Phong Nha, 420 khách du lịch đến thăm động Thiên Đường. Có 60 khách du lịch không đến thăm cả hai địa điểm trên.

Đúng Sai
a) Có 420 khách du lịch, trong số người được phỏng vấn, đến thăm động Thiên Đường.
b) Có 740 khách du lịch, trong số người được phỏng vấn, đến ît nhất một trong hai địa điểm trên.
c) Có 250 khách du lịch, trong số người được phỏng vấn, vừa đến thăm động Phong Nha vừa đến thăm động Thiên Đường ở tỉnh Quảng Bình?
d) Có 510 khách du lịch, trong số người được phỏng vấn, chỉ đến thăm đúng một địa điểm trong hai địa điểm nói trên.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

 

Giải chi tiết

a) Đúng: Thông tin được cung cấp trực tiếp trong bài: “...420 khách du lịch đến thăm động Thiên Đường”.

b) Đúng: Tổng số khách là 800, trong đó có 60 người không đến thăm nơi nào.

Vậy số người đến thăm ít nhất một nơi là 800 - 60 = 740 người.

c) Sai: Số khách thăm cả hai địa điểm (giao nhau):

$\begin{array}{l} \begin{array}{l} {\left| {PN \cup TĐ} \right| = \left| {\ PN + TĐ\ } \right| - \left| {PN\ \cap \ TĐ\ } \right|} \\ \left. \Leftrightarrow 740 = 550 + 420 - \left| {PN \cap TĐ} \right| \right. \end{array} \\ \left. \Rightarrow\left| {PN \cap TĐ} \right| = 970 - 740 = 230. \right. \end{array}$

Vậy có 230 khách thăm cả hai địa điểm.

d) Số khách chỉ thăm Phong Nha = (Tổng số thăm Phong Nha) - (Số thăm cả hai)

$= 550 - 230 = 320~$người.

Số khách chỉ thăm Thiên Đường = (Tổng số thăm Thiên Đường) - (Số thăm cả hai)

$= 420 - 230 = 190$ người.

Tổng số khách chỉ thăm đúng một địa điểm là $320 + 190 = 510$ người.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Lớp 10A9 có 45 học sinh, trong đó mỗi học sinh giōi ít nhất một trong hai môn Toán và Văn, biết rằng có 25 bạn học giỏi môn Toán, 35 bạn học giōi môn Văn. Hỏi lớp 10A9 có bao nhiêu bạn học sinh giỏi cả hai môn Toán và Văn?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Công thức $n(T \cup V) = n(T) + n(V) - n(T \cap V)$.

Giải chi tiết

Áp dụng công thức: $n(T \cup V) = n(T) + n(V) - n(T \cap V)$

Vì mọi học sinh thuộc $T \cup V$ nên $n(T \cup V) = 45$.

Do đó $45 = 25 + 35 - n(T \cap V)$$\left. \Rightarrow n(T \cap V) = 25 + 35 - 45 = 15 \right.$

Đáp án cần điền là: 15

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.5đ

Bác Nam có 7 sào đất dự định trồng hai loại hoa màu là đậu và cà chua. Biết rằng một sào trồng đậu cần 20 công và lãi được 2,5 triệu đồng, một sào trồng cà chua cần 30 công và lãi được 3,5 triệu đồng. Để thu được tiền lãi cao nhất bác Nam cần trồng $x$ (sào) đậu và $y$ (sào) cà chua. Biết bác Nam chỉ có thể sử dụng không quá 180 công cho việc trồng đậu và cà chua. Tính $3x - y$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lập hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn $x,y.$

Giải hệ bất phương trình.

Giải chi tiết

Trồng $x$ sào đậu cần $20x$ công và lãi được $2,5x$ triệu đồng.

Trồng $y$ sào cà chua cần $30y$ công và lãi được $3,5y$ triệu đồng.

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} {0 \leq x \leq 7} \\ {0 \leq y \leq 7} \\ {x + y = 7} \\ {2x + 3y \leq 18} \end{array} \right.$

Tiền lãi (đơn vị: triệu đồng) được tính bằng công thức: \(L(x, y) = 2,5x + 3,5y\)

Miền nghiệm của hệ là tứ giác ABCD. Giá trị lớn nhất của hàm \(L(x, y)\) sẽ đạt được tại một trong 4 đỉnh của tứ giác này:

Tại \(A(0; 0)\) là giao điểm của \(x=0\) và \(y=0\), có: \(L = 0\)

Tại \(B(0; 6)\) là giao của \(x = 0\) và \(x + 3y = 18\) có: \(L = 21\)

Tại \(C(7; 0)\) là giao của \(y = 0\) và \(x + y = 7\) có: \(L = 17,5\)

Tại \(D(3; 4)\) là giao của \(x + y = 7\) và \(2x + 3y = 18\) có: \(L = 21,5\)

Vậy để thu được tiền lãi cao nhất, bác Nam cần trồng 3 sào đậu và 4 sào cà chua.

Suy ra \(3x-y=9-4=5\).

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 19:
Vận dụng 0.5đ

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho vecto $\overset{\rightarrow}{a} = - 2\overset{\rightarrow}{i} + 3\overset{\rightarrow}{j}$. Tính tổng hoành độ và tung độ của $\overset{\rightarrow}{a}$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định toạ độ vectơ.

Giải chi tiết

$\overset{\rightarrow}{a} = - 2\overset{\rightarrow}{i} + 3\overset{\rightarrow}{j} = - 2.\left( {1;0} \right) + 3.\left( {0;1} \right) = \left( {- 2;3} \right)$

Tổng hoành độ và tung độ của $\overset{\rightarrow}{a}$ là $- 2 + 3 = 1.$

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm $A(1; - 3);B( - 1;2)$. Điểm $M(x;y)$ thoả mãn $\overset{\rightarrow}{AB} = \overset{\rightarrow}{BM}$. Tính giá trị của $y$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định toạ độ $\overset{\rightarrow}{AB}$ và $\overset{\rightarrow}{BM}$. Hai vectơ bằng nhau khi hoành độ của chúng bằng nhau, tung độ của chúng bằng nhau.

Giải chi tiết

Có $\overset{\rightarrow}{AB}\left( {- 2;5} \right)$ và $\overset{\rightarrow}{BM}\left( {x + 1;y - 2} \right)$.

$\left. \overset{\rightarrow}{AB} = \overset{\rightarrow}{BM}\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x + 1 = - 2} \\ {y - 2 = 5} \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = - 3} \\ {y = 7} \end{array} \right.\Rightarrow M\left( {- 3;7} \right) \right.$

Đáp án cần điền là: 7

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu 0.5đ

Tính tổng các giá trị của tham số $m$ để hệ $\left\{ \begin{array}{l} {x + \left( {m^{2} - 1} \right)y^{2} \geq 1} \\ {2y + \left( {1 - m} \right)y^{3} - 2 < 0} \end{array} \right.$ là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Một hệ gồm có các bất phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Giải chi tiết

Theo định nghĩa hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, để $\left\{ \begin{array}{l} {x + \left( {m^{2} - 1} \right)y^{2} \geq 1} \\ {2y + \left( {1 - m} \right)y^{3} - 2 < 0} \end{array} \right.$ là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn thì $\left. \left\{ \begin{array}{l} {m^{2} - 1 = 0} \\ {1 - m = 0} \end{array} \right.\Leftrightarrow m = 1 \right.$.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 22:
Vận dụng 0.5đ

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có $A\left( {- 2;0} \right)$; $B\left( {0;3} \right)$ và $C\left( {3; - 2} \right)$. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của $b$ sao cho điểm $M\left( {b;b + 2} \right)$ nằm trên hình tam giác $ABC$ tính cả ba cạnh $AB,BC,CA$.

Ảnh có chứa hàng, biểu đồ, hình tam giác, Song song

Mô tả được tạo tự động

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Hình tam giác $ABC$ tính cả 3 cạnh của nó là miền nghiệm của hệ bất phương trình gồm 3 bất phương trình có miền nghiệm là nửa mặt phẳng chứa điểm $O\left( {0;0} \right)$ và lần lượt có các bờ là các đường $AB,BC,CA$.

Viết phương trình các đường thẳng $AB,BC,CA$ và dựa vào hình vẽ, xác định các bất phương trình tương ứng lập thành hệ bất phương trình.

Điểm $M\left( {b;b + 2} \right)$ nằm trên hình tam giác $ABC$ tính cả ba cạnh của nó khi và chỉ khi $\left( {b;b + 2} \right)$là một nghiệm của hệ, thay toạ độ điểm M vào hệ BPT, tìm b.

Giải chi tiết

- Phương trình đường thẳng $AB$: $- 3x + 2y = 6$. Bất phương trình có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ $AB$ và chứa điểm $O$ là $- 3x + 2y \leq 6$.

- Phương trình đường thẳng $BC$: $5x + 3y = 9$. Bất phương trình có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ $BC$ và chứa điểm $O$ là $5x + 3y \leq 9$.

- Phương trình đường thẳng $CA$: $2x + 5y = - 4$. Bất phương trình có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ $CA$ và chứa điểm $O$ là $2x + 5y \geq - 4$.

Như vậy hình tam giác $ABC$ tính cả 3 cạnh của nó là miền nghiệm của hệ bất phương trình

$\left\{ \begin{array}{l} {- 3x + 2y \leq 6} \\ {5x + 3y \leq 9} \\ {2x + 5y \geq - 4} \end{array} \right.$ .

Điểm $M\left( {b;b + 2} \right)$ nằm trên hình tam giác $ABC$ tính cả ba cạnh của nó khi và chỉ khi $\left( {b;b + 2} \right)$là một nghiệm của hệ, tức là

$\left\{ \begin{array}{l} {- 3b + 2\left( {b + 2} \right) \leq 6} \\ {5b + 3\left( {b + 2} \right) \leq 9} \\ {2b + 5\left( {b + 2} \right) \geq - 4} \end{array} \right.$$\left. \Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {b \geq - 2} \\ {b \leq \dfrac{3}{8}} \\ {b \geq - 2} \end{array} \right. \right.$$\left. \Leftrightarrow - 2 \leq b \leq \dfrac{3}{8} \right.$.

Vì $b$nguyên nên $b \in \left\{ {- 2; - 1;0} \right\}$

Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của $b$là $- 3$.

Đáp án cần điền là: -3