Thi thử toàn quốc: ĐGNL Hà Nội (HSA) (Đợt 5) - Ngày 22-23/3/2025

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Toán học và xử lý số liệu

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f(x)=\log _2\left(x^2+1\right)\). Khi đó \(f^{\prime}(1)\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính đạo hàm của hàm số sơ cấp.

Giải chi tiết

Ta có \(f^{\prime}(x)=\dfrac{2 x}{\left(x^2+1\right) \ln 2}\) 

Suy ra \(f^{\prime}(1)=\dfrac{1}{\ln 2}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\), với \(P(A)=0,6, P(B)=0,7, P(A \cap B)=0,3\). Tính \(P(\bar{B} \mid A)\).

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Ta có: \(P(\bar{B} \mid A)=1-P(B \mid A)=1-\dfrac{P(A \cap B)}{P(A)}=1-\dfrac{0,3}{0,6}=1-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Trong một dãy số nguyên dương, biết rằng từ số thứ 3 trở đi, các số luôn bằng tích của hai số đứng ngay trước đó. Nếu số thứ 6 có giá trị là 4000 thì số đầu tiên là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Lập dãy số theo yêu cầu đầu bài.

Giải chi tiết

Giả sử số đầu tiên là \(a\), số thứ hai là \(b\). 

Ta có dãy số: \(a; b; ab; ab^2; a^2b^3; a^3b^5;...\)

Số thứ 6 bằng 4000, hay \(a^3b^5=4000=5^3.2^5\).

Suy ra \(a=5\).

Vậy số đầu tiên của dãy số là 5.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Cho hàm số \(y=x^3+(1-2 m) x^2+2(2-m) x+4\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là nghiệm của phương trình

\( x^3+(1-2 m) x^2+2(2-m) x+4=0 \)

\(\Leftrightarrow (x+1)\left(x^2-2 m x+4\right)=0 \)

\(\Leftrightarrow {\left[\begin{array}{l} x=-1 \\ g(x)=x^2-2 m x+4=0 \end{array}\right.}\)

Do đó, đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành khi và chỉ khi \(g(x)=0\) có hai nghiệm phân biệt khác \(-1\)

\( \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\Delta^{\prime}=m^2-4>0 \\ g(-1) \neq 0\end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{\left[\begin{array}{l}m>2 \\ m<-2 \\ 2 m+5 \neq 0\end{array}\right.}\end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}m>2 \\ -\dfrac{5}{2} \neq m<-2 .\end{array}\right.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đưa về tương giao đồ thị

Giải chi tiết

Ta có \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_1} \in \left( { - 2\,;\, - 1} \right)}\\{x = {x_2} \in \left( { - 1\,;\,0} \right)\,\,\,\,}\\{x = {x_3} \in \left( {1;\,2} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) - 1 = {x_1} \in \left( { - 2\,;\, - 1} \right)}\\{f\left( x \right) - 1 = {x_2} \in \left( { - 1\,;\,0} \right)\,\,\,\,}\\{f\left( x \right) - 1 = {x_3} \in \left( {1;\,2} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) = 1 + {x_1} \in \left( { - 1;\,0} \right)}\\{f\left( x \right) = 1 + {x_2} \in \left( {0\,;\,1} \right)}\\{f\left( x \right) = 1 + {x_3} \in \left( {2;\,3} \right)}\end{array}} \right.\)

+ Ta thấy hai phương trình \(f\left( x \right) = 1 + {x_1} \in \left( { - 1;\,0} \right)\); \(f\left( x \right) = 1 + {x_2} \in \left( {0\,;\,1} \right)\)đều có ba nghiệm phân biệt.

Phương trình \(f\left( x \right) = 1 + {x_3} \in \left( {2;\,3} \right)\)có một nghiệm.

Vậy phương trình\(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có \(7\) nghiệm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu (S)  có phương trình dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0\). Tập hợp các giá trị thực của a để (S) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi \) là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

Đường tròn lớn của bán kính bằng bán kính mặt cầu.

Chu vi đường tròn bán kính R là \(C = 2\pi R.\)

Giải chi tiết

Phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2az + 10a = 0\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I\left( {2; - 1;a} \right)\\R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {a^2} - 10a}  = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \end{array} \right.\)

ĐKXĐ: \({a^2} - 10a + 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a > 5 + 2\sqrt 5 \\a < 5 - 2\sqrt 5 \end{array} \right.\).

Đường tròn lớn của hình cầu có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} - 10a + 5} .\)

\( \Rightarrow Chu\,\,vi:\,\,C = 2\pi R = 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5} \).

Mà \(C = 8\pi  \Leftrightarrow 2\pi \sqrt {{a^2} - 10a + 5}  = 8\pi \)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} - 10a + 5}  = 4\\ \Leftrightarrow {a^2} - 10a + 5 = 16\\ \Leftrightarrow {a^2} - 10a - 11 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - 1\\a = 11\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow S = \left\{ { - 1;11} \right\}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), đường tròn \((C)\) đi qua 3 điểm \(M(2 ;-2), N(3 ;-1), P(-1 ;-3)\) có bán kính bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 5

Phương pháp giải

Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm.

Giải chi tiết

Giả sử phương trình đường tròn \((C): x^2+y^2+a x+b y+c=0\),

\(M(2 ;-2), N(3 ;-1), P(-1 ;-3)\) thuộc \((C)\) nên ta có:

\(\left\{\begin{array} { l } { 2 a - 2 b + c = - 8 } \\ { 3 a - b + c = - 1 0 } \\ { - a - 3 b + c = - 1 0 }\end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} a=2 \\ b=-4 \\ c=-20 \end{array}\right.\)

Suy ra \((C)\) có tâm \(I(-1 ; 2)\), bán kính \(R=IM=\sqrt{3^2+4^2}=5\).

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Thống kê tổng số giờ nắng trong tháng 9 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau trong các năm từ 2002 đến 2021 được thống kê như sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm này là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn: \({s^2} = \dfrac{{{m_1}{{\left( {{x_1} - \bar x} \right)}^2} +  \ldots  + {m_k}{{\left( {{x_k} - \bar x} \right)}^2}}}{n}\); \(s = \sqrt {{s^2}} \)

Giải chi tiết

Cỡ mẫu \(n = 3 + 6 + 3 + 5 + 3 = 20\).

\(\bar x = \dfrac{1}{{20}}[3 \cdot 89 + 6.107 + 3 \cdot 125 + 5 \cdot 143 + 3 \cdot 161] = 124,1.\)

Phương sai của mẫu số liệu là:

\({s^2} = \dfrac{1}{{20}}\left[ {3 \cdot {{89}^2} + 6 \cdot {{107}^2} + 3 \cdot {{125}^2} + 5 \cdot {{145}^2} + {{3.161}^2}} \right] - 124,{1^2} = 566,19.\)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu: \(s = \sqrt {{s^2}}  = \sqrt {566,19}  \approx 23,79.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Một kiến trúc sư muốn thiết kế một khung cửa sổ hình chữ nhật lắp vào một ô tròn trên tường có bán kính 4 mét. Kiến trúc sư muốn cửa sổ có kích thước lớn nhất để đón ánh sáng vào căn phòng. Hỏi diện tích lớn nhất của cửa sổ có thể đạt được là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Bài toán yêu cầu tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp hình tròn có bán kính bằng 4.

- Đặt trục tọa độ với tâm đường tròn trùng với gốc tọa độ. Lập phương trình đường tròn và biểu

diễn hàm diện tích của hình chữ nhật.

- Tính đạo hàm của hàm diện tích và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Giải chi tiết

Đặt trục tọa độ sao cho tâm đường tròn (tâm hình chữ nhật) trùng gốc tọa độ và điểm \((x,y)\) như hình:


Ta có phương trình đường tròn \((C):\)\({x^2} + {y^2} = 16\) hay \(y =  \pm \sqrt {16 - {x^2}} .\)

Khi đó chiều dài của sổ hình chữ nhật là \(2x\), chiều rộng là \(2y\), với \(x > 0,y > 0\) nằm trên đường tròn \((C)\)

Diện tích cửa sổ hình chữ nhật là \(S = 2x.2y = 4xy = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \)

Xét hàm số \(S(x) = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \) với \(0 \le x \le 4\)

Có \(S'(x) = 4\sqrt {16 - {x^2}}  - \dfrac{{4{x^2}}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - 8{x^2} + 64}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }}\).

\(S'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 8{x^2} + 64 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2 \\x =  - 2\sqrt 2 {\rm{(loai)}}\end{array} \right.\)

Ta có \(S(0) = 0\); \(S(4) = 4.4.\sqrt {16 - {4^2}}  = 0;\)

\(S(2\sqrt 2 ) = 4.2\sqrt 2 .\sqrt {16 - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}  = 32.\)

Vậy cửa sổ hình chữ nhật lớn nhất nội tiếp đường tròn có bán kính bằng 4 sẽ có hình vuông với diện tích 32, chiều dài và chiều rộng bằng \(2\sqrt 2 .\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\) cho các điểm \(A\left( {2;0;0} \right)\), \(B\left( {0;4;0} \right)\), \(C\left( {0;0;6} \right)\), \(D\left( {2;4;6} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\)là mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\),\(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(ax + by + 2z + d = 0\) với \(a,b,d \in \mathbb{Z}\). Giá trị của \(d\) bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là:

\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 12 = 0\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên \(\left( P \right)\) có dạng:

\(6x + 3y + 2z + d = 0{\rm{  }}\left( {d \ne  - 12} \right)\)

Vì \(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}d\left( {D;\left( P \right)} \right) = d\left( {\left( {ABC} \right);\left( P \right)} \right)\\ \Leftrightarrow d\left( {D;\left( P \right)} \right) = d\left( {A;\left( P \right)} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| {36 + d} \right| = \left| {12 + d} \right|\\ \Leftrightarrow d =  - 24\end{array}\).

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(6x + 3y + 2z - 24 = 0\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Cho một hộp kín có 6 thẻ ATM của BIDV và 4 thẻ ATM của Vietcombank. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được thẻ ATM của Vietcombank nếu biết lần thứ nhất đã lấy được thẻ ATM của BIDV.

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Gọi A là biến cố: "Lần thứ hai lấy được thẻ ATM Vietcombank",

B là biến cố: "Lần thứ nhất lấy được thẻ ATM của BIDV".

Sau khi lấy lần thứ nhất (biến cố \(B\) đã xảy ra) trong hộp còn lại 9 thẻ (trong đó 4 thẻ Vietcombank) nên:

\(P(A \mid B)=\dfrac{4}{9}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a \ne 0\), có đồ thị là đường cong trong hình vẽ. Phương trình \({2^x}{f^2}\left( x \right) - \left( {{4^x} + 1} \right)f\left( x \right) + {2^x} = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

 

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Giải phương trình bậc hai tìm \(f\left( x \right)\)

Giải chi tiết

\({2^x}{f^2}\left( x \right) - \left( {{4^x} + 1} \right)f\left( x \right) + {2^x} = 0\)

Có \(\Delta  = {\left( {{4^x} + 1} \right)^2} - {4.2^x}{.2^x} = {4^{2x}} + {2.4^x} + 1 - {4.4^x} = {\left( {{4^x} - 1} \right)^2}\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = \dfrac{{{4^x} + 1 + {4^x} - 1}}{{{{2.2}^x}}} = {2^x}\\f\left( x \right) = \dfrac{{{4^x} + 1 - {4^x} + 1}}{{{{2.2}^x}}} = \dfrac{1}{{{2^x}}} = {2^{ - x}}\end{array} \right.\)

Từ đồ thi ta thấy phương trình có tất cả 7 nghiệm phân biệt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho \(f(x) = m{x^2} - 2(m - 2)x + m - 3\) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để \(f\left( x \right) \le 0\forall x \in R\)

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với \(a = m = 0\) thì:

\(f\left( x \right) = 4x - 3\) , do đó không thể có \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in R\)

Trường hợp 2: Với \(a = m \ne 0\) thì \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai nên để \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in R\) điều kiện là:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\{\left( {m - 2} \right)^2} - m\left( {m - 3} \right) \le 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\{m^2} - 4m + 4 - {m^2} + 3m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\4 - m \le 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m \ge 4\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset .\end{array}\)  

Vậy không tồn tại \(m\) thoả mãn điều kiện đầu bài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật lập thành một cấp số nhân. Biết thể tích của khối hộp là 125cm3 và diện tích toàn phần là \(175c{m^2}\). Tổng số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật đó là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 35/2

Phương pháp giải

Gọi số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật là \({u_1},{u_2},{u_3}\)

Lập hệ phương trình chứa \({u_1},{u_2},{u_3}\) từ các giả thiết.

Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\)

Giải chi tiết

Gọi số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật là \(u_1, u_2, u_3\) ta có:

\( \left\{\begin{array}{l}u_1 u_2 u_3=125 \\ 2\left(u_1 u_2+u_2 u_3+u_3 u_1\right)=175\end{array}\right. \) \( \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}u_1 \cdot u_1 q \cdot u_1 q^2=125 \\ 2\left(u_1 \cdot u_1 q+u_1 q \cdot u_1 q^2+u_1 q^2 \cdot u_1\right)=175\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\left(u_1 q\right)^3=125 \\ 2 u_1^2 q\left(1+q+q^2\right)=175\end{array}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}u_1 q=5 \\ 2.5 u_1\left(1+q+q^2\right)=175\end{array}\right. \)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}u_1=\dfrac{5}{q} \\ 10 \dfrac{5}{q}\left(1+q+q^2\right)=175\end{array}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}u_1=\dfrac{5}{q} \\ 2 q^2+2 q+2=7 q\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}u_1=\dfrac{5}{q} \\ {\left[\begin{array}{l}q=2 \\ q=\dfrac{1}{2}\end{array}\right.}\end{array}\right.\) \(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}\left\{\begin{array}{l}u_1=\dfrac{5}{2} \\ q=2\end{array}\right. \\ \left\{\begin{array}{l}u_1=10 \\ q=\dfrac{1}{2}\end{array}\right.\end{array}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\left\{\begin{array}{l}u_1=\dfrac{5}{2} \\ u_2=5 \\ u_3=10\end{array}\right. \\ \left\{\begin{array}{l}u_1=10 \\ u_2=5 \\ u_3=\dfrac{5}{2}\end{array}\right.\end{array}\right.\)

Suy ra số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật là \(\dfrac{5}{2} ; 5 ; 10\)

Vậy tổng số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật là \dfrac{35}{2}.

Đáp án cần điền là: 35/2

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f(x)\) là hàm bậc ba. Đồ thị \(y=f^{\prime}(x)\) như hình dươi. Hàm số \(g(x)=f(x)-x\) nghịch biến trên khoảng \((a;2)\). Tính \(a\) (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: 0

Phương pháp giải

Tính \(g'(x)\), giải phương trình \(g^{\prime}(x)=0\).

Giải chi tiết

Ta có \(g^{\prime}(x)=f^{\prime}(x)-1\),

\(g^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow f^{\prime}(x)=1\).

Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình \(f^{\prime}(x)=1\) có nghiệm \(x=0\) và \(x=2\).

Ta có bảng biến thiên:

Hàm số \(g(x)\) nghịch biến trong \((0 ; 2)\).

Vậy \(a=2\).

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa .

Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng \(S = \dfrac{a}{b}\left( {{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\) với \(a,b \in \mathbb{N};b \ne 0;{\rm{a}}\) và b nguyên tố cùng nhau. Tính \(a + b\)?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đưa về tính diện tích bằng tích phân

Giải chi tiết

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Hàm \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) là parabol đi qua \(\left( {0,20} \right),\left( {20,0} \right) \Rightarrow y =  - \dfrac{1}{{20}}{x^2} + 20\)

Phương trình đường thẳng cắt cánh hoa là \(y =  - x + 20\)

Diện tích 1 cánh hoa bằng \(I = 2\int\limits_0^{20} {\left( { - \dfrac{1}{{20}}{x^2} + 20 + x - 20} \right)dx}  = \dfrac{{400}}{3}\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 400\\b = 3\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 403\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối \(30 \mathrm{~g} / \mathrm{l}\) vào hồ với tốc độ 15 (l/phút). Nồng độ muối trong hồ khi \(t\) dần về dương vô cùng (đơn vị \(\mathrm{g} / \mathrm{l}\) ) là

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Sau \(t\) phút bơm nước vào hồ thì lượng nước là \(600+15 t\) (l) và lượng muối có được là \(30.15 t(\mathrm{~g})\). Nồng độ muối của nước là:

\(C(t)=\dfrac{30.15 t}{600+15 t}=\dfrac{30 t}{40+t}(\mathrm{~g} / \mathrm{l})\)

Khi \(t\) dần về dương vô cùng, ta có:

\(\lim _{t \rightarrow+\infty} C(t)=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30 t}{40+t}\)

\(=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30 t}{t\left(\dfrac{40}{t}+1\right)}=\lim _{t \rightarrow+\infty} \dfrac{30}{\frac{40}{t}+1}=30(\mathrm{~g} / \mathrm{l}).\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên dưới.

Biết rằng \(f\left( 0 \right) + f\left( 1 \right) - 2f\left( 2 \right) = f\left( 4 \right) - f\left( 3 \right)\). Giá trị nào sau đây là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lập bảng biến thiên và so sánh

Giải chi tiết

Dựa vào đồ thị của hàm f'(x) ta có bảng biến thiên.

Vậy giá trị lớn nhất \(M = f(2)\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;2)\) nên \(f(2) > f(1) = f(2) - f(1) > 0\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \((2;4)\) nên \(f(2) > f(3) =  > f(2) - f(3) > 0\).

Theo giả thuyết: \(f(0) + f(1) - 2f(2) = f(4) - f(3)\).

\( \Leftrightarrow f(0) - f(4) = f(2) - f(1) + f(2) - f(3) > 0 \Rightarrow f(0) > f(4)\)

Vậy giá trị nhỏ nhất \(m = f(4)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 6x + 1\) tại điểm có hoành độ bằng \(1\) và cắt hai trục tọa độ tại A, B. Tính diện tích tam giác \(OAB\) (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: 8/3

Phương pháp giải

Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng \(1\).

Xác định tọa độ điểm \(A,B\), độ dài \(OA,OB\).

Tính diện tích tam giác vuông \(OAB\).

Giải chi tiết

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x - 6\)

\(y\left( 1 \right) = {1^3} + {3.1^2} - 6.1 + 1 =  - 1\)

\(y'\left( 1 \right) = {3.1^2} + 6.1 - 6 = 3\)

Suy ra phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng \(1\) là:

\(\begin{array}{l}y - \left( { - 1} \right) = 3\left( {x - 1} \right)\\y = 3x - 4\end{array}\)

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = 3x - 4\) với hai trục tọa độ là:

Với \(x = 0\) thì \(y =  - 4\) nên \(A\left( {0; - 4} \right)\).

Với \(y = 0\) thì \(3x - 4 = 0\) suy ra \(x = \dfrac{4}{3}\) nên \(B\left( {\dfrac{4}{3};0} \right)\).

Tam giác \(OAB\) là tam giác vuông tại \(O\) có \(OA = \sqrt {{0^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 4;OB = \sqrt {{{\left( {\dfrac{4}{3}} \right)}^2} + {0^2}}  = \dfrac{4}{3}\).

Vậy diện tích tam giác \(OAB\) là: \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}.4.\dfrac{4}{3} = \dfrac{8}{3}\).

Đáp án cần điền là: 8/3

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y = {f^\prime }(x)\) như hình bên. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f(x) - 2x\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính y’ và tìm số nghiệm y’ = 0. Lưu ý cực trị là các điểm mà y' đi qua đổi dấu

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}y = f(x) - 2x \Rightarrow y' = f'\left( x \right) - 2\\ \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 2\end{array}\)

Từ đồ thị ta thấy phương trình \(f'\left( x \right) = 2\) có 4 nghiệm nhưng tại \(x=2\) không là cực trị do \(f'(x)\) không đổi dấu khi đi qua 2 nên hàm số \(y = f(x) - 2x\) có 3 điểm cực trị

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

Cô giáo có \(12\) phần quà gồm \(4\) phần loại \(I\) và \(8\) phần loại \(II\) được đựng trong \(12\) hộp kín giống nhau. Cô chia đều cho \(3\) bạn, mỗi bạn \(4\) phần quà. Xác suất để mỗi bạn đều nhận được cả hai loại quà là (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: 32/55

Phương pháp giải

Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.

Giải chi tiết

Không gian mẫu: \(\Omega = C_{12}^4.C_8^4.C_4^4.\)

Vì mỗi bạn được \(4\) phần quà và đều có cả \(2\) loại quà nên có một bạn có \(2\) phần quà loại \(I.\)

Giả sử:

Bạn thứ nhất có \(1\) phần quà loại \(I\) và \(3\) phần quà loại \(II\): \(C_4^1.C_8^3.\)

Bạn thứ hai có \(1\) phần quà loại \(I\) và \(3\) phần quà loại \(II\): \(C_3^1.C_5^3\).

Bạn thứ ba có \(2\) phần quà loại \(I\) và \(2\) phần quà loại \(II\): \(C_2^2.C_2^2.\)

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{3.C_4^1.C_8^3.C_3^1.C_5^3C_2^2.C_2^2}}{{C_{12}^4.C_8^4.C_4^4}} = \dfrac{{32}}{{55}}.\)

Đáp án cần điền là: 32/55

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Bạn Nam chơi trò xếp tháp bằng các que diêm theo quy tắc thể hiện như hình vẽ:

Bạn Nam có 212 que diêm thì có thể xếp được tháp cao nhất bao nhiêu tầng (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 10

Giải chi tiết

Gọi \(u_i\) là số que diêm của tháp có \(i\) tầng, ta thấy

\(\left\{\begin{array} { l } { u _ { 1 } = 3 } \\ { u _ { 2 } = u _ { 1 } + 4 + 3 } \\ { u _ { 3 } = u _ { 2 } + 6 + 5 } \\
{ \ldots } \\ { u _ { n } = u _ { n - 1 } + 2 n + 2 n - 1 } \end{array} \right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{array}{l} u_1=3 \\ u_2=u_1+4.2-1 \\ u_3=u_2+4.3-1 \\ \cdots \\ u_n=u_{n-1}+4 n-1 \end{array}\right.\)

Cộng vế với vế, ta được

 \(u_n=3+4(2+3+4+\ldots+n)-1(n-1)=4-n+4.\dfrac{(2+n)(n-1)}{2}=212\) \(\Rightarrow n \approx 10,05\).

 Vậy với 212 que diêm bạn Nam có thể xếp được tháp cao tối đa 10 tầng.

Đáp án cần điền là: 10

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Một cửa hiệu nọ chuyên kinh doanh giày và dép. Dựa trên doanh số bán hàng trong một thời gian dài, xác suất để khách mua hàng tại cửa hiệu mua giày là 75%. Trong số những khách hàng mua giày, có 60% khách hàng cũng mua vớ và trong số những khách hàng mua dép, có 90% khách hàng không mua vớ. Một khách hàng đến cửa hiệu đó để mua hàng. Tính xác suất để khách hàng đó mua vớ.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A\left| B \right.} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A\left| {\overline B } \right.} \right)\).

Giải chi tiết

Gọi A là biến cố “khách mua hàng tại cửa hiệu mua vớ”.

Gọi B là biến cố “khách khách mua hàng tại cửa hiệu mua giày”.

Theo đề ta có

\(\begin{array}{l}P\left( B \right) = 75\%  \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = 1 - 75\%  = 25\% ;\\P\left( {\left. A \right|B} \right) = 60\% ,P\left( {\left. {\overline A } \right|\overline B } \right) = 90\%  \Rightarrow P\left( {\left. A \right|\overline B } \right) = 1 - 90\%  = 10\% \end{array}\)

Vậy xác suất để khách mua hàng tại cửa hiệu mua vớ là:

\(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A\left| B \right.} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A\left| {\overline B } \right.} \right) = 75\% .60\%  + 25\% .10\%  = 47,5\% \).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

\(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {{e^{2x}} + C} \right)^\prime }\)

Giải chi tiết

\(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {{e^{2x}} + C} \right)^\prime } = 2{e^{2x}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Một người quan sát đỉnh của một ngọn núi nhân tạo từ hai vị trí khác nhau của tòa nhà. Lần đầu tiên người đó quan sát đỉnh núi từ tầng trệt với phương nhìn tạo với phương nằm ngang \({35^0}\) và lần thứ hai người này quan sát tại sân thượng của cùng tòa nhà đó với phương nằm ngang \({15^0}\) (như hình vẽ). Tính chiều cao ngọn núi biết rằng tòa nhà cao \(60\left( m \right)\).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Tính góc \(\angle CBA\).

- Tính góc \(\angle BCA.\).

- Tính AC dựa vào định lí sin trong tam giác CBA.

- Tính CD dựa vào tam giác CAD vuông tại D.

Giải chi tiết

Ta có: \(\widehat {CBA} = \widehat {CBE} + \widehat {EBA} = {90^0} + {15^0} = {105^0}\)

\(\angle BAC = \angle BAD - \angle CAD = {90^0} - {35^0} = {55^0}\)\( \Rightarrow \angle BCA = {180^0} - \left( {\angle CBA + \angle BAC} \right) = {20^0}\)

Áp dụng định lý hàm \(\sin \) cho \(\Delta CBA\) ta có

\(\dfrac{{AB}}{{\sin \left( {BCA} \right)}} = \dfrac{{AC}}{{\sin \left( {CBA} \right)}}\)\( \Rightarrow AC = \dfrac{{AB.\sin \left( {CBA} \right)}}{{\sin \left( {BCA} \right)}}\)\( = \dfrac{{60.\sin {{105}^0}}}{{\sin {{20}^0}}}\)\( = 169,4506909\left( m \right)\)

Xét \(\Delta CAD\) vuông tại \(D\), ta có \(CD = AC.\sin \left( {\widehat {CAD}} \right) \approx 97,193\left( m \right)\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(2 ; 1 ; 1)\), mặt phẳng \((P): x-z-1=0\) và đường thẳng \((d):\left\{\begin{array}{l}x=1-t \\ y=2 \\ z=-2+t\end{array}\right.\). Gọi \(d_1 ; d_2\) là các đường thẳng đi qua \(A\), nằm trong \((P)\) và đều có khoảng cách đến đường thẳng \(d\) bằng \(\sqrt{6}\). Côsin của góc giữa \(d_1\) và \(d_2\) bằng

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Ta có: \(\vec{n}_P=(1 ; 0 ;-1), \vec{u}_{\mathrm{d}}=(-1 ; 0 ; 1) \Rightarrow d \perp(P)\) và \(d \cap(P)=M(0 ; 2 ;-1)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{M A}=(2 ;-1 ; 2) \Rightarrow M A=3\)

Gọi \(H ; K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên \(d_1\) và \(d_2\), ta có:

\(d\left(d_1 ; d\right)=d\left(M ; d_1\right)=M H, d\left(d_2 ; d\right)=d\left(M ; d_2\right)=M K \Rightarrow M H=M K=\sqrt{6}\)

\(\Rightarrow \sin \widehat{M A K}=\sin \widehat{M A H}=\dfrac{H M}{A M}=\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)

\(\Rightarrow \cos \left(d_1 ; d_2\right)=|\cos (2 . \widehat{M A H})|=\left|1-2 \sin ^2 \widehat{M A H}\right|=\left|1-\dfrac{4}{3}\right|=\dfrac{1}{3}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhậnh dần đều với vận tốc \(v_1(t)=7 t(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\). Đi được 5 s , người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-70\left(\mathrm{~m} / \mathrm{s}^2\right)\). Tính quãng đường \(S\) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 385/4

Phương pháp giải

Ứng dụng tích phân để tính quãng đường.

Giải chi tiết

Chọn gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu đi.

Sau \(5 s\) ô tô đạt vận tốc là \(v(5)=35(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\).

Sau khi phanh vận tốc ô tô là \(v(t)=35-70(t-5)\).

Ô tô dừng tại thời điểm \(t=5,5 \mathrm{~s}\).
Quãng đường ô tô đi được là:

\(S=\int_0^5 7 t \mathrm{~d} t+\int_5^{5,5}[35-70(t-5)] \mathrm{d} t=\dfrac{385}{4} (\mathrm{~m})\)

Đáp án cần điền là: 385/4

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(k\) để tam thức \(y=x^2-2(4 k-1) x+15 k^2-2 k-7\) luôn dương trên \(\mathbb{R}\) (nhập đáp án vào ô trống). 

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Để tam thức \(y=a x^2+b x+c>0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) thì  \(\left\{\begin{array}{l}a>0 \\ \Delta<0\end{array}\right.\) hoặc \(\left\{\begin{array}{l}a>0 \\ \Delta^{\prime}<0 .\end{array}\right.\)

Giải chi tiết

Để tam thức \(y=a x^2+b x+c>0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(\left\{\begin{array}{l}a>0 \\ \Delta^{\prime}<0 .\end{array}\right.\)

Suy ra

\(\left\{\begin{array} { l } { 1 > 0 } \\ { ( 4 k - 1 ) ^ { 2 } - 1 5 k ^ { 2 } + 2 k + 7 < 0 } \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} 1>0 \\ k^2-6 k+8<0 \end{array} \Leftrightarrow 2<k<4\right.\)

Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k=3\).

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\). Phương trình đường thẳng d' đối xứng với d qua (P) là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Bước 1: Lấy điểm \(B\left( {0; - 1;2} \right)\) thuộc d.

Bước 2: Tìm giao điểm A của d và (P)

Bước 3: Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B’ là điểm đối xứng B qua (P). Tìm d’

Giải chi tiết

Bước 1: Lấy điểm \(B\left( {0; - 1;2} \right)\) thuộc d.

Bước 2: Tìm giao điểm A của d và (P)

Gọi A là giao điểm của d và (P).

Khi đó \(A\left( {t; - 1 + 2t;2 - t} \right)\). Thay vào (P) ta được: \(t - 1 + 2t + 2 - t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = 1\) \( \Rightarrow A\left( {1;1;1} \right)\)

Bước 3: Tìm d’

Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B’ là điểm đối xứng B qua (P).

Khi đó H là trung điểm của BB’

Đường thẳng BH đi qua B(0;-1;2) và nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {1;1;1} \right)\) làm vecto chỉ phương có phương trình là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 1 + t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow H\left( {t; - 1 + t;2 + t} \right)\). Thay vào (P) ta được: \(t - 1 + t + 2 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{2}{3}\)

\( \Rightarrow H\left( {\dfrac{2}{3}; - \dfrac{1}{3};\dfrac{8}{3}} \right)\)\( \Rightarrow B'\left( {\dfrac{4}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{{10}}{3}} \right)\)

Vecto chỉ phương của AB’ là: \(AB' = \left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{2}{3};\dfrac{7}{3}} \right)\)

Đường thẳng \(d':\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{7}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \(v(t)=t^2+10 t(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\), với \(t\) là thời gian được tính theo đơn vị giây kế từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc \(200(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\) thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là:

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

\(v(t)=200 \Leftrightarrow t^2+10 t=200 \Leftrightarrow t^2+10 t-200=0 \Leftrightarrow t=10.\)

Quãng đường máy bay đã đi chuyển trên đường băng là:

\(s=\int_0^{10} v(t) d t=\int_0^{10}\left(t^2+10 t\right) d t=\left.\left(\dfrac{t^3}{3}+5 t^2\right)\right|_0 ^{10}=\dfrac{2500}{3}(\mathrm{~m})\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Cho \(\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}(2 \tan x+\cot x)^2 \mathrm{~d} x=a+b \sqrt{3}+c \pi(*)\). Biết rằng, tồn tại duy nhất bộ ba số hữu tỉ \(a, b, c\) thỏa mãn (*). Tổng \(a+3b+12c\) có giá trị bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 1

Giải chi tiết

Ta có

\(\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}(2 \tan x+\cot x)^2 \mathrm{~d} x =\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}\left(4 \tan ^2 x+4 \tan x \cdot \cot x+\cot ^2 x\right) \mathrm{d} x\)

\(=\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{4}}\left(\dfrac{4}{\cos ^2 x}+\dfrac{1}{\sin ^2 x}-1\right) \mathrm{d} x \)

\(=\left.(4 \tan x-\cot x-x)\right|_{\frac{\pi}{6}} ^{\frac{\pi}{4}}=3+\dfrac{-1}{3} \cdot \sqrt{3}+\dfrac{-1}{12} \cdot \pi\)

Vậy \(a=3, b=\dfrac{-1}{3}, c=\dfrac{-1}{12}\).

Do đó \(a+3b+12c=3-1-1=1\).

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là trung điểm \(SC\); \(N\) là giao điểm của \(AM\) và \((SBD)\). Tính tỉ số \(\dfrac{N M}{N A}\).

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Xét \((A B C D)\), gọi \(AC\) cắt \(BD\) tại \(O\).

Khi đó \(O\) là trung điểm \(AC\) và \(BD\).

Xét \((S A C)\), gọi \(A M\) cắt \(S O\) tại \(N\).

Ta thấy \(N \in A M\) và \(N \in S O \subset(S B D)\) nên \(AM\) cắt ( \(SBD\) ) tại \(N\).

Xét tam giác \(SAC\) có \(SO\), \(AM\) là hai trung tuyến cắt nhau tại \(N\) là trọng tâm tam giác nên ta có \(\dfrac{N M}{N A}=0,5\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số : \(y = \dfrac{{{x^3}}}{{{x^2} - 1}}\) là?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dùng giới hạn xác định tiệm cận xiên

Giải chi tiết

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có dạng : \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{{x^3}}}{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}} = 1\\b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left( {\dfrac{{{x^3}}}{{{x^2} - 1}} - x} \right) = 0\end{array}\)

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \(y = x\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(3f\left( {{x^2} - 4x} \right) = m + 5\) có ít nhất 5 nghiệm thực phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Đặt \(t = {x^2} - 4x\), với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\), đưa phương trình về dạng \(f\left( t \right) = m\,\,\left( * \right)\).

- Xác định mỗi nghiệm \(t\) cho bao nhiêu nghiệm \(x\) trên từng khoảng cụ thể.

- Tìm điều kiện về số nghiệm của phương trình (*) để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm phân biệt.

Giải chi tiết

Đặt \(t = {x^2} - 4x\), với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\), khi đó phương trình trở thành \(3f\left( t \right) = m + 5 \Leftrightarrow f\left( t \right) = \dfrac{{m + 5}}{3}\,\,\,\left( * \right)\).

Ta có \(t'\left( x \right) = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \in \left( {0; + \infty } \right)\).

BBT:

Dựa vào BBT đề bài cho, ta thấy phương trình \(f\left( t \right) = \dfrac{{m + 5}}{3}\) có tối đa 4 nghiệm, mỗi nghiệm \(t \in \left( { - 4;0} \right)\) cho 2 nghiệm \(x\) phân biệt, mỗi nghiệm \(t \in \left[ {0; + \infty } \right) \cup \left\{ { - 4} \right\}\) cho 1 nghiệm \(x\).

Để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\) thì phương trình (*):

TH1: Có 1 nghiệm \(t \in \left( { - 4;0} \right)\) và 3 nghiệm \(t \in \left[ {0; + \infty } \right) \cup \left\{ { - 4} \right\}\) (ktm).

TH1: Có 2 nghiệm \(t \in \left( { - 4;0} \right)\) và 1 nghiệm \(t \in \left[ {0; + \infty } \right) \cup \left\{ { - 4} \right\}\) (ktm).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < \dfrac{{m + 5}}{3} \le 2\\ - 3 \le \dfrac{{m + 5}}{3} \ne  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6 < m + 5 \le 5\\ - 9 \le m + 5 \ne  - 6\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 11 < m \le 0\\ - 14 \le m \ne  - 11\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left[ { - 14;0} \right]\backslash \left\{ { - 11} \right\}\end{array}\)

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow \) Có 14 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S): x^2+(y-1)^2+z^2=2\). Trong các điểm cho dưới đây, điểm nào nằm ngoài mặt cầu (S) ?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Mặt cầu (S) có tâm \(I(0 ; 1 ; 0)\) và bán kính \(R=\sqrt{2}\).

Khoảng cách từ các điểm đã cho tới tâm mặt cầu:

\(M I=\sqrt{2}=R ; N I=0<R, P I=\sqrt{3}>R, Q I=1<R\).

Do đó điểm \(P\) nằm ngoài mặt cầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho \(A(1 ; 1), B(-1 ; 3)\) và \(H(0 ; 1)\). Biết \(C\) là điểm sao cho \(H\) là trực tâm \(\triangle ABC\). Tìm hoành độ điểm \(C\) (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: -1

Phương pháp giải

Gọi tọa độ điểm C.

\(H\) là trực tâm \(\triangle A B C\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\overrightarrow{C H} \cdot \overrightarrow{A B}=0 \\ \overrightarrow{A H} \cdot \overrightarrow{B C}=0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

Gọi tọa độ điểm C là \(C(a ; b)\). Ta có:

\(\left\{\begin{array}{l}\overrightarrow{C H}=(-a ; 1-b) \\ \overrightarrow{A B}=(-2 ; 2) \\ \overrightarrow{A H}=(-1 ; 0) \\ \overrightarrow{B C}=(a+1 ; b-3) .\end{array}\right.\)

\(H\) là trực tâm \(\triangle A B C\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\overrightarrow{C H} \cdot \overrightarrow{A B}=0 \\ \overrightarrow{A H} \cdot \overrightarrow{B C}=0\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}2 a+2(1-b)=0 \\ -(a+1)=0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=-1 \\ b=0\end{array} \Rightarrow C(-1 ; 0)\right.\right.\).

Đáp án cần điền là: -1

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) : \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2z - 3 = 0\) và điểm \(A\left( {2;2;2} \right)\). Biết rằng từ \(A\) có thể kẻ được các tiếp tuyến đến mặt cầu \(\left( S \right)\), đồng thời các tiếp điểm luôn thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có phương trình \(ax + by + cz - 5 = 0\). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua điểm nào dưới đây?

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0;0;1} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{0^2} + {0^2} + {{( - 1)}^2} + 3}  = 2\).

Nhận thấy: \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng vuông góc với \(AI\).

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) nhận \(\overrightarrow {IA}  = \left( {2;2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Kẻ một tiếp tuyến \(AB\) đến mặt cầu \(\left( S \right)\) với \(B\) là tiếp điểm.

Gọi \(H\left( {x;y;z} \right)\) là chân đường cao kẻ từ \(B\) của tam giác \(ABI\). Khi đó \(H \in \left( \alpha  \right)\).

Ta có: \(IA = 3\). Tam giác \(ABI\) vuông tại \(B\) nên \(AB = \sqrt {I{A^2} - I{B^2}}  = \sqrt {{3^2} - {2^2}}  = \sqrt 5 \).

Ta có: \(I{B^2} = IH . IA \Rightarrow IH = \dfrac{{I{B^2}}}{{IA}} = \dfrac{4}{3} \Rightarrow IH = \dfrac{4}{9}.IA\).

Suy ra \(\overrightarrow {IH}  = \dfrac{4}{9}\overrightarrow {IA}  \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 0 = \dfrac{4}{9} . 2}\\{y - 0 = \dfrac{4}{9} . 2}\\{z - 1 = \dfrac{4}{9} . 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \dfrac{8}{9}}\\{y = \dfrac{8}{9}}\\{z = \dfrac{{13}}{9}}\end{array} \Rightarrow H\left( {\dfrac{8}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{{13}}{9}} \right)} \right.} \right.\).

Do đó \(\left( \alpha  \right):2 . \left( {x - \dfrac{8}{9}} \right) + 2 . \left( {y - \dfrac{8}{9}} \right) + 1.\left( {z - \dfrac{{13}}{9}} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y + z - 5 = 0\).

Vậy, \(\left( \alpha  \right)\) đi qua điểm \(Q\left( {1;1;1} \right)\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

Kết quả bài kiểm tra giữa kì của các bạn học sinh lớp 10A được thống kê ở các biểu đồ dưới đây. Mốt của mẫu số liệu là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: 7

Giải chi tiết

Dựa vào biểu đồ, điểm 7 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 7.

Đáp án cần điền là: 7

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Một quả bóng golf kể từ lúc được đánh đến lúc chạm đất đã di chuyền được một khoảng cách \(d(m)\) theo phương nằm ngang. Biết rằng \(d=\dfrac{v_0^2 \sin 2 \alpha}{g}\) trong đó \(v_0(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\) là vận tốc ban đầu của quả bóng, \(g\left(\mathrm{~m} / \mathrm{s}^2\right)\) là gia tốc trọng trường và \(\alpha\) là góc đánh quả bóng so với phương nằm ngang. Khoảng cách \(d\) là bao nhiêu centimet, biết rằng \(v_0=15(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\); \(g=10\left(\mathrm{~m} / \mathrm{s}^2\right)\) và \(\cos \alpha=\dfrac{3}{5}\) với \(\left(0 \leq \alpha \leq 45^0\right)\) (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án đúng là: 108/5

Phương pháp giải

Sử dụng công thức lượng giác tính \(\sin 2 \alpha\).

Thay các giá trị đã có để tính khoảng cách \(d\).

Giải chi tiết

Ta có \(\sin ^2 \alpha+\cos ^2 \alpha=1\) 
\(\Rightarrow \sin ^2 \alpha=1-\cos ^2 \alpha=\dfrac{16}{25}\) \(\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\sin \alpha=\dfrac{4}{5} \\ \sin \alpha-\dfrac{4}{5} (Loai)\end{array} \right.\) 
\(\Rightarrow \sin 2 \alpha=2 \cdot \dfrac{3}{5} \cdot \dfrac{4}{5}=\dfrac{24}{25}\) 
Thay vào công thức, ta được
\(d=\dfrac{v_0^2 \sin 2 \alpha}{g}=\dfrac{15^2 \cdot \dfrac{24}{25}}{10}=\dfrac{108}{5}\)

Đáp án cần điền là: 108/5

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Cho hình chóp tam giác đều \(S \cdot A B C\) có cạnh đáy bằng \(3a\), cạnh bên bằng \(2a\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(M\) là trung điểm của \(SC\). Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \((SAG)\).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \((S A G)\).

Có \(d(M,(S A G))=\dfrac{1}{2} d(C,(S A G))\).

Giải chi tiết

Vì \(S C \cap(S A G)=S\) nên \(\dfrac{d(M,(S A G))}{d(C,(S A G))}=\dfrac{M S}{C S}=\dfrac{1}{2} \)
\(\Rightarrow d(M,(S A G))=\dfrac{1}{2} d(C,(S A G))\)
Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).
Ta có: \(C B \perp A I\) và \(CB \perp S G \Rightarrow C B \perp(S A G)\) và \(C B \cap(S A G)=I\).
Do đó \(d(C,(S A G))=C I=\dfrac{1}{2} B C=\dfrac{3 a}{2}\). 
Vậy \(d(M,(S A G))=\dfrac{3 a}{4}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm này là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Công thức tính tứ phân vị thứ nhất: \({Q_1} = {a_p} + \dfrac{{\dfrac{n}{4} - \left( {{m_1} +  \ldots  + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}} \cdot \left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\).

Giải chi tiết

Cỡ mẫu \(n = 56.\) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\dfrac{{{x_{14}} + {x_{15}}}}{2}\), do \({x_{14}},{x_{15}}\) thuộc nhóm \({\rm{[12,5;15,5)}}\) nên \({Q_1}\) thuộc nhóm này.

Có \(p = 2;{a_2} = 12,5;{m_2} = 12;{m_1} = 3;{a_3} - {a_2} = 3\)

\( \Rightarrow {Q_1} = 12,5 + \dfrac{{\dfrac{{56}}{4} - 3}}{{12}}.3 = 15.25.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {(x + 1)^{2024}}{(x - 1)^{2025}}\left( {2 - x} \right)\). Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta có \(f^{\prime}(x)=0 \)

\(\Leftrightarrow (x+1)^{2024}(x-1)^{2025}(2-x)=0 \) \(\Leftrightarrow {\left[\begin{array}{l} x=-1 \\ x=1 \\ x=2 \end{array}\right.}\)

Từ bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên khoảng \((1 ; 2)\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Cho hai điểm \(P(1 ; 6)\), \(Q(-3 ;-4)\) và đường thẳng \(\Delta: 2 x-y-1=0\). Gọi \(M \in \Delta\) là điểm sao cho \(M P+M Q\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm tung độ của điểm \(M\) (nhập đáp án vào ô trống).

Đáp án đúng là: -1

Phương pháp giải

Gọi \(P^{\prime}\) là điểm đối xứng của \(P\) qua đường thẳng \(\Delta\).

\(M P+M Q\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(M, P^{\prime}, Q\) thẳng hàng.

Giải chi tiết

Gọi \(P^{\prime}\) là điểm đối xứng của \(P\) qua đường thẳng \(\Delta\).
Ta có vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta\) là \(\overrightarrow{n_{\Delta}}=(2 ;-1)\).
Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng\(PP^{\prime}\) là \(\overrightarrow{n_{P P^{\prime}}}=(1 ; 2)\).
Phương trình \(PP^{\prime}: x-1+2(y-6)=0 \Leftrightarrow x+2 y-13=0\).
Gọi \(I\) là giao điểm của \(P P^{\prime}\) và \(\Delta\).
Tọa độ điểm \(I\) là nghiệm của hệ 
\(\left\{\begin{array}{l}2 x-y-1=0 \\ x+2 y-13=0\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=3 \\ y=5\end{array} \Rightarrow I(3 ; 5)\right.\right.\).
Suy ra \(P^{\prime}(5 ; 4)\); \(\overrightarrow{Q P^{\prime}}=(8 ; 8)\) 
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(Q P^{\prime}\) là \(\vec{n}_{Q P^{\prime}}=(1 ;-1)\).
Phương trình đương thẳng 
\(Q P^{\prime}: x-5-(y-4)=0 \Leftrightarrow x-y-1=0\).
Ta có \(P, Q\) nằm về cùng phía của đường thẳng \(\Delta\) nên 
\(M P+M Q=M P^{\prime}+M Q \geq Q P^{\prime}\). 
Suy ra \(M P+M Q\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(M, P^{\prime}, Q\) thẳng hàng.
Hay \(M\) là giao điểm của \(Q P^{\prime}\) và \(\Delta\).
Tọa độ điểm \(M\) là nghiệm của hệ 
\(\left\{\begin{array}{l}x-y-1=0 \\ 2 x-y-1=0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0 \\ y=-1 \text {. }\end{array}\right.\right.\)

Vậy tung độ điểm \(M\) là -1.

Đáp án cần điền là: -1

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Một hộp bút bi Thiên Long có 15 chiếc bút trong đó có 9 chiếc bút mới. Người ta lấy ngẫu nhiên 1 chiếc bút để sử dụng sau đó trả lại vào hộp. Lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 2 chiếc bút, tính xác suất cả hai chiếc bút lẫy ra đều là chiếc mới.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Gọi \(A\): "Hai chiếc bút lấy ra đều là chiếc mới"

\(B_0\) "Lần đầu lấy ra một chiếc bút cũ" và \(B_1\) "Lần đầu lấy ra một chiếc bút mới"

Nên \(B_0, B_1\) là hệ biến cố đầy đủ.

Từ 15 chiếc bút có 9 chiếc bút mới và 6 chiếc bút cũ

Ta có: \(P\left(B_0\right)=\dfrac{C_6^1}{C_{15}^1}=\dfrac{2}{5}, P\left(B_1\right)=\dfrac{C_9^1}{C_{15}^1}=\dfrac{3}{5}\)

\(P\left(A \mid B_0\right)=\dfrac{C_9^2}{C_{15}^2}=\dfrac{12}{35}\) và \(P\left(A \mid B_1\right)=\dfrac{C_8^2}{C_{15}^2}=\dfrac{4}{15}\)

Áp dụng công thức xác suất toàn phần

\(P(A)=P\left(A \mid B_0\right) \cdot P\left(B_0\right)+P\left(A \mid B_1\right) \cdot P\left(B_1\right)\)

\(=\dfrac{12}{35} \cdot \dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{15} \cdot \dfrac{3}{5}=\dfrac{52}{175}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f(x)\). Biết \(f(0)=4\) và \(f^{\prime}(x)=2 \cos ^2 x+1, \forall x \in \mathbb{R}\), khi đó \(\int_0^{\frac{\pi}{4}} f(x) \mathrm{d} x\) bằng bao nhiêu? (điền đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Sử dụng công thức hạ bậc lượng giác.

Tính tích phân của hàm số sơ cấp.

Giải chi tiết

Ta có:
\(f(x)=\int f^{\prime}(x) \mathrm{d} x=\int\left(2 \cos ^2 x+1\right) \mathrm{d} x\)
\(=\int(2+\cos 2 x) \mathrm{d} x=\dfrac{1}{2} \sin 2 x+2 x+C\).
Vì \(f(0)=4 \Rightarrow C=4\) 
\(\Rightarrow f(x)=\dfrac{1}{2} \sin 2 x+2 x+4\).
Vậy \(\int_0^{\frac{\pi}{4}} f(x) \mathrm{d} x=\int_0^{\frac{\pi}{4}}\left(\dfrac{1}{2} \sin 2 x+2 x+4\right) \mathrm{d} x\)
\(=\left.\left(-\dfrac{1}{4} \cos 2 x+x^2+4 x\right)\right|_0 ^{\frac{\pi}{4}}=\dfrac{\pi^2+16 \pi+4}{16} \approx 4\).

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=\sqrt{2 x}\) và \(y=\dfrac{x^2}{2}\)

Đáp án đúng là: 4/3

Phương pháp giải

Giải phương trình hoành độ giao điểm.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng.

Giải chi tiết

Xét phương trình hoành độ giao điểm
\(\sqrt{2 x}=\dfrac{x^2}{2} \Leftrightarrow 2 x=\dfrac{x^4}{4}\Leftrightarrow x^4-8 x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^3-8\right)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=2 \\x=0 \end{array}\right.\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=\sqrt{2 x}\) và \(y=\dfrac{x^2}{2}\) là

\(=\int_0^2\left|\sqrt{2 x}-\dfrac{x^2}{2}\right| \mathrm{d} x =\int_0^2\left(\sqrt{2 x}-\dfrac{x^2}{2}\right) \mathrm{d} x \)
\(=\left.\left(\sqrt{2} \cdot \dfrac{x^{\frac{3}{2}}}{\frac{3}{2}}-\frac{x^3}{6}\right)\right|_0 ^2 \) \(=\dfrac{2 \sqrt{2}}{3} \cdot 2^{\dfrac{3}{2}}-\dfrac{2^3}{6} =\dfrac{4}{3}\)

Đáp án cần điền là: 4/3

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Trong một đột kiểm tra sức khoẻ, có một loại bệnh \(X\) mà tỉ lệ người mắc bệnh là \(0,2 \%\) và một loại xét nghiệm \(Y\) mà ai mắc bệnh \(X\) khi xét nghiệm \(Y\) cūng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có \(6 \%\) những người không bị bệnh \(X\) lại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đột kiểm tra sức khoẻ đó. Giả sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất người đó bị mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức Bayes để tính xác suất.

Giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): "Người được chọn mắc bệnh \(X\) ";

\(B\): "Người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm \(\mathrm{Y}^{-}\).

Theo giả thiết ta có: \(P(A)=0,002 ; P(\bar{A})=1-0,002=0,998\);

\(P(B \mid A)=1 ; P(B \mid \bar{A})=0,06.\)

Theo công thức Bayes, ta có:

\(P(A \mid B)=\dfrac{P(A) \cdot P(B \mid A)}{P(A) \cdot P(B \mid A)+P(\bar{A}) \cdot P(B \mid \bar{A})}\)

\(=\dfrac{0,002 \cdot 1}{0,002 \cdot 1+0,998 \cdot 0,06} \approx 0,03\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 48 - 50:

Số lượng của một loại vi khuẩn X trong một phòng thí nghiệm được biểu diễn theo công thức \(S(t) = A.{e^{rt}}\), trong đó A số lượng vi khuẩn tại thời điểm chọn mốc thời gian, r tỉ lệ tăng trưởng (r > 0), t thời gian tăng trưởng (tính theo đơn vị giờ). Lúc 6 giờ sáng, số lượng vi khuẩn X 150 con. Sau 3 giờ, số lượng vi khuẩn X 450 con.

Trả lời cho các câu 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn X gần nhất với kết quả nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Giải phương trình bản.

Giải chi tiết

Chọn 6 giờ mốc thời gian. Khi đó \(A = 150\).

Sau 3 giờ, số lượng vi khuẩn 450 con nên \(t = 3;S(3) = 450\).

Từ đó ta phương trình:

\(150.{e^{3r}} = 450 \Leftrightarrow {e^{3r}} = 3 \Leftrightarrow r = \dfrac{{\ln 3}}{3} \approx 0,37.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Thời điểm số lượng vi khuẩn X gấp 9 lần số lượng vi khuẩn ban đầu là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giải phương trình bản.

Giải chi tiết

Gọi \({t_1}\) thời điểm số lượng vi khuẩn gấp 9 lần ban đầu.

Khi đó: \(S\left( {{t_1}} \right) = 1350\) con.

Ta phương trình:

\(150.{e^{\dfrac{{\ln 3}}{3}.{t_1}}} = 1350 \Leftrightarrow {e^{\dfrac{{\ln 3}}{3}.{t_1}}} = 9 \Leftrightarrow \dfrac{{\ln 3}}{3}{t_1} = \ln 9 \Leftrightarrow {t_1} = 6.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Cùng thời điểm lúc 6 giờ, người ta đo được số lượng vi khuẩn Y 300 con. Biết rằng số lượng vi khuẩn Y tăng 5% mỗi giờ. Hỏi vào lúc mấy giờ, số lượng vi khuẩn X bằng số lượng vi khuẩn Y.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Viết công thức tính số lượng vi khuẩn Y.

Giải phương trình mũ.

Giải chi tiết

Gọi sau x giờ thì số lượng vi khuẩn X bằng số lượng vi khuẩn Y.

Khi đó:

Số lượng vi khuẩn \(X\) là: \({S_X} = 150.{e^{\dfrac{{\ln 3}}{3}x}}\).

Số lượng vi khuẩn \(Y\) là: \({S_Y} = 300{(1 + 5\% )^x}\).

Để số lượng vi khuẩn \(X\) bằng số lượng vi khuẩn \(Y\) thì \({S_X} = {S_Y}\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 150.{e^{\dfrac{{\ln 3}}{3}x}} = 300.{(1 + 5\% )^x}\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{{e^{\dfrac{{\ln 3}}{3}}}}}{{1 + 5\% }}} \right)^x} = 2 \Rightarrow x \approx 2,18.\end{array}\)

Vậy sau 2,18 giờ hay vào lúc 8 giờ 11 phút thì số lượng vi khuẩn \(X\) bằng số lượng vi khuẩn \(Y\).

Đáp án cần chọn là: B

Phần 2: Văn học - Ngôn Ngữ

Câu hỏi số 51:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Gia trong gia cố (làm cho vững chắc thêm) có nghĩa là “thêm vào”

Gia trong các từ còn lại có nghĩa là “nhà”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 52:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Đáp án b là từ láy >< các từ còn lại là từ ghép

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Đáp án C là cụm từ chỉ hoạt động >< các từ còn lại là từ chỉ đặc điểm tính cách

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 54:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

“công” áp án A có nghĩa là của chung >< “công” trong các đáp án còn lại có nghĩa là không thiên vị

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Đáp án A chỉ đối tượng nắng buổi chiều >< các đáp án còn lại là thời điểm chiều tối trong ngày

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 56:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Càng nhiều tri thức thì ________ có thêm trí tưởng tượng, và ________ càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Càng nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tượng, và ngược lại càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 57:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

________, chúng ta không thể ________ là nền văn hóa của của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Đường đi của thơ là con đường đưa thẳng vào ________, không quanh co, qua những chặng ________, những cột cây số

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Đường đi của thơ là con đường đưa thẳng vào tình cảm, không quanh co, qua những chặng trung gian, những cột cây số

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Hiện đại hóa văn học là ________ làm cho văn hóa được phương Tây ________ thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại để hội nhập với văn học hiện đại thế giới.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Hiện đại hóa văn học là quá trình làm cho văn hóa được phương Tây hóa thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại để hội nhập với văn học hiện đại thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Nếp nhà là sự gắn bó giữa các thành viên, là những người trong gia đình phải biết yêu thương nhau, ________ nhau, nhưng đùm bọc không có nghĩa là chấp nhận những việc làm sai trái của những người trong ________ mình.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Nếp nhà là sự gắn bó giữa các thành viên, là những người trong gia đình phải biết yêu thương nhau, nhẫn nhịn nhau, nhưng đùm bọc không có nghĩa là chấp nhận những việc làm sai trái của những người trong nhà mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Với sự nghiệp đồ sộ của mình, Tô Hoài giống hệt cây đại thụ trong khu rừng văn xuôi Việt Nam hiện đại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Từ dùng sai: giống hệt

Sửa lại: giống như

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Vào lúc sáng sớm ngày 26 tháng 03 năm 2000, cuộc thi chạy bộ đã diễn ra đầy hứng khởi với sự tham gia của hơn 100 thí sinh.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Từ dùng sai: sáng sớm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Đầu thế kỉ XX, nhu cầu văn hóa của lớp công chúng mới đã làm nảy sinh những hoạt động buôn bán văn hóa, dẫn đến sự phát triển của nghề in, xuất bản, làm báo.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Từ dùng sai: buôn bán

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Nhà văn Nguyễn Huy Tưởng có thiên tư khai khác đề tài lịch sử và có đóng góp nổi bật ở hai thể loại là kịch và tiểu thuyết.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Từ dùng sai: thiên tư

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Cuộc họp xuất phát từ sớm nhưng có lẽ sẽ phải kéo dài vì có rất nhiều vấn đề nổi cộm cần phải bàn bạc kĩ lưỡng.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Từ dùng sai: xuất phát

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Người có phẩm cách sẽ làm các việc thiện khi coi nó là chuyện đương nhiên và không tỏ ra tự mãn về nó. Cho dù là làm việc tốt nhưng nếu tự mãn thì sẽ mất đi phẩm cách và bị người khác cho rằng mình làm như vậy là vì thích được tự mãn hay háo danh. Việc tiến hành các việc thiện nổi bật, nhiều người biết tới là điều khó tránh khỏi trong giới làm kinh doanh nhằm nâng cao hình ảnh doanh nghiệp thông qua các hoạt động truyền thông, nhưng ở phạm vi riêng tư thì việc tiến hành nó trong im lặng sẽ khiến mọi người cảm động hơn. Kín đáo ở đây không có nghĩa là che giấu mà là không tỏ ra tự mãn, không làm ồn ào và khoa trương về nó. “Đức” ban đầu chỉ là chuyện làm việc thiện mà không cần chờ trả ơn.

Không chỉ hoạt động tình nguyện mà việc tiến hành trong im lặng những việc tốt, không tự mãn, khoa trương sẽ làm người ta khiêm tốn và nâng cao được phẩm cách. Trong cuốn sách có tên “Tu chứng nghĩa” nơi tập hợp những gì thuộc về bản chất của Phật giáo có đoạn viết: “Nếu hướng mặt vào nhau mà nói những lời nhân ái thì tự nhiên khuôn mặt sẽ tràn đầy hạnh phúc và trái tim trở nên an lạc. Nếu như nghe từ ai đó những lời nhân ái thì những lời nói ấy sẽ lưu lại trong tim và lay động tâm hồn”. Điều này có nghĩa là việc nghe gián tiếp từ người khác những lời tràn ngập tình yêu thương dành cho người khác sẽ khiến con người ta cảm động hơn là nghe trực tiếp khi mặt đối mặt.

(Trích Phẩm cách phụ nữ, Bando Mariko, Nguyễn Quốc Vương dịch)

Trả lời cho các câu 66, 67, 68, 69, 70 dưới đây:

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Theo nội dung đoạn trích, từ nào KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Từ “phẩm cách” không cùng nhóm với các từ còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Theo tác giả, điều gì khiến người ta cảm động hơn cả?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Theo tác giả, nghe gián tiếp những lời yêu thương từ người khác khiến người ta cảm động hơn cả

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Ý nào dưới đây KHÔNG phù hợp với nội dung đoạn trích?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Cần làm việc thiện một cách rầm rộ để nhiều người biết đến => Không phù hợp với nội dung đoạn trích

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 69:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nội dung chính của đoạn trích: Phẩm cách.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 70:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, điều KHÔNG nên khi làm việc thiện là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Theo đoạn trích, điều KHÔNG nên khi làm việc thiện là: Tiến hành các hoạt động truyền thông.

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75:

Hệ thống khí hậu gồm năm thành phần chính là khí quyển, thủy quyển, băng quyển, thạch quyển và sinh quyển. Mặc dù các thành phần này rất khác nhau về cấu trúc, thành phần, các thuộc tính vật lí và các thuộc tính khác nhưng chúng được liên kết với nhau thông qua sự trao đổi các dòng khối lượng, dòng năng lượng và động lượng để tạo nên một thể thống nhất rộng lớn. Hệ thống khí hậu tiến hóa theo thời gian dưới tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài. Các nhân tố bên trong chi phối hệ thống khí hậu gồm các thuộc tính của khí quyển như thành phần cấu tạo, tính chất ổn định, hoàn lưu khí quyển và các đặc tính địa phương như khoảng cách xa biển hay lục địa, độ cao địa hình, đặc điểm bề mặt đất, lớp phủ thực vật cũng như trạng thái gần các hồ, ao… Các nhân tố bên ngoài tác động đến hệ thống khí hậu gồm bức xạ mặt trời, tính chất hình cầu của Trái đất, chuyển động của Trái đất xung quanh mặt trời và sự quay quanh trục của nó, sự tồn tại của lục địa và đại dương, cũng như những tác động do con người làm thay đổi các thành phần trên Trái đất.

(Trích Ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam, Nhiều tác giả)

Trả lời cho các câu 71, 72, 73, 74, 75 dưới đây:

Câu hỏi số 71:
Thông hiểu

Yếu tố nào KHÔNG thuộc nhân tố bên ngoài tác động đến hệ thống khí hậu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Yếu tố KHÔNG thuộc nhân tố bên ngoài tác động đến hệ thống khí hậu: Tính chất hình tròn của Trái đất

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Từ “chúng” (in đậm) trong đoạn trích chỉ đối tượng nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Từ “chúng” (in đậm) trong đoạn trích chỉ Năm thành phần chính là khí quyển, thủy quyển, băng quyển, thạch quyển và sinh quyển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu

Thông tin nào sau đây KHÔNG THỂ suy ra từ nội dung của đoạn trích?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Thông tin KHÔNG THỂ suy ra từ nội dung của đoạn trích: Các đặc tính địa phương tác động nhiều nhất đến hệ thống khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nội dung chính của đoạn trích là: Hệ thống khí hậu.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, thông tin nào KHÔNG đúng về các nhân tố bên trong chi phối hệ thống khí hậu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Theo đoạn trích, thông tin KHÔNG đúng về các nhân tố bên trong chi phối hệ thống khí hậu là độ cao địa hình không phải là đặc tính địa phương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 76:
Nhận biết

Tnú không cứu được vợ được con. Tối đó Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì chúng nó bắt mày, trong tay mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó đứng đằng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói cho con cháu. Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo!…

(Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành)

Câu nói “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thể hiện tư tưởng gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Câu nói “Chúng nó đã cầm súng mình phải cầm giáo” thể hiện tư tưởng: Phải sử dụng bạo lực Cách mạng để chống lại bạo lực phản Cách mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 77:
Nhận biết

Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật trong đoạn văn sau là gì?

Thực tế đã thay thế cho mộng tưởng; chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả, mà chỉ có phố xá vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xóa, gió bấc vi vu và mấy người khách qua đường quần áo ấm áp vội vã đi đến những nơi hẹn hò, hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em bé bán diêm.

(Trích Cô bé bán diêm)

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Sự đối lập giữa mộng tưởng và thực tại khi que diêm tắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Em ơi! Hà Nội - phố!

Ta còn em mùi hoàng lan.

Ta còn em mùi hoa sữa.

Tiếng giày ai gõ nhịp đường khuya?

Cọt kẹt bước chân quen.

Thang gác thời gian

Mòn thân gỗ.

Ngôi sao lẻ lạc vào căn xép nhỏ...

Ý nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ điệp cấu trúc trong đoạn văn bản trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Tác dụng của biện pháp tu từ điệp cấu trúc trong đoạn văn bản trên: Khơi gợi, nhấn mạnh những kí ức thân thương, sâu thẳm gắn bó với con người. Đồng thời nhấn mạnh nỗi đau tiếc khôn cùng của nhà thơ trươc những mất mát của Hà Nội trong hiện tại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 79:
Nhận biết

Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:

Sen tàn, cúc lại nở hoa

Sầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân

Tìm đâu cho thấy cố nhân?

Lấy câu vận mệnh khuây dần nhớ thương

Chạnh niềm nhớ cảnh gia hương

Nhớ quê, chàng lại tìm đường thăm quê

Hình ảnh hoán dụ “sen” và “cúc” trong bài thơ được hiểu là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Hình ảnh hoán dụ “sen” và “cúc” trong bài thơ được hiểu là: Mùa hè và mùa xuân

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Em chợt có cảm hứng muốn dắt xe đi bộ để ngắm cảnh đường làng. Bây giờ nắng đã nhuộm vàng hàng cau hai bên đường, hương cau thoang thoảng càng quyến rũ lòng người. Em lại dõi mắt nhìn theo đôi chim vừa về tổ. Chúng kêu ríu rít. Các con chim non đang chíp chíp như gọi mẹ. Hai vợ chồng chim đang mớm mồi cho chúng. Nhìn cảnh ấy, em chợt mỉm cười một mình. Chỉ một chút nữa thôi mình cũng sẽ được như những con chim non kia. Ông bà sẽ ra đón mình và sẽ dành cho minh thật nhiều món ăn ngon. Mải mê suy nghĩ em bị hụt chân bởi cái ổ gà to tướng bên đường may mà gượng kịp, không thì cả người và xe sẽ phải nằm dài trên đường rồi.

Hình ảnh chính trong đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Hình ảnh chính trong đoạn trích là cảnh đường làng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 81:
Nhận biết

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Ra đến rừng săng lẻ, tôi chưa về chỗ giấu xe vội mà men ra bờ sông ngoài cầu. Con sông miền Tây in đầy bóng núi xanh thẫm, hai bên bờ cỏ lau chen với hố bom. Chiếc cầu bị cắt làm đôi như một nhát rìu phang rất ngọt. Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn ngang dưới lòng sông, chỉ còn hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời.

Đối tượng nào được miêu tả chính trong đoạn trích?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Đối tượng quang cảnh bên bờ sông được miêu tả chính trong đoạn trích

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 82:
Nhận biết

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Rồi chúng ta sẽ là người chiến thắng

Vaccine phòng ngừa, quyết sách 5K

Nồng ấm tình người tình đồng đội thiết tha

Chúng ta được về nhà với nụ cười chiến thắng!

Sao yêu quá những chiến binh thầm lặng

Từng phút từng giờ giữa sống chết bủa vây

Mang lại màu xanh hạnh phúc sum vầy

Cho Tổ quốc bình yên một ngày không xa nữa

(Trích “Trong tâm dịch Covid”, GS.TS.BS Nguyễn Đức Công, Chủ tịch Hội đồng Bảo vệ sức khỏe cán bộ miền Nam, cand.com.vn)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Nội dung đoạn trích: Thể hiện niềm tin vào tương lai chiến thắng của dân tộc ta trong cuộc chiến chống đại dịch, đồng thời nêu cao vai trò của những biện pháp phòng chống dịch bệnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Dòng sông trở nên đủ mạnh mẽ và xuyên qua núi hay thậm chí tạo thành một hẻm núi.{...} Khi nước gặp con người, nó còn được chứng kiến nhiều chuyện nhiều hơn. Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng. Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi nó tiến dần ra phía biển. Rồi cũng đến lúc nó ra tới biển và dòng chảy của nước cuối cùng cũng đi tới hồi kết. Tất cả những trầm tích được nước mang theo lúc đó lắng lại ở cửa sông. Kết quả là một vùng châu thổ được hình thành. Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả. Đều có khởi nguồn như một bờ cát nhỏ cuối cùng đã phát triển thành một vùng đất rộng lớn, tạo nên một đường bờ biển mới và rộng rãi. Những vùng châu thổ màu mỡ này hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới- món quà cuối cùng mà nước dành tặng cho loài người, trước khi nó hiển mình cho đại dương vào lúc cuối đời.

(Trích Bí mật của nước, Masaru Emoto, NXB Lao động, 2019, tr.90-93)

“Nó” trong câu văn sau là để chỉ đối tượng nào? “Khi nước gặp con người, nó còn được chứng kiến nhiều chuyện nhiều hơn”

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

“Nó” trong câu văn trên là để chỉ dòng sông

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 84:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Bản chất của áp lực là dương, nên cuộc sống luôn phải có một số áp lực Một đứa trẻ không vượt qua nổi áp lực, sau này lớn lên, tôi tin đứa trẻ đó sẽ rất khó thành công trong cuộc sống. Nhưng có áp lực chịu được, có áp lực độc hại. Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lý, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.

(Áp lực thành tích - Trần Văn Phúc, Vnexpress, Thử bay. 18/12/2021)

Anh/ chị hiểu như thế nào về áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích là: Áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của con người gây nên những tổn thương về mặt tâm lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Làng Ku-ku-rêu của chúng tôi nằm ven chân núi, trên một cao nguyên rộng có những khe nước ào ào từ nhiều ngách đá đổ xuống. Phía dưới làng tôi là thung lũng Đất vàng, là cánh thảo nguyên Ca-dắc-xtan mênh mông nằm giữa các nhánh của rặng núi Đen và con đường sắt làm thành một dải thẫm màu băng qua đồng bằng chạy tít đến tận chân trời phía Tây. (Trích Cô bé bán diêm)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Nội dung của đoạn trích trên là: Miêu tả vị trí và quang cảnh ngôi làng Ku-ku-rêu.

Đáp án cần chọn là: A

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:

“Lâu nay, khái niệm trí thức thường bị hiểu thiên lệch vì nhuốm màu bằng cấp. Tôi thấy nhiều khi công chúng dùng chữ "trí thức" để chỉ người có bằng đại học trở lên. Nhưng cách hiểu đó có lẽ chưa đúng.

Có những nhóm người Việt trong và ngoài nước lấy từ "trí thức" làm tên diễn đàn, hội của họ. Vì họ cho rằng các thành viên là người có bằng cấp, một số giữ giữ các chức vụ khoa bảng, học hàm, học vị cao. Nhưng vài người trong đó chia sẻ với tôi, họ vẫn cảm thấy dè dặt tự nhận mình là trí thức. Theo họ, đó là một đại ngôn. Tuy nhiên, nếu đã hiểu ý nghĩa của khái niệm trí thức thì những người có bằng cấp cao cũng có lý do để dè dặt hơn khi tự xem mình là trí thức.

Tôi tìm hiểu, chữ "trí thức" xuất hiện lần đầu ở Việt Nam vào đầu thập niên 1930 trong cuốn Từ điển Pháp - Việt do Đào Duy Anh biên soạn. Ông dịch chữ intellectuel là "trí thức". Trí thức có thể hiểu là người làm cho xã hội lúc nào cũng thức tỉnh. Để làm cho xã hội thức tỉnh, người trí thức phải hội đủ ba yếu tố: có kiến thức, nhiều ý tưởng mới, giá trị và tự nguyện dấn thân. Tôi thấy cách dịch của cụ Đào Duy Anh rất hay và đúng. Hiểu theo nghĩa đó, người làm cho xã hội thức tỉnh không nhất thiết phải có bằng cấp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư hay danh hiệu khoa bảng. Nghệ sĩ, nhà văn, nhà báo, bác sĩ, nhà giáo, nhà khoa học, nhà sư, linh mục, doanh nhân... đều có thể là trí thức. Chúng ta có thể nghĩ ngay đến những vị tiền nhân như Phan Châu Trinh, Phan Khôi, Phạm Quỳnh, Nguyễn Văn Vĩnh, Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc Kháng... Họ là những trí thức tiêu biểu của đất nước.”

(Trích Trí thức là ai, Nguyễn Văn Tuấn, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Trả lời cho các câu 86, 87, 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, khái niệm trí thức được dùng để chỉ đối tượng nào?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Theo đoạn trích, khái niệm trí thức được dùng để chỉ: Người làm cho xã hội lúc nào cũng thức tỉnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Theo tác giả, người làm cho xã hội thức tỉnh KHÔNG cần có yếu tố nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Theo tác giả, người làm cho xã hội thức tỉnh KHÔNG cần có bằng cấp, danh hiệu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Từ “đại ngôn” (in đậm) trong đoạn trích được hiểu theo nghĩa nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Từ “đại ngôn” (in đậm) trong đoạn trích được hiểu: Quá mức, không thật phù hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Ý nào được suy ra từ đoạn trích là chính xác?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Trí thức thực sự là phải có kiến thức, nhiều ý tưởng mới, giá trị và tự nguyện dấn thân.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Theo lập luận của tác giả, mối quan hệ giữa “trí thức” và “bằng cấp” là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Theo lập luận của tác giả, mối quan hệ giữa “trí thức” và “bằng cấp” là: Mối quan hệ đồng nhất ở một số người

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95:

“Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa

Chúng nó chẳng còn mong được nữa

Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng

Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu

Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu

Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!”

(Trích “Ta đi tới”, Tố Hữu)

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94, 95 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Nêu ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ: Biểu cảm

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nội dung chính của đoạn trích là: Ý chí kiên cường của nhân dân

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích sau:

“Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!”

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ nghệ thuật so sánh được sử dụng chủ yếu trong đoạn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Biện pháp tu từ nghệ thuật trong đoạn trích trên có tác dụng gì?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ nghệ thuật trong đoạn trích trên có tác dụng: Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta

Chọn C.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Ý nào sau đây biểu đạt ý nghĩa của câu thơ “Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn- Đã bước dưới mặt trời cách mạng”?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Ý nghĩa của câu thơ “Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn- Đã bước dưới mặt trời cách mạng”: Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình.

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100

“Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu nước Sông đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về. Chưa hề bao giờ tôi thấy dòng Sông Đà là đen như thực dân Pháp đã đè ngửa con sông ta ra đổ mực Tây vào mà gọi bằng một cái tên Tây láo lếu, rồi cứ thế mà phiết vào bản đồ lai chữ.”

(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Đoạn trích đã thể hiện vẻ đẹp nào của con Sông Đà?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Đoạn trích đã thể hiện vẻ đẹp trữ tình của con Sông Đà

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng các phương thức biểu đạt chủ yếu nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu sau: “Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô.”?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ nghệ thuật so sánh được sử dụng chủ yếu trong câu sau: “Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô.”?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Từ “màu xanh canh hến” (in đậm) trong đoạn trích được hiểu theo nghĩa nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Từ “màu xanh canh hến” (in đậm) trong đoạn trích được hiểu Màu xanh vẩn đục

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Giọng điệu nổi bật của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Giọng điệu nổi bật của đoạn trích là: Say mê, tự hào

Đáp án cần chọn là: C

Phần 3: Khoa học hoặc tiếng Anh

  • 1.Toán học và xử lý số liệu
  • 2.Văn học - Ngôn Ngữ
  • 3.Khoa học hoặc tiếng Anh