Thi thử toàn quốc: Tốt nghiệp THPT Môn Tiếng Anh - Miễn phí lần 1 (Ngày 23-24/1/2025)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Read the following passage about Walt Disney and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

Walt Disney was a famous creator who changed the world of entertainment. In 1928, he (1). This was the start of his successful career in animation. His character Mickey Mouse became very popular, and soon he made full-length movies like Snow White and the Seven Dwarfs in 1937. Over time, Disney created a huge company with movies, TV shows, and theme parks.

Disney was not just a creative person; he also knew how to run a business. (2). Disneyland, which opened in 1955, was the first park of its kind. It gave visitors a fun, themed experience that led to more parks opening later. Despite facing many difficulties in his life, (3). He worked hard to make his dreams come true. His passion for creating new things made him one of the most important people in entertainment.

He left a lasting impact on entertainment, and he changed the way we watch movies and enjoy entertainment. Disney also won many awards and (4).

Disney's works are still loved by many people. (5), and his ideas continue to inspire new generations of filmmakers and artists.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thì động từ

Giải chi tiết

A. tạo ra Mickey Mouse, nhân vật đã trở thành một biểu tượng của hoạt hình và giải trí.

=> Đúng vì "In 1928" là dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

B. thực hiện bộ phim đâu tiên vê một nhân vật mang tính biêu tượng có tên là Mickey Mouse.

C. đã bắt đâu sự nghiệp của mình với biêu tượng của hoạt hình và giải trí - Mickey Mouse.

D. trở thành một biêu tượng của hoạt hình và giải trí đã tạo ra Mickey Mouse.

Thông tin: In 1928, he created Mickey Mouse which became a symbol of animation and entertainment.

Tạm dịch: Vào năm 1928, ông tạo ra Mickey Mouse cái mà đã trở thành biêu tượng của hoạt hình và giải trí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nghĩa của câu

Giải chi tiết

A. Ông làm việc với những người khác để tạo nên những câu chuyện tuyệt vời

B. Các công viên chủ đê của ông rất thành công => Phù hợp vì câu đứng sau đê cập đến "Disneyland" để làm rõ nghĩa cho "His theme parks"

C. Ông làm phim và chương trình truyên hình cho gia đình

D. Ông tạo ra các bộ phim hoạt hình được khán giả yêu thích

Thông tin: His theme parks became very successful. Disneyland, which opened in 1955, was the first park of its kind.

Tạm dịch: Các công viên giải trí của ông rất thành công. Disneyland, khai trương năm 1955, là công viên đâu tiên thuộc loại hình này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Mệnh đề có cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

A. biến thách thức thành cơ hội thành công là cách của ông => Không cùng chủ ngữ với mệnh đê trạng ngữ rút gọn đứng trước

B. ông đã tìm cách biến thách thức thành cơ hội để thành công => Phù hợp vì có cùng chủ ngữ với mệnh đê trạng ngữ rút gọn đứng trước

C. cách để biến thách thức thành cơ hội thành công đã được tìm thấy => Không cùng chủ ngữ với mệnh đê trạng ngữ rút gọn đứng trước

D. tìm cách biến thách thức thành cơ hội thành công => Không là mệnh đê hoàn chỉnh

Thông tin: Despite facing many difficulties in his life, he found ways to turn challenges into opportunities for success.

Tạm dịch: Dù đối mặt với nhiêu khó khăn trong cuộc đời, ông đã tìm cách biến thách thức thành cơ hội để thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thì động từ

Giải chi tiết

Hòa hợp thì:

Cụm V1 được chia ở thì quá khứ đơn (won many awards) => V2 phải ở thì quá khứ

Thông tin: Disney also won many awards and became a leader in using new technology in films.

Tạm dịch: Disney cũng giành được nhiêu giải thưởng và đã trở thành người dẫn đâu trong việc sử dụng công nghệ mới trong phim ảnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Nghĩa của câu

Giải chi tiết

A. Ông đã không truyên cảm hứng cho người khác sau khi qua đời, với các tác phâm của ông bị lãng quên

=> Trái ngược với ý trong đoạn văn (Disney đã truyên cảm hứng mạnh mẽ và các tác phâm của ông không hê bị bỏ qua)

B. Các ý tưởng của ông vượt xa thời đại và bị bỏ qua trong suốt cuộc đời của ông

=> Trái ngược với ý trong đoạn văn (Ông rất thành công và được công nhận)

C. Các nhân vật và câu chuyện của ông tiếp tục thu hút khán giả trên toàn thế giới

=> Phù hợp vê ngữ cảnh

D. Các bộ phim của ông khó hiêu vì tính phức tạp của chúng

=> Không hê đê cập đến tính phức tạp của phim Disney

Thông tin: Their characters and stories continue to captivate audiences worldwide, and his ideas continue to inspire new generations of filmmakers and artists.

Tạm dịch: Các nhân vật và câu chuyện của ông tiếp tục thu hút khán giả trên toàn thế giới, và những ý tưởng của ông tiếp tục truyên cảm hứng cho các thế hệ nhà làm phim và nghệ sĩ mới.

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài hoàn chỉnh: 

Hãy tham gia cùng chúng tôi trong Ngày Hội Văn Hóa!"

Hãy cùng tìm hiểu những gì chúng ta có thể làm để tôn vinh và bảo tồn di sản văn hóa đa dạng của mình.

Nhiều hình thức nghệ thuật truyền thống và ngôn ngữ đang có nguy cơ biến mất, và kiến thức văn hóa đang dần bị mai một qua mỗi thế hệ. Ngoài ra, chúng ta thường bỏ lỡ cơ hội để trân trọng và học hỏi từ các nền văn hóa khác trong cộng đồng của mình. Hãy cùng nhau thực hiện nhũng bước tích cực để giúp di sản của chúng ta sống mãi!

Hành động Tích cực!

Hỗ trợ các nghệ nhân và nghệ sĩ biểu diễn địa phương bằng cách tham gia các sự kiện văn hóa và mua các sản phẩm thủ công. Điều này giúp giảm sự biến mất của các nghề thủ công truyền thống.

Thay vì mua các món quà lưu niệm sản xuất hàng loạt, hãy cân nhắc đến những món đồ được làm thủ công, độc đáo tại địa phương. Điều này ủng hộ nghề thủ công truyền thống và giữ gìn các kỹ năng văn hóa. Một điều quan trọng nữa là luôn theo kịp các xu hướng và phát triển văn hóa, đảm bảo rằng chúng ta không đánh mất những giá trị truyền thống quý giá. Hãy giúp ghi lại và chia sẻ những câu chuyện văn hóa. Kể lại những câu chuyện này giúp bảo tồn chất lượng di sản của chúng ta.

Tổ chức và chia sẻ các tài liệu văn hóa của người khác, chẳng hạn như công thức nấu ăn, âm nhạc, và nghệ thuật. Phân loại và bảo vệ các nguồn tài liệu này để chúng có thể được lưu giữ cho các thế hê sau.

Đáp án cần chọn là: C

Read the following advertisement and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the option that fits each of the numbered blanks.

All-inclusive Holidays in the Maldives

Our Resorts in the Maldives

Our all-inclusive resorts in Maldives are perfect for a great (6) family holoday and (7), all-year-round. Browse our All-inclusive Maldives holidays & get yourself ready for the sunshine!

Jewels of the Indian Ocean

With swaying palm trees and glittering turquoise waters, the Maldives are the definition of an island paradise. These tiny coral islands with their shimmering beaches and fragrant gardens are wonderfully stunning, (8) the perfect family holiday (9) adventurous families or a picturesque tropical retreat for couples looking for a romantic hideaway.

Fishing villages

The bustling capital of Malé offers a lively change of pace to the islands, with scooters zipping between brightly painted buildings and elegant mosques.

An island for everyone

Each resort sits on its own island that (10) a private space, and there’s a wide selection (11) from, whether you’re looking for a family-friendly resort, wellness retreat or luxury overwater suite. Swim alongside tropical fish, manta rays, sea turtles and even majestic whale sharks on your all-inclusive holiday in paradise.

(Adapted from https://www.clubmed.asia/d/indian)

Trả lời cho các câu 6, 7, 8, 9, 10, 11 dưới đây:

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cấu tạo từ

Giải chi tiết

Our All-inclusive resorts in Maldives are perfect for a great ________(6) family holoday and______ (7), all-year-round.

Khu nghỉ dưỡng trọn gói của chúng tôi tại Maldives là nơi lý tưởng cho một kỳ nghỉ gia đình ________(6) tuyệt vời và _____ (7) quanh năm.

Ta có ở vị trí còn trống đang là một cụm danh từ có tính từ great đi trước => ta cần một tính từ hoặc danh từ ở phía sau. Dựa vào ngữ cảnh, ngữ nghĩa của câu, ta chọn được tính từ

A. advent (n): sự xuất hiện

B. adventurous (adj): phiêu lưu

C. adventurously (adv): một cách phiêu lưu  

D. adventure (n): sự phiêu lưu

Thông tin:

Our All-inclusive resorts in Maldives are perfect for a great adventurous family holiday.

Tạm dịch:

Các khu nghỉ dưỡng trọn gói của chúng tôi tại Maldives là lựa chọn tuyệt vời cho một kỳ nghỉ gia đình đầy phiêu lưu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Trật tự từ

Giải chi tiết

Our All-inclusive resorts in Maldives are perfect for a great ________(6) family holoday and______ (7), all-year-round.

Khu nghỉ dưỡng trọn gói của chúng tôi tại Maldives là nơi lý tưởng cho một kỳ nghỉ gia đình ________(6) tuyệt vời và _____ (7) quanh năm.

Trật tự của tính từ:

1. Opinion (quan điểm): lovely, beautiful, terrible, etc.

2. Size (kích thước): big, small, tall, short, etc.

3. Age (tuổi): old, young, new, ancient, etc.

4. Shape (hình dáng): round, square, triangular, etc.

5. Color (màu sắc): red, blue, green, yellow, etc.

6. Origin (nguồn gốc): American, Vietnamese, Japanese, etc.

7. Material (chất liệu): wooden, plastic, metal, etc.

8. Purpose (mục đích): writing (as in "writing desk"), sleeping (as in "sleeping bag"), etc.

=> Romantic newly-wed couple: cặp đôi mới cưới lãng mạn

romantic là tính từ thuộc nhóm Opinion (quan điểm).

newly-wed là tính từ thuộc nhóm Age (tuổi).

Thông tin:

Our All-inclusive resorts in Maldives are perfect for a great adventure family holiday and newly-wed couple, all-year-round.

Tạm dịch:

Các khu nghỉ dưỡng trọn gói của chúng tôi tại Maldives là lựa chọn tuyệt vời cho kỳ nghỉ gia đình phiêu lưu và cặp đôi mới cưới, quanh năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Rút gọn mệnhh đề quan hệ

Giải chi tiết

These tiny coral islands with their shimmering beaches and fragrant gardens are wonderfully stunning, _____ (8) the perfect family holiday _______ (9) adventurous families or a picturesque tropical retreat for couples looking for a romantic hideaway.

Những hòn đảo san hô nhỏ bé này với những bãi biển lấp lánh và những khu vườn thơm ngát thật tuyệt vời, _____ (8) kỳ nghỉ gia đình hoàn hảo _______ (9) những gia đình thích phiêu lưu hoặc nơi nghỉ dưỡng nhiệt đới đẹp như tranh vẽ cho các cặp đôi đang tìm kiếm một nơi ẩn náu lãng mạn.

Lược bỏ đại từ quan hệ, câu chủ động để động từ dạng V_ing

Thông tin:

These tiny coral islands with their shimmering beaches and fragrant gardens are wonderfully stunning, making the perfect family holiday...

Tạm dịch:

Những hòn đảo san hô nhỏ này với bãi biển lấp lánh và khu vườn thơm ngát thực sự tuyệt đẹp, tạo nên kỳ nghỉ gia đình hoàn hảo...

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

These tiny coral islands with their shimmering beaches and fragrant gardens are wonderfully stunning, _____ (8) the perfect family holiday _______ (9) adventurous families or a picturesque tropical retreat for couples looking for a romantic hideaway.

Những hòn đảo san hô nhỏ bé này với những bãi biển lấp lánh và những khu vườn thơm ngát thật tuyệt vời, _____ (8) kỳ nghỉ gia đình hoàn hảo _______ (9) những gia đình thích phiêu lưu hoặc nơi nghỉ dưỡng nhiệt đới đẹp như tranh vẽ cho các cặp đôi đang tìm kiếm một nơi ẩn náu lãng mạn.

A. by: bởi

B. for: cho

C. with: với

D. on: trên

Thông tin:

Making the perfect family holiday for adventurous families or a picturesque tropical retreat for couples...

Tạm dịch:

Tạo nên kỳ nghỉ gia đình hoàn hảo cho những gia đình yêu thích phiêu lưu hoặc một nơi nghỉ ngơi nhiệt đới thơ mộng cho các cặp đôi...

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kết hợp từ

Giải chi tiết

Each resort sits on its own island that ______ (10) a private space, and there’s a wide selection _____ (11) from, whether you’re looking for a family-friendly resort, wellness retreat or luxury overwater suite.

Mỗi khu nghỉ dưỡng đều nằm trên một hòn đảo riêng biệt, ______ (10) là một không gian riêng tư và có nhiều lựa chọn _____ (11), cho dù bạn đang tìm kiếm một khu nghỉ dưỡng thân thiện với gia đình, nơi nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe hay dãy phòng sang trọng trên mặt nước.

Make a private space: tạo không gian riêng

Thông tin:

Each resort sits on its own island that makes a private space...

Tạm dịch:

Mỗi khu nghỉ dưỡng nằm trên một hòn đảo riêng, tạo ra một không gian riêng tư...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dạng động từ

Giải chi tiết

Each resort sits on its own island that ______ (10) a private space, and there’s a wide selection _____ (11) from, whether you’re looking for a family-friendly resort, wellness retreat or luxury overwater suite.

Mỗi khu nghỉ dưỡng đều nằm trên một hòn đảo riêng biệt, ______ (10) là một không gian riêng tư và có nhiều lựa chọn _____ (11), cho dù bạn đang tìm kiếm một khu nghỉ dưỡng thân thiện với gia đình, nơi nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe hay dãy phòng sang trọng trên mặt nước.

To + V nguyên thể: nhấn mạnh mục đích làm gì

Thông tin: and there’s a wide selection to choose from, whether you’re looking for a family-friendly resort...

Tạm dịch: và có nhiều lựa chọn đa dạng để lựa chọn, cho dù bạn đang tìm kiếm một khu nghỉ dưỡng thân thiện với gia đình...

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài hoàn chỉnh:

Kỳ nghỉ trọn gói tại Maldives

Khu nghỉ dưỡng của chúng tôi tại Maldives

Khu nghỉ dưỡng trọn gói của chúng tôi tại Maldives là lựa chọn tuyệt vời cho kỳ nghỉ gia đình đầy phiêu lưu và cặp đôi mới cưới, quanh năm. Hãy khám phá kỳ nghỉ trọn gói tại Maldives & chuẩn bị sẵn sàng đón ánh nắng!

Viên ngọc của Ấn Độ Dương

Với những hàng cọ đung đưa và làn nước xanh ngọc lấp lánh, Maldives là định nghĩa của một thiên đường đảo. Những hòn đảo san hô nhỏ này với bãi biển lấp lánh và khu vườn thơm ngát thực sự tuyệt đẹp, tạo nên kỳ nghỉ gia đình hoàn hảo cho những gia đình yêu thích phiêu lưu hoặc một nơi nghỉ ngơi nhiệt đới thơ mộng cho các cặp đôi tìm kiếm một chốn lãng mạn.

Làng chài

Thủ đô Malé nhộn nhịp mang đến một nhịp sống khác biệt so với các hòn đảo, với những chiếc xe tay ga lướt qua giữa các tòa nhà sơn rực rỡ và các nhà thờ Hồi giáo thanh lịch.

Một hòn đảo cho mọi người

Mỗi khu nghỉ dưỡng nằm trên một hòn đảo riêng, tạo ra một không gian riêng tư và có nhiều lựa chọn đa dạng để lựa chọn, cho dù bạn đang tìm kiếm một khu nghỉ dưỡng thân thiện với gia đình, nơi nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe hay phòng sang trọng trên mặt nước. Hãy bơi cùng các loài cá nhiệt đới, cá đuối, rùa biển và thậm chí là cá mập voi hùng vĩ trong kỳ nghỉ trọn gói tại thiên đường này.

Đáp án cần chọn là: A

Read the following announcement and mark the letter A,B,C or D on your answer sheetto indicate the option that fits each of the numbered blanks.

ANNUAL DEBATING CONTEST - JOIN THE DEBATE!

We're excited to announce our Annual Debating Contest will (12) on December 15, 2024, at The Grand Hall! This is a fantastic opportunity for both experienced debaters and newcomers to (13) their skills in argumentation and public speaking. Contestants will tackle timely and thought-provoking topics in both individual and team formats.

Compete for exciting prizes (14)trophies and certificates for top performers! Whether you're a participant or an audience member, (15) event promises lively discussions and intellectual engagement.

Spectators are welcome to cheer on their favorite debaters and enjoy (16) the exciting atmosphere. Don't miss your chance to be part of this stimulating event! RSVP today and be ready (17) a night of powerful debates.

The Grand Hall | December 15, 2024 | 3:00 PM

Trả lời cho các câu 12, 13, 14, 15, 16, 17 dưới đây:

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take place: diễn ra

B. go for: chọn, theo đuổi

C. bring in: mang vào

D. work out: giải quyết, tập luyện

Thông tin:

We're excited to announce our Annual Debating Contest will take place on December 15, 2024, at The Grand Hall!

Tạm dịch:

Chúng tôi vui mừng thông báo Cuộc Thi Hùng Biện Thường Niên sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 12 năm 2024 tại The Grand Hall!

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. mitigate /'mitıgert/ (v): giảm bớt, làm dịu đi

B. distort /dis'to:t/ (v): bóp méo, xuyên tạc

C. exclude /ik'sklu:d/ (v): loại trừ, không bao gồm

D. showcase /'Jərkers/ (v): giới thiệu, thể hiện

Thông tin:

This is a fantastic opportunity for both experienced debaters and newcomers to showcase their skills in argumentation and public speaking.

Tạm dịch:

Đây là cơ hội tuyệt vời cho cả nhưng người có kinh nghiệm lẫn các bạn mới thể hiện kỹ năng tranh luận và diễn thuyết trước công chúng của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ta loại bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V thành V-ing. (which include including).

Thông tin:

Compete for exciting prizes including trophies and certificates for top performers!

Tạm dịch:

Hãy tranh tài để giành những giải thưởng hấp dẫn, bao gồm cúp vô địch và giấy chứng nhận dành cho những thí sinh xuất sắc nhất!

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đại từ bất định

Giải chi tiết

A. these +N đếm được số nhiều: những cái/người này

B. this +N đếm được số ít: cái/người này

C. others: những cái/người khác

D. many +N đếm được số nhiều: nhiều

=> Ta thấy danh từ 'event' là danh từ đếm được số ít nên ta chọn this.

Thông tin:

Whether you're a participant or an audience member, this event promises lively discussions and intellectual engagement.

Tạm dịch:

Dù bạn là thí sinh hay khán giả, sự kiện này hứa hẹn sẽ mang đến những màn tranh luận sôi nổi và những góc nhìn trí tuệ đầy thú vị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

To V/V-ing

Giải chi tiết

- enjoy doing something: thích, tận hưởng làm gì

Thông tin:

Spectators are welcome to cheer on their favorite debaters and enjoy watching the exciting atmosphere.

Tạm dịch:

Khán giả được chào đón đến cổ vũ cho các thí sinh yêu thích và hòa mình vào bầu không khí sôi động của cuộc thi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

- be ready for something: sẵn sàng cho cái gì đó

Thông tin:

RSVP today and be ready for a night of powerful debates.

Tạm dịch:

Hãy đăng ký ngay hôm nay và sẵn sàng cho một đêm tranh luận bùng nổ!

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

GIỚI THIỆU IPHONE 16-TƯƠNG LAI CỦA CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG!

iPhone 16 đã chính thức ra mắt, thiết lập một tiêu chuẩn mới trong việc đổi mới công nghệ smartphone. Với các tính năng tiên tiến và hiệu năng vượt trội, đây là thiết bị hoàn hảo cho những ai yêu cầu chất lượng tốt nhất, mang đến cho bạn trải nghiệm hoàn toàn đột phá.

Màn hình tuyệt đẹp: Thưởng thức màn hình Super Retina XDR tuyệt đỉnh với màu sắc cực kỳ sống động và độ phân giải siêu sắc nét.

Hệ thống camera đột phá: Chụp ảnh và quay video chất lượng chuyên nghiệp với camera 200 MP hoàn toàn mới cùng các tính năng AI tiên tiến.

Hiệu năng cực nhanh: Được trang bị chip A18 Bionic cho khả năng đa nhiệm và chơi game mượt mà, không giật lag.

Thời lượng pin cả ngày: Giữ kết nối lâu hơn nhờ hiệu suất pin được cải thiện.

Thiết kế thân thiện với môi trường: Được chế tạo từ các vật liệu bền vững để giảm thiểu dấu chân carbon của bạn.

Nâng cấp lên iPhone 16 ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai trong tầm tay của bạn. Sản phẩm hiện đã có mặt tại các cửa hàng Apple gần bạn!

Đáp án cần chọn là: D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 18, 19, 20, 21, 22 dưới đây:

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

a. Tara: That's a fantastic plan! I've heard the landscapes there are stunning.

b. Liam: I'm considering going on a hiking trip to the Rockies next spring.

c. Liam: That's why I'd love to take some photos of the beautiful mountains while I'm there.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sắp xếp đoạn hội thoại

Giải chi tiết

a. Tara: Đó là một kế hoạch tuyệt vời! Tôi nghe nói cảnh quan ở đó rất đẹp.

b. Liam: Tôi đang cân nhắc đi bộ đường dài đến dãy núi Rocky vào mùa xuân tới.

c. Liam: Đó là lý do tại sao tôi muốn chụp một số bức ảnh về những ngọn núi tuyệt đẹp khi tôi ở đó.

Thứ tự đúng:

b. Liam: Tôi đang cân nhắc đi leo núi ở dãy Rockies vào mùa xuân tới.

a. Tara: Kế hoạch đó thật tuyệt vời! Tôi nghe nói phong cảnh ở đó rất đẹp.

c. Liam: Đó là lý do tôi muốn chụp vài bức ảnh về những ngọn núi tuyệt đẹp khi ở đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

a. Emma: I've also found that taking small breaks while studying helps me stay refreshed.

b. Mia: I've been watching tutorial videos and reviewing notes every evening.

c. Emma: How are you getting ready for the upcoming exams?

d. Mia: Breaks sounds helpful. You might try that, too.

e. Emma: Oh, and I also make flashcards; they're really useful for quick reviews.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sắp xếp đoạn hội thoại

Giải chi tiết

a. Emma: Tôi cũng thấy rằng việc nghỉ giải lao ngắn trong khi học giúp tôi luôn tươi mới.

b. Mia: Tôi đã xem video hướng dẫn và xem lại ghi chú mỗi tối.

c. Emma: Bạn chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới như thế nào?

d. Mia: Nghỉ giải lao có vẻ hữu ích. Bạn cũng có thể thử cách đó.

e. Emma: Ồ, và tôi cũng làm thẻ ghi nhớ; chúng thực sự hữu ích cho việc ôn tập nhanh.

Thứ tự đúng:

c. Emma: Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới như thế nào?

b. Mia: Mình xem video hướng dẫn và ôn lại bài mỗi tối.

d. Mia: Nghỉ giải lao nghe có vẻ hữu ích. Bạn cũng nên thử cách đó.

e. Emma: À, mình còn làm flashcard nữa, rất hữu ích cho việc ôn tập nhanh.

a. Emma: Mình cũng nhận thấy rằng nghỉ ngơi ngắn khi học giúp mình tỉnh táo hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

a. In conclusion, delegating tasks and setting clear priorities is key for effective time management.

b. A structured schedule can help organize tasks by urgency.

c. For example, preparing a list in the morning and categorizing items can increase productivity.

d. Handling multiple responsibilities requires strong organizational skills.

e. Moreover, using digital tools to track progress can simplify complex projects.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a. Tóm lại, việc phân công nhiệm vụ và đặt ra các ưu tiên rõ ràng là chìa khóa để quản lý thời gian hiệu quả.

b. Một lịch trình có cấu trúc có thể giúp sắp xếp các nhiệm vụ theo mức độ khẩn cấp.

c. Ví dụ, việc lập danh sách vào buổi sáng và phân loại các mục có thể tăng năng suất.

d. Xử lý nhiều trách nhiệm đòi hỏi kỹ năng tổ chức mạnh mẽ.

e. Hơn nữa, sử dụng các công cụ kỹ thuật số để theo dõi tiến độ có thể đơn giản hóa các dự án phức tạp.

Thứ tự đúng:

d. Việc xử lý nhiều trách nhiệm đòi hỏi kỹ năng tổ chức tốt.

b. Một lịch trình cụ thể có thể giúp sắp xếp công việc theo mức độ khẩn cấp.

e. Hơn nữa, sử dụng công cụ kỹ thuật số để theo dõi tiến độ có thể đơn giản hóa các dự án phức tạp.

c. Ví dụ, lập danh sách vào buổi sáng và phân loại công việc có thể tăng năng suất.

a. Kết luận, phân công công việc và xác định ưu tiên rõ ràng là chìa khóa để quản lý thời gian hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

a. Regular physical activity can strengthen the immune system and improve overall health.

b. Exercise also has benefits for mental well-being, such as reducing stress.

c. You could do different types of exercise, like flexibility and endurance training, to help build a balanced routine.

d. Also, staying active supports weight management and reduces the risk of chronic illnesses.

e. Therefore, making exercise a habit is essential for long-term health.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a. Hoạt động thể chất thường xuyên có thể tăng cường hệ thống miễn dịch và cải thiện sức khỏe tổng thể.

b. Tập thể dục cũng có lợi cho sức khỏe tinh thần, chẳng hạn như giảm căng thẳng.

c. Bạn có thể thực hiện các loại bài tập khác nhau, như rèn luyện sự dẻo dai và sức bền, để giúp xây dựng thói quen cân bằng.

d. Ngoài ra, việc duy trì hoạt động hỗ trợ kiểm soát cân nặng và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

e. Do đó, việc biến tập thể dục thành thói quen là điều cần thiết cho sức khỏe lâu dài.

Thứ tự đúng:

a. Tập thể dục thường xuyên có thể tăng cường hệ miễn dịch và cải thiện sức khỏe tổng thể.

b. Tập thể dục cũng có lợi cho sức khỏe tinh thần, như giảm căng thẳng.

d. Ngoài ra, duy trì hoạt động giúp kiểm soát cân nặng và giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính.

e. Do đó, biến việc tập thể dục thành thói quen là điều cần thiết cho sức khỏe lâu dài.

c. Bạn có thể thực hiện nhiều loại bài tập khác nhau như luyện tập sự dẻo dai và sức bền để xây dựng một chế độ tập luyện cân bằng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Hi Sarah,

a. I hope you're doing great! I wanted to discuss some of the benefits of a balanced diet.

b. Additionally, eating healthy can improve our energy levels and mental clarity.

c. First, a nutritious diet helps maintain a healthy weight and strengthens the immune system.

d. Furthermore, a balanced diet promotes cardiovascular health and physical well-being.

e. Finally, good nutrition can enhance our overall quality of life and prevent various health issues.

Best wishes,

Jason

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành bức thư

Giải chi tiết

Xin chào Sarah,

a. Tôi hy vọng bạn khỏe! Tôi muốn thảo luận về một số lợi ích của chế độ ăn uống cân bằng.

b. Ngoài ra, ăn uống lành mạnh có thể cải thiện mức năng lượng và sự minh mẫn của chúng ta.

c. Đầu tiên, chế độ ăn uống bổ dưỡng giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và tăng cường hệ thống miễn dịch.

d. Hơn nữa, chế độ ăn uống cân bằng thúc đẩy sức khỏe tim mạch và thể chất.

e. Cuối cùng, dinh dưỡng tốt có thể nâng cao chất lượng cuộc sống tổng thể của chúng ta và ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.

Thân mến, 

Jason

Thứ tự đúng:

Chào Sarah,

a. Mình hy vọng bạn khỏe! Mình muốn thảo luận về một số lợi ích của chế độ ăn cân bằng.

c. Đầu tiên, một chế độ ăn uống lành mạnh giúp duy trì cân nặng hợp lý và tăng cường hệ miễn dịch.

d. Hơn nữa, chế độ ăn cân bằng giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và thể chất.

b. Thêm vào đó, ăn uống lành mạnh có thể cải thiện mức năng lượng và sự minh mẫn.

e. Cuối cùng, dinh dưỡng tốt có thể nâng cao chất lượng cuộc sống và ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe.

Thân mến,

Jason

Đáp án cần chọn là: B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Living in the stressful modern era, most of us usually look for sources of relaxation, and it's no secret that viewing nature and being outdoors can be pleasant and restorative. Spending time in nature is linked to improvements in mental health, mood, emotional well-being, and cognitive benefits. However, the more surprising thing is that, according to new research, viewing water may be a better environment for relaxation than green areas with grass and trees.

In a recent article, Harvard psychologist Adam Grant discussed a remarkable 2024 study that he came across, showing that people who viewed water for less than two minutes had reduced blood pressure compared to people who viewied green areas and trees.

So why are nature's blue spaces more relaxing than green ones? According to the original authors of the study, the reason might be related to the process of our evolution. For early humans who have to work hard to survive day by day, the lack of water has always been a major challenge, as it posed a direct threat to life, leading to heightened levels of stress, increases in blood pressure and cardiac stress. Therefore, successfully detecting water or simply just looking at it can provide a sense of great relief.

Being in nature can help you re-invigorate your body, mind, and spirit, offering moments of awe, calm, and relaxation. And now we are learning that bodies of water may bring even greater relaxation. So, whether it's a river, lake, or ocean, it might be time to go outside and find the nearest blue space to experience the effects for yourself!

(Adapted from psychologytoday.com)

Trả lời cho các câu 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a benefit of spending time in nature?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 như là lợi ích của việc dành thời gian ở thiên nhiên?

A. Cải thiện sức khỏe tinh thần

B. Lợi ích về nhận thức

C. Tăng khả năng sáng tạo

D. Sức khỏe cảm xúc

Thông tin: Dẫn chứng: Đoạn 1 đề cập đến các lợi ích của việc dành thời gian trong tự nhiên bao gồm: "improvements in mental health, mood, emotional well-being, and cognitive benefits", nhưng không có đề cập đến việc tăng cường sáng tạo.

Tạm dịch:

cải thiện sức khỏe tinh thần, tâm trạng, hạnh phúc cảm xúc và lợi ích nhận thức

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The word "restorative" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Từ "restorative" trong đoạn 1 trái nghĩa với ______.

A. damaging: gây hại

B. energizing: tiếp thêm sinh lực

C. refreshing: sảng khoái

D. beneficial: có lợi

Thông tin: Từ "restorative" trong đoạn 1 có nghĩa là "có tính phục hồi", giúp tái tạo sức khỏe và tinh thần. Từ trái nghĩa là "damaging" (gây hại).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The word "came across" in paragraph 2 could be best replaced by _____.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Từ "come across" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.

A. discovered: phát hiện

B. ignored: bỏ qua

C. created: tạo ra

D. explained: giải thích

Thông tin: Từ "came across" trong đoạn 2 có nghĩa là "tình cờ gặp" hoặc "phát hiện", phù hợp nhất với từ "discovered".

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The word "it" in paragraph 3 refers to ______.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc – đại từ thay thế

Giải chi tiết

Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. tác nhân gây căng thẳng

B. huyết áp

C. căng thẳng tim

D. nước

Thông tin: Đại từ "it" trong đoạn 3 dùng để thay thế cho từ "water" trong câu trước đó, nói về cảm giác giải tỏa khi phát hiện hoặc nhìn thấy nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE, according to paragraphs 2 and 3?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn 2 và 3, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Tìm kiếm nước là thách thức sinh tồn lớn nhất đối với con người thời kỳ đầu.

B. Con người thời kỳ đầu phải chịu nhiều căng thẳng hơn khi không có đủ nước.

C. Chỉ khi ở giữa thiên nhiên, chúng ta mới có thể chữa lành cả cơ thể và tinh thần.

D. Bạn nhìn vào diện tích nước càng lớn, bạn càng thư giãn.

=> Dẫn chứng: Đoạn 3 giải thích rằng sự thiếu hụt nước gây ra căng thẳng và tăng huyết áp cho con người thời kỳ đầu. Điều này được đề cập rõ ràng trong đoạn văn về những khó khăn khi thiếu nước của con người thời xưa.

A. (không đúng vì không phải thách thức lớn nhất).

C. (không đúng vì câu này không nói về "chỉ khi ở trong tự nhiên").

D. (không có thông tin này trong bài).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – câu đồng nghĩa

Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách hay nhất?

4

A. Dành thời gian ở ngoài trời trong thiên nhiên có thể làm mới cả trạng thái thể chất và tinh thần của bạn, mang lại những trải nghiệm yên bình và phấn chấn.

B. Thiên nhiên là nơi trốn thoát hoàn hảo khỏi cuộc sống hiện đại, cho phép mọi người nghỉ ngơi trong khi tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. Thiên nhiên mang đến sự xao nhãng tạm thời khỏi những vấn đề của cuộc sống, nhưng lợi ích của nó chỉ giới hạn ở sự thư giãn trong thời gian ngắn.

D. Ở giữa thiên nhiên mang đến những thử thách cho cả tâm trí và cơ thể, tạo ra cảm giác căng thẳng và khó chịu.

Thông tin: Being in nature can help you re-invigorate your body, mind, and spirit, offering moments of awe, calm, and relaxation. (Hòa mình vào thiên nhiên có thể giúp bạn phục hồi sức khỏe cơ thể, trí óc và tinh thần, mang đến những khoảnh khắc tuyệt vời, bình tĩnh và thư giãn.)

=> Câu này đồng nghĩa với câu A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention the possible evolutionary reasons why viewing water can be more relaxing than viewing green areas?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến những lý do tiến hóa có thể có tại sao việc ngắm nước có thể thư giãn hơn ngắm các khu vực xanh?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: According to the original authors of the study, the reason might be related to the process of our evolution. (Paragraph 3)

Tạm dịch: Theo các tác giả ban đầu của nghiên cứu, lý do có thể liên quan đến quá trình tiến hóa của chúng ta (Đoạn 3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer explain why viewing water might be more relaxing than viewing green areas?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào tác giả giải thích tại sao ngắm nước có thể thư giãn hơn ngắm các khu vực xanh?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: For early humans who have to work hard to survive day by day, the lack of water has always been a major challenge, as it posed a direct threat to life, leading to heightened levels of stress, increases in blood pressure and cardiac stress. Therefore, successfully detecting water or simply just looking at it can provide a sense of great relief.... (Paragraph 3)

Tạm dịch: Đối với những con người thời kỳ đầu phải làm việc vất vả để tồn tại từng ngày, việc thiếu nước luôn là một thách thức lớn, vì nó gây ra mối đe dọa trực tiếp đến sự sống, dẫn đến mức độ căng thẳng cao hơn, huyết áp tăng và căng thẳng tim. Do đó, việc phát hiện thành công nước hoặc chỉ cần nhìn vào nó có thể mang lại cảm giác nhẹ nhõm tuyệt vời.... (Đoạn 3)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc: 

Sống trong thời đại hiện đại đầy căng thẳng, hầu hết chúng ta thường tìm kiếm nguồn thư giãn, và không có gì bí mật khi ngắm nhìn thiên nhiên và ở ngoài trời có thể dễ chịu và phục hồi sức khỏe. Dành thời gian trong thiên nhiên có liên quan đến việc cải thiện sức khỏe tinh thần, tâm trạng, sức khỏe cảm xúc và lợi ích về nhận thức. Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên hơn là, theo nghiên cứu mới, ngắm nhìn mặt nước có thể là môi trường tốt hơn để thư giãn so với những khu vực xanh có cỏ và cây cối.

Trong một bài báo gần đây, nhà tâm lý học Adam Grant của Harvard đã thảo luận về một nghiên cứu đáng chú ý năm 2024 mà ông tình cờ tìm thấy, cho thấy những người ngắm nhìn mặt nước trong vòng chưa đầy hai phút đã giảm huyết áp so với những người ngắm nhìn những khu vực xanh và cây cối.

Vậy tại sao không gian xanh của thiên nhiên lại thư giãn hơn không gian xanh? Theo các tác giả ban đầu của nghiên cứu, lý do có thể liên quan đến quá trình tiến hóa của chúng ta. Đối với những người thời kỳ đầu phải làm việc chăm chỉ để tồn tại qua ngày, việc thiếu nước luôn là một thách thức lớn, vì nó gây ra mối đe dọa trực tiếp đến tính mạng, dẫn đến mức độ căng thẳng gia tăng, huyết áp tăng và căng thẳng tim. Do đó, việc phát hiện thành công nước hoặc chỉ cần nhìn vào nó có thể mang lại cảm giác nhẹ nhõm tuyệt vời.

Ở trong thiên nhiên có thể giúp bạn hồi phục sức khỏe cơ thể, tâm trí và tinh thần, mang đến những khoảnh khắc kinh ngạc, bình tĩnh và thư giãn. Và giờ đây chúng ta đang biết rằng các vùng nước có thể mang lại sự thư giãn thậm chí còn lớn hơn. Vì vậy, cho dù đó là sông, hồ hay đại dương, có lẽ đã đến lúc ra ngoài và tìm không gian xanh gần nhất để tự mình trải nghiệm những tác động đó!

(Chuyển thể từ psychologytoday.com)

Đáp án cần chọn là: C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

[I] Sperm whales are fascinating creatures. [II] They possess the biggest brain of any species, six times larger than a human's, which scientists believe may have evolved to support intelligent, rational behavior. [III] They're also highly social and capable of making decisions as a group. [IV] But there's also a lot we don't know about them, including what they may be saying to one another when communicating with a system of short clicks, known as codas.

Now, new research published in Nature Communications today suggests that sperm whales' communication is actually much more expressive and complicated than was previously thought. A team of researchers led by Pratyusha Sharma at MIT's Computer Science and Artificial Intelligence Lab (CSAIL) working with Project CETI, a nonprofit focused on using AI to understand whales, used statistical models to analyze whale codas and managed to identify a structure to their language that's similar to features of human language. Their findings represent a tool future researchers could use to decipher not just the structure but the actual meaning of whale sounds.

For the study, the researchers examined recordings of 8,719 codas from around 60 whales collected by the Dominica Sperm Whale Project between 2005 and 2018, using a mix of AI algorithms for pattern recognition and classification. The AI then turned the clicks within the coda data into a new kind of data visualization called an exchange plot, revealing that some codas featured extra clicks. These extra clicks, combined with variations in the duration of their calls, appeared in interactions between multiple whales, which they say suggests that codas can carry more information and possess a more complicated internal structure than we had previously believed.

The team's next step is to build language models of whale calls and to examine how those calls relate to different behaviors. They also plan to work on a more universal system that could be used across species, says Sharma. Taking a communication system we know nothing about, working out how it encodes and transmits information, and slowly beginning to understand what's being communicated could have many purposes beyond whales. "I think we're just starting to understand some of these things," she says. "We're very much at the beginning, but we are slowly making our way through."

(Adapted from technologyreview.com)

Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

They demonstrate a high level of sociability and are capable of collective decision-making.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc – tìm vị trí phù hợp cho đoạn văn

Giải chi tiết

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?

Họ thể hiện mức độ hòa đồng cao và có khả năng đưa ra quyết định tập thể.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu này nói về khả năng giao tiếp xã hội và đưa ra quyết định tập thể của cá nhà táng. Câu phù hợp nhất để đặt sau câu [III] vì câu [III] nói rằng chúng là loài có tính xã hội cao và có khả năng đưa ra quyết định theo nhóm, phù hợp với ý của câu cần chèn.

Câu [III] nói về tính xã hội của cá nhà táng và việc ra quyết định theo nhóm, nên câu này được chèn sau câu [III] để bổ sung cho thông tin đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

What do we learn about sperm whales in paragraph 1?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Chúng ta học được gì về cá nhà táng trong đoạn 1?

A. Chúng là một trong những sinh vật thú vị nhất để con người nghiên cứu.

B. Bộ não của chúng tiến bộ hơn não người gấp sáu lần.

C. Kích thước bộ não của chúng là lý do tại sao chúng có tính xã hội cao.

D. Chúng có khả năng đưa ra quyết định cùng nhau thay vì đơn độc.

Thông tin: Đoạn 1 nói: "They’re also highly social and capable of making decisions as a group.

Tạm dịch: Chúng cũng có tính xã hội cao và có khả năng ra quyết định theo nhóm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a tool or method used by researchers to study whale communication?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một công cụ hoặc phương pháp mà các nhà nghiên cứu sử dụng để nghiên cứu giao tiếp của cá voi?

A. Thuật toán AI để nhận dạng mẫu

B. Mô hình thống kê

C. Bản ghi âm coda

D. Thí nghiệm hành vi với cá voi

Thông tin: Dẫn chứng: Đoạn 2 liệt kê các công cụ và phương pháp nghiên cứu bao gồm "AI algorithms for

pattern recognition and classification" (thuật toán AI cho nhận diện mẫu và phân loại), "statistical models" (mô hình thống kê), và "recordings of codas" (ghi âm các âm thanh coda).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The word "decipher" in paragraph 2 can be best replaced by ______.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Từ "decipher"trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.

A. decode: giải mã

B. resolve: giải quyết

C. detect: phát hiện

D. reveal: tiết lộ

Từ "decipher" có nghĩa là "giải mã", phù hợp với từ "decode" (giải mã).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The word "they" in paragraph 3 refers to ______.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – từ thay thế

Giải chi tiết

Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. researchers: các nhà nghiên cứu

B. algorithms: các thuật toán

C. clicks: các cú nhấp chuột

D. interactions: các tương tác

Thông tin: Câu trong đoạn 3: "These extra clicks, combined with variations in the duration of their calls, appeared in interactions between multiple whales, which they say suggests that codas can carry more information and possess a more complicated internal structure than we had previously believed."

Tạm dịch: Những cú nhấp phụ này, kết hợp với sự thay đổi trong thời lượng các cuộc gọi, xuất hiện trong các tương tác giữa nhiều cá nhà táng, mà họ nói rằng điều đó gợi ý rằng các coda có thể mang nhiều thông tin hơn và có cấu trúc nội bộ phức tạp hơn. Từ "they" ở đây ám chỉ các nhà nghiên cứu (researchers).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE about the study discussed in this passage?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Câu nào sau đây là ĐÚNG về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn này?

A. Nghiên cứu bao gồm hơn 10.000 bản ghi coda từ nhiều loài cá voi khác nhau.

B. Nghiên cứu phát hiện ra rằng giao tiếp của cá voi đơn giản hơn so với suy nghĩ trước đây.

C. Thuật toán AI đã được sử dụng để phân tích coda của cá voi và khám phá ra các mô hình.

D. Nghiên cứu kết luận rằng coda không thể mang nhiều thông tin hơn những gì người ta từng tin.

Thông tin: Dẫn chứng: Đoạn cuối cho biết "We're very much at the beginning, but we are slowly making our way through."

Tạm dịch: Chúng ta mới chỉ ở giai đoạn đầu, nhưng chúng ta đang dần tiến bộ). Điều này cho thấy rằng chúng ta vẫn chưa hoàn toàn hiểu được hệ thống ngôn ngữ của cá nhà táng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

The word "universal" in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc – từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Từ "universal" trong đoạn 4 trái nghĩa với ______.

A. general: chung

B. conventional: thông thường

C. prevalent: phổ biến

D. uncommon: không phổ biến

Dẫn chứng: Từ "universal" có nghĩa là "phổ quát" hay "tổng quát", trái nghĩa với từ "uncommon".

Choose D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – câu đồng nghĩa

Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách hay nhất?

A. Nghiên cứu giao tiếp của cá voi sẽ cung cấp những hiểu biết hữu ích để hiểu các hệ thống giao tiếp khác.

B. Khi chúng ta giải mã được giao tiếp của cá voi, chúng ta sẽ hiểu đầy đủ cách chúng truyền thông tin.

C. Việc hiểu các hệ thống giao tiếp của cá voi có ứng dụng hạn chế bên ngoài sinh học biển.

D. Giao tiếp của cá voi chỉ có thể được hiểu thông qua nghiên cứu dài hạn mà không cần ứng dụng thêm.

Thông tin: "Taking a communication system we know nothing about, working out how it encodes and transmits information, and slowly beginning to understand what's being communicated could have many purposes beyond whales."

Tạm dịch: "Việc sử dụng một hệ thống truyền thông mà chúng ta không biết gì, tìm hiểu cách nó mã hóa và truyền tải thông tin, và từ từ bắt đầu hiểu những gì đang được truyền đạt có thể có nhiều mục đích vượt ra ngoài phạm vi cá voi."

=> Đáp án đúng là A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

Which of the following can most likely be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc – suy luận

Giải chi tiết

Câu nào sau đây có khả năng suy ra nhiều nhất từ đoạn văn?

A. Cá nhà táng thông minh hơn nhiều so với những gì mọi người thường nghĩ.

B. Dự án CETI đang sử dụng AI tiên tiến nhất để đạt được mục tiêu cuối cùng của họ.

C. Codas với các cú nhấp chuột bổ sung có cấu trúc giống với ngôn ngữ của con người nhất.

D. Chúng ta vẫn chưa nắm bắt được đầy đủ sự phức tạp của hệ thống ngôn ngữ cá nhà táng.

Thông tin: We're very much at the beginning, but we are slowly making our way through.

Tạm dịch: Chúng ta mới chỉ ở giai đoạn đầu, nhưng chúng ta đang dần tiến bộ => Điều này cho thấy rằng chúng ta chưa hoàn toàn hiểu được ngôn ngữ của cá nhà táng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Which of the following best summarizes the passage?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc – suy luận

Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?

A. Cá nhà táng được biết đến với bộ não lớn và hành vi nhóm phức tạp, mặc dù giao tiếp của chúng vẫn còn phần lớn là bí ẩn.

B. Các nhà nghiên cứu đã giải mã đầy đủ cấu trúc và ý nghĩa của coda cá voi bằng công nghệ AI tiên tiến.

C. Một nghiên cứu gần đây cho thấy giao tiếp của cá nhà táng có thể phức tạp hơn so với suy nghĩ trước đây và các nhà nghiên cứu đang bắt đầu làm sáng tỏ cấu trúc và ý nghĩa của nó với sự trợ giúp của AI.

D. Nghiên cứu phát hiện ra rằng giao tiếp của cá voi không liên quan đến hành vi của chúng, mà liên quan đến các yếu tố môi trường ngẫu nhiên.

Bài viết tập trung vào nghiên cứu gần đây cho thấy giao tiếp của cá nhà táng phức tạp hơn so với những gì chúng ta nghĩ, và các nhà nghiên cứu đang sử dụng AI để dần khám phá cấu trúc và ý nghĩa của nó.

=> Đáp án C là đúng vì nó tóm tắt được nội dung chính của bài viết về nghiên cứu sự phức tạp trong giao tiếp của cá nhà táng.

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc: 

[I] Cá nhà táng là loài sinh vật hấp dẫn. [II] Chúng sở hữu bộ não lớn nhất trong số các loài, lớn gấp sáu lần não người, mà các nhà khoa học tin rằng có thể đã tiến hóa để hỗ trợ hành vi thông minh, lý trí. [III] Chúng cũng rất hòa đồng và có khả năng đưa ra quyết định theo nhóm. [IV] Nhưng cũng có rất nhiều điều chúng ta chưa biết về chúng, bao gồm cả những gì chúng có thể nói với nhau khi giao tiếp bằng hệ thống nhấp chuột ngắn, được gọi là coda.

Bây giờ, nghiên cứu mới được công bố trên Nature Communications hôm nay cho thấy rằng giao tiếp của cá nhà táng thực sự biểu cảm và phức tạp hơn nhiều so với suy nghĩ trước đây. Một nhóm các nhà nghiên cứu do Pratyusha Sharma dẫn đầu tại Phòng thí nghiệm khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo (CSAIL) của MIT làm việc với Dự án CETI, một tổ chức phi lợi nhuận tập trung vào việc sử dụng AI để hiểu cá voi, đã sử dụng các mô hình thống kê để phân tích coda của cá voi và tìm cách xác định một cấu trúc ngôn ngữ của chúng tương tự như các đặc điểm của ngôn ngữ con người. Phát hiện của họ đại diện cho một công cụ mà các nhà nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng để giải mã không chỉ cấu trúc mà còn cả ý nghĩa thực sự của âm thanh cá voi.

Đối với nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra bản ghi âm của 8.719 coda từ khoảng 60 con cá voi được Dự án Cá nhà táng Dominica thu thập từ năm 2005 đến năm 2018, sử dụng kết hợp các thuật toán AI để nhận dạng và phân loại mẫu. Sau đó, AI đã biến các tiếng lách cách trong dữ liệu coda thành một loại hình ảnh hóa dữ liệu mới gọi là biểu đồ trao đổi, cho thấy một số coda có thêm tiếng lách cách. Những tiếng lách cách thêm này, kết hợp với các biến thể về thời lượng tiếng kêu của chúng, xuất hiện trong các tương tác giữa nhiều con cá voi, điều mà họ cho rằng cho thấy coda có thể mang nhiều thông tin hơn và sở hữu cấu trúc bên trong phức tạp hơn so với những gì chúng ta từng tin trước đây.

Bước tiếp theo của nhóm là xây dựng các mô hình ngôn ngữ về tiếng kêu của cá voi và kiểm tra cách những tiếng kêu đó liên quan đến các hành vi khác nhau. Sharma cho biết họ cũng có kế hoạch xây dựng một hệ thống phổ quát hơn có thể được sử dụng cho nhiều loài. Việc sử dụng một hệ thống giao tiếp mà chúng ta chưa biết gì, tìm ra cách nó mã hóa và truyền thông tin, và từ từ bắt đầu hiểu những gì đang được giao tiếp có thể có nhiều mục đích vượt ra ngoài cá voi. "Tôi nghĩ chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu một số điều này", cô nói. "Chúng ta vẫn còn ở giai đoạn đầu, nhưng chúng ta đang dần dần tiến triển".

(Trích từ technologyreview.com)

Đáp án cần chọn là: C