Đề thi thử giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm trạng thái cân bằng.

Giải chi tiết

Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nó vẫn tiếp tục diễn ra nên: vt = vn ≠ 0

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao hồ, sông ngòi nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết hiện tượng phú dưỡng.

Giải chi tiết

Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao hồ, sông ngòi nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố N và P.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Theo thuyết Bronsted – Lowry, base là những chất có khả năng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thuyết Bronsted – Lowry về acid/ base.

Giải chi tiết

Thuyết brønsted – Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

$SO_{2}(g) + O_{2}(g)\overset{V_{2}O_{5},t^{0}}{\rightleftharpoons}SO_{3}(g)\,\,\,\,\,\,\,\Delta_{r}H_{298}^{0} < 0$

Yếu tố nào sau đây làm cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại.

- Ảnh hưởng của nồng độ: khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.

- Ảnh hưởng của áp suất: khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại. Áp suất chỉ ảnh hưởng khi có chất khí tham gia.

- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không làm chuyển tích cân bằng.

Giải chi tiết

Tăng nồng độ O2 cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ O2 ⟹ chiều thuận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Sulfur dioxide là tác nhân gây ô nhiễm không khí. Nó được sinh ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Nguồn nào sau đây không sinh ra sulfur dioxide?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về nguồn phát thải khí SO2.

Giải chi tiết

Đốt cháy rơm rạ không sinh ra sulfur dioxide.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của NH3.

Giải chi tiết

Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm sự chuyển dịch cân bằng.

Giải chi tiết

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là sự chuyển dịch cân bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. (acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối).

Giải chi tiết

Dãy gồm các chất điện li mạnh là H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của sulfur?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính chất hóa học của sulfur.

Giải chi tiết

Sulfur (lưu huỳnh) là một nguyên tố phi kim có thể thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học.

Tính oxi hóa: Sulfur có thể nhận electron để tạo thành ion sulfide (S²⁻), trong đó số oxi hóa của sulfur giảm từ 0 xuống -2.

Tính khử: khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như oxygen, chlorine, hoặc nitric acid

Sulfur có thể nhường electron để tăng số oxi hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Khi có tia lửa điện trong các cơn mưa, trong không khí nitrogen sẽ tác dụng được với oxygen tạo khí X. Khí X sẽ chuyển hóa thành nitrate, cung cấp một lượng phân đạm cho cây trồng. Khí X là hóa chất nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về nitrogen.

Giải chi tiết

Khí X là N2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Dịch dạ dày với pH= 1,5- 3,5 có môi trường gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào thang pH.

Giải chi tiết

Dịch dạ dày với pH= 1,5- 3,5 < 7 có môi trường acid.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Hóa chất dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về phương pháp điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.

Giải chi tiết

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ NaNO3 và H2SO4 đặc.

NaNO3 + H2SO4 đặc ⟶ NaHSO4 + HNO3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:

H2 (g) + F2 (g) $\underset{}{\overset{}{\rightleftharpoons}}$ 2HF (g) $\Delta_{r}H_{298}^{o}$< 0.

Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.

Giải chi tiết

Ta thấy nkhí trước = nkhí sau = 2 mol nên khi thay đổi áp suất sẽ không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về H2SO4 đặc.

Giải chi tiết

Thể hiện tính háo nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng 0.25đ

Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,08M với 250 mL dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch có pH bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính pH của dung dịch sau phản ứng.

Nếu nOH- > nH+ ⟶ base dư ⟶ pH = 14 + log(\(\dfrac{{{n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}}}}{{{V_{{\rm{dd}}sau}}}}\))

Nếu nOH- = nH+ ⟶ phản ứng vừa đủ ⟶ pH = 7.

Nếu nOH- < nH+ ⟶ acid dư ⟶ pH = - log(\(\dfrac{{{n_{{H^ + }}} - {n_{O{H^ - }}}}}{{{V_{{\rm{dd}}sau}}}}\))

Giải chi tiết

nH+ = 0,25.0,08 = 0,02 (mol)

nOH- = 0,25.0,1 = 0,025 (mol)

Ta thấy: nOH- > nH+ ⟶ base dư ⟶ pH = 14 + log(\(\dfrac{{0,025 - 0,02}}{{0,25 + 0,25}}\)) = 12

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: X $\overset{~ + ~O_{2}}{\rightarrow}$ Y $\overset{~ + ~O_{2}}{\rightarrow}~$ Z $~\overset{+ H_{2}O~ + ~O_{2}}{\rightarrow}$ W. Biết rằng, X, Y, Z, W đều chứa nitrogen; X và W có thể phản ứng với nhau tạo thành muối tan trong nước. Chất X phù hợp với sơ đồ trên là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen và hợp chất.

Giải chi tiết

X, Y có khả năng phản ứng với O2 → X là NH3, Y là NO, Z là NO2, W là HNO3.

4NH3 + 5O2 $\overset{~t^{o}}{\rightarrow}$ 4NO + 6H2O

2NO + O2 $~\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Đáp án cần chọn là: D

Người ta 16kg lưu huỳnh để tạo thành sulfur dioxide, giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Giả thiết có 20% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ: $\text{SO}_{2}\underset{\ }{\overset{+ \text{O}_{2}}{\rightarrow}}\text{SO}_{3}\overset{+ \text{H}_{2}\text{O}}{\rightarrow}\text{H}_{2}\text{SO}_{4}$

Trả lời cho các câu 17, 18 dưới đây:

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.25đ

Nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 1.10-5M thì thể tích nước mưa bị nhiễm acid là bao nhiêu m3?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính nS $\rightarrow$nH2SO4 = nSO2

Vnước mưa = $\dfrac{n_{H2SO4}}{C_{M}}$

Giải chi tiết

S + O2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ SO2

400 400

nH2SO4 = nSO2 = 400. 0,2 = 80 mol.

Thể tích nước mưa bị nhiễm acid: $V = \dfrac{80}{1 \cdot 10^{- 5}} = 8000000(~\text{L}) = 8000~\text{m}^{3}$.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Toàn bộ lượng acid trong nước mưa ăn mòn tối đa bao nhiêu kg CaCO3 ở các công trình kiến trúc bằng đá?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

nCaCO3 = nH2SO4 $\rightarrow$ mCaCO3

Giải chi tiết

$\left. \text{CaCO}_{3} + \text{H}_{2}\text{SO}_{4}\rightarrow\text{CaSO}_{4} + \text{CO}_{2} + \text{H}_{2}\text{O} \right.$

80 80

Khối lượng CaCO3 bị ăn mòn $= 100 \cdot 80 = 8000(~\text{g}) = 8~\text{kg}$.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Thí nghiệm nghiên cứ ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng:

CH3COONa + H2O ⇌ CH3COOH + NaOH; ΔrHo > 0.

Bước 1: Cho một vài giọt phenolphthalein vào dung dịch CH3COONa, lắc đều.

Bước 2: Chia dung dịch thu được vào ba ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau Ống nghiệm (1) để so sánh, ống nghiệm (2) thêm vài tinh thể CH3COONa, ống nghiệm (3) thêm một vài giọt dung dịch CH3COOH.

Đúng Sai
a) Ở bước 1, khi cho vài giọt phenolphathalein vào dung dịch CH3COONa thu được dung dịch có màu hồng.
b) Ở bước 2, khi thêm vài tinh thể CH3COONa vào ống nghiệm (2), cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, màu nhạt hơn so với ống nghiệm (1).
c) Ở bước 2, khi thêm vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm (3), cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, màu đậm hơn so với ống nghiệm (1).
d) Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong hệ cân bằng, cân bằng không chuyển dịch. Vì vậy, màu ống nghiệm (2) và (3) không đổi so với ống nghiệm (1).

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dung dịch có môi trường base làm phenolphthalein chuyển hồng.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học: nồng độ, nhiệt độ, áp suất.

Nguyên lí chuyển dịch Le Chatelier: Cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại tác nhân bên ngoài.

Giải chi tiết

a) đúng, vì dung dịch chứa muối CH3COONa có môi trường base (muối của acid yếu, base mạnh).

b) sai, vì khi nhỏ thêm CH3COONa ở bước 2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

c) đúng, vì khi nhỏ thêm CH3COOH vào ống nghiệm, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

d) sai, vì khi thay đổi nồng độ chất trong hệ, sẽ làm cân bằng chuyển dịch.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua.

Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein.

Cho các phát biểu sau:

Đúng Sai
a) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
b) Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính acid.
c) Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
d) Thí nghiệm này chứng minh, ammonia là một chất có tính khử mạnh.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm ở đề bài và tính base của ammonia.

Giải chi tiết

a đúng, ammonia có tính base làm dung dịch phenolphatalein hóa hồng.

b sai, chỉ có những chất có tính base mới làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.

c đúng, khí ammonia tan trong nước làm số mol khí giảm dẫn đến áp suất bình chứa khí giảm từ đó tạo lực hút làm nước trào ngược vào bình chứa khí.

d sai, thí nghiệm chứng mính tính base của ammonia.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Sự hình thành sulfuric acid trong nước mưa từ sulfur dioxide trong khí quyển như sau:

Trước tiên, sulfur dioxide bị oxi hóa bởi oxygen nhờ chất xúc tác nitrogen monoxide hoặc nitrogen dioxide.

(1) 2SO2(g) + O2(g) $\rightarrow$ 2SO3(g)

Tiếp theo, sulfur trioxide dễ dàng kết hợp với nước mưa để hình thành sulfuric acid.

(2) SO3(g) + H2O(l) $\rightarrow$ H2SO4(aq)

Đúng Sai
a) Đối với môi trường, sulfur dioxide gây ra hiện tượng mưa acid.
b) Acid trong nước mưa sẽ làm tăng pH của nước và đất.
c) Một trong các biện pháp để giảm lượng khí sulfur dioxide phát thải vào khí quyển là thay thế các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường như ethanol, hydrogen...kết hợp khai thác các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
d) Giả thiết có 495,8 m3 khí SO2 (đo ở đkc) đã phát thải vào khí quyển, trong đó 80% chuyển thành sulfuric acid trong nước mưa. Khi toàn bộ lượng nước mưa này rơi trên vùng đất rộng 50 km2 với lượng mưa trung bình là 20 mm thì nồng độ mol của H2SO4 trong nước mưa là 8.10-6 M.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

a) Nguyên nhân gây ra mưa acid.

b) Môi trường của dung dịch.

c) Các biện pháp để giảm lượng khí sulfur dioxide.

d) Phân tích dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) sai, vì acid trong nước mưa sẽ làm giảm pH của nước và đất.

c) đúng.

d) sai,

$n_{SO_{2}} = 0,8.\dfrac{495,8}{24,79} = 16(kmol)$

⟹ $n_{H_{2}SO_{4}} = n_{SO_{2}} = 16(kmol)$

Thể tích nước mưa = 50.106.20.10-3 = 106 (m3)

⟹ Nồng độ H2SO4 = $\dfrac{16}{10^{6}} = 1,6.19^{- 5}(M)$

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Tiến hành thí nghiệm cho một ít chất chỉ thị phenolphthalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch (A). Chia dung dịch (A) vào 3 ống nghiệm.

- Ống nghiệm thứ 1 đun nóng dung dịch một hồi lâu.

- Ống nghiệm thứ 2 thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch (A).

- Ống nghiệm thứ 3 thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.

Đúng Sai
a) Màu hồng của dung dịch ở ống nghiệm 1,2 nhạt dần, sau đó dung dịch trở nên trong suốt.
b) Dung dịch ở ống nghiệm 3 có màu hồng đậm hơn.
c) Dung dịch ở ống nghiệm 2,3 mất màu.
d) Dung dịch ở cả 3 ống nghiệm đều không mất màu.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của ammonia.

Giải chi tiết

a đúng.

b đúng.

c sai, ống nghiệm 3 không mất màu.

d sai, ống nghiệm 1,2 mất màu.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 23:
Nhận biết 0.25đ

Cho dung dịch các chất sau: HCl, KOH, HF, KCl, NH4Cl, HNO3. Có bao nhiêu chất là chất điện li mạnh?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết chất điện li mạnh.

Giải chi tiết

Các chất điện li mạnh: HCl, KOH, KCl, NH4Cl, HNO3.

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2,0 mol/lít, [N2] = 0,01 mol/lít, [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Với phản ứng thuận nghịch bất kì: aA +bB$\rightleftharpoons$mM + nN

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: $\dfrac{C_{M}^{m}C_{N}^{n}}{C_{A}^{a}C_{B}^{b}} = K_{c}$

Giải chi tiết

Hằng số cân bằng KC của phản ứng trên: $K_{C} = \dfrac{\left\lbrack {NH_{3}} \right\rbrack^{2}}{\left\lbrack N_{2} \right\rbrack.\left\lbrack H_{2} \right\rbrack^{3}}$= $\dfrac{0,4^{2}}{0,01.2^{3}} = 2$

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 25:
Nhận biết 0.25đ

Cho các tính chất sau của ammonia.

(1) Ammonia tan tốt trong nước.

(2) Ammonia nhẹ hơn không khí.

(3) Dung dịch ammonia có tính base.

Thí nghiệm như hình dưới đây chứng tỏ tính chất nào của ammonia? Liệt kê các phương án theo số thứ tự giảm dần (321; 21;…)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Quan sát thí nghiệm và đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

Dựa vào thí nghiệm trên, ta thấy ammonia có các tính chất:

- Tan tốt trong nước.

- Có tính base (làm dung dịch chứa phenolphthalein có màu hồng).

Đáp án cần điền là: 31

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính mFeS2= mquặng. 25%.

Tính mH2SO4 = $\dfrac{m_{FeS2}}{120}.98.95\%$

Tính $V_{\text{dd}} = \dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{m_{ct}.100}{C.D}$

Giải chi tiết

mFeS2 = 800.75% = 600 tấn

Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120 tấn                              2.98 = 196 tấn

600                    →            980 tấn

Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:

mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn

$V\ _{dd} = \dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{m_{ct}.100}{C.D} = \dfrac{931.100}{93.1,83} = 547m^{3}$

Đáp án cần điền là: 547

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Cho dung dịch hỗn hợp X gồm HCl 0,001 M và $\text{CH}_{\text{3}}\text{COOH~0,1M}$. Biết $K_{a,CH_{3}COOH} = 1,75.10^{- 5}$ và bỏ qua sự phân li của nước. pH của dd X là bao nhiêu?

(kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Viết phương trình điện li để tính nồng độ H+

Giải chi tiết

Ta có:               CH3COOH $\rightleftharpoons$ CH3COO + H+

Ban đầu:             0,1                                     0,001

Phản ứng:            x                        x                x

Sau phản ứng: 0,1 - x                    x       0,001 + x

Ta có: $K_{a} = \dfrac{(0,001 + x)x}{0,1 - x} = 1,75.10^{- 5}$

$\left. \Rightarrow x = 9,08.10^{- 4}M \right.$

Do đó pH = -lg(0,001+9,08.10-4) $\approx$2,7

Đáp án cần điền là: 2,7

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Sau hiện tượng phú dưỡng, một hồ nước có diện tích bề mặt 1 km² và độ sâu trung bình 5 m chứa một lượng lớn xác tảo. Lượng oxygen hòa tan (DO) ban đầu trong hồ là 8 mg/L, nhưng sau quá trình phân hủy xác tảo, nồng độ oxygen giảm xuống còn 2 mg/L. Lượng oxygen (tính bằng kg) đã bị tiêu thụ trong toàn bộ hồ là x tấn. Tính giá trị x?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Thể tích của hồ nước = S.độ sâu

⟹ Lượng oxygen giảm

Giải chi tiết

Thể tích của hồ nước = 1.1000.5 = 5000 (m3)

⟹ Lượng oxygen giảm = (8 – 2).5000.103 = 3.107 (mg) = 30 (tấn)

Đáp án cần điền là: 30