Thi thử toàn quốc Giữa HK1 - Môn Toán 12 - Trạm số 2 - Ngày 01-02/11/2025

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số bậc ba $y = f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên

Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị đồng biến khi có hướng “đi lên”

Giải chi tiết

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên $\left( {- 1;1} \right)$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Tìm điểm cực tiểu của hàm số $y = f(x)$.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Điểm cực tiểu của hàm số khi $f'(x)$ chuyển dấu từ âm sang dương khi đi qua

Giải chi tiết

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có điểm cực tiểu là $x = 3$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên.

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị và nhận xét tiệm cận

Giải chi tiết

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x = - 1$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tâm đối xứng của đồ thị là giao của các đường tiệm cận hàm số.

Giải chi tiết

Đồ thị có TCĐ: $x = 2$ và TCN: $y = 2$ nên có tâm đối xứng là $\left( {2;2} \right)$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Giá trị cực tiểu $y_{CT}$ của hàm số $y = x^{3} - 3x^{2} + 4$ là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một $y'$ của hàm số.

Bước 2: Giải phương trình $y' = 0$ để tìm các điểm cực trị.

Bước 3: Sử dụng đạo hàm cấp hai $y^{''}\left( x_{0} \right) > 0$ để xác định điểm cực tiểu.

Giá trị cực tiểu là giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu đó.

Giải chi tiết

$\left. y = x^{3} - 3x^{2} + 4\Rightarrow y' = 3x^{2} - 6x \right.$

$\left. y' = 0\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x = 0} \\ {x = 2} \end{array} \right. \right.$

$\left. y^{''} = 6x - 6\Rightarrow y^{''}(2) = 6 > 0 \right.$ nên hàm số có $y_{CT} = y(2) = 0$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Cho hình lập phương $ABCD \cdot A'B'C'D'$ (hình vẽ).

Góc giữa hai vecto $\overset{\rightarrow}{BC}$ và $\overset{\rightarrow}{B^{\prime}D^{\prime}}$ bằng:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Góc giữa hai vectơ a và b bằng góc giữa hai đường thẳng chứa chúng khi tịnh tiến chúng về cùng một điểm gốc. Ta tịnh tiến vectơ để đưa chúng về cùng một mặt phẳng.

Giải chi tiết

$\left( {\overset{\rightarrow}{BC};\overset{\rightarrow}{B^{\prime}D^{\prime}}} \right) = \left( {\overset{\rightarrow}{BC};\overset{\rightarrow}{BD}} \right) = \angle CBD = 45^{0}$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình bên.

Số nghiệm của phương trình $2f(x) - 5 = 0$ là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng tương giao đồ thị hàm số

Giải chi tiết

$\left. 2f(x) - 5 = 0\Leftrightarrow f(x) = \dfrac{5}{2} \right.$

Ta thấy đường $y = \dfrac{5}{2}$ cắt đồ thị $f(x)$ tại 3 điểm phân biệt nên phương trình có 3 nghiệm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$. Vectơ nào sau đây bằng vec tơ $\overset{\rightarrow}{AC}$ ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hai vecto bằng nhau khi chúng cùng hướng, cùng độ dài.

Giải chi tiết

Ta có $\overset{\rightarrow}{AC} = \overset{\rightarrow}{A^{\prime}C^{\prime}}$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào các đường tiệm cận để xác định hàm số

Giải chi tiết

Đồ thị hàm số nhận tiệm cận xiên \(y = x - 2\) như hình vẽ nên \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x}}{{x - 1}}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Hàm số $y = x^{3} - 3x - 2025$ nghịch biến trên khoảng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm khoảng mà $y' \leq 0$

Giải chi tiết

Ta có $\left. y = x^{3} - 3x - 2025\Rightarrow y' = 3x^{2} - 3 \right.$

Hàm số nghịch biến khi $\left. y' \leq 0\Leftrightarrow 3x^{2} - 3 \leq 0\Leftrightarrow - 1 \leq x \leq 1 \right.$ nên hàm số nghịch biến trên $\left( {- 1;1} \right)$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = \dfrac{x^{2} + x + 1}{x + 1}$ là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính đạo hàm tìm các điểm cực trị và viết phương trình đường thẳng

Giải chi tiết

Xét hàm số $y = \dfrac{x^{2} + x + 1}{x + 1}$.

Tập xác định $D = {\mathbb{R}}\backslash\left\{ {- 1} \right\}$.

Ta có $y' = \dfrac{x^{2} + 2x}{{(x + 1)}^{2}}$.

Giải $\left. y' = 0\Rightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x = 0} \\ {x = - 2} \end{array}\Rightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} \left. y = 1\Rightarrow A\left( {0;1} \right) \right. \\ \left. y = - 3\Rightarrow B\left( {- 2; - 3} \right) \right. \end{array} \right. \right. \right.$.

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị $A,B$ là:

$\left. \dfrac{x + 2}{0 + 2} = \dfrac{y + 3}{1 + 3}\Rightarrow y = 2x + 1 \right.$.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các vectơ $\overset{\rightarrow}{a} = \left( {3; - 1;2} \right),\overset{\rightarrow}{b} = \left( {1;4; - 2} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $\overset{\rightarrow}{c} = \overset{\rightarrow}{a} - 2\overset{\rightarrow}{b}$.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phép toán vectơ: Với $a = \left( {x_{a};y_{a};z_{a}} \right)$ và $b = \left( {x_{b};y_{b};z_{b}} \right)$, vectơ $c = a - 2b$ có tọa độ là: $c = \left( {x_{a} - 2x_{b};y_{a} - 2y_{b};z_{a} - 2z_{z}} \right)$

Giải chi tiết

Thay tọa độ $a = (3; - 1;2)$ và $b = (1;4; - 2)$ vào công thức:

$c = (3 - 2.1; - 1 - 2.4;2 - 2.( - 2)) = (3 - 2; - 1 - 8;2 + 4) = (1; - 9;6)$

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và liên tục trên $\mathbb{R}$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.

Đúng Sai
a) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {- \infty;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty} \right)$.
b) Điểm cực đại của đồ thị hàm số hàm số là $x = 0$.
c) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn $\left\lbrack {0;2} \right\rbrack$ bằng 0.
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\left( {2; + \infty} \right)$ bằng -2.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Quan sát BBT để xác định tính đơn điệu, cực trị, GTLN, GTNN

Giải chi tiết

a) Đúng. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {- \infty;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty} \right)$.

b) Sai. Điểm cực đại của đồ thị hàm số hàm số là $\left( {0;2} \right)$.

c) Đúng. Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn $\left\lbrack {0;2} \right\rbrack$ bằng $2 + \left( {- 2} \right) = 0$.

d) Sai. Hàm số không có GTNN trên $\left( {2; + \infty} \right)$

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Trong không gian $Oxyz$, cho $\Delta ABC$, biết $A\left( {3;1; - 3} \right),B\left( {4;2;0} \right),C\left( {- 1;0;3} \right)$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a) $\overset{\rightarrow}{OA} = 3\overset{\rightarrow}{i} + \overset{\rightarrow}{j} + 3\overset{\rightarrow}{k}$.
b) $G\left( {2;1;0} \right)$ là trọng tâm tam giác $ABC$.
c) Hình chiếu của $C$ lên $Ox$ là $C'\left( {- 1;0;0} \right)$.
d) Khoảng cách giữa 2 điểm $A$ và $B$ bằng $\sqrt{8}$.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

a) Quan sát hệ số của $\overset{\rightarrow}{i};\overset{\rightarrow}{j};\overset{\rightarrow}{k}$

b) Toạ độ G thoả mãn $x_{G} = \dfrac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3};y_{G} = \dfrac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3};z_{G} = \dfrac{z_{A} + z_{B} + z_{C}}{3}$

c) Hình chiếu $M\left( {x,y,z} \right)$ lên Ox là $M'\left( {x;0;0} \right)$

d) $\overset{\rightarrow}{AB} = \left( {x_{B} - x_{A};y_{B} - y_{A};z_{B} - z_{A}} \right)$. Khi đó $\left| \overset{\rightarrow}{AB} \right| = \sqrt{\left( {x_{B} - x_{A}} \right)^{2} + \left( {y_{B} - y_{A}} \right)^{2} + \left( {z_{B} - z_{A}} \right)^{2}}$

Giải chi tiết

a) Sai. $\left. A\left( {3;1; - 3} \right)\Rightarrow\overset{\rightarrow}{OA} = 3\overset{\rightarrow}{i} + \overset{\rightarrow}{j} - 3\overset{\rightarrow}{k} \right.$

b) Đúng. $x_{G} = \dfrac{3 + 4 - 1}{3} = 2;y_{G} = \dfrac{1 + 2 + 0}{3} = 1;z_{G} = \dfrac{- 3 + 0 + 3}{3} = 0$ nên $G\left( {2;1;0} \right)$

c) Đúng. Hình chiếu của $C$ lên $Ox$ là $C'\left( {- 1;0;0} \right)$

d) Sai. $\left. A\left( {3;1; - 3} \right),B\left( {4;2;0} \right)\Rightarrow\overset{\rightarrow}{AB}\left( {1;1;3} \right)\Rightarrow\left| \overset{\rightarrow}{AB} \right| = \sqrt{1^{2} + 1^{2} + 3^{2}} = \sqrt{11} \right.$

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho hàm số bậc ba $y = f(x) = \dfrac{ax^{2} + bx + c}{mx + n}\ \left( {x \neq \dfrac{- n}{m}} \right)$ có đồ thị như hình vẽ

Khi đó:

Đúng Sai
a) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$.
b) Phương trình tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 1$.
c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng $\left( {- \infty;0} \right)$ là 2
d) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {- 1;0} \right)$.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị để xác định các khoảng đơn điệu, cực trị, GTLN, GTNN và các đường tiệm cận.

Giải chi tiết

a) Sai. Dựa vào đồ thị, hàm số đạt cực tiểu tại $x = - 2$

b) Đúng. Hoặc dựa vào đồ thị, đường tiệm cận xiên đi qua $( - 1;0)$ và $\left( {0;1} \right)$, suy ra phương trình là $y = x + 1$.

c) Sai: Vì $\lim\limits_{x\rightarrow - \infty}y = - \infty$ nên giá trị nhỏ nhất không tổn tại trên $\left( {- \infty;0} \right)$

d) Đúng: Dựa vào đổ thị, trên khoảng $\left( {- 1;0} \right)$, đồ thị có hướng đi xuống, do đó hàm số nghịch biến.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Trong không gian $Oxyz$, vị trí của điểm $M$ như hình vẽ. Gọi $H$ là hình chiếc vuông góc của $M$ xuống mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$. Cho biết $AH = 12,\left( {\overset{\rightarrow}{i},\overset{\rightarrow}{OH}} \right) = 30^{\circ},\left( {\overset{\rightarrow}{OH},\overset{\rightarrow}{OM}} \right) = 60^{\circ}$.

C:\Users\ADMIN\Downloads\taoanhdep_net_anh_23244.jpeg

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Tọa độ của điểm $A$ là $\left( {12\sqrt{3};0;0} \right)$.
b) Tọa độ của điểm $B$ là $\left( {12;0;0} \right)$.
c) $OC = OM \cdot \text{sin}\widehat{HOM}$.
d) Tọa độ của điểm $M$ là $\left( {12\sqrt{3};12;48\sqrt{3}} \right)$.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào tam giác vuông và góc tính độ dài OM, OA, OB, OC

Giải chi tiết

a) Đúng. $\Delta OAH$ vuông tại A nên $OA = AH.\cot AOH = 12.\cot 30^{0} = 12\sqrt{3}$ nên $A\left( {12\sqrt{3};0;0} \right)$

b) Sai. $OB = AH = 12$ nên $B\left( {0;12;0} \right)$

c) Đúng. $\Delta OCM$ vuông tại C nên $OC = OM.\cos COM = OM.\sin HOM$

d) Sai. Ta có $OH = \sqrt{OA^{2} + AH^{2}} = 24$

$\Delta OCM$ vuông tại C nên $OC = MH = OH.\tan MOH = 24.\tan 60^{0} = 24\sqrt{3}$

Vậy $M\left( {12\sqrt{3};12;24\sqrt{3}} \right)$

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.5đ

Biết đồ thị hàm số $y = \dfrac{x^{2} + 3x + 2}{x - 3}$ có đường tiệm cận xiên $y = g(x) = ax + b$. Tính $g\left( {- 2} \right)$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Chia tử số cho mẫu số tìm TCX

Giải chi tiết

$y = \dfrac{x^{2} + 3x + 2}{x - 3} = x + 6 + \dfrac{20}{x - 3}$ nên hàm số có TCX là $y = x + 6$

$\left. \Rightarrow g\left( {- 2} \right) = - 2 + 6 = 4 \right.$

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.5đ

Giả sử giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \dfrac{\text{ln}x}{x}$ trên đoạn $\left\lbrack {2;3} \right\rbrack$ bằng $\dfrac{a \cdot \text{ln}2}{b}$ với $\text{a},\text{b}$ nguyên tố cùng nhau. Tính $a - 5b$

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính đạo hàm, giải phương trình $y' = 0$ và tính giá trị của hàm số trên $\left\lbrack {2;3} \right\rbrack$

Giải chi tiết

Ta có $y' = \dfrac{\dfrac{1}{x}.x - \ln x.1}{x^{2}} = \dfrac{1 - \ln x}{x^{2}}$

$\left. \Rightarrow y' = 0\Leftrightarrow\ln x = 1\Leftrightarrow x = e \right.$

Ta có trên $\left\lbrack {2;3} \right\rbrack$ thì $f(2) = \dfrac{\ln 2}{2};f(e) = \dfrac{1}{e};f(3) = \dfrac{\ln 3}{3}$

$\left. \Rightarrow f(e) > f(3) > f(2) \right.$

Vậy GTNN của hàm số trên $\left\lbrack {2;3} \right\rbrack$ là $\left. f(2) = \dfrac{\ln 2}{2}\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a = 1} \\ {b = 2} \end{array} \right.\Rightarrow a - 5b = - 9 \right.$

Đáp án cần điền là: -9

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.5đ

Trong không gian $Oxyz$, cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông tại $A$ và $D$. Điểm $A$ trùng với gốc tọa độ $O,S\left( {0;0;3\sqrt{2}} \right),B\left( {0;4;0} \right),C\left( {3;2;0} \right)$ (như hình vẽ). Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $SBC$. Tính cosin của góc giữa hai vectơ $\overset{\rightarrow}{AG}$ và $\overset{\rightarrow}{BD}$ (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

 

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

$ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$ tìm toạ độ D

Toạ độ G làm trọng tâm $\Delta ABC$ thoả mãn $x_{G} = \dfrac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3};y_{G} = \dfrac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3};z_{G} = \dfrac{z_{A} + z_{B} + z_{C}}{3}$

$\text{cos}\left( {\overset{\rightarrow}{AG};\overset{\rightarrow}{BD}} \right) = \dfrac{\overset{\rightarrow}{AG}.\overset{\rightarrow}{BD}}{AG.BD}$

Giải chi tiết

$S\left( {0;0;3\sqrt{2}} \right);B\left( {0;4;0} \right),C\left( {3;2;0} \right)$ và $A\left( {0;0;0} \right)$.

Vì $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$ nên $D\left( {3;0;0} \right)$.

$G$ là trọng tâm của tam giác $SBC$ nên $G\left( {1;2;\sqrt{2}} \right)$

$\left. \overset{\rightarrow}{AG} = \left( {1;2;\sqrt{2}} \right)\Rightarrow AG = \sqrt{7};\overset{\rightarrow}{BD} = \left( {3; - 4;0} \right)\Rightarrow BD = 5 \right.$

Do đó $\text{cos}\left( {\overset{\rightarrow}{AG};\overset{\rightarrow}{BD}} \right) = \dfrac{\overset{\rightarrow}{AG}.\overset{\rightarrow}{BD}}{AG.BD} = \dfrac{- 5}{\sqrt{7} \cdot 5} \approx - 0.4$

Đáp án cần điền là: -0,4

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$ cho hình thang $ABCD$ vuông tại $A$ và $B$. Ba đỉnh $A\left( {1;2;1} \right),B\left( {2;0; - 1} \right),C\left( {6;1;0} \right)$ Hình thang có diện tích bằng $6\sqrt{2}$. Giả sử đỉnh $D\left( {a;b;c} \right)$. Tìm $a + b + c$ ?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Từ $\left. AD \parallel BC\Rightarrow\overset{\rightarrow}{AD} = k\overset{\rightarrow}{BC} \right.$ với $k > 0$ gọi D theo tham số k

$S_{ABCD} = \dfrac{1}{2}AB\left( {AD + BC} \right) = 6\sqrt{2}$ tính độ dài AD từ đó tìm k và toạ độ D.

Giải chi tiết

Vì ABCD là hình thang vuông tại A nên $\left. AD \parallel BC\Rightarrow\overset{\rightarrow}{AD} = k\overset{\rightarrow}{BC} \right.$ với $k > 0$

$\left. \Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a - 1 = k.\left( {6 - 2} \right)} \\ {b - 2 = k.\left( {1 - 0} \right)} \\ {c - 1 = k.\left( {0 - \left( {- 1} \right)} \right)} \end{array} \right.\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a = 4k + 1} \\ {b = k + 2} \\ {c = k + 1} \end{array} \right.\Rightarrow D\left( {4k + 1;k + 2;k + 1} \right) \right.$

Ta có $\left. \overset{\rightarrow}{BC} = \left( {4;1;1} \right)\Rightarrow BC = 3\sqrt{2} \right.$, $\left. \overset{\rightarrow}{AB}\left( {1; - 2; - 2} \right)\Rightarrow AB = 3 \right.$

Vì $\left. S_{ABCD} = \dfrac{1}{2}AB\left( {AD + BC} \right) = \dfrac{1}{2}.3\left( {AD + 3\sqrt{2}} \right) = 6\sqrt{2}\Rightarrow AD = \sqrt{2} \right.$

$\left. \Rightarrow AD^{2} = 2\Leftrightarrow\left( {4k} \right)^{2} + k^{2} + k^{2} = 2\Leftrightarrow k^{2} = \dfrac{1}{9}\Leftrightarrow k = \dfrac{1}{3} \right.$-

Khi đó $a + b + c = 6k + 4 = 6$

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 0.5đ

Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sán xuất mổi ngày được $x$ mét vải lụa ( $1 \leq x \leq 18$ ).

Tống chi phí sản xuất $x$ mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí:

$$ C(x)=x^3-3 x^2-20 x+500 $$

Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phấm mỗi ngày với giá 220 nghìn đồng/mét. Gọi $B(x)$ là số tiền bán được và $L(x)$ là lọ̣i nhuận thu được khi bán $x$ mét vái lụa. Hộ làm nghề dệt này cần sán xuất và bán ra mỗi ngày bao nhiêu mét vải lụa đế thu được lợi nhuận tối đa. Hãy tính lợi nhuận tối đa đó (đơn vị: nghìn đồng)

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Khi bán $x$ mét vải lụa:

- Số tiền thu được là: $B(x)=220 x$ (nghìn đồng).

- Lợi nhuận thu được là: $L(x)=B(x)-C(x)=-x^3+3 x^2+240 x-500$ (nghìn đồng).

Hàm số $L(x)$ xác định trên $[1 ; 18]$.

Đạo hàm $L^{\prime}(x)=-3 x^2+6 x+240 ; L^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow x=10$ hoặc $x=-8$ (loại). 

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, ta thấy khi $x=10$ hàm số đạt giá trị lớn nhất là 1200. Vậy lợi nhuận tối đa là 1200.

Đáp án cần điền là: 1200

Câu hỏi số 22:
Vận dụng 0.5đ

Giả sử số lượng tế bào của một quần thể nấm men tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được mô hình hoá bằng hàm số $P(t) = \dfrac{a}{b + e^{- 0,75t}}(a,b \in {\mathbb{R}})$, trong đó thời gian $t$ được tính bằng giờ. Đạo hàm của hàm số $y = P(t)$ biểu thị tốc độ sinh trưởng của nấm men (tính bằng tế bào /giờ) tại thời điểm t (giờ). Tại thời điểm ban đầu $t = 0$, quần thể có 20 tế bào và tốc độ sinh trường là 10 tế bào/giờ. Tìm số lượng tế bào của quần thể nấm men tại thời điểm tốc độ sinh trường của quần thể đạt mức tối đa.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính $P'(t)$. Từ $\left\{ \begin{array}{l} {P(0) = 20} \\ {P'(0) = 10} \end{array} \right.$ xác định a, b

Khảo sát hàm số tìm GTLN của $P'(t)$ đạt tại $t_{0}$. Khi đó số lượng tế bào là $P\left( t_{0} \right)$

Giải chi tiết

Ta có: $P'(t) = \dfrac{- a\left( {b + e^{- 0,75t}} \right)'}{\left( {b + e^{- 0,75t}} \right)^{2}} = \dfrac{0,75.a.e^{- 0,75t}}{\left( {b + e^{- 0,75t}} \right)^{2}} > 0$

Theo bài ra ta có hệ pt : $\left\{ \begin{array}{l} {P(0) = 20} \\ {P'(0) = 10} \end{array}\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {\dfrac{a}{b + e^{0}} = 20} \\ {\dfrac{0,75ae^{0}}{\left( {b + e^{0}} \right)^{2}} = 10} \end{array}\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {\dfrac{a}{b + 1} = 20(1)} \\ {\dfrac{0,75a}{{(b + 1)}^{2}} = 10(2)} \end{array} \right. \right. \right.$

Từ (1), $b + 1 = \dfrac{a}{20}$ thay vào (2) $\left. \dfrac{0,75a}{\left( \dfrac{a}{20} \right)^{2}} = 10\Leftrightarrow\dfrac{400 \cdot 0,75}{a} = 10\Leftrightarrow a = 40 \cdot 0,75 = 30 \right.$.

$\left. \Rightarrow b = \dfrac{30}{20} - 1 = 0,5\Rightarrow P(t) = \dfrac{30}{0,5 + e^{- 0,75t}} \right.$

Tốc độ sinh trưởng của nấm men là lớn nhất khi $v(t) = P'(t) = \dfrac{22,5\text{e}^{- 0,75t}}{\left( {0,5 + \text{e}^{- 0,75t}} \right)^{2}}$ lớn nhất.

Ta có $\left. v(t) = \dfrac{22,5\text{e}^{- 0,75t}}{\left( {0,5 + \text{e}^{- 0,75t}} \right)^{2}}\Rightarrow v'(t) = 0\Leftrightarrow t_{0} = 0,924196 \right.$

Khi đó số lượng tế bào của quân thể nấm men lớn nhất là $P\left( t_{0} \right) = 30$

Đáp án cần điền là: 30