Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn được xác định theo công thức
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lý thuyết về nhiệt nóng chảy riêng.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các bước như sau
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo
Khi đo nhiệt độ của một vật thì các bước cần thực hiện là:
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lý thuyết về nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: A
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^0}C\) có giá trị là
Đáp án đúng là: B
Động năng của một phân tử khí: \({W_d} = \dfrac{3}{2}k.T = \dfrac{1}{2}m.\overline {{v^2}} \)
Đáp án cần chọn là: B
Định luật Boyle phát biểu rằng, đối với một lượng khí lý tưởng nhất định, áp suất và thể tích có mối quan hệ như thế nào khi nhiệt độ không đổi?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng định luật Boyle.
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường đều?
Đáp án đúng là: B
Từ trường đều là từ trường có đường sức từ song song, cách đều nhau và có vecto cảm ứng từ như nhau tại mọi điểm.
Đáp án cần chọn là: B
Đơn vị của từ thông là
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lí thuyết về từ thông.
Đáp án cần chọn là: A
Đồ thị nào dưới đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?

Đáp án đúng là: C
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Cho vòng dây tròn đặt trong từ trường \(\overrightarrow B \) có hướng như hình vẽ. Nếu tăng đều độ lớn của từ trường \(\overrightarrow B \) mà giữ nguyên hướng của nó thì dòng điện xuất hiện trong vòng dây tròn có

Đáp án đúng là: C
Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó
Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện cảm ứng
Đáp án cần chọn là: C
Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu J?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng nguyên lí I nhiệt động lực học: \(\Delta U = Q + A\)
Đáp án cần chọn là: D
Ở \({27^0}C\) thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ \({127^0}C\) khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định luật Charles: \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Đáp án cần chọn là: B
Trong hiện tượng nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết về khí lí tưởng.
Đáp án cần chọn là: B
Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lý thuyết về áp suất chất khí.
Đáp án cần chọn là: D
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho hai câu hỏi phía dưới: Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường.
Trả lời cho các câu 13, 14 dưới đây:
Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên \(120,{0^0}C\) thì có khối lượng riêng của hơi nước là \({D_1}\). Hơi nước ở áp suất 1 atm và điểm sôi bình thường \(100,{0^0}C\) thì khối lượng riêng của hơi nước là \({D_2}\). Tỉ lệ \(\dfrac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\) là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
+ Sử dụng công thức: \(D = \dfrac{m}{V}\)
+ Sử dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
Đáp án cần chọn là: C
Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết về sự chuyển thể của các chất.
Đáp án cần chọn là: B
Bạn A muốn đun sôi 1,5 lít nước bằng bếp gas. Do sơ suất nên bạn quên không tắt bếp khi nước sôi. Tính nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 lít nước trong ấm do sơ suất đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,{3.10^6}J/kg.\)
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lý thuyết về nhiệt hóa hơi riêng.
Đáp án cần chọn là: A
Để giữ nhiệt độ trong phòng ở \({20^0}{\rm{C}}\), người ta dùng một máy điều hòa không khí mỗi giờ tiêu thụ công bằng \({5.10^6}\;{\rm{J}}\). Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ, biết rằng hiệu suất của máy lạnh là \(\varepsilon = 4\).
Đáp án đúng là: A
Hiệu suất của một máy làm lạnh \(\varepsilon = \dfrac{{{Q_2}}}{A}\)
Đáp án cần chọn là: A
Sử dụng thông tin sau cho các câu hỏi bên dưới: Một đoạn dây thẳng bằng đồng được đặt vuông góc với một từ trường đều. Trong đoạn dây có dòng điện với cường độ 6 A và có phương chiều như hình vẽ. Bỏ qua ảnh hưởng từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là \(46,{6.10^{ - 3}}kg/m\); lấy \(g = 9,8m/{s^2}\). Để lực từ cân bằng với lực hút của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây thì:

Trả lời cho các câu 17, 18 dưới đây:
Phương và chiều của cảm ứng từ là
Đáp án đúng là: B
Áp dụng quy tắc bàn tay trái.
Đáp án cần chọn là: B
Độ lớn tối thiểu của cảm ứng từ là
Đáp án đúng là: B
Sử dụng công thức lực từ: \(F = BIl\sin \alpha \)
Đáp án cần chọn là: B
Một nhóm học sinh thực hành đo nhiệt dung riêng của nước.


| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Thứ tự đúng các bước tiến hành thí nghiệm là: a, d, c, b, e, f |
||
| b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng điện năng đã cung cấp cho dây điện trở trong nhiệt lượng kế. | ||
| c) Với kết quả thí nghiệm trong lần đo 1, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của nước là 4014,71 J/kg.K.
|
||
| d) Để có kết quả gần giá trị thực tế hơn thì nhóm học sinh cần lặp lại thí nghiệm nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ
+ Phân tích thí nghiệm.
+ Sử dụng lý thuyết về nhiệt dung riêng.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ
Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ được giữ không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: Chuẩn bị bộ thí nghiệm (hình bên) dịch chuyển từ từ pit- tông để làm thay đổi thể tích của khí, đọc và ghi kết quả áp suất, thể tích theo số chỉ của dụng cụ đo kết quả như bảng bên.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Số liệu thí nghiệm cho thấy áp suất tỉ lệ thuận với thể tích của nó. | ||
| b) Khi tiến hành thí nghiệm nhóm đã dịch chuyển từ từ pit-tông để mục đích chính là giúp toàn thể các bạn trong nhóm có thời gian để nhìn rõ kết quả thay đổi các thông số của khí. |
||
| c) Bỏ qua sai số coi công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \dfrac{{23}}{V}\), p đo bằng bar (1 bar = 105 Pa), V đo bằng cm3. Thể tích khí đã dùng trong thí nghiệm ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,021 lít. | ||
| d) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
Sử dụng lý thuyết về quá trình đẳng nhiệt.
Đối với định luật ta chỉ kiểm chứng chứ không chứng minh.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{{pV}}{T} = const.\)
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Một khối khí thực hiện theo chu trình như hình vẽ. Cho p1 = 6.105 Pa, V1 = 2 lít, T2 = 300K, p3 = 2.105 Pa.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là quá trình đẳng áp. | ||
| b) Nhiệt độ khối khí ở trạng thái 1 là \({T_1} = 300K\). | ||
| c) Ở trạng thái 2 khối khí có thể tích \({V_2} = 6l\) |
||
| d) Ở trạng thái 3 khối khí có nhiệt độ \({T_3} = 300K\) và thể tích \({V_3} = 2l\) |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
+ Sử dụng lý thuyết về các đẳng quá trình.
+ Áp dụng định luật Boyle, định luật Charle.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Một dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện biến thiên theo thời gian được biểu diễn như đồ thị hình bên.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là \(2\sqrt 2 \;{\rm{A}}\) | ||
| b) Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(\dfrac{\pi }{2}{\rm{rad}}\). |
||
| c) Trong 1 giây dòng điện đổi chiều 100 lần. | ||
| d) Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng là 0,005 giây. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ
+ Sử dụng lý thuyết về dòng điện xoay chiều.
+ Sử dụng kĩ năng phân tích đồ thị.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ
Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,40 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,70.103 Pa. Cho biết khi hít vào thì áp suất này trở thành 101,01.103 Pa và nhiệt độ cơ thể người không đổi. Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít (kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy, sau khi làm tròn số)?

Đáp án đúng là:
Vì nhiệt độ không đổi nên áp dụng định luật Boyle
Đáp án cần điền là: 2,42
Một bình đựng 2 g khí Hêlium có thể tích 5 lít và nhiệt độ ở 270C. Áp suất khí trong bình là \(x{.10^5}\,\left( {N/{m^2}} \right)\). Tìm x (kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy, sau khi làm tròn số )?
Đáp án đúng là:
Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT.\)
Đáp án cần điền là: 2,5
Dùng dữ kiện sau để trả lời hai câu hỏi bên dưới: Trong thực tế khi chế tạo các đồ dùng để thờ cúng người ta thường chế tạo bằng đồng tại một ngôi chùa người ta muốn đúc một chiếc chuông đồng 1000 kg. Biết nhiệt độ môi trường khi đó là \({35^0}C\) và đồng nóng chảy ở nhiệt độ \({1084^0}C\) và đồng có nhiệt dung riêng \(c = 380J/kg.K\); nhiệt nóng chảy \(\lambda = 1,{8.10^5}J/kg\) và năng suất tỏa nhiệt của than cốc là q = 30 MJ/kg và hiệu suất nấu cỡ 20 %.
Trả lời cho các câu 25, 26 dưới đây:
Tính nhiệt lượng đồng cần thu vào từ lúc bắt đầu nung tới khi đồng hóa lỏng hoàn toàn (theo đơn vị \({10^8}J\) và làm tròn đến chữ số thứ 2 sau dấu phẩy).
Đáp án đúng là:
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng.
Đáp án cần điền là: 5,79
Em hãy tính lượng than cốc cần thiết để đúc được chuông đồng theo đơn vị kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ 1 sau dấu phẩy).
Đáp án đúng là:
Sử dụng công thức: Q = q.m
Đáp án cần điền là: 96,4
Sử dụng các thông tin sau cho hai câu hỏi bên dưới: Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 8 gam, dài l = 0,8 m được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều từ ngoài vào trong. Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I = 6A qua thanh thì khi cân bằng, đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d = 2,1 cm. Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).

Trả lời cho các câu 27, 28 dưới đây:
Cảm ứng từ B có độ lớn là \(X{.10^{ - 4}}T\). Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Đáp án đúng là:
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ.
+ Phân tích các lực tác dụng lên thanh.
+ Sử dụng công thức lực từ: \(F = BIl.\sin \alpha \)
Đáp án cần điền là: 4,3
Đổi chiều dòng điện nhưng độ lớn vẫn không đổi. Sau khi thanh cân bằng thì điểm M dưới thanh đã di chuyển được một đoạn bằng bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Đáp án đúng là:
Sử dụng lý thuyết về lực từ.
Đáp án cần điền là: 4,2