Thi thử toàn quốc: Tốt nghiệp THPT Môn Hoá học - Miễn phí lần 1 (Ngày 23-24/1/2025)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khái niệm về chất giặt rửa tổng hợp.

Giải chi tiết

Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là muối sodium alkylsulfate (R–OSO3Na), sodium alkylbenzene sulfonate (R-C6H4-SO3Na).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân loại carbohydrate.

Giải chi tiết

Glucose thuộc loại monosaccharide.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng 0.25đ

Cho các phát biểu sau về peptide T có công thức cấu tạo dưới đây:

 H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

(a) Peptide T là dipeptide vì có chứa 2 liên kết peptide.

(b) Peptide T có phản ứng màu biuret.

(c) Peptide T tác dụng đủ với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.

(d) Khi đun nóng peptide T với dung dịch acid hoặc kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng thủy phân thu được 3 muối khác nhau.

(đ) T có thể được biểu diễn là Gly-Ala-Ala.

Số phát biểu không đúng về peptide T là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính chất hoá học, cấu tạo của peptide.

Giải chi tiết

a) sai, vì T là tripeptide.

b) đúng.

c) đúng.

d) sai, vì khi đun nóng peptide T với dung dịch acid hoặc kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng thủy phân thu được 2 muối khác nhau.

đ) sai, vì T có thể được biểu diễn là Ala-Gly-Ala.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Sợi bông được lấy từ quả của cây bông thuộc loại

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân loại tơ.

Giải chi tiết

Sợi bông được lấy từ quả của cây bông thuộc loại tơ tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Hiện tượng quan sát được là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của amine.

Giải chi tiết

Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu trắng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Giải chi tiết

Saccharose có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

“Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử__(1)__trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc ­­­___(2)___thu được amine”. Nội dung phù hợp trong phần bỏ trống (1), (2) lần lượt là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khái niệm về amine.

Giải chi tiết

Nội dung phù hợp trong phần bỏ trống (1), (2) lần lượt là hydrogen, hydrocarbon.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Alanine là amino acid có công thức phân tử là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về amino acid.

Giải chi tiết

Alanine là amino acid có công thức phân tử là C3H7O2N.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em, ... PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về chất dẻo.c

Giải chi tiết

PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là -CH2-CH2-.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng 0.25đ

Thực hiện thí nghiệm theo 2 bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thuỷ tinh).

Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phản ứng màu biure của protein.

Giải chi tiết

A sai, vì sau bước 2 kết tủa tan tạo dung dịch màu tím.

B sai, vì sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh.

C đúng.

D sai, vì dầu thực vật không phải là protein nên sẽ không có phản ứng màu biure.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Nhận xét nào về tính tan và khả năng đông tụ bởi nhiệt của albumin ở lòng trắng trứng là đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính chất của protein.

Giải chi tiết

B là phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Ở điều kiện thường, glutamic acid là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính chất vật lí của amino acid.

Giải chi tiết

Ở điều kiện thường, glutamic acid là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Tên gọi của ester CH3COOC2H5

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tên ester = tên gốc R’ + tên gốc RCOO

Giải chi tiết

Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là ethyl acetate.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào đúng về các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của carbohydrate.

Giải chi tiết

C là phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Chất béo là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khái niệm về chất béo.

Giải chi tiết

Chất béo là triester của glycerol với acid béo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của ethylamine?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của amine.

Giải chi tiết

C sai, vì aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 - 5 0C) thu được muối diazonium.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Saccharose có bao nhiêu tính chất trong số các tính chất sau: tác dụng với Cu(OH)/OH, tác dụng với thuốc thử Tollens, tác dụng với nước bromine, thủy phân khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của saccharose.

Giải chi tiết

Saccharose tác dụng với Cu(OH)/OH, bị thủy phân khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về glucose và fructose?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của glucose và fructose.

Giải chi tiết

B sai, vì fructose không làm mất màu dung dịch nước bromine.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như sau:

Đúng Sai
a) Các loại vải làm từ nylon-6,6 có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
b) X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
c)

X có tên là tơ nylon-6,6.

d) Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

a) Tính chất hoá học của polymer

b) Điều chế polymer

c) Tên gọi của polymer/kí hiệu của polymer

d) Tính chất vật lí của polymer

Giải chi tiết

a) sai, vì các loại vải làm từ nylon-6,6 kém bền trong nước có độ kiềm cao.

b) sai, vì X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng ngưng.

c) đúng.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Cho hai chất X và Y có cấu trúc như hình vẽ sau:

                                                        Chất X                                 Chất Y

Đúng Sai
a)

Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega -6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm chlolesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên động mạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.

b)

Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.

c)

Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.

d)

X và Y đều là chất béo.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

a) Vai trò của X, Y

b), d) Cấu tạo của X, Y

c) Tính chất hoá học của X, Y

Giải chi tiết

a) sai, vì X là omega – 9 và Y là omega – 6

b) sai, vì số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 6.

c) đúng.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin. Đây là hai thành phần chính của X.

Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.

- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.

- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.

- Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 90o đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).

- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.

- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.

Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen không chuyển màu xanh tím.

Đúng Sai
a)

a) Hình ảnh sau mô tả cấu tạo đoạn mạch amylose.

b)

X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.

c)

Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.

d)

Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

a) Cấu tạo của amylose và amilopectin.

b) Trạng thái tự nhiện của tinh bột.

c), d) Phân tích kết quả thí nghiệm

Giải chi tiết

a) sai, vì hình ảnh sau mô tả cấu tạo đoạn mạch amilopectin.

b), c), d) đúng

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Người ta có thể thực hiện tổng hợp chất hữu cơ Y từ chất hữu cơ X và ethyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Phổ MS của Y xuất hiện peak của ion phân tử M+ có giá trị m/z bằng 145.

Theo các nghiên cứu khoa học thì X có thể giúp giảm nguy cơ rối loạn tâm thần điều trị chứng chán ăn và tăng cường lưu thông máu lên não. Ngoài ra X cũng được cho là có tác dụng tăng cường chức năng gan, mật, giảm khả năng mất ngủ…

Một người trưởng thành nặng 70kg thực hiện ăn uống khoa học theo khuyến nghị của một chuyên gia dinh dưỡng. Một ngày người đó chỉ sử dụng 50 gam thịt bò, 50 gam thịt ức gà, 50 gam đậu nành, 50 gam cá ngừ, 100 gam sữa chua trắng, 200 gam rau xanh.

Biết rằng, theo chuyên gia dinh dưỡng thì lượng amino acid thiết yếu khuyến nghị hằng ngày cho người trưởng thành được liệt kê trong bảng sau:

và trung bình hàm lượng chất X có trong thực phẩm mà người trưởng thành trên sử dụng là

Đúng Sai
a)

Cả X và Y đều tác dụng được với acid mạnh và base mạnh vì chúng có tính lưỡng tính.

b)

X là hợp chất tạp chức chứa đồng thời nhóm amino và carboxyl.

c)

Người trưởng thành trên sử dụng thực phẩm chưa đủ để cung cấp lượng chất X hàng ngày cho cơ thể.

d)

X là Lysine (một trong những amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được).

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Cấu tạo của X, Y

b) Cấu tạo của X.

c) Tính toán lượng chất.

d) Tên gọi của X

Giải chi tiết

MY = 145

⟹ MR + 16a + 73 = 145 ⟹ MR + 16a = 72

⟹ a = 1; M = 56

Y là H2N-C4H8-COOC2H5

X là H2N-C4H8COOH hoặc là Val (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH

a) sai, vì X là chất lưỡng tính nhưng Y không có tính lưỡng tính.

b) đúng.

c) sai,

Dữ liệu bảng cho thấy người này cần 1830 mg Val mỗi ngày. Lượng Val từ thực phẩm mà người này ăn:

MVaL = ½ .1,4 + ½ .1,2 + ½ .0,32 + ½ .1,3 + ½ .0,47 + 2.0,4 = 3,145 (mg) > 1820 mg

⟹ Lượng thực phẩm này quá dư thừa để cung cấp Val cho người này.

d) sai, vì X là Val, một trong amino acid thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp được.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 23:
Vận dụng 0.25đ

Sodium dodecylbenzene sulfonate (SDBS), là một loại chất hoạt động bề mặt đa năng có nhiều ứng dụng trong chất tẩy rửa, sản phẩm làm sạch và nhiều quy trình công nghiệp khác nhau.

                                          

(a) SDBS có đầu ưa nước là Na+.

(b) Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ qua nhiều giai đoạn.

(c) SDBS không thể dùng trong nước có hàm lượng Ca(HCO3)2 cao vì tạo kết tủa với Ca2+.

(d) SDBS có giá thành thấp, không gây ô nhiễm môi trường nên được sử dụng rộng rãi.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lí thuyết về xà phòng và chất giặt rửa.

Giải chi tiết

a) sai, vì SDBS có đầu ưa nước là -SO3Na.

b) đúng.

c) sai, vì SDBS sử dụng được với nước có hàm lượng Ca(HCO3)2 vì không tạo kết tủa với Ca2+.

d) sai, vì SDBS gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án: 1

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 24:
Vận dụng 0.25đ

Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, dù, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:

Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến tơ capron là 82% thì cứ 10 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán theo quy trình sản xuất.

Giải chi tiết

ncyclohexanol = 0,1 (triệu mol)

⟹ ntơ capron = 0,1.0,82 = 0,082 (triệu mol)

⟹ mtơ capron = 0,082.113 = 9,27 (tấn)

Đáp án: 9,27

Đáp án cần điền là: 9,27

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Omega-3 là một loại acid béo mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như thanh lọc máu, ngăn ngừa sự lão hóa ở não bộ, phát triển thị lực... Có ba loại acid béo omega-3 chính là DHA, EPA và ALA. Có thể bổ sung omega-3 cho cơ thể bằng cách sử dụng dầu cá.

Một loại dầu cá có hàm lượng 1000mg/viên; mỗi viên chứa 300mg Omega-3 (180 mg EPA, 120mg DHA).

EPA có công thức khung phân tử như sau:

1000 lọ dầu cá (loại 60 viên/lọ) chứa bao nhiêu kg EPA (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Khối lượng EPA = 1000.60.180.10-6 = 10,8 (kg)

Đáp án: 10,8

Đáp án cần điền là: 10,8

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu 0.25đ

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Phản ứng thuỷ phân peptide.

Giải chi tiết

X có dạng (Gly)3(Ala)(Val)

Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val

⟹ X có cấu tạo duy nhất

Gly-Al-Gly-Gly-Val

Đáp án: 1

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Nhà máy Rạng Đông là nhà máy sản xuất phích nước hàng đầu của nước ta với nhiều mặt hàng quan trọng. Sản lượng năm 2003 đạt được là 7 triệu ruột phích. Để tráng được số lượng ruột phích như trên với mỗi ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m2, độ dày lớp bạc là 0,1 μm thì năm 2003 nhà máy cần dùng m tấn glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Áp dụng công thức m = d.V

nglucose = ½ nAg

Giải chi tiết

Thể tích Ag cần tráng cho 7 triệu ruột phích = 7.106.0,35.0,1.10-6 = 0,245 (m3)

⟹ mAg = V.D = 0,245.106.10,49 = 2570050 (g)

⟹ nAg = 2570050/108 = 23796,76 (mol)

Mà nglucose = ½ nAg

⟹ mglucose = ½.23796,76.180.10-6/0,7 = 3,06 (tấn)

Đáp án: 3,06

Đáp án cần điền là: 3,06

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Cho các polymer: tinh bột; tơ tằm; polystyrene; tơ nitron; polyethylene; polypropylene; nylon-6,6; tơ visco; cao su buna. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Điều kiện của phản ứng trùng hợp là monomer có chứa liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

Giải chi tiết

Polystyrene; tơ nitron; polyethylene; polypropylene, cao su buna polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

Đáp án: 5

Đáp án cần điền là: 5