Thi thử toàn quốc Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) - Trạm số 2 (TSA1910)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị trên đoạn \(\left[ {1;\,\,5} \right]\) như hình vẽ. Chọn các khẳng định đúng

 

Đáp án đúng là: C; D

Giải chi tiết

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

a) Sai: Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( {2;\,\,4} \right)\)

b) Sai:  Có \(f\left( 1 \right) = -2\).

c) Đúng: Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {1;\,\,5} \right]\) là -2.

d) Đúng: Hàm số đồng biến trên \(\left( {1;2} \right)\).

Đáp án cần chọn là: C; D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) = {\log _2}\left( {x - 3} \right)\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Tìm ĐKXĐ

- Giải phương trình

Giải chi tiết

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 3\\{x^2} - 4x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2 + \sqrt 3 \)

Ta có: \({\log _2}\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) = {\log _2}\left( {x - 3} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 1 = x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\)

Kết hợp ĐKXĐ ta được \(x = 4\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = 4\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {\dfrac{1}{2}f\left( x \right) + 3} \right]} dx\) bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính tích phân

Giải chi tiết

Ta có: \(\int\limits_0^2 {\left[ {\dfrac{1}{2}f\left( x \right) + 3} \right]} dx = \dfrac{1}{2}\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} dx + \int\limits_0^2 {3dx}  = \dfrac{1}{2}.4 + 6 = 8\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y=f^{\prime}(x)\) có đồ thị như hình dưới đây. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

Đúng Sai
a)

Hàm số \(y=f(x)\) có hai cực trị

b)

Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng \((1 ;+\infty)\)

c)

\(f(1)>f(2)>f(4)\)

d) Trên đoạn \([-1 ; 4]\) thì giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f(x)\) là \(f(1)\).

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Giải chi tiết

a) Sai: Hàm số đã cho có ba điểm cực trị

b) Sai: Trên \((1 ;+\infty)\) thì hàm số nghịch biến trên khoảng \((1 ; 4)\)

c) Đúng: \(f(1)>f(2)>f(4)\).

d) Đúng: Dựa vào đồ thị của hàm số \(y=f^{\prime}(x)\) ta thấy: \(f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=-1 \\ x=1 \\ x=4\end{array}\right.\)

\(f^{\prime}(x)<0 \Leftrightarrow x \in(-\infty ;-1) \cup(1 ; 4) ; f^{\prime}(x)>0\)

\(\Leftrightarrow x \in(-1 ; 1) \cup(4 ;+\infty)\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=f(x)\)


Dựa vào bảng biến thiên, trên đoạn \([-1 ; 4]\) thì giá trị lớn nhất của hàm số \(y=f(x)\) là \(f(1)\).

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right)\) song song và cùng tiếp xúc với mặt cầu \(S\left( {O;2R} \right)\). Gọi \(d\) là khoảng cách giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Tìm \(d\) biết \(R = 2\)

 

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cho hai mặt phẳng \(({\rm{P}})\) và \(({\rm{Q}})\) song song với nhau. Khoảng cách giữa mặt phẳng \(({\rm{P}})\) và \((Q)\) là khoảng cách từ một điểm \(M\) bất kỳ trên mặt phẳng \((P)\) đến mặt phẳng \((Q)\) hoặc ngược lại. Ký hiệu là \(d((P),(Q))\).

Hai mặt phẳng \(({\rm{P}})\) và \(({\rm{Q}})\) song song với nhau và cùng tiếp xúc với mặt cầu thì khoảng cách giữa hai mặt phẳng bằng 2 lần bán kính của mặt cầu đó.

Giải chi tiết

Vì hai mặt phẳng \(({\rm{P}})\) và \(({\rm{Q}})\) song song với nhau và cùng tiếp xúc với mặt cầu \(S\left( {O;2R} \right)\) nên

Ta có: \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = 2.(2R)=4R=4.2=8\)

 

Chú ý khi giải

 

 

 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
0,0225 0,5775 0,9775 0,02624 0,3 0,2775

Kéo thả đáp án vào ô trống

Trên một bảng quảng cáo, người ta mắc hai hệ thống bóng đèn. Hệ thống I gồm 2 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 2 bóng mắc song song. Khả năng bị hỏng của mỗi bóng đèn sau 6 giờ thắp sáng liên tục là 0,15. Biết tình trạng của mỗi bóng đèn là độc lập. Khi đó xác suất để

a) Hệ thống II bị hỏng (không sáng) bằng

b) Hệ thống II hoạt động bình thường bằng

c) Hệ thống I bị hỏng (không sáng) bằng

d) Cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng) bằng

Đáp án đúng là: 0,0225; 0,9775; 0,2775; 0,3

Giải chi tiết

Gọi \({A_i}\) là biến cố bóng đèn hỏng sau 6 tháng liên tục là \(P\left( {{A_i}} \right) = 0,15\)

Khi đó xác suất để bóng đèn không hỏng sau 6 tháng là \(P\left( {\overline {{A_i}} } \right) = 0,85\)

a) Nếu hệ thống II bị hỏng tức là cả hai bóng đồng thời bị hỏng

\( \Rightarrow {P_1} = P\left( {{A_1}{A_2}} \right) = 0,15.0,15 = 0,0225\)

b) Hệ thống II hoạt động bình thường tức khi có ít nhất 1 bóng không hỏng

\( \Rightarrow {P_2} = 1 - P\left( {{A_1}{A_2}} \right) = 1 - 0,0225 = 0,9775\)

c) Hệ thống I bị hỏng (không sáng) khi ít nhất 1 bóng hỏng

\( \Rightarrow {P_3} = 1 - P\left( {\overline {{A_1}{A_2}} } \right) = 1 - 0,85.0,85 = 0,2775\)

d) Cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng) tức là hệ thống I hỏng và hệ thống II hỏng.

 \( \Rightarrow P = {P_1} + {P_3} = 0,3\)

Đáp án cần chọn là: 0,0225; 0,9775; 0,2775; 0,3

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 2} \right){\left( {1 - x} \right)^2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giải phương trình \(f'\left( x \right) \ge 0\)

Giải chi tiết

Ta có: \(f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right){\left( {1 - x} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Số máy tính bán được trong 7 tháng liên tiếp của một cửa hàng được ghi lại trong bảng sau:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề:

Đúng Sai
a) Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị lần lượt là 20 và 12.
b) Số trung bình: \(\bar{x} = \dfrac{551}{7}\).
c) Phương sai của mẫu số liệu là \(s^2 =58,55.\)
d) Độ lệch chuẩn: \(s=\sqrt{50,63}\)

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Giải chi tiết

a) Sai: Các số liệu được sắp xếp lại theo thứ tự không giảm: 69, 71, 74, 79, 83, 83, 92.

Khoảng biến thiên: \(R=92-69=23\).

Khoảng tứ phân vị \(\Delta_Q=Q_3-Q_1=83-71=12\).

b) Đúng: Số trung bình: \(\bar{x} =\dfrac{83+79+92+71+69+83+74}{7} = \dfrac{551}{7}\).

b) Đúng: Phương sai: 

\(s^2 =\dfrac{(69-78,71)^2+(71-78,71)^2+(74-78,71)^2+(79-78,71)^2+2 \cdot(83-78,71)^2+(92-78,71)^2}{7} =58,55\)

d) Sai: Độ lệch chuẩn: \(s=\sqrt{58,55}\)

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Với \(b\) là số thực dương và \(\alpha \) là số thực thỏa mãn \({b^\alpha } + {b^{ - \alpha }} = 3\). Giá trị của \({b^{2\alpha }} + {b^{ - 2\alpha }}\) bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Bình phương hai vế của giả thiết.

Giải chi tiết

Ta có: \({b^\alpha } + {b^{ - \alpha }} = 3 \Rightarrow {\left( {{b^\alpha } + {b^{ - \alpha }}} \right)^2} = 9 \Rightarrow {b^{2\alpha }} + {b^{ - 2\alpha }} + 2 = 9 \Rightarrow {b^{2\alpha }} + {b^{ - 2\alpha }} = 7\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right):\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{3} - \dfrac{z}{3} + 1 = 0\) có một vec tơ pháp tuyến là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vec tơ pháp tuyến của \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) là \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {a;b;c} \right)\)

Giải chi tiết

Ta có: \(\left( P \right):\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{3} - \dfrac{z}{3} + 1 = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y - 2z + 6 = 0\)

Vậy vec tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {3;2; - 2} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\), mặt phẳng \(\left( {MA'C'} \right)\) cắt cạnh \(BC\) tại \(N\). Tỉ số \(\dfrac{{MN}}{{A'C'}}\) là (Viết kết quả dưới dạng số thập phân)

Đáp án đúng là: 0,5

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của hai mặt phẳng song song

Giải chi tiết

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}A'C' \subset \left( {MA'C'} \right)\\AC \subset \left( {ABC} \right)\\A'C'\parallel AC\end{array} \right. \Rightarrow MN\parallel AC\)

Vì \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(MN\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

Do đó \(\dfrac{{MN}}{{A'C'}} = \dfrac{{MN}}{{AC}} = \dfrac{1}{2}\)

Đáp án: \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án cần điền là: 0,5

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Một hộp chứa 11 quả cầu được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên bốn quả từ hộp đó, xác suất để tổng bốn số ghi trên chúng là số chẵn bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Chia 11 số thành 2 tập số chẵn và số lẻ

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố tổng 4 số được chọn là số chẵn

Ta có: \(\left| \Omega  \right| = C_{11}^4\)

Ta có: \(\left\{ {1;2; \ldots ;11} \right\} = \left\{ {1;3;5;7;9;11} \right\} \cup \left\{ {2;4;6;8;10} \right\}\)

Để tổng 4 số là số chẵn thì ta có các trường hợp:

TH1: 4 số chẵn

Số cách chọn 4 số chẵn là \(C_5^4\)

TH2: 2 số lẻ và 2 số chẵn

Số cách chọn 2 số lẻ và 2 số chẵn là \(C_6^2.C_5^2\)

TH3: 4 số lẻ

Số cách chọn 4 số lẻ là \(C_6^4\)

Khi đó \(\left| A \right| = C_5^4 + C_6^2.C_5^2 + C_6^4 = 170\)

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{170}}{{C_{11}^4}} = \dfrac{{17}}{{33}}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Người ta tiến hành phỏng vấn 30 người về một bộ phim mới chiếu trên truyền hình. Người điểu tra yêu cầu cho điểm bộ phim trên thang điểm là 100. Kết quả được trình bày trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:

Mốt của mẫu số liệu là: (Làm tròn đến hàng phần mười)

Đáp án đúng là: 76,7

Phương pháp giải

Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).

Bước 2. Mốt được xác định là: \({M_o} = {a_j} + \dfrac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right)}} \cdot h\)

trong đó \({m_j}\) là tần số của nhóm \(j\) (quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0\) ) và \(h\) là độ dài của nhóm.

Giải chi tiết

Nhóm chứa mốt là nhóm thứ 3: \(\left[ {70;80} \right)\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_o} = 70 + \dfrac{{10 - 6}}{{\left( {10 - 6} \right) + \left( {10 - 8} \right)}}.\left( {80 - 70} \right) \approx 76,7\)

Đáp án: \(76,7\)

Đáp án cần điền là: 76,7

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh bằng \(2a\sqrt 3 \), biết \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(SA = 3a\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựng góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).

Giải chi tiết

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\)

Khi đó \(AM \bot BC\)

Mà \(SA \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SM,AM} \right) = \angle SMA\)

Ta có: \(AM = \dfrac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{2a\sqrt 3 .\sqrt 3 }}{2} = 3a\)

Mà \(SA = 3a\)\( \Rightarrow \Delta SAM\) vuông cân tại A.

Vậy \(\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = 45^\circ \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho tập hợp \(A\) gồm 16 phần tử. Số tập con có 2 phần tử của \(A\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Số tập con có 2 phần tử bằng số cách chọn 2 phần tử thuộc tập \(A\)

Giải chi tiết

Số cách chọn 2 phần tử thuộc tập \(A\) là \(C_{16}^2 = 120\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Tập xác định của hàm \(y = \tan x\) là \(\left( {0, + \infty } \right)\)

b)

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2\sin 2x\) là 0

c)

Phương trình \(\cos 2x = \cos m\) có nghiệm khi \(m \in \left[ { - 1,1} \right]\)

d) \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi {\rm{,  }}k \in \mathbb{Z}{\rm{. }}\)

Đáp án đúng là: S; S; S; S

Giải chi tiết

a) Tập xác định của hàm \(y = \tan x\) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,{\rm{\;}}k \in \mathbb{Z}} \right\}.\)

b) \( - 1 \le \sin 2x \le 1 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 2 \le 2\sin 2x \le 2\) nên giá trị nhỏ nhất của \(y = 2\sin 2x\) là -2

c) Phương trình \(\cos 2x = \cos m\) có nghiệm với mọi m

d) \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi ,{\rm{\;}}k \in \mathbb{Z}.\)

Đáp án cần chọn là: S; S; S; S

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {2; - 1;2} \right)\) và \(B\left( {2;0;1} \right)\). Góc giữa đường thẳng \(AB\) và trục \(Oz\) bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Góc giữa hai đường thẳng trong không gian

Giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {0;1; - 1} \right)\)

Lại có: \(\cos \left( {AB,Oz} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_{Oz}}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_{Oz}}} } \right|}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 .1}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \left( {AB,CD} \right) = 45^\circ \)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Cho khối tứ diện đều có cạnh bằng \(2\sqrt 2 \). Thể tích của khối tứ diện đều đã cho bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thể tích của khối tứ diện đều có cạnh \(a\) là \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

Giải chi tiết

Thể tích của khối tứ diện đã cho là \(V = \dfrac{{{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{8}{3}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng \({u_k} = 8,\,\,{u_1} = \sqrt 2 \) và công bội \(q = \sqrt 2 \). Giá trị của \(k\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng \({u_1}\) và công bội \(q\). Khi đó \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\)

Giải chi tiết

Ta có: \({u_k} = {u_1}.{q^{k - 1}} \Rightarrow 8 = \sqrt 2 .{\left( {\sqrt 2 } \right)^{k - 1}} \Rightarrow 8 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^k} \Rightarrow k = 6\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vê.

Số nghiệm thực của phương trình \(\dfrac{{f\left( {f\left( x \right)} \right)}}{{{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right)}} = 0\) là

Đáp án đúng là: 3

Phương pháp giải

Dùng tương giao đồ thị hàm số biện luận số nghiệm của phương trình.

Giải chi tiết

\(\dfrac{{f\left( {f\left( x \right)} \right)}}{{{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right)}} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\\f\left( x \right) \ne 0\\f\left( x \right) \ne  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2\)

vậy phưuong trình có tất cả 3 nghiệm phân biệt

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Diện tích \(S\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 2,\,x = 4\) là

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Hàm số \(y = f\left( x \right) = x\) liên tục, dương trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) và có một nguyên hàm \(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2}\).

Do đó, diện tích hình thang cong cần tìm là \(S = F\left( 4 \right) - F\left( 2 \right) = \dfrac{{{4^2}}}{2} - \dfrac{{{2^2}}}{2} = 6\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng cao

Cho \(a\) là số thực dương thỏa mãn \({\log _2}\left( {{{\log }_4}a} \right) = {\log _4}\left( {{{\log }_2}a} \right) + 3\). Giá trị của \({\log _2}a\) bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của hàm số logarit

Giải chi tiết

Ta có: \({\log _2}\left( {{{\log }_4}a} \right) = {\log _4}\left( {{{\log }_2}a} \right) + 3\), điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\{\log _2}a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow a > 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{1}{2}{{\log }_2}a} \right) = {\log _2}\left( {{{\left( {{{\log }_2}a} \right)}^{\dfrac{1}{2}}}} \right) + {\log _2}8\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{1}{2}{{\log }_2}a} \right) = {\log _2}\left( {8{{\left( {{{\log }_2}a} \right)}^{\dfrac{1}{2}}}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{\log _2}a = 8{\left( {{{\log }_2}a} \right)^{\dfrac{1}{2}}}\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}a = 16{\left( {{{\log }_2}a} \right)^{\dfrac{1}{2}}}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}a = 0\,\,\left( L \right)\\{\log _2}a = 256\,\,\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Tích chọn các khẳng định đúng

Đáp án đúng là: B; C

Phương pháp giải

Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề

Giải chi tiết

a) Qua một điểm \(A\) nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) cho trước, có duy nhất một mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) chứa \(A\) song song với \(\left( \beta  \right)\)

b) Hai mặt phẳng được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.

c) Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\) song song với nhau. Khi đó một mặt phẳng nếu cắt \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) lần lượt theo các giao tuyến \(a,\,\,b\) thì \(a\) song song với \(b\)

d) Hai mặt phẳng trong không gian chỉ có 3 vị trí tương đối là song song, cắt nhau và trùng nhau

Do đó hai mặt phẳng phân biệt không cắt nhau thì song song.

Vậy B,C đúng

Đáp án cần chọn là: B; C

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
-1 0 1 2 3

Kéo thả đáp án vào ô trống

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới.

Khi đó \(b\) = , \(c\) = và  \(T = f\left( {a - b + c - d - 3} \right)\) =

Đáp án đúng là: 0; 3; -1

Phương pháp giải

Từ đồ thị hàm số, xác định các điểm mà đồ thị đi qua, cực đại, cực tiểu từ đó đưa về hệ phương trình tìm a,b,c,d

Giải chi tiết

Ta có \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d \Rightarrow f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\)

Dựa vào đồ thị ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( 1 \right) = 1}\\{f\left( { - 1} \right) =  - 3}\\{f'\left( 1 \right) = 0}\\{f'\left( { - 1} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b + c + d = 1}\\{ - a + b - c + d =  - 3}\\{3a + 2b + c = 0}\\{3a - 2b + c = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a =  - 1}\\{b = 0}\\{c = 3}\\{d =  - 1}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Vậy \(f\left( x \right) =  - {x^3} + 3x - 1 \Rightarrow T = f\left( {a - b + c - d - 3} \right) = f\left( 0 \right) =  - 1\).

Đáp án cần chọn là: 0; 3; -1

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Một cabin cáp treo xuất phát từ điểm \(A\left( {10;3;0} \right)\) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {2; - 2;1} \right)\) với tốc độ là \(4,5\left( {m/s} \right)\) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét) được mô hình hóa như các hình vẽ sau:

 

Đúng Sai
a) Phương trình chính tắc của đường cáp là \(\dfrac{{x - 10}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{1}\)
b) Giả sử sau \(t\) giây kể từ lúc xuất phát \(\left( {t \ge 0} \right)\), cabin đến vị trí điểm \(M\). Khi đó tọa độ của điểm \(M\) là \(\left( {3t + 10; - 3t + 3;\dfrac{{3t}}{2}} \right)\)
c) Cabin dừng ở điểm \(B\) có hoành độ \({x_B} = 550\). Quãng đường \(AB\) có độ dài bằng \(810\left( m \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)
d) Đường cáp \(AB\) tạo với mặt \(\left( {Oxy} \right)\) một góc \(22^\circ \) (làm tròn đến hàng đơn vị của độ)

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Giải chi tiết

a) Đúng: Phương trình chính tắc của đường cáp là \(\dfrac{{x - 10}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{1}\)

b) Đúng: Với vận tốc \(\overrightarrow u \left( {2, - 2,1} \right),\left| {\overrightarrow u } \right| = 3\) và tốc độ bằng 4,5m/s thì phương trình đi chuyển của cáp treo theo thời gian t là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + \dfrac{2}{3}.4,5t\\y = 3 - \dfrac{2}{3}.4,5t\\z = \dfrac{1}{3}.4,5t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 3t\\y = 3 - 3t\\z = \dfrac{3}{2}t\end{array} \right.\) với \(t \ge 0\)

Vậy tại thời điểm t thì toạ độ của M là \(M\left( {3t + 10; - 3t + 3;\dfrac{{3t}}{2}} \right)\)

c) Đúng: Gọi \(B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\)

Cabin dừng ở điểm \(B\) có hoành độ \({x_B} = 550\) nên:

\(\dfrac{{550 - 10}}{2} = \dfrac{{{y_B} - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{{{z_B}}}{1} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_B} =  - 537\\{z_B} = 270\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {550; - 537;270} \right)\)

Vậy \(AB = \sqrt {{{\left( {550 - 10} \right)}^2} + {{\left( { - 537 - 3} \right)}^2} + {{270}^2}}  = 810\,\,\left( m \right)\)

d) Sai: Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = k\vec u\)

Do đó:

 \(\begin{array}{l}\sin \left( {AB,\left( {Oxy} \right)} \right) = \sin \left( {\vec u,\left( {Oxy} \right)} \right) = \dfrac{{\vec u.\overrightarrow {{n_{Oxy}}} }}{{\left| {\vec u} \right|\left| {\overrightarrow {{n_{Oxy}}} } \right|}} = \dfrac{1}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + 1} .1}} = \dfrac{1}{3}\\ \Rightarrow \left( {AB,\left( {Oxy} \right)} \right) \approx 20^0\end{array}\)

 

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Trong không gian, một cabin cáp treo xuất phát từ điểm \(A(-3 ; 1 ; 6)\) và chuyển động đều theo đường cáp có vecto chỉ phương là \(\vec{u}=(1 ;-2 ; 6)\) với tốc độ là 6 \(\mathrm{m} / \mathrm{s}\) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Giả sử sau 8 (s) kể từ lúc xuất phát, cabin đến điểm \(B\). Gọi tọa độ \(B(a ; b ; c)\). Tính \(a+b+c\), kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án đúng là: 41,5

Giải chi tiết

Phương trình tham số của đường cáp là :

\(d:\left\{\begin{array}{l}x=-3+m \\ y=1-2m \\ z=6+6m,\end{array} \quad(m \in \mathbb{R})\right.\)

Do tốc độ chuyển động của cabin là \(6 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\) nên độ dài \(AB=6t(m)\).

Vi vậy sau \(8(\mathrm{~s})\) kể từ lúc xuất phát, cabin đến điểm \(B\) thì

\(AB=6.8=48(\mathrm{~m})\).

VÌ \(B \in d \Rightarrow B(-3+m ; 1-2m ; 6+6m)\)

\(\overrightarrow{AB}(m;-2m ; 6m)\).

Do 2 vectơ \(\overrightarrow{AB} ; \vec{u}\) cùng hướng nên \(m>0\)

\(AB=48 \Leftrightarrow \sqrt{m^2+4m^2+36m^2}=48\)

\(\Leftrightarrow 41m^2=48^2 \Leftrightarrow m= \pm \dfrac{48\sqrt{41}}{41}\)

Vì \(m>0 \Rightarrow m =\dfrac{48\sqrt{41}}{41}\).

Suy ra tọa độ \(B\left( {\dfrac{{ - 123 + 48\sqrt {41} }}{{41}};\dfrac{{41 - 96\sqrt {41} }}{{41}};\dfrac{{246 + 288\sqrt {41} }}{{41}}} \right)\)

Vậy \(a + b + c \approx 41,5.\)

Đáp án cần điền là: 41,5

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f(x) = 4x - \sqrt {{x^2} + 6x - 3} \) (C). Một trong hai tiệm cận xiên của \((C)\) có dạng \({\Delta _1}:y = {a_1}x + {b_1}\left( {{a_1} < 4} \right)\). Tìm \(T = a_1^{2025} + b_1^{2025}\)

Đáp án đúng là: 0

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{f(x)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left[ {4 - \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 6x - 3} }}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left[ {4 - \dfrac{{\left| x \right|.\sqrt {1 + \dfrac{6}{x} - \dfrac{3}{{{x^2}}}} }}{x}} \right].\\{a_1} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {4 - \dfrac{{x.\sqrt 1 }}{x}} \right] = 3\,\,\,(TM)\\{b_1} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } [f(x) - 3x] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {x - \sqrt {{x^2} + 6x - 3} } \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{ - 6x + 3}}{{x + \sqrt {{x^2} + 6x - 3} }} = \lim \dfrac{{ - 6x}}{{x + x}} =  - 3.\end{array}\)

Suy ra \(y = 3x - 3\)

Vậy \(a_1^{2025} + b_1^{2025} = {3^{2025}} + {( - 3)^{2025}} = 0\)

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\) cho các điểm \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;4;0} \right),C\left( {0;0;6} \right),D\left( {2;4;6} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\)là mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\),\(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(ax + by + 2z + d = 0\) với \(a,b,d \in \mathbb{Z}\). Giá trị của \(d\) bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: -24

Phương pháp giải

Sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Giải chi tiết

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là:

\(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 12 = 0\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên \(\left( P \right)\) có dạng:

\(6x + 3y + 2z + d = 0{\rm{  }}\left( {d \ne  - 12} \right)\)

Vì \(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}d\left( {D;\left( P \right)} \right) = d\left( {\left( {ABC} \right);\left( P \right)} \right)\\ \Leftrightarrow d\left( {D;\left( P \right)} \right) = d\left( {A;\left( P \right)} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| {36 + d} \right| = \left| {12 + d} \right|\\ \Leftrightarrow d =  - 24\end{array}\).

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(6x + 3y + 2z - 24 = 0\).

Đáp án cần điền là: -24

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - z + 3 = 0,\)\(\left( Q \right):x + 2y - 2z + 4 = 0\) và điểm \(A\left( {1\,;\,2\,;\,3} \right)\). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

Đúng Sai
a)

Điểm \(A\) cách mặt phẳng \(\left( P \right)\) một khoảng bằng \(5\).

b) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\).
c) Mặt phẳng \(\left( R \right):2x + 2y - z = 0\) cách mặt phẳng \(\left( P \right)\) một khoảng bằng 3.
d) Với mọi giá trị m thì hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)và \(\left( T \right):x + y + mz + 1 = 0\) cắt nhau.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Giải chi tiết

a) Sai: Ta có

\(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 + 4 - 3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 2\).

b) Đúng: Ta có vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)và \(\left( Q \right)\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {2;2; - 1} \right), \overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {1;2; - 2} \right)\)

Hơn nữa \(\dfrac{2}{1} \ne \dfrac{2}{2} \ne \dfrac{{ - 1}}{{ - 2}}\) nên hai véctơ \(\overrightarrow {{n_P}} \) và \(\overrightarrow {{n_Q}} \) không cùng phương.

Do đó hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\)cắt nhau.

c) Sai: Ta có hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( R \right)\) song song nhau.

Lấy điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( R \right)\) thì

\(d\left( {\left( R \right),\left( P \right)} \right) = d\left( {O,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| 3 \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 1\)

d) Sai: Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {2;2; - 1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( T \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_T}}  = \left( {1;1;m} \right)\).

Vì hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)và \(\left( T \right)\) cắt nhau nên hai vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}} \) và \(\overrightarrow {{n_T}} \) không cùng phương.

\( \Rightarrow m \ne \dfrac{{ - 1}}{2}\).

Vậy với \(m \ne \dfrac{{ - 1}}{2}\) thì hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)và \(\left( T \right)\) cắt nhau.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
0 1 2 3 4

Kéo thả đáp án vào ô trống

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ đỉnh \(A(2 ; 0 ; 0)\), \(B(0 ; 4 ; 0), C(0 ; 0 ; 6), A(2 ; 4 ; 6)\). Gọi \((S)\) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Phương trình mặt cầu \(\left(S^{\prime}\right)\) có tâm trùng với tâm của mặt cầu \((S)\) và có bán kính gấp 2 lần bán kính của mặt cầu \((S)\). Gọi phương trình mặt cầu \((S)\) có dạng: \(x^2+y^2+z^2-2 a x-2 b y-2 c z+d=0\). Khi đó \(a\) = , \(b\) = , \(d\) =

Đáp án đúng là: 1; 2; 0

Phương pháp giải

Thay toạ độ các điểm \(A(2 ; 0 ; 0)\), \(B(0 ; 4 ; 0), C(0 ; 0 ; 6), A(2 ; 4 ; 6)\) vào phương trình mặt cầu giải hệ phương trình tìm các hệ số $a,b,c,d$

Giải chi tiết

Vì \((S)\) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD nên ta có:

\(\left\{\begin{array}{l}2^2+0^2+0^2-2 \cdot a \cdot 2-2 \cdot b \cdot 0-2 \cdot c \cdot 0+d=0 \\ 0^2+4^2+0^2-2 \cdot a \cdot 0-2 \cdot b \cdot 4-2 \cdot c \cdot 0+d=0 \\ 0^2+0^2+6^2-2 \cdot a \cdot 0-2 \cdot b \cdot 0-2 \cdot c \cdot 6+d=0 \\ 2^2+4^2+6^2-2 \cdot a \cdot 2-2 \cdot b \cdot 4-2 \cdot c \cdot 6+d=0\end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}-4 a+d=-4 \\ -8 b+d=-16 \\ -12 c+d=-36 \\ -4 a-8 b-12 c+d=-56\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=1 \\ b=2 \\ c=3 \\ d=0\end{array}\right.\right.\)

\(\Rightarrow x^2+y^2+z^2-2 x-4 y-6 z=0\)

Vậy $a=1;b=2;d=0$

Đáp án cần chọn là: 1; 2; 0

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Một đàn côn trùng, ở ngày thứ \(t\) có số lượng là \(K\left( t \right)\). Biết \(K'\left( t \right) = \dfrac{{4000}}{{1 + \dfrac{t}{2}}}\) và ban đầu đàn côn trùng có \(50.000\) con. Hỏi sau \(10\) ngày thì đàn có khoảng bao nhiêu con? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 64334

Giải chi tiết

Số lượng côn trùng ngày thứ \(t\) là \(K\left( t \right) = \int {\dfrac{{4000}}{{1 + \dfrac{t}{2}}}} {\rm{d}}t = 8000\ln \left| {1 + \dfrac{t}{2}} \right| + C\).

Vì ban đầu đàn côn trùng có \(50.000\) con nên \(K\left( 0 \right) = 50.000 \Leftrightarrow 8000\ln \left| {1 + \dfrac{0}{2}} \right| + C = 50.000 \Leftrightarrow C = 50.000\)

Số lượng côn trùng ngày thứ \(10\) là \(K\left( {10} \right) = 8000\ln \left| {1 + \dfrac{{10}}{2}} \right| + 50.000 \approx 64.334\)con.

Đáp án cần điền là: 64334

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\left( m \right)\)của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t\left( h \right)\)được cho bởi công thức \(h = 3\cos \left( {\dfrac{{\pi t}}{6} + \dfrac{\pi }{3}} \right) + 12\).

Khi nào mực nước của kênh là cao nhất với thời gian ngắn nhất?

Đáp án đúng là: 10

Phương pháp giải

Tìm GTLN,GTNN của hàm số \(h = 3\cos \left( {\dfrac{{\pi t}}{6} + \dfrac{\pi }{3}} \right) + 12\) và tìm t khi hàm số đạt GTLN.

Giải chi tiết

Ta có: \( - 1 \le \cos \left( {\dfrac{\pi }{6}t + \dfrac{\pi }{3}} \right) \le 1\)\( \Leftrightarrow 9 \le h \le 15\). Do đó mực nước cao nhất của kênh là \(15m\)đạt được khi\(\cos \left( {\dfrac{\pi }{6}t + \dfrac{\pi }{3}} \right) = 1\)\( \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{6}t + \dfrac{\pi }{3} = k2\pi \)\( \Leftrightarrow t =  - 2 + 12k\)

Vì \(t > 0\)\( \Leftrightarrow  - 2 + 12k > 0\)\( \Leftrightarrow k > \dfrac{1}{6}\)

Chọn số \(k\) nguyên dương nhỏ nhất thoả \(k > \dfrac{1}{6}\) là \(k = 1 \Rightarrow t = 10\).

Vậy tại thời điểm đầu tiên mà mực nước của kênh là cao nhất là lúc 10 giờ.

Đáp án cần điền là: 10

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), được xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} =  - 2\\{u_{n + 1}} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_n}}}\end{array} \right.\). Khi đó \(u_{99}=\dfrac{a}{b}\) thì \(a+b\) bằng? 

Đáp án đúng là: -1

Phương pháp giải

Tính \(u_1,u_2,u_3\) từ đó suy ra công thức tổng quát

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{u_1} =  - 2 =  - \dfrac{{1 + 1}}{1}\\{u_2} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_1}}} =  - 2 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 3}}{2} =  - \dfrac{{2 + 1}}{2}\\{u_3} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_2}}} =  - 2 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 4}}{3} =  - \dfrac{{3 + 1}}{3}\\...\\ \Rightarrow {u_n} =  - \dfrac{{n + 1}}{n}\end{array}\)

=>\(u_{99}=\dfrac{{ - 100}}{99}\)

suy ra \(a+b=-100+99=-1\)

Đáp án cần điền là: -1

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
4 5 6 7

Kéo thả đáp án vào ô trống

Trong \(45\) học sinh làm bài kiểm tra không có ai bị điểm dưới \(2\) và chỉ có \(2\) học sinh được \(10.\) Khi đó có ít nhất  học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau (điểm kiểm tra là một số tự nhiên từ \(0\) đến \(10\)).

Đáp án đúng là: 6

Phương pháp giải

- Sử dụng nguyên lý Dirichlet cơ bản: Nếu nhốt \(n\) thỏ vào \(m\) lồng, với \(n > m,\) nghĩa là số thỏ nhiều hơn số lồng, thì ít nhất cũng có một lồng nhốt không ít hơn hai con thỏ.

- Phân tích: Ta coi học sinh như các con thỏ, ta lập được các cái lồng là các lồng chứa những học sinh có cùng số điểm ở bài kiểm tra.

Giải chi tiết

Số học sinh có điểm kiểm tra từ \(2\) đến \(9\) là: \(45 - 2 = 43\) (học sinh)

Ta có: \(43 = 8.5 + 3\)

Như vậy, khi phân chia \(43\) học sinh vào \(8\) loại điểm kiểm tra (từ \(2\) đến \(9\)) thì theo nguyên lý Dirichlet luôn tồn tại ít nhất \(6\) học sinh có điểm kiểm tra giồng nhau (đpcm).

Đáp án cần chọn là: 6

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Người ta cần sản xuất một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ không có nắp với đáy cốc và thành cốc làm bằng thủy tinh đặc, phần đáy cốc dày đều 1,5cm và thành xung quanh cốc dày đều 0,2cm (tham khảo hình vẽ bên). Biết rằng chiều cao của chiếc cốc là 15cm và khi ta đổ 180ml nước vào cốc thì đầy cốc. Tính thể tích thủy tinh để sản xuất chiếc cốc đó, làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thể tích hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là: \(V = \pi {r^2}h\).

Từ thể nước trong cốc tính bán kính của cốc thuỷ tính từ đó tính phần thể tích cần dùng để sản xuất chiếc cốc.

Giải chi tiết

Gọi bán kính đáy của khối nước hình trụ là \(R\)

Chiều cao của phần nước là \(15 - 1,5 = 13,5\left( {cm} \right)\)

Thể tích của khối nước là \({V_n} = \pi {R^2}.13,5\) $(cm^3)$

Theo giả thiết \(\pi {R^2}.13,5 = 180 \Rightarrow R = \sqrt {\dfrac{{40}}{{3\pi }}} \) (cm)

Thể tích thủy tinh để sản xuất chiếc cốc là \(V = \pi {\left( {\sqrt {\dfrac{{40}}{{3\pi }}}  + 0,2} \right)^2}.15 -180 \approx 240,72 -180 = 60,72\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tằng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích là \(12288\;{{\rm{m}}^2}\) ). Diện tích mặt trên cùng (của tầng thứ 11) có giá trị nào sau đây?

Người ta thiết kế một cái tháp gồm 8 tầng. Diện tích bề mặt trên của

Đáp án đúng là: 6

Phương pháp giải

Sử dụng công thức cấp số nhân

Giải chi tiết

Vì diện tích của mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp.

Do đó diện tích của mỗi tầng tạo nên dãy số và dãy số đó là một cấp số nhân có công bội \(q = \dfrac{1}{2}\).

Vậy số hạng tổng quát của cấp số nhân đó là \({u_n} = 12288 \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{n - 1}}\).

Vì từ đế tháp dến tầng thứ 11 của tháp sẽ có 12 mặt nền, do đó diện tích của mặt của tầng thứ 11 là \({u_{12}} = \) \(12288 \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{12 - 1}} = 6\;{{\rm{m}}^2}\)

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Cho nửa đường tròn đường kính \(AB = 4\sqrt 5 \). Trên đó người ta vẽ một parabol có đỉnh trùng với tâm của nửa hình tròn, trục đối xứng là đường kính vuông góc với \(AB\). Parabol cắt nửa đường tròn tại hai điểm \(M,\,\,N\) với \(MN = 4cm\). Sau đó người ta cắt bỏ phần hình phẳng giới hạn bởi đường tròn và parabol (phần gạch chéo trong hình vẽ). Đem phần còn lại quay xung quanh trục \(AB\). Thể tích của khối tròn xoay thu được bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Giải chi tiết

Xét hệ tọa độ như trong hình với \(H\) là trung điểm của \(MN\)

Phương trình của nửa đường tròn là \(y = \sqrt {20 - {x^2}} \)

Ta có: \(OH = \sqrt {O{M^2} - M{H^2}}  = \sqrt {20 - 4}  = 4\)

Ta thấy parabol \(y = a{x^2}\) đi qua \(N\left( {2;4} \right) \Rightarrow a = 1 \Rightarrow \left( P \right):y = {x^2}\)

Ta có: \(V = 2 \times \left[ {\pi \int\limits_{ - 2\sqrt 5 }^{ - 2} {{{\left( {\sqrt {20 - {x^2}} } \right)}^2}dx}  + \pi \int\limits_{ - 2}^0 {{{\left( {{x^2}} \right)}^2}dx} } \right] = \dfrac{\pi }{{15}}\left( {800\sqrt 5  - 928} \right)\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\)đáy \(ABC\)là tam giác vuông cân tại \(A,\,AB = a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(30^\circ \), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Giải chi tiết

Gọi \(H\) là trung điểm \(BC\)

\(\Delta ABC\)vuông cân tại \(A \Rightarrow AH \bot BC\)

Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AH\\BC \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {A'HA} \right) \Rightarrow \left( {\left( {A'BC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'H,AH} \right) = \widehat {A'HA}\)

Xét \(\Delta A'HA\) vuông tại \(A\) có \(AH = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\):

\(\tan \angle A'HA = \dfrac{{AA'}}{{AH}} \Rightarrow AA' = AH\tan 30^\circ  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.AA' = \dfrac{1}{2}{a^2}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

Nếu \(p \ge 5\) và \(2p + 1\) là các số nguyên tố thì 

Đúng Sai
a)  \(6p + 2\) là số nguyên tố 
b)  \(4p + 1\) là số nguyên tố 

Đáp án đúng là: S; S

Giải chi tiết

a) Ta thấy  \(6p + 2\) là số chẵn nên không thể là số nguyên tố

b) Xét 3 số tự nhiên liên tiếp \(4p,\,\,4p + 1,\,\,4p + 2\)

Khi đó trong 3 số chắc chắn có 1 số chia hết cho 3

Ta có: \(p \ge 5,\,\,p\) nguyên tố nên \(\left[ \begin{array}{l}p = 3k + 1\\p = 3k + 2\end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{N}*\)

Nếu \(p = 3k + 1\) thì \(4p + 2 = 4\left( {3k + 1} \right) + 2 = 12k + 6 \vdots 3\)

Mà \(4p + 2 = 2\left( {2p + 1} \right) \vdots 3 \Rightarrow 2p + 1 \vdots 3\) (vô lí)

Nếu \(p = 3k + 2\) thì \(4k + 1 = 4\left( {3k + 2} \right) + 1 = 12k + 9 \vdots 3\)

Vậy \(4p + 1\) là hợp số.

Đáp án cần chọn là: S; S

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Dãy Fibonacci \(\left( {{F_n}} \right)\) mang tên chính nhà toán hoc Pisano Fibonacci. Dãy cho bởi hệ thức truy hồi đơn giản \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{F_1} = {F_2} = 1}\\{{F_{n + 2}} = {F_{n + 1}} + {F_n}\quad \forall n \ge 1}\end{array}} \right.\). Dùng phương pháp xác định số hạng tổng quát của dãy số bằng phương trình đặc trưng thấy công thức tổng quát của dãy \(\left( {{F_n}} \right)\) là: \({F_n} = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\left[ {{{\left( {\dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \right)}^n} - {{\left( {\dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \right)}^n}} \right]\). Khi đó ứng dụng dãy này để giải quyết bài toán sau:

Cho phép sử dụng hai loại gạch có kích thước 1×1 và 1×2. Khi đó có bao nhiêu cách khác nhau để dùng hai loại gạch này xếp thành một hình chữ nhật có kích thước 1×20?

Đáp án đúng là: 10946

Phương pháp giải

a) Viết 10 số hạng đầu của dãy và tính tổng

b) Đưa bài toán về dãy Fib0nacci

Giải chi tiết

Gọi X_n là số cách xếp hình chữ nhật có kích thước \(1 \times n\) bằng cách dùng hai loại gạch có kích thước \(1 \times 1\) và \(1 \times 2\). Chúng ta sẽ tìm giá trị của \({X_1},{X_2},{X_3}\), v.v...

- Với \(n = 1\). Có bao nhiêu cách xếp hình chữ nhật có kích thước \(1 \times 1\) ? Rõ ràng là có một cách duy nhất. Do đó \({X_1} = 1\).

- Với \(n = 2\). Có bao nhiêu cách xếp hình chữ nhật có kích thước \(1 \times 2\) ? Có hai cách, cách thứ nhất là dùng hai viên gạch loại \(1 \times 1\), cách thứ hai là dùng đúng một viên gạch loại \(1 \times 2\). Như vậy \({X_2} = 2\).

- Với \(n = 3\). Chúng ta có ba cách như sau, do đó \({X_3} = 3\).

- Với \(n = 4\). Chúng ta có năm cách nên \({X_4} = 5\).

Bây giờ chúng ta xem xét trường hợp tổng quát, đó là xếp hình chữ nhật \(1 \times n\). Như hình dưới đây, để ý ô vuông đầu tiên. Chúng ta có thể đùng loại gạch \(1 \times 1\) để lấp cái ô vuông đầu tiên, hoặc, chúng ta có thể dùng loại gạch \(1 \times 2\) để lấp nó.

Nếu chúng ta dùng loại gạch \(1 \times 1\) để lấp cái ô vuông đầu tiên thì chúng ta còn \(n - 1\) ô vuông tiếp theo cần được lấp. Có \({X_{n - 1}}\)cách để lấp \(n - 1\) cái ô vuông tiếp theo

Còn nếu chúng ta dùng loại gạch \(1 \times 2\) để lấp hai cái ô vuông đầu tiên thì chúng ta còn \(n - 2\) ô vuông. Có \({X_{n - 2}}\) cách để lấp \(n - 2\) ô vuông

Như vậy, tổng cộng chúng ta sẽ có \({X_{n - 1}} + {X_{n - 2}}\) cách.

Vậy thì \({X_n} = {X_{n - 1}} + {X_{n - 2}}\) với \({X_1} = 1,{X_2} = 2\)

 

 

Như vậy \({X_n} = {F_{n + 1}}\) - đó chính là số Fibonacci!

Vậy có \({F_{21}} = 10946\) cách xếp.

 

Đáp án cần điền là: 10946

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

ĐỊA NHIỆT 

[1] Việt Nam có tiềm năng địa nhiệt đáng kể và có thể phát triển các nhà máy điện địa nhiệt. Điều này sẽ mang lại một nguồn năng lượng mới, những cơ hội mới, nâng cao năng lực, trình độ cho các nhà khoa học, tạo ra nhiều công ăn việc làm và góp phần xây dựng nền kinh tế xanh mà Việt Nam đang hướng đến.

[2] Năng lượng địa nhiệt là năng lượng được tách ra từ nhiệt trong lòng Trái Đất. Năng lượng này có nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy phóng xạ của các khoáng vật và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái đất. Nguồn địa nhiệt bản thân không thể giải quyết được căn bản các vấn đề năng lượng nhưng góp phần giảm bớt sự phụ thuộc vào sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Loại năng lượng này đã được khai thác và sử dụng từ những năm đầu thế kỷ 20 cho mục đích sưởi ấm, sấy nông sản, tắm thư giãn… Đến nay, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt ngày càng phát triển nhanh về quy mô và hiệu suất. Các nhà máy sản xuất điện từ địa nhiệt (cho giá thành rẻ và sạch về sinh thái) đã được xây dựng tương đối phổ biến tại nhiều quốc gia như Mỹ, Trung Quốc, Pháp, New Zealand, Nhật, Philippines, Canada, Úc…

[3] Ông Tạ Văn Hường - Chủ tịch Hiệp hội Năng lượng sạch Việt Nam nhận định: Nước ta được đánh giá là có tiềm năng địa nhiệt trung bình so với thế giới. Nguồn năng lượng này ở nước ta còn có ưu điểm là phân bổ đều trên khắp lãnh thổ cả nước nên cho phép sử dụng rộng rãi ở hầu hết các địa phương. Mặc dù còn nhiều thách thức về kinh tế, kỹ thuật, nguồn vốn đầu tư… nhưng việc khai thác địa nhiệt tại Việt Nam đã và sẽ mở ra triển vọng khai thác, ứng dụng nguồn năng lượng hữu ích này rộng rãi vào đời sống kinh tế xã hội của đất nước, vừa giải quyết được bài toán kinh tế vừa thân thiện với môi trường…Tại Hội thảo Địa nhiệt khu vực châu Á - Thái Bình Dương do Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản (Bộ Tài nguyên và Môi trường) phối hợp với Chương trình hợp tác công nghệ quốc tế của Cơ quan năng lượng quốc tế (IEA) tổ chức mới đây tại Hà Nội, đại diện lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết: Chính phủ Việt Nam đã đề ra chủ trương phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường, xây dựng một nền kinh tế xanh. Phát triển kinh tế xanh đang là xu hướng lựa chọn cho một tương lai không thảm họa, thân thiện với môi trường sinh thái và ổn định lượng khí thải ra ở mức thấp… Không những thế, kinh tế xanh còn giúp các nước đang phát triển đạt được các lợi ích kinh tế và xã hội về nhiều mặt như phát triển năng lượng sạch, bền vững, đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia và các ảnh hưởng môi trường được hạn chế.

[4] Theo thống kê, lĩnh vực sản xuất năng lượng chiếm đến 30% khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu. Ở Việt Nam, con số này còn lớn hơn do khoảng 50% nguồn điện đến từ các nhà máy điện than và khí đốt. Bên cạnh đó, năng lượng tái tạo ở Việt Nam chỉ chiếm 6,28% trong các nguồn năng lượng và chủ yếu tới từ thủy điện nhỏ (chiếm đến 80%), còn địa nhiệt là 0%. Năm 2016, Việt Nam đã điều chỉnh sơ đồ quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 – 2020 có xét đến 2030, theo đó, công suất các nhà máy điện năng lượng tái tạo phải đạt đến 9,9% vào năm 2020; 12,5% vào năm 2025 và 21% vào năm 2030. Tuy nhiên, địa nhiệt chưa được nhắc đến là một trong các nguồn năng lượng tái tạo đưa vào quy hoạch.

[5] Về tiềm năng địa nhiệt của Việt Nam, các chuyên gia, các nhà khoa học nhận định: Nghiên cứu địa nhiệt ở Việt Nam đã được quan tâm từ khá lâu, bắt đầu từ nghiên cứu các nguồn nước khoáng nóng trong các chương trình địa chất thủy văn với sự hợp tác với các chuyên gia đến từ Pháp, Mỹ, New Zealand, Italia… và gần đây là sự hỗ trợ của Nhật Bản trong nghiên cứu và lắp đặt hệ thống bơm địa nhiệt tầng nông. Qua các khảo sát nghiên cứu đánh giá, Việt Nam có tiềm năng địa nhiệt đáng kể và có thể phát triển các nhà máy điện địa nhiệt.

(Linh Đan, stnmt.kontum.gov.vn)

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Mục đích chính của bài viết này là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc, suy luận

Giải chi tiết

- Đáp án A đúng do:

+ Đoạn [1]: Khái quát tiềm năng của địa nhiệt ở Việt Nam.

+ Đoạn 2: Giải thích thế nào là năng lượng địa nhiệt, vai trò và sự phát triển của địa nhiệt trên thế giới.

+ Đoạn 3: Điều khiện địa nhiệt ở Việt Nam và một số triển vọng khi khai thác địa nhiệt ở Việt Nam

+ Đoạn 4: Thực tế khai thác địa nhiệt ở Việt Nam

+ Đoạn [5]: Kết luận, đánh giá tiềm năng khai thác địa nhiệt ở Việt Nam

=> Nội dung 5 đoạn đều hướng đến tiềm năng phát triển địa nhiệt ở Việt Nam.

- Phương án B sai do: Năng lượng tái tạo bao gồm nước, gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, sóng biển, nhiên liệu sinh học và các nguồn tài nguyên năng lượng có khả năng tái tạo khác. Trong bài chỉ đang tập trung nói đến địa nhiệt chứ không nhắc đến các năng lượng tái tạo khác.

- Phương án C sai do tác giả không đi sâu vào phân tích vai trò của địa nhiệt đối với đời sống con người mà việc đưa ra một vài vài trò của địa nhiệt chỉ góp phần dẫn dắt đến nội dung chính.

- Phương án D sai do tác giả dẫn ra sự phát triển của địa nhiệt trên thế giới để dẫn vào tiềm năng phát triển địa nhiệt ở Việt Nam. Vì thế đây không phải là mục đích của văn bản

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Theo đoạn [1], nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nhắc đến địa nhiệt:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Đáp án B không đúng do: Nguồn gốc của địa nhiệt là từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy phóng xạ của các khoáng vật và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái đất.

+ Địa nhiệt tồn tại trong lòng đất chứ lòng đất không phải nguồn gốc hình thành của địa nhiệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Ở Việt Nam việc nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt ngày càng phát triển nhanh về quy mô và hiệu suất

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Sai do ở đoạn [2], tác giả chỉ ra Đến nay, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt ngày càng phát triển nhanh về quy mô và hiệu suất. Các nhà máy sản xuất điện từ địa nhiệt (cho giá thành rẻ và sạch về sinh thái) đã được xây dựng tương đối phổ biến tại nhiều quốc gia như Mỹ, Trung Quốc, Pháp, New Zealand, Nhật, Philippines, Canada, Úc…

- Thế nhưng tác giả lại chỉ ra: năng lượng tái tạo ở Việt Nam chỉ chiếm 6,28% trong các nguồn năng lượng và chủ yếu tới từ thủy điện nhỏ (chiếm đến 80%), còn địa nhiệt là 0%.

=> Ở Việt Nam việc nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt chưa được phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
quan trọng năng lượng tái tạo phổ biến quan tâm tiến hành

Kéo thả các cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Việc sử dụng địa nhiệt đã dần trở nên trên thế giới. Tuy nhiên địa nhiệt vẫn chưa nằm trong được đưa vào quy hoạch ở Việt Nam dù cho việc nghiên cứu địa nhiệt được từ khá lâu

Đáp án đúng là: phổ biến; năng lượng tái tạo; quan tâm

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Ô trống 1: Theo đoạn [2], Đến nay, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt ngày càng phát triển nhanh về quy mô và hiệu suất. Các nhà máy sản xuất điện từ địa nhiệt (cho giá thành rẻ và sạch về sinh thái) đã được xây dựng tương đối phổ biến tại nhiều quốc gia như Mỹ, Trung Quốc, Pháp, New Zealand, Nhật, Philippines, Canada, Úc…

=> Việc sử dụng địa nhiệt đã dần trở nên phổ biến trên thế giới

- Ô trống 2: Theo đoạn [4], Tuy nhiên, địa nhiệt chưa được nhắc đến là một trong các nguồn năng lượng tái tạo đưa vào quy hoạch.

=> Tuy nhiên địa nhiệt vẫn chưa nằm trong năng lượng tái tạo được đưa vào quy hoạch

- Ô trống 3: Theo đoạn [4], Nghiên cứu địa nhiệt ở Việt Nam đã được quan tâm từ khá lâu, bắt đầu từ nghiên cứu các nguồn nước khoáng nóng trong các chương trình địa chất thủy văn với sự hợp tác với các chuyên gia đến từ Pháp, Mỹ, New Zealand, Italia…

=> việc nghiên cứu địa nhiệt được quan tâm từ khá lâu

Đáp án cần chọn là: phổ biến; năng lượng tái tạo; quan tâm

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

Theo đoạn [4], ý nào dưới đây nhận định đúng về vấn đề liên quan đến năng lượng tái tạo ở nước ta?

(Chọn hai đáp án đúng)

Đáp án đúng là: C; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Phương án A sai. Theo đoạn trích, ở Việt Nam tỉ lệ khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính từ lĩnh vực sản xuất năng lượng lớn hơn tỉ lệ thải gây ra hiệu ứng nhà kính từ lĩnh vực sản xuất năng lượng trên toàn cầu vì 50% nguồn điện đến từ nhà máy điện than và khí đốt.

=> Bài đọc không đưa ra tỉ lệ phần trăm cụ thể khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính từ lĩnh vực sản xuất năng lượng

- Phương án B sai. Năng lượng tới từ thủy điện nhỏ chiếm 80% trong các nguồn năng lượng tái tạo chứ không phải năng lượng nói chung.

- Phương án C đúng. Theo đoạn trích: “Bên cạnh đó, năng lượng tái tạo ở Việt Nam chỉ chiếm 6,28% trong các nguồn năng lượng và chủ yếu tới từ thủy điện nhỏ (chiếm đến 80%), còn địa nhiệt là 0%”

=> Ở nước ta năng lượng tái tạo không đến từ địa nhiệt.

- Phương án D đúng. Theo bài đọc “Tuy nhiên, địa nhiệt chưa được nhắc đến là một trong các nguồn năng lượng tái tạo đưa vào quy hoạch”.

=> Địa nhiệt chưa được đưa vào quy hoạch trong các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C; D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Điền một cụm từ không quá BỐN tiếng trong đoạn [5] vào chỗ trống:

__________________ ở Việt Nam bắt đầu từ nghiên cứu các nguồn nước khoáng nóng

Đáp án đúng là: nghiên cứu địa nhiệt

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Theo đoạn [5], về tiềm năng địa nhiệt của Việt Nam, các chuyên gia, các nhà khoa học nhận định: Nghiên cứu địa nhiệt ở Việt Nam đã được quan tâm từ khá lâu, bắt đầu từ nghiên cứu các nguồn nước khoáng nóng trong các chương trình địa chất thủy văn với sự hợp tác với các chuyên gia đến từ Pháp, Mỹ, New Zealand, Italia…

Đáp án cần điền là: nghiên cứu địa nhiệt

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

Theo đoạn trích, Việt Nam có thể phát triển các nhà máy địa nhiệt

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Theo đoạn [5], tác giả cho rằng qua các khảo sát nghiên cứu đánh giá, Việt Nam có tiềm năng địa nhiệt đáng kể và có thể phát triển các nhà máy điện địa nhiệt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Điền một cụm từ không quả BA tiếng trong bài đọc vào chỗ trống:

_______________ giúp các nước đang phát triển đạt được các lợi ích kinh tế và xã hội về nhiều mặt.

Đáp án đúng là: kinh tế xanh

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu, suy luận

Giải chi tiết

Theo đoạn [3], chính phủ Việt Nam đã đề ra chủ trương phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường, xây dựng một nền kinh tế xanh. Phát triển kinh tế xanh đang là xu hướng lựa chọn cho một tương lai không thảm họa, thân thiện với môi trường sinh thái và ổn định lượng khí thải ra ở mức thấp…

Đáp án cần điền là: kinh tế xanh

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Đọc đoạn [3] và [4] của bài, chọn hai đáp án đúng cho câu hỏi sau:

Tại sao địa nhiệt được cho là có tiềm năng phát triển tại Việt Nam?

Chọn hai đáp án đúng.

Đáp án đúng là: A; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Theo đoạn trích, nước ta được đánh giá là có tiềm năng địa nhiệt trung bình so với thế giới. Nguồn năng lượng này ở nước ta còn có ưu điểm là phân bổ đều trên khắp lãnh thổ cả nước nên cho phép sử dụng rộng rãi ở hầu hết các địa phương.

=> Đáp án A và D đúng.

- Theo đoạn trích, Mặc dù còn nhiều thách thức về kinh tế, kỹ thuật, nguồn vốn đầu tư… nhưng việc khai thác địa nhiệt tại Việt Nam đã và sẽ mở ra triển vọng khai thác,

=> Đáp án B và C sai.

Đáp án cần chọn là: A; D

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
đồng thời thực tế sản xuất môi trường triển vọng kinh tế

Kéo thả các cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Khai thác địa nhiệt ở Việt Nam mở ra khai thác, ứng dụng vào  sẽ giải quyết hai bài toán

Đáp án đúng là: triển vọng; thực tế; đồng thời; kinh tế; môi trường

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Dựa vào đoạn trích sau, để suy luận:

Mặc dù còn nhiều thách thức về kinh tế, kỹ thuật, nguồn vốn đầu tư… nhưng việc khai thác địa nhiệt tại Việt Nam đã và sẽ mở ra triển vọng khai thác, ứng dụng nguồn năng lượng hữu ích này rộng rãi vào đời sống kinh tế xã hội của đất nước, vừa giải quyết được bài toán kinh tế vừa thân thiện với môi trường…

- Ô trống thứ nhất: việc khai thác địa nhiệt tại Việt Nam đã và sẽ mở ra triển vọng khai thác,

- Ô trống thứ hai: ứng dụng nguồn năng lượng hữu ích này rộng rãi vào đời sống kinh tế xã hội của đất nước, vừa giải quyết được bài toán kinh tế vừa thân thiện với môi trường…

-> Ứng dụng vào thực tế sẽ giải quyết được

- Ô trống thứ ba: vừa giải quyết được bài toán kinh tế vừa thân thiện với môi trường…

-> ….. sẽ giải quyết đồng thời hai bài toán

- Ô trống thứ tư và thứ năm: vừa giải quyết được bài toán kinh tế vừa thân thiện với môi trường…

-> Từ cần điền là kinh tếmôi trường

Đáp án cần chọn là: triển vọng; thực tế; đồng thời; kinh tế; môi trường

Đọc văn bản dưới đây và trả lời câu hỏi:

Xử lý rác thải y tế bằng phương pháp hấp nhiệt ướt

[1] Nhu cầu từ thực tiễn

Chất thải y tế là loại chất thải rất nguy hại, có độc tính cao, khả năng lây nhiễm mạnh, nếu không được xử lý khoa học sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), khoảng 80% chất thải từ các cơ sở y tế là chất thải thông thường, 20% còn lại là chất thải nguy hại. Hiện nay trên thế giới (và cả ở Việt Nam) đang áp dụng 2 công nghệ chính để xử  lý rác thải y tế lây nhiễm, đó là công nghệ đốt và không đốt. Ở các nước phát triển, công nghệ không đốt đã được thay thế hoàn toàn cho công nghệ đốt.

Tại Việt Nam, hầu hết các cơ sở y tế đang sử dụng lò đốt để xử lý rác thải y tế nguy hại. Công nghệ đốt giúp loại bỏ hoàn toàn các chất lây nhiễm có trong rác thải y tế thành khí CO2 và hơi nước ở nhiệt độ khoảng 1.000oC. Tuy nhiên, công nghệ này có nhược điểm là khi đốt sẽ gây ra chất thải thứ phát là dioxin và furan - những độc tố ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người và môi trường.

Hiện nay với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, nhiều phương pháp xử lý chất thải đã ra đời, giúp xử lý triệt để các chất/ hợp chất nguy hại có trong rác thải y tế mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường, trong đó phải kể đến công nghệ nghiền hấp tiệt trùng. Nguyên lý hoạt động của công nghệ này là dùng hơi nước bão hòa ở nhiệt độ cao để khử toàn bộ vi trùng, vi khuẩn và những tác nhân gây bệnh có hại. Mặc dù đã có một số đơn vị ứng dụng công nghệ này vào lĩnh vực xử lý chất thải y tế, tuy nhiên đây là công nghệ - thiết bị nhập khẩu nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi tiến hành bảo trì, bảo dưỡng, hay thay thế nếu gặp sự cố.

[2] Một công trình mang nhiều ý nghĩa

Để từng bước chuyển đổi công nghệ xử lý rác thải y tế truyền thống, đáp ứng nhu cầu của xã hội, Viện Nghiên cứu Cơ khí đã đề xuất và được phê duyệt thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và đưa vào vận hành hệ thống xử lý rác thải y tế bằng phương pháp hấp nhiệt ướt, năng suất 4.000-4.500 kg rác/ngày”. Sau 2 năm triển khai thực hiện (2019-2020), các nhà khoa học của Viện đã chế tạo thành công 1 nồi hấp, 1 nồi hơi, 1 tủ điều khiển nồi hấp, 1 tủ điều khiển nồi hơi (phần cứng, phần mềm điều khiển) và bộ quy trình công nghệ xử lý rác thải y tế hấp nhiệt ướt. Sản phẩm đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép vận hành thử nghiệm (Công văn số 6524/ BTNMT-TCM ngày 18/11/2020). Điểm đặc biệt của thiết bị do Viện thiết kế, chế tạo là toàn bộ quá trình xử lý rác được vận hành tự động, khi hết thời gian khử trùng, rác được làm nguội và nghiền nhỏ, ép thành bánh, sau đó có thể tiến hành chôn lấp như chất thải thông thường.

Sau hai tháng được lắp đặt thử nghiệm tại Công ty Cổ phần vật tư thiết bị môi trường 13 (URENCO 13) cho thấy, hệ thống vận hành ổn định; các xét nghiệm vi sinh rác thải y tế sau khi được xử lý đạt kết quả theo yêu cầu của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

[3] Đặc biệt, hệ thống xử lý rác thải y tế do Viện Nghiên cứu Cơ khí chế tạo còn có ưu điểm hơn hẳn, như thời gian xử lý rác rút ngắn xuống chỉ còn khoảng 80-85%, năng suất tăng khoảng 15-20%, giá thành chỉ bằng 1/3 so với giá nhập ngoại. Có thể khẳng định, việc các nhà khoa học trong nước nghiên cứu, chế tạo thành công hệ thống xử lý rác thải y tế bằng phương pháp hấp nhiệt ướt đã mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng, cụ thể như:

Thứ nhất, về khả năng ứng dụng: hiện tại  dây  chuyền  xử  lý rác thải bằng công nghệ hấp nhiệt ướt đang được vận hành tại URENCO 13 đã chứng minh được tính ưu việt và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trước mắt, hệ thống sẽ được nhân rộng tại các đơn vị thành viên của URENCO phục vụ xử lý rác thải y tế tập trung cho các bệnh viện tại khu vực Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc, sau đó sẽ nhân rộng sang các đơn vị xử lý rác thải bệnh viên tại miền Trung và miền Nam

Thứ hai, về hiệu quả môi trường và xã hội: công nghệ xử lý rác thải y tế bằng hấp nhiệt ướt không phát sinh chất thải thứ phát là dioxin và furan như công nghệ đốt. Với công nghệ này, Việt Nam sẽ thực hiện tốt hơn các công ước về bảo vệ môi trường đã ký kết với quốc tế như: Công ước về bảo vệ tầng ôzôn 1985, Tuyên bố của Liên hợp quốc về môi trường và phát triển 1992, Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) 1992, Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm  hữu cơ khó phân hủy (POP) 2001..., tạo ra môi trường trong sạch cho xã hội.

Thứ ba, về hiệu quả kinh tế: theo báo cáo của Công ty URENCO 13, chi phí xử lý rác thải y tế bằng công nghệ hấp nhiệt ướt đã giảm khoảng 40% so với công nghệ đốt, đồng thời chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thấp hơn rất nhiều so với công nghệ và thiết bị nhập khẩu.

Ngoài ra, việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dây chuyền xử lý rác thải y tế theo công nghệ mới đã khẳng định năng lực của các nhà khoa học trong nước trong việc làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo thiết bị xử lý rác thải y tế, góp phần nâng cao sức khỏe người lao động và bảo vệ môi trường.

(Nguồn: Nguyễn Văn Bình, Đỗ Đình Hưởng; Tạp chí Khoa học và Công nghệ)

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 51:
Nhận biết

Ý chính của văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Đáp án A đúng do:

+ Đoạn 1: Nhu cầu thực tiễn của việc xử lý rác thải y tế

+ Đoạn 2: Hệ thống xử lý rác thải y tế được tiếp cận ở Việt Nam

+ Đoạn 3: Một số ưu điểm của hệ thống xử lý rác thải bằng hấp nhiệt ở Việt Nam

+ Đoạn 4: Thực tế khai thác địa nhiệt ở Việt Nam

=> Các đoạn văn đều tập trung hướng đến hệ thống xử lý rác thải y tế bằng phương pháp hấp nhiệt ướt ở Việt Nam.

- Phương án B sai do: Bài đọc chỉ đưa ra những ưu điểm của hệ thống xử lý rác thải ở Việt Nam không chú trọng vào việc so sánh giữa hệ thống của các nước với nhau.

- Phương án C sai do việc nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xử lý rác thải ở đoạn 1 chỉ là cơ sở để tác giả trình bày về hệ thống hấp nhiệt ướt ở Việt Nam trong những đoạn văn sau.

- Phương án D sai do việc đưa ra tình trạng ô nhiễm chỉ để củng cố cho nhu cầu thực tiễn của việc xử lý rác thải y tế. Từ đó nói đến hệ thống xử lý rác thải y tế bằng cách hấp nhiệt ướt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu

Theo đoạn [1], nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nhắc đến việc xử lý chất thải y tế hiện nay.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Đáp án A không đúng do: Đề bài nhắc đến “xử lý chất thải y tế hiện nay”. Đáp án A chỉ giải thích thế nào là chất thải y tế không nhắc đến vấn đề xử lý chất thải y tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 53:
Nhận biết

Ở các nước đang phát triển công nghệ không đốt đã được thay thế hoàn toàn cho công nghệ đốt

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Sai do ở đoạn [1], tác giả chỉ ra ở các nước phát triển, công nghệ không đốt đã được thay thế hoàn toàn cho công nghệ đốt.

=> Như vậy, không hề có thông tin nào nói đến hệ thống xử lý rác thải y tế của các nước đang phát triền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu
thông thường nhanh chóng nguy hại rắn khoa học

Kéo thả các cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Chất thải y tếchiếm phần lớn các chất thải y tế số còn lại là chất thải. Nếu không được xử lýsẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.

Đáp án đúng là: thông thường; nguy hại; khoa học

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Ô trống 1 và 2: Theo đoạn [1], theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), khoảng 80% chất thải từ các cơ sở y tế là chất thải thông thường, 20% còn lại là chất thải nguy hại.

=> Chất thải thông thường chiếm phần lớn các chất thải y tế, số còn lại sẽ là chất thải nguy hại.

- Ô trống 3: Theo đoạn [1], Chất thải y tế là loại chất thải rất nguy hại, có độc tính cao, khả năng lây nhiễm mạnh, nếu không được xử lý khoa học sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe cộng đồng.

=> Từ phải điền là “khoa học”

Đáp án cần chọn là: thông thường; nguy hại; khoa học

Câu hỏi số 55:
Vận dụng

Theo đoạn [1], tác giả đã đưa ra những lí giải nào để chứng minh rằng hệ thống xử lí rác thải y tế bằng phương pháp hấp nhiệt ướt ưu việt hơn công nghệ đốt và không đốt?

(Chọn hai đáp án đúng)

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Phương án A và C đúng vì: Theo đoạn trích, nhiều phương pháp xử lý chất thải đã ra đời, giúp xử lý triệt để các chất/ hợp chất nguy hại có trong rác thải y tế mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường, trong đó phải kể đến công nghệ nghiền hấp tiệt trùng.

=> Phương pháp hấp tiệt trùng không chỉ đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường mà còn xử lý triệt để được các chất/hợp chất nguy hại

- Phương án B và D sai vì cũng theo đoạn trích Mặc dù đã có một số đơn vị ứng dụng công nghệ này vào lĩnh vực xử lý chất thải y tế, tuy nhiên đây là công nghệ - thiết bị nhập khẩu nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi tiến hành bảo trì, bảo dưỡng, hay thay thế nếu gặp sự cố.

=> Việc vận hành, sử dụng không dễ dàng. Chi phí không được đề cập đến trong bài.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 56:
Vận dụng

Điền một cụm từ không quá BỐN tiếng trong đoạn [3] vào chỗ trống:

POP được hiểu là các chất ô nhiễm ___________khó phân hủy

Đáp án đúng là: hữu cơ

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Theo đoạn [3] có nhắc đến: Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm  hữu cơ khó phân hủy (POP) 2001..., tạo ra môi trường trong sạch cho xã hội.

=> Từ phải điền là hữu cơ

Đáp án cần điền là: hữu cơ

Câu hỏi số 57:
Vận dụng

Theo đoạn trích, dioxin và furan là chất thải thứ phát của quá trình xử lý rác thải y tế nói chung

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Theo đoạn [1], dioxin và furan là chất thải thứ phát của công nghệ đốt chứ không phải của quá trình xử lý rác thải nói chung

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 58:
Vận dụng

Điền một cụm từ không quả BA tiếng trong bài đọc vào chỗ trống:

Việc xử lý rác thải y tế bằng công nghệ hấp nhiệt ướt ở Việt Nam có mang_____________môi trường tốt. Bởi không phát sinh chất thải thứ phát là dioxin và furan như công nghệ đốt.

Đáp án đúng là: hiệu quả

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Theo đoạn [3], về hiệu quả môi trường và xã hội: công nghệ xử lý rác thải y tế bằng hấp nhiệt ướt không phát sinh chất thải thứ phát là dioxin và furan như công nghệ đốt.

Đáp án cần điền là: hiệu quả

Câu hỏi số 59:
Vận dụng

Đọc đoạn [3] của bài, chọn hai đáp án đúng cho câu hỏi sau:

Hệ thống xử lý rác thải y tế do Viện Nghiên cứu Cơ khí chế tạo còn có ưu điểm hơn hẳn bởi lẽ:

Chọn hai đáp án đúng.

Đáp án đúng là: B; D

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

- Theo đoạn trích, thứ nhất, về khả năng ứng dụng: hiện tại  dây  chuyền  xử  lý rác thải bằng công nghệ hấp nhiệt ướt đang được vận hành tại URENCO 13 đã chứng minh được tính ưu việt và mang lại hiệu quả kinh tế cao…

Thứ hai, về hiệu quả môi trường và xã hội: công nghệ xử lý rác thải y tế bằng hấp nhiệt ướt không phát sinh chất thải thứ phát là dioxin và furan như công nghệ đốt.

Thứ ba, về hiệu quả kinh tế: theo báo cáo của Công ty URENCO 13, chi phí xử lý rác thải y tế bằng công nghệ hấp nhiệt ướt đã giảm khoảng 40% so với công nghệ đốt, đồng thời chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thấp hơn rất nhiều so với công nghệ và thiết bị nhập khẩu.

=> Đáp án B và D đúng.

- Theo đoạn trích, đặc biệt, hệ thống xử lý rác thải y tế do Viện Nghiên cứu Cơ khí chế tạo còn có ưu điểm hơn hẳn, như thời gian xử lý rác rút ngắn xuống chỉ còn khoảng 80-85%, năng suất tăng khoảng 15-20%, giá thành chỉ bằng 1/3 so với giá nhập ngoại.

=> Đáp án A và C sai.

Đáp án cần chọn là: B; D

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu
làm nguội khử trùng nghiền nhỏ chôn lấp ép thành bánh làm nóng

Kéo thả các cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:

Quy trình xử lí rác thải bằng phương pháp hấp nhiệt ướt là, , , ,

Đáp án đúng là: khử trùng; làm nguội; nghiền nhỏ; ép thành bánh; chôn lấp

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu

Giải chi tiết

Dựa vào đoạn trích sau, để suy luận:

Điểm đặc biệt của thiết bị do Viện thiết kế, chế tạo là toàn bộ quá trình xử lý rác được vận hành tự động, khi hết thời gian khử trùng, rác được làm nguội và nghiền nhỏ, ép thành bánh, sau đó có thể tiến hành chôn lấp như chất thải thông thường.

=> Các ô trống sẽ được điền lần lượt là các bước như trong quá trình bài đọc nêu.

Đáp án cần chọn là: khử trùng; làm nguội; nghiền nhỏ; ép thành bánh; chôn lấp

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta gặp rất nhiều các chuyển động đu đưa, vật chuyển động luôn thay đồi chiều, đi qua đi lại quanh một vị trí cân bằng, chuyển động đó gọi đó là dao động. Dao động mà phương trình có dạng \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\) gọi là dao động điều hòa, trong đó x là li độ, A là biên độ của dao động, \(\omega \) là tần số góc của dao động và \(\varphi \) là pha ban đầu.

Sau đây, chúng ta sẽ xét một hệ dao động đơn giản nhất là dao động của con lắc đơn. Con lắc đơn được cấu tạo bởi một dây mảnh có chiều dài l. Một đầu của dây được nối với một vật nặng có khối lượng m và một đầu được treo cố định trên giá tại điểm O. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một góc \(\alpha \) rồi buông tay. Dưới tác dụng của trọng lực, vật nặng sẽ dao động. Quỹ đạo chuyển động của vật nặng được mô tả trên hình. Chu kì dao động T (hoặc tần số dao động f) của vật quanh vị trí cân bằng C được xác định bởi: \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \), trong đó, g là gia tốc trọng trường của Trái Đất tại vị trí đặt hệ con lắc đơn (lấy \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\)).

Chú ý: Để đơn giản, giả thiết dây không giãn, khối lượng không đáng kể và coi chuyển động của vật như chuyển động của chất điểm. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí trong quá trình vật chuyển động trong nội dung bài đọc cũng như trong câu hỏi.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Đồ thị nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa chu kỳ T và chiều dài l của con lắc đơn?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết đồ thị của hàm số

Giải chi tiết

Theo đề bài, có chu kì dao động \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  \to {T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}l\)

Gia tốc trọng trường của Trái Đất là g không đổi nên mối quan hệ \({T^2}\) theo l dạng tuyến tính.

Đồ thị B có vẻ đúng dạng, tuy nhiên, khi kéo dài đường thì thấy T=0 khi l khác 0 nên loại.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 62:
Nhận biết

Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng các góc \(\alpha \) nhỏ, nhưng tăng dần theo thứ tự \({\alpha _l} < {\alpha _2} < {\alpha _3} < {\alpha _4}\), thể hiện tương ứng trên hình minh họa, rồi thả nhẹ. Nhận định nào sau đây về mối liên hệ giữa chu kỳ dao động T của con lắc theo góc lệch \(\alpha \) ban đầu?

Đúng Sai
a) Chu kỳ T tăng dần theo độ lớn góc lệch \(\alpha \) ban đầu.
b) Chu kỳ T nhỏ nhất ứng với trường hợp góc lệch \({\alpha _1}\).
c) Chu kỳ T lớn nhất ứng với trường hợp góc lệch \({\alpha _4}\).
d) Chu kỳ T không phụ thuộc vào góc lệch \(\alpha \) ban đầu.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết con lắc đơn

Giải chi tiết

Theo công thức, chu kỳ chỉ phụ thuộc vào chiều dài dây l và gia tốc trọng truờng g nên chu kỳ không phụ thuộc vào góc.

a sai, b sai, c sai, d đúng

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Hình A, B, C và D mô tả thí nghiệm xác định chu kỳ dao động T của con lắc đơn khi chiều dài l của con lắc đơn được giữ không đổi nhưng khối lượng vật nặng tăng từ m lên 4m, 9m và 16m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng với cùng một góc \(\alpha \) nhỏ rồi buông không vận tốc ban đầu. Chu kỳ T của con lắc đơn sẽ:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết con lắc đơn

Giải chi tiết

Theo công thức, chu kì chỉ phụ thuộc vào chiều dài dây l và gia tốc trọng trường g nên chu kì không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 64:
Vận dụng

Trường hợp con lắc được làm bằng dây kim loại mảnh, chiều dài phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức \(l = {l_0}\left[ {1 + {\alpha _l}\left( {t - {t_0}} \right)} \right]\), trong đó, l và \({l_0}\) lần lượt là chiều dài của con lắc ở nhiệt độ t và \({t_0},{\alpha _1}\) là hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu \(\left( {{\alpha _l} = {{17.10}^{ - 6}}{K^{ - 1}}} \right)\). Khi hệ con lắc dao động ở nhiệt độ phòng \({t_0} = {23^0}C\) thì tần số dao động của vật là \({f_0}\). Khi nhiệt độ trong phòng tăng lên \({t_1} = {32^0}C\) thì tần số dao động của vật là \({f_1}\). Tần số \({f_1} > {f_0}\) là đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Chu kì con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Giải chi tiết

Khi tăng nhiệt độ, dây dài thêm do giãn nở nhiệt, \({l_1} > {l_2}\). Mặt khác, \(T = \dfrac{1}{f} = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  \to \dfrac{1}{{{f_0}}} < \dfrac{1}{{{f_1}}} \to {f_1} < {f_0}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 65:
Vận dụng
1,714 1,417 9,82 9,87

Để đo gia tốc trọng trường của Trái Đất, một học sinh thiết kế hệ dao động của con lắc đơn. Hệ con lắc đơn bao gồm vật nặng khối lượng m = 16,6 g, treo trên một dây không giãn có chiều dài l = 500 mm. Sau đó kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi buông nhẹ tay. Đồ thị sự phụ thuộc góc lệch \(\alpha \) theo thời gian t được vẽ trên đồ thị máy tính thể hiện trên hình. Dùng chức năng công cụ để xác định vị trí đồ thị cắt trục hoành theo thời gian tại các vị trí như trên hình (các chấm đen).

Dựa trên số liệu thu được, chu kỳ dao động T của con lắc đơn bằng (s) và giá trị gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm bằng \(\left( {m/{s^2}} \right)\).

Chú ý: Lấy giá trị \(\pi  = 3,14\).

Đáp án đúng là: 1,417; 9,82

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Chu kì của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Giải chi tiết

Từ đồ thị, nhận thấy từ thời điểm \({t_1} = 0,974\,\,s\) đến \({t_2} = 5,226\,\,s\) là tương ứng với ba chu kì dao động.

Ta có \(3T = 5,226 - 0,974 = 4,252\,\,\left( s \right) \Rightarrow T \approx 1,417\,\,\left( s \right)\) (s)

Mặt khác, có \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  \to g = \dfrac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}} = 9,82\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: 1,417; 9,82

Câu hỏi số 66:
Vận dụng

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích \(q =  + {5.10^{ - 6}}\,\,C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn \(E = {10^4}\,\,V/m\) và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy \(\pi  = 3,14\). Chu kì dao động điều hoà của con lắc là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Lực điện: \(\overrightarrow F  = q\overrightarrow E \)

Gia tốc do lực điện gây ra: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m}\)

Gia tốc trọng trường hiệu dụng: \(\overrightarrow {{g_{HD}}}  = \overrightarrow g  + \overrightarrow a \)

Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{{{g_{HD}}}}} \)

Giải chi tiết

Vật nhỏ mang điện tích dương \( \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E  \to \overrightarrow a  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E  \uparrow  \uparrow \overrightarrow g  \Rightarrow {g_{HD}} = g + a\)

Lực điện tác dụng lên vật là:

\(F = qE = {5.10^{ - 6}}{.10^4} = 0,05\,\,\left( N \right)\)

Gia tốc do lực điện gây ra là:

\(a = \dfrac{F}{m} = \dfrac{{0,05}}{{0,01}} = 5\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Gia tốc trọng trường hiệu dụng là:

\({g_{DH}} = g + a = 9,8 + 5 = 14,8\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Chu kì của con lắc là:

\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  = 2.3,14.\sqrt {\dfrac{{0,5}}{{14,8}}}  \approx 1,15\,\,\left( s \right)\)

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Sự rơi tự do được định nghĩa là sự rơi của các vật dưới tác dụng của trọng lực. Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng gọi là rơi tự do.

Chuyển động rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều, theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật rơi tự do với cùng một gia tốc \(a = g = 9,8\,\,m/{s^2}\) (g gọi là gia tốc trọng trường).

Để giải các bài toán về rơi tự do, thường chọn trục tọa độ Oy như hình, gốc tọa độ O tại vị trí bắt đầu rơi (ứng với vật ở độ cao h so với mặt đất), chiều dương Oy hướng từ trên xuống và gốc thời gian (t = 0) là lúc vật bắt đầu rởi. Khi đó, bài toán về rơi tự do như bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu \({v_0} = 0\) và gia tốc a = g. Khi đó:

Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t xác định bởi: v = gt. (1)

Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t xác định bởi: \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\). (2)

Ở đây, có mối liên hệ giữa tốc độ, gia tốc và quãng đường như sau: \({v^2} = 2gs\). (3)

Trả lời cho các câu 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73 dưới đây:

Câu hỏi số 67:
Nhận biết

Các mệnh đề nào sau đây không đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ văn bản

Giải chi tiết

Thời điểm ban đầu, vật rơi tự do có vận tốc bằng 0 → C sai

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do.
b) Vật rơi tự do là vật rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
c) Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Tốc độ của nó sau 0,5 giây là 4,9 m/s.
d) Các mảnh giấy vụn li ti rơi xuống sau khi được bắn ra từ ống pháo giấy là rơi tự do.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết sự rơi tự do

Giải chi tiết

a) Chuyển động của người nhảy dù có lực cản lớn → không phải là rơi tự do → a sai

b) Vật rơi tự do là vật rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực → b đúng

c) Tốc độ của vật sau 0,5 s là:

\(v = gt = 9,8.5 = 4,9\,\,\left( {m/s} \right)\)

c đúng

d) Các mảnh giấy vụn li ti rơi xuống sau khi được bắn ra từ ống pháo giấy có lực cản lớn, có thành phần vận tốc theo phương ngang → chuyển động không phải là rơi tự do → d sai

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 69:
Vận dụng

Một quả bóng tennis bị rơi xuống từ mép sân thượng của một tòa nhà cao tầng, tới đất sau khoảng thời gian 5 s. Độ cao của toà nhà khi đó là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Độ cao thả rơi vật: \(h = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Giải chi tiết

Độ cao của tòa nhà là:

\(h = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}.9,{8.5^2} = 122,5\,\,\left( m \right)\)

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 70:
Vận dụng
19,6 4 4,9 5 2

Kéo thả kết quả thích hợp vào chỗ trống:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m. Tốc độ rơi của vật sau 2 giây là: (m/s). Thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là (s).

Đáp án đúng là: 19,6; 4

Phương pháp giải

Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t xác định bởi: v = gt. (1)

Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t xác định bởi: \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\). (2)

Giải chi tiết

Tốc độ rơi của vật sau 2 s là:

v = gt = 9,8.2 = 19,6 (m/s)

Thời gian vật rơi cho đến khi chạm đất là:

\(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\dfrac{{2.80}}{{9,8}}}  \approx 4\,\,\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: 19,6; 4

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống:

Thả một hòn đá rơi (coi là rơi tự do) từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Chiều sâu của hang là _____ (m). (Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy).

Đáp án đúng là: 70,3

Phương pháp giải

Thời gian vật rơi tự do: \(h = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Công thức tính thời gian vật chuyển động thẳng đều: \(t = \dfrac{s}{v}\)

Giải chi tiết

Gọi h là độ sâu đáy giếng.

Gọi \({t_1}\) là thời gian đá rơi tự do độ cao h; \({t_2}\) là thời gian âm chuyển động thẳng đều quãng đường h.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = \dfrac{1}{2}gt_1^2 = 4,9t_1^2\\h = {v_a}{t_2} = 330.{t_2}\end{array} \right. \Rightarrow 4,9t_1^2 = 330.{t_2}\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Lại có sau 4 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng → 4 s là tổng thời gian đá rơi tự do và âm chuyển động thẳng đều \( \Rightarrow {t_1} + {t_2} = 4s\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {t_1} = 3,787s \Rightarrow h = 4,9t_1^2 = 4,9.3,{787^2} \approx 70,3m\)

Đáp số: 70,3

Đáp án cần điền là: 70,3

Câu hỏi số 72:
Vận dụng

Trong 1s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tốc độ của vật trước khi chạm đất: \(v = \sqrt {2gh} \)

Quãng đường vật rơi tự do trong t giây đầu: \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Giải chi tiết

Gọi t là thời gian vật rơi tự do.

Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng trước khi chạm đất:

\({s_{1c}} = {s_t} - {s_{t - 1}} = \dfrac{1}{2}g{t^2} - \dfrac{1}{2}.g{\left( {t - 1} \right)^2} = 4,9{t^2} – 4,9{\left( {t - 1} \right)^2}\)

Quãng đường vật rơi trong \(\left( {t - 1} \right)\) giây đầu là:

\({s_{t - 1}} = \dfrac{1}{2}.g{\left( {t - 1} \right)^2} = 4,9{\left( {t - 1} \right)^2}\)

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}{s_{1c}} = 2{s_{t - 1}} \Leftrightarrow 4,9{t^2} – 4,9{\left( {t - 1} \right)^2} = 2.4,9{\left( {t - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 4,9{t^2} = 14,7{\left( {t - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 9,8{t^2} – 29,4t + 14,7 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2,366s\,\,\,\left( {t/m} \right)\\t = 0,634s\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Tốc độ của vật trước khi chạm đất là:

\(v = gt = 9,8.2,366 \approx 23,2\,\,\left( {m/s} \right)\)

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi tự do vật thứ nhất. Hai giây sau, ở tầng tháp thấp hơn 39,2 m, người ta thả rơi tự do vật thứ hai. Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phương trình tọa độ - thời gian: \(y = {y_0} + \dfrac{1}{2}g.{\left( {t - {t_0}} \right)^2}\)

Hai vật gặp nhau: \({y_1} = {y_2}\)

Giải chi tiết

Chọn trục toạ độ thẳng đứng, gốc toạ độ tại đỉnh tháp, chiều dương hướng xuống.

Chọn gốc thời gian là lúc vật thứ nhất được thả rơi.

Phương trình chuyển động của vật (1):

\({y_1} = {y_{01}} + {v_{01}}\left( {t - {t_{01}}} \right) + \dfrac{1}{2}{a_1}{\left( {t - {t_{01}}} \right)^2}\)

Có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{y_{01}} = 0}\\{{v_{01}} = 0}\\{{t_{01}} = 0}\\{{a_1} = g = 9,8m/{s^2}}\end{array}} \right. \Rightarrow {y_1} = 4,9{t^2} \left( m \right)\)

Phương trình chuyển động của vật (2):

\({y_2} = {y_{02}} + {v_{02}}\left( {t - {t_{02}}} \right) + \dfrac{1}{2}{a_2}{\left( {t - {t_{02}}} \right)^2}\)

Có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{y_{02}} = 40m}\\{{v_{02}} = 0}\\{{t_{02}} = 2s}\\{{a_2} = g = 9,8m/{s^2}}\end{array}} \right. \Rightarrow {y_2} = 39,2 + 4,9{\left( {t - 2} \right)^2}\left( m \right)\)

Hai vật chạm nhau (gặp nhau):

\({y_1} = {y_2} \Leftrightarrow 4,9{t^2} = 39,2 + 4,9{\left( {t - 2} \right)^2} \Rightarrow t = 3s\)

Sau 3s hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Glucosamine có vai trò quan trọng trong việc phát triển và duy trì gân, dây chằng, sụn và chất lỏng bao quanh khớp, giúp ngăn ngừa sự thoái hoá khớp. Glucosamine là hợp chất thu được khi thay thế nhóm -OH ở nguyên tử carbon số 2 trong glucose bằng nhóm -NH2. Khi cho glucosamine phản ứng với hydrochloric acid thu được glucosamine hydrochloride có dạng R-NH3Cl (chất được sử dụng làm thực phẩm chức năng, hỗ trợ quá trình điều chế bệnh đau xương khớp).

Glucosamine và glucosamine hydrochloride có thể được điều chế từ chitin. Chitin được tìm thấy trong vỏ của động vật giáp xác, xương động vật.


Hình 1: Quy trình điều chế glucosamine từ vỏ tôm

Có 3 nhóm học sinh trong một lớp tiến hành thí nghiệm điều chế chitin từ 35 gam vỏ tôm đã được làm sạch. Kết quả thí nghiệm của các nhóm được cho trong bảng 1:

Sau đó, các nhóm tiếp tục điều chế glucosamine hydrochloride từ chitin sạch, kết quả thu được của các nhóm được cho trong bảng 2:


Trả lời cho các câu 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80 dưới đây:

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu
HCl HNO3  chitin vỏ tôm thịt lợn

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Glucosamine hydrochloride được điều chế bằng cách cho glucosamine tác dụng với dung dịch. Ngoài ra, glucosamine hydrochloride còn được điều chế từ (thành phần có nhiều trong ).

Đáp án đúng là: HCl; chitin; vỏ tôm

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Glucosamine hydrochloride được điều chế bằng cách cho glucosamine tác dụng với dung dịch HCl. Ngoài ra, glucosamine hydrochloride còn được điều chế từ chitin (thành phần có nhiều trong vỏ tôm).

Đáp án cần chọn là: HCl; chitin; vỏ tôm

Câu hỏi số 75:
Nhận biết

Công thức cấu tạo của glucosamine là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Glucosamine là hợp chất thu được khi thay thế nhóm -OH ở nguyên tử carbon số 2 trong glucose bằng nhóm -NH2.

Giải chi tiết

Cấu tạo của glucosamine là

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 76:
Nhận biết

Quy trình điều chế glucosamine hydrochloride trải qua

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Từ quy trình điều chế glucosamine.

Giải chi tiết

Quy trình điều chế glucosamine hydrochloride trải qua 4 giai đoạn

Khử khoáng ⟶ Khử protein ⟶ Tẩy màu, rửa, sấy ⟶ Thuỷ phân chitin

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 77:
Thông hiểu

Khoáng chất trong vỏ tôm gồm calcium carbonate, magnesium carbonate và calcium phosphate. Để khử khoáng, các học sinh đã dùng dung dịch HCl 10% để khử. Trong quá trình khử khoáng, hiện tượng quan sát được là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của acid, muối.

Giải chi tiết

Khi dung HCl để khử khoáng thì

2H+ + CO32- ⟶ CO2 + H2O

Hiện tượng: có khí không màu thoát ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 78:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống?

Phần trăm khối lượng protein trung bình có trong vỏ tôm là_____%.

(làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án đúng là: 24,8

Phương pháp giải

Trong quá trình điều chế chitin, phải trải qua giai đoạn khử khoáng sau đó là khử protein. Do đó, khối lượng vỏ tôm chênh lệch giữa hai giai đoạn là khối lượng protein có trong vỏ tôm.

⟹ Phần trăm khối lượng protein trung bình có ở vỏ tôm

Giải chi tiết

Khối lượng protein trung bình có trong vỏ tôm = \(\dfrac{{(18,5 - 10,0) + (20,0 - 11,0) + (19,0 - 10,5)}}{3} = \dfrac{{26}}{3}\)(gam)

⟹ Phần trăm khối lượng protein trung bình có ở vỏ tôm trong thí nghiệm của các nhóm = \((\dfrac{{26}}{3}:35).100\%  \approx 24,8\% \)

Đáp án cần điền là: 24,8

Câu hỏi số 79:
Vận dụng

Phát biểu sau là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Glucosamine phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1
b) Glucosamine hydrochloride có nhiều trong động vật giáp xác, xương động vật.
c) Khối lượng khoáng trung bình trong vỏ tôm là khoảng 15,8 gam.
d) Nhóm 3 có hiệu suất điều chế glucosamine hydrochloride cao nhất.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đề bài, suy luận.

Giải chi tiết

a) đúng, vì glucosamine có chứa 1 nhóm NH2 nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1

b) sai, vì chitin có nhiều trong động vật giáp xác, xương động vật.

c) đúng, vì khối lượng khoáng trung bình trong vỏ tôm = \(\dfrac{{(35,0 - 18,5) + (35,0 - 20,0) + (35,0 - 19,0)}}{3} \approx 15,8\)

d) sai, từ bảng dữ liệu 2, ta thấy nhóm 1 thu được khối lượng glucosamine hydrochloride cao nhất nên có hiệu suất điều chế là cao nhất.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Trong giai đoạn từ chitin để tạo thành glucosamine hydrochloride, nhóm học sinh thực hiện theo 2 bước như sau:

Bước 1: Thuỷ phân chitin trong dung NaOH.

Bước 2: Sản phẩm thu được ở bước 1 là chitosan và đem thuỷ phân trong dung dịch HCl.

Mục địch chính của của giai đoạn 1 là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ CTCT của chitin, xác định liên kết tham gia phản ứng hoá học.

Giải chi tiết

Trong bước 1, khi thuỷ phân chitin thì liên kết -NH-CO bị cắt đứt và tách nhóm acetyl ra khỏi chitin

⟹ Mục địch chính của của giai đoạn 1 là tách nhóm acetyl (-O-CH3) ra khỏi chitin.

Đáp án cần chọn là: A

Để sản xuất glucose bằng phương pháp sinh học, bột khoai lang được hòa với nước (chỉnh pH của dịch về 4,2), hàm lượng bột khoai là 20% khối lượng. Chế phẩm thương mại Stargen 002 (chứa hệ enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường) được bổ sung với hàm lượng 1,5 mL/kg bột khoai, rồi tiến hành phản ứng thủy phân ở các nhiệt độ khác nhau là 30, 40, 50 và 55 °C. Hiệu suất của quá trình thủy phân được xác định bằng tỷ lệ giữa lượng glucose thu được sau phản ứng chia cho lượng glucose lý thuyết (quy đổi từ tinh bột trong bột khoai ban đầu). Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu suất thủy phân được trình bày trong bảng 1.

Bảng 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thủy phân bột khoai lang

(Nguồn: Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ chất khô đến quá trình thủy phân bột khoa lang không hồ hóa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2019, số 372, trang 63 – 69)

Trả lời cho các câu 81, 82, 83 dưới đây:

Câu hỏi số 81:
Vận dụng

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Glucose được tạo thành bằng cách phân giải tinh bột có trong bột khoai.
b) Tác nhân chính để phân giải tinh bột trong bột khoai là H+ từ môi trường pH thấp (pH = 4,2).
c) Trong nghiên cứu trên, glucose được điều chế bằng phương pháp hoá học.
d) Phản ứng thuỷ phân tinh bột trên được thực hiện trong môi trường acid.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đoạn văn để suy luận các phát biểu.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) sai, vì tác nhân chính để phân giải tinh bột trong bột khoai là enzyme amylase

c) sai, glucose được điều chế bằng phương pháp sinh học nhờ xúc tác enzyme amylase phân giải tinh bột, khác với nhờ acid bằng phương pháp hoá học.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 82:
Thông hiểu
tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch biến đổi không theo quy luật

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Mối liên hệ giữa nhiệt phản ứng và hiệu suất thuỷ phân làvới nhau.

Đáp án đúng là: tỉ lệ thuận

Phương pháp giải

Từ bảng số liệu và suy ra nhận định.

Giải chi tiết

Khi tăng nhiệt độ phản ứng, hiệu suất thủy phân­ tăng.

⟹ Mối liên hệ giữa nhiệt phản ứng và hiệu suất thuỷ phân là tỉ lệ thuận với nhau.

Đáp án cần chọn là: tỉ lệ thuận

Câu hỏi số 83:
Vận dụng

Biết bột khoai lang chứa 68% khối lượng là tinh bột, hệ số chuyển đổi tinh bột sang glucose là 10/9. Tính % theo khối lượng glucose thu được sau khi kết thúc thủy phân ở 55 °C?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính toán lượng tinh bột có trong bột khoai ứng với nồng độ ban đầu là 20%, sau đó quy đổi sang lượng glucose lý thuyết và nhân với hiệu suất thủy phân.

Giải chi tiết

Glucose = 68% × 20% × 10/9 × 89,6% = 13,5%

Đáp án cần chọn là: B

Nước chlorine có tính sát khuẩn. Vì vậy, dung dịch này được và dụng khi trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lý và cấp nước. Trong quá trình khử trùng người ta phải cho một lượng chlorine (Cl2) dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlonine dư có tác dụng ngăn ngừa nước bị tái nhiễm vi khuẩn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.

Lượng chlorine dư trong nước có thể được xác định theo phương pháp chuẩn độ như sau (Tiêu chuẩn ngành 64TCN 115:1999): lấy 200 mL mẫu nước chứa chlorine tác dụng với Kl dư để giải phóng ra l2. Thêm vào bình phản ứng 10 mL dung dịch Na2S2O3 0,02 M. Phần Na2S2O3 không phản ứng sẽ được chuẩn độ bằng dung dịch I2 0,05 M với chất chỉ thị hồ tinh bột, khi hai chất phản ứng vừa đủ với nhau thì ghi lại thể tích dung dịch là tiêu tốn là V mL.

Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này là:

Cl₂ + 2KI → 2KCI + I2                         (1)

I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6      (2)

Trả lời cho các câu 84, 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 84:
Vận dụng

Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích đoạn ngữ liệu kết hợp lí thuyết về phản ứng oxi hoá – khử.

Giải chi tiết

B sai, vì lượng I2 tham gia vào phương trình hoá học (2) là tổng lượng I2 sinh ra trong phương trình hoá học 1 và lượng I2 có trong V mL dung dịch I2 0,05M.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Phản ứng (1) chứng tỏ

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Lí thuyết về phản ứng oxi hoá  - khử

Giải chi tiết

Phản ứng (1) chứng tỏ

- Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn I2.

- Cl2 bị khử bởi KI.

- I- trong KI dễ dàng bị oxi hoá bởi Cl2.

Tính sát khuẩn dựa vào phản ứng Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO, do tạo ra HClO – chất có tính oxi hoá mạnh, có tính diệt khuẩn.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu
acid base trung tính

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Dung dịch nước chlorine có môi trường­­

Đáp án đúng là: acid

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của chlorine.

Giải chi tiết

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Lượng chlorine tan vào trong nước sẽ có phản ứng trên nên dung dịch nước chlorine có môi trường acid.

Đáp án cần chọn là: acid

Câu hỏi số 87:
Vận dụng

Giả sử V = 1,9 mL. Nguyên tử khối của Cl là 35,5. Hàm lượng chlorine dư mẫu nước là______ mg L-1 (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn).

Đáp án đúng là: 1,775

Phương pháp giải

Tính Na2S2O3 ban đầu, dựa vào số mol của chuẩn độ với I2 ⟹ Mol Na2S2O3 phản ứng với I2 của phương trình (1) ⟹ Số mol Cl2

Giải chi tiết

Cl₂ + 2KI→ 2KCI + I2                          (1)

I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6      (2)

Mol Na2S2O3 ban đầu = 2.10-4 (mol)

⟹ Mol I2 chuẩn độ = 1,9.10-3.0,05 = 9,5.10-5 (mol)

⟹ Mol Na2S2O3 dư chuẩn độ với I2 = 19.10-5 (mol)

⟹ Số mol Na2S2O3 phản ứng với I2 của phương trình (1) = 2.10-4 - 19.10-5 = 10-5 (mol)

⟹ Số mol Cl2 = 10-5/2 = 5.10-6 (mol)

⟹ Hàm lượng chlorine dư mẫu nước = \(\dfrac{{{{5.10}^{ - 6}}{{.71.10}^3}}}{{0,2}} = 1,775\)(mg L-1)

Đáp án cần điền là: 1,775

Đọc đoạn văn sau và trả lời 6 câu hỏi tiếp theo

Một nhà khoa học đã thử nghiệm khả năng tiêu diệt vi khuẩn kháng penicillin của 5 loại thuốc.

Thí nghiệm 1

Số lượng vi khuẩn kháng penicillin bằng nhau được đưa vào các bình chứa $10,0 \mathrm{ml}$ môi trường dinh dưỡng. Các bình được ủ trong 1 giờ ở 37 độ C cùng với các nồng độ khác nhau của 5 loại thuốc được trình bày trong Bảng 1 . Bình đối chứng bao gồm các vi khuẩn được ủ trong môi trường không có bất kỳ loại thuốc nào. Sau đó, vi khuẩn được rửa sạch để loại bỏ vết thuốc còn sót lại và nuôi cấy trên đĩa thạch dinh dưỡng trong 7 ngày. Trong thời gian này, vi khuẩn sinh sản, tạo thành các khuẩn lạc, sau đó được đếm vào cuối ngày thứ bảy. Các đĩa có nhiều khuẩn lạc hơn được cho là có nhiều vi khuẩn sống hơn vào cuối thời gian ủ 1 giờ. Bảng 1 cho thấy số lượng khuẩn lạc được đếm. Kiểm soát không có thuốc cho thấy 50 khuẩn lạc vào cuối 7 ngày.

Thí nghiệm 2

Vi khuẩn được xử lý như mô tả trong thí nghiệm 1 nhưng ở thí nghiệm 2 tất cả các loại thuốc được dùng ở cùng một nồng độ và thời gian ủ của mỗi lần nuôi cấy là khác nhau. Bảng 2 cho thấy số lượng khuẩn lạc được đếm cho thí nghiệm 2.

Thí nghiệm 3

Các hệ số thấm đo khả năng của thuốc xuyên qua màng tế bào của vi khuẩn. Hệ số thấm càng lớn thì khả năng vận chuyển thuốc qua màng càng nhanh. Khối lượng phân tử, tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) và hệ số thấm tính bằng centimet trên giây (cm/s) của 5 loại thuốc ở 37 độ C đã được đo. Các kết quả được thể hiện trong Bảng 3.

Trả lời cho các câu 88, 89, 90, 91, 92, 93 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Theo thí nghiệm 1, ở nồng độ _____________ nM, các loại thuốc trong nghiên cứu diệt khuẩn tốt nhất.

Đáp án đúng là: 25

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 1

Giải chi tiết

Theo bảng 1, ở nồng độ 25 nM, các loại thuốc trong nghiên cứu diệt khuẩn tốt nhất.

Đáp án cần điền là: 25

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Theo thí nghiệm 1 , ở nồng độ 10 nM , thuốc ____________ diệt khuẩn hiệu quả nhất.

Đáp án đúng là: R

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 1.

Giải chi tiết

Theo bảng 1 , tại nồng độ thuốc là 10 mM , Thuốc R có ít khuẩn lạc vi khuẩn nhất (26), có nghĩa là Thuốc R có hiệu quả nhất trong việc tiêu diệt vi khuẩn nhất.

Đáp án cần điền là: R

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Theo kết quả thí nghiệm 3 , thuốc R xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhanh nhất

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 3.

Giải chi tiết

Thí nghiệm 3 cho biết: "Hệ số thấm càng lớn thì thuốc có khả năng chuyển qua màng càng nhanh". Thuốc có hệ số thấm lớn nhất, theo Bảng 3, là Thuốc R.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Nếu Thí nghiệm 2 được lặp lại với Thuốc $U$ và thời gian ủ là 3 giờ, số lượng khuẩn lạc đếm được rất có thể là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 2

Giải chi tiết

Theo Bảng 2, Thuốc U có 41 khuẩn lạc trong thời gian ủ là 1 giờ và 18 khuẩn lạc trong thời gian ủ là 6 giờ. Ở thời gian ủ là 3 giờ (trong khoảng từ 1 đến 6 giờ), số lượng khuẩn lạc đếm được rất có thể nằm trong khoảng từ 18 đến 41 khuẩn lạc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và hệ số thấm của thuốc, trong Thí nghiệm 3 ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 3

Giải chi tiết

Theo bảng 3 , khi khối lượng phân tử tăng thì hệ số thấm giảm. Do đó, khi khối lượng phân tử giảm thì hệ số thấm tăng.

Có thể loại đáp án C và D vì hệ số thấm không đổi khi khối lượng phân tử thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa thời gian ủ và số lượng vi khuẩn sống trong Thí nghiệm 2?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào thí nghiệm 2.

Giải chi tiết

Theo Bảng 2 , khi thời gian ủ tăng lên, số lượng khuẩn lạc giảm. Điều này có nghĩa là khi thời gian trôi qua, sẽ có ít vi khuẩn sống sót hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào dữ liệu dưới đây, thí sinh trả lời 5 câu hỏi tiếp theo.

Ở người, gene ABO (gồm 3 allele IA, IB IO, nằm trên nhiễm sắc thể số 9) và gene H (gồm 2 allele H h, nằm trên nhiễm sắc thể số 19) cùng quy định nhóm máu. Sự hoạt động của các allele này được thể hiện theo sơ đồ sau:

Cho biết: Allele h là các dạng đột biến lặn hoàn toàn và không có khả năng hình thành kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu; người có kiểu gene hh sẽ có kiểu hình nhóm máu O dạng hiếm (kiểu hình Bombay). Theo M. E. Reid (2004), trong các cộng đồng người Đông Nam Á đang cân bằng di truyền về gene này, tỉ lệ kiểu hình Bombay rất hiếm gặp, chỉ được tìm thấy ở 1 trên 10 000 người.

Trong huyết tương ở người có 3 loại kháng thể là α, β và anti-H có khả năng gây ngưng kết và làm ly giải các hồng cầu có kháng nguyên lần lượt tương ứng là A, B và H, từ đó gây ra những phản ứng truyền máu nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy trong lĩnh vực truyền máu huyết học, một nguyên tắc quan trọng cần phải tuân thủ là các tế bào hồng cầu của nguồn máu truyền vào không bị ngưng kết bởi các kháng thể có trong huyết tương của người nhận. Bình thường, trong huyết tương ở người có đầy đủ các loại kháng thể khác nhau, ngoại trừ loại kháng thể gây ngưng kết cho chính hồng cầu của cơ thể.

Trả lời cho các câu 94, 95, 96, 97, 98 dưới đây:

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Trong các cộng đồng người đang cân bằng di truyền về cả 2 gene trên, nhóm máu nào sau đây được quy định bởi nhiều loại kiểu gene khác nhau nhất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Nhóm máu O được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất: HHIOIO, HhIOIO, hhIAIA, hhIAIO, hhIAIB, hhIBIB, hhIBIO, hhIOIO.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Trong phòng sanh của một bệnh viện tuyến tỉnh, có đầy đủ các túi máu thuộc các nhóm máu khác nhau và được bảo quản trong các ngăn khác nhau của tủ lạnh ở nhiệt độ 4oC với các nhãn ghi đầy đủ như sau:

Một sản phụ đang thực hiện thủ thuật sinh mổ, mất khá nhiều máu và cần phải truyền máu. Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đề bài và sơ đồ truyền máu.

Giải chi tiết

A sai vì nhóm máu O không thể nhận nhóm máu A, AB.

B đúng.

C sai vì nhóm máu O hiếm không thể nhận nhóm máu O thường.

D sai vì nhóm máu A và B không thể nhận nhóm máu AB.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền tính trạng nhóm máu ABO ở người?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

A sai vì nhóm máu O có thể có kiểu gene HHIOIO hoặc HhIOIO.

B đúng vì chỉ cần không có sự xuất hiện của alen H thì mọi kiểu gene đề mang kiểu hình nhóm máu O.

C sai vì hh mang nhóm máu O.

D sai vì 2 gene phân li độc lập, có tương tác gene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Sinh viên T là sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, thường tham gia vào các hoạt động hiến máu tình nguyện. Sinh viên này được xác định có nhóm máu B. Cho biết trường hợp nào sau đây có thể là kiểu gene của sinh viên T và nhóm máu của những người có thể nhận máu từ nguồn máu hiến tặng này?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Nhóm máu B có thể có kiểu gene HHIBIB, HHIBIO, HhIBIB, HhIBIO.

Nhóm máu B có thể truyền cho nhóm máu B hoặc AB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

M. A. Khan (2014) và các nghiên cứu khác đã công bố rằng tần số các allele IA, IB, IO và tỉ lệ các kiểu gene về locus này trong các cộng đồng người Kinh ở Việt Nam tuân theo định luật Hardy – Weinberg, các khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Tỉ lệ % từng nhóm máu được trình bày ở bảng sau:

Trong một cộng đồng người Kinh ở Việt Nam đang cân bằng về hai gene ABO H, một người phụ nữ có nhóm máu AB kết hôn với người chồng có kiểu hình Bombay. Biết rằng không xảy ra các đột biến mới, xác suất họ sinh được 1 người con có nhóm máu O là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Bài toán này yêu cầu tính xác suất sinh con có nhóm máu O từ một cặp vợ chồng có nhóm máu AB và Bombay. Ta cần phân tích đặc điểm di truyền của hai gene ABO và H để xác định kiểu gen của bố mẹ và khả năng tạo ra con có kiểu hình nhóm máu O.

Giải chi tiết

Để một người con có nhóm máu O, có hai khả năng về kiểu gene:

- Kiểu gene IOIO : Để có kiểu gene này, cả bố và mẹ đều phải truyền allele IO. Tuy nhiên, người mẹ có nhóm máu AB (kiểu gene IAIB) nên không có allele IO. Do đó, khả năng này là không thể xảy ra.

- Kiểu gene hh: Theo sơ đồ, những người có kiểu gene hh không thể hình thành kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu, dẫn đến dù có kiểu gene về ABO là gì thì vẫn biểu hiện kiểu hình nhóm máu O dạng hiếm (kiểu hình Bombay). Đây là khả năng duy nhất để con có nhóm máu O.

Để sinh con có kiểu gene hh, cả bố và mẹ đều phải truyền allele h cho con.

- Người chồng: Có kiểu hình Bombay, nên kiểu gene của anh ta chắc chắn là hh. Anh ta sẽ luôn cho giao tử mang allele h (với xác suất 1).

- Người mẹ: Có nhóm máu AB, nghĩa là cô ấy phải có kiểu gene IAIB. Đồng thời, vì cô ấy không có kiểu hình Bombay, cô ấy phải có ít nhất một allele H trội. Kiểu gene của cô ấy có thể là HH hoặc Hh.

Để biết xác suất người mẹ có kiểu gene Hh, ta dựa vào tần số allele h trong quần thể:

Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình Bombay (kiểu gene hh) là 1/10.000.

- Theo định luật Hardy-Weinberg, tẩn số kiểu gene hh $\left(q_h^2\right)=1 / 10.000=0.0001$.

- Tẩn số allele $\mathrm{h}\left(q_h\right)=\sqrt{0.0001}=0.01$.

- Tần số allele $\mathrm{H}\left(p_H\right)=1-q_h=1-0.01=0.99$.

- Người mẹ có kiểu gene H_, xác suất của cô ấy là Hh là: $P(\mathrm{Hh})=\frac{2 p q}{p^2+2 p q}= \frac{2 \times 0.99 \times 0.01}{0.99^2+2 \times 0.99 \times 0.01}=\frac{0.0198}{0.9999} \approx \frac{2}{101}$.

Cuối cùng, tính xác suất sinh con có kiểu gene hh:

- Xác suất sinh con có kiểu gene hh $=($ Xác suất mẹ có kiểu gene Hh$) \times($ Xác suất mẹ cho giao tử

h) $\times$ (Xác suất bố cho giao tử h).

- Xác suất $=\frac{2}{101} \times \frac{1}{2} \times 1=\frac{1}{101}$.

Vậy, xác suất để họ sinh được 1 người con có nhóm máu O là $\frac{1}{101}$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành loài lúa mì ngày nay. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết tính Đúng/Sai của các nhận định sau?

Đúng Sai
a) Cây lai 1 và cây lai 2 đều bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính).
b) Quá trình hình thành loài lúa mì ngày nay do 2 lần lai xa và 1 lần đa bội hóa.
c) Cây lai 1 và cây lai 2 có kí hiệu bộ NST lần lượt là nA + nB = 14 và nA + nB + nD = 21.
d) Lúa mì ngày nay có khả năng sinh sản hữu tính và có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gene.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Đọc và phân tích hình ảnh

Giải chi tiết

a) Sai, cây lai 1 và cây lai 2 đều có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ không thể lai ngược với đười bố mẹ.

b) Sai, quá trình hình thành loài lúa mì ngày nay do 2 lần lai xa và 2 lần đa bội hóa.

c) Sai, cây lai 1 và cây lai 2 có kí hiệu bộ NST lần lượt là 2(nA + nB) = 24 và 2(nA + nB + n) = 24.

d) Đúng, lúa mì ngày nay có khả năng sinh sản hữu tính và có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gene.

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về hệ sinh thái.

Giải chi tiết

Lưới thức ăn số 2 dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong

Đáp án cần chọn là: C

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề