Thi thử toàn quốc: Đánh giá năng lực TP.HCM (V-ACT) (15-16/2) (Trả phí lần 3)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

1.1. Tiếng Việt

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

“Ơi hỡi mường dưới trần gian

Có nước mới có mương

Có mường mới có tạo

Đất trần gian mới xảy ra giặc Xả - Tạo trang nhau

Xả Mường Chiến Mường Lò xuống xây dựng

Từ Mường Ôm Mường Ai ngoài trời

Mường Ôm được ăn dễ

Mường Ai được ăn tốt

Mường Ôm chỉ ăn hơi

Mường Ai ăn hương, ăn nến, hoa cây

Tối chiều mới thấy Kinh mặc áo dài đến gầm sàn

Thấy Kinh mặc áo cánh chuồn cánh cầy bay đến nhà”

(Truyện thơ dân tộc Thái, Táy Pú Xấc)

Chú thích:

Mường: khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam, tương đương với làng, xã hay huyện, xưa là phạm vi cai quản của một chúa đất.

Xả: Xả ở đây không phải người Xá bây giờ, mà là từ người Thái xưa gọi những người lạ khác tộc mình.

Nội dung của văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Phân tích nội dung chính của văn bản, tập trung vào bối cảnh, nhân vật, và sự kiện được miêu tả.
Giải chi tiết

- Đoạn thơ đề cập đến sự hình thành các mường trong xã hội người Thái:

“Có nước mới có mương / Có mường mới có tạo” nhấn mạnh sự hình thành cộng đồng và vai trò của "tạo" (lãnh chúa).

“Đất trần gian mới xảy ra giặc Xả - Tạo trang nhau” thể hiện quá trình tranh chấp giữa các nhóm người để xác lập mường.

Sự phân biệt về đời sống giữa “Mường Ôm,” “Mường Ai” cũng phản ánh cấu trúc xã hội.

- Loại đáp án sai:

A sai vì chỉ có một câu đề cập đến trang phục người Kinh, không phải nội dung chính.

C sai vì đoạn trích không miêu tả sự sung túc mà tập trung vào sự hình thành mường.

D sai vì không đề cập đến một cuộc chiến tranh thống nhất đất nước, mà chỉ nói về tranh chấp giữa các nhóm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

“Từ ngày chồng đi, Tô Thị chẳng thiết gì đến việc bán hàng. Ngày ngày nàng bế con lên chùa Tam Thanh cầu cho chồng đi được bình yên, chóng được trở về. Một hôm, nàng ôm con lên chùa Tam Thanh khấn thì mây đen kéo đến, gió rít từng cơn, mưa như trút nước, sấm chớp cả vùng trời. Nàng vẫn bế con đứng trơ trơ, đăm đăm nhìn về hướng chồng đi. Sáng hôm sau, mưa tạnh, gió yên, mặt trời tỏa ánh sáng xuống núi rừng. Nàng Tô Thị bế con đã hóa đá tự bao giờ. Người dân trong vùng gọi đấy là hòn Vọng Phu.”

(Chuyện cổ tích Việt Nam, Hòn vọng phu)

Chi tiết nào trong văn bản thể hiện sự thủy chung, son sắt của nàng Tô Thị?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thủy chung, son sắt của nàng Tô Thị.

Giải chi tiết

- A, B thể hiện nỗi nhớ thương chồng nhưng chưa đủ nhấn mạnh sự thủy chung bất biến.

- C cho thấy hình ảnh nàng bất chấp mưa gió, vẫn kiên trì chờ chồng, đây là chi tiết thể hiện rõ nhất lòng thủy chung.

- D chỉ là kết quả cuối cùng, chưa trực tiếp thể hiện phẩm chất của nàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

“Lời huyết lệ gởi về trong nước,
Kể tháng ngày chưa được bao lâu,
Nhác trông phong cảnh Thần châu
Gió mây phẳng lặng dạ sầu ngẩn ngơ...
Hồn cố quốc vẩn vơ vơ vẩn,
Khôn tìm đường dò nhắn hỏi han.
Bâng khuâng đỉnh núi chân ngàn,
Khói tuôn khí uất, sóng cuồn trận đau.
Nghĩ nông nỗi đồng bào thêm ngán,
Tưởng thân mình dám quản một hai.
Tiện đây thưa cật mấy lời,
Lại xin tỏ giãi cùng người quốc nhân:
May người nước lâu dần hối ngộ,
Đem lời này khuyên nhủ cùng nhau:
Nước ta mất bởi vì đâu?
Tôi xin kể hết mấy điều tệ nhân:
Một là vua sự dân chẳng biết,
Hai là quan chẳng thiết gì dân,
Ba là dân chỉ biết dân,
Mặc quân với quốc, mặc thần với ai.
Nghìn, muôn, ức, triệu người chung góp,
Gây dựng nên cơ nghiệp nước nhà,
Người dân ta, của dân ta,
Dân là dân nước, nước là nước dân.”

(Phan Bội Châu, Hải ngoại huyết thư)

Xác định thể thơ của văn bản trên.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ vào số chữ mỗi câu và cách gieo vần.

Giải chi tiết

- Cấu trúc câu thơ: Hai dòng thất ngôn (7 chữ) đứng liền nhau. Một dòng lục ngôn (6 chữ). Một dòng bát ngôn (8 chữ).

- Ví dụ từ bài thơ:

+ Hai câu 7 chữ:
“Lời huyết lệ gởi về trong nước,
Kể tháng ngày chưa được bao lâu,”

+ Một câu 6 chữ:
“Nhác trông phong cảnh Thần châu”

+ Một câu 8 chữ:
“Gió mây phẳng lặng dạ sầu ngẩn ngơ...”

-> Đây là đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

"Tất cả những điều như thế đối với tuổi thơ của tôi có sức lôi cuốn lạ kỳ. Thâm tâm, tôi vẫn ước mong nhìn thấy con trâu, biết đâu tôi sẽ chẳng được hưởng điều kỳ diệu? Hễ cứ chập tối là tôi bỏ nhà ra đi, mặc kệ sách vở và những lời khuyên của mẹ. Tôi xuống bến đò, năn nỉ những người đánh cá mòi để giúp không công cho họ. Thường tôi phải vã bọt mép mới có một người nào đấy thương hại cho tôi ngồi ghé lên thuyền."

(Nguyễn Huy Thiệp, Chảy đi sông ơi)

Dòng nào sau đây thể hiện đúng nội dung của văn bản trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích nội dung văn bản.

Giải chi tiết

- Phân tích nội dung chính của đoạn văn:

+ Nhân vật bị cuốn hút mạnh mẽ bởi những điều kỳ diệu mà mình tưởng tượng về con trâu.

+ Nhân vật chủ động tìm kiếm cơ hội trải nghiệm, đến mức bỏ mặc sách vở và lời khuyên của mẹ.

+ Hành động năn nỉ, giúp không công cho thấy sự say mê, tò mò hơn là vì mưu sinh.

- Loại đáp án sai:

A sai vì nhân vật không có mong muốn trở thành ngư dân, mà chỉ bị cuốn hút bởi trí tưởng tượng của mình.

C sai vì không có chi tiết nào cho thấy nhân vật bị ép buộc lao động.

D sai vì việc nhân vật van nài người khác chỉ nhằm mục đích thỏa mãn đam mê khám phá, không phải vì hoàn cảnh khó khăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

“Kẻ kỳ sĩ ở hạt Quốc Oai, họ Văn tên là Dĩ Thành (1) tính tình hào hiệp, không chịu để ma quỷ mê hoặc. Phàm những hoa yêu nguyệt quái, và dâm thần lệ quỷ không được liệt vào tự điển, chàng đều coi thường không sợ hãi gì. Cuối đời Trùng Quang nhà Trần, (2) người chết chóc nhiều, những oan hồn không chỗ tựa nương, thường họp lại thành từng đàn lũ, hoặc gõ cửa hàng cơm để kiếm miếng ăn, hoặc đón cô gái chơi để kết duyên tạm, ai va chạm thì bệnh nguy khốn, ai cầu cúng thì thấy hết phép hay, hoành hành ở đồng nội không biết kiêng sợ gì cả. Dĩ Thành nhân lúc say rượu, cưỡi ngựa đi đến, bọn ma quỷ sợ hãi, đều tan chạy cả.”

(Nguyễn Dữ, Chuyện tướng Dạ Xoa)

Đoạn văn nêu lên đặc điểm nào của nhân vật Văn Dĩ Thành?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích chi tiết.

Giải chi tiết

- Xác định đặc điểm nhân vật:

+ Văn Dĩ Thành được miêu tả là "tính tình hào hiệp, không chịu để ma quỷ mê hoặc", chứng tỏ sự chính trực và dũng cảm.

+ Chàng "coi thường không sợ hãi" những thế lực siêu nhiên, thể hiện phẩm chất mạnh mẽ.

+ Khi gặp ma quỷ, chàng vẫn cưỡi ngựa đi thẳng, khiến chúng sợ hãi mà bỏ chạy.

- Loại đáp án sai:

A sai vì không có chi tiết nào nói về tài cưỡi ngựa giỏi của chàng.

C sai vì chi tiết "say rượu" chỉ là một tình huống nhỏ, không thể hiện bản chất nhân vật.

D sai vì Văn Dĩ Thành không tin vào sức mạnh của ma quỷ mà ngược lại, xem thường chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

"Sáng sớm anh Hai mở bừng mắt nhìn ra thấy chói lòe, vì gian nhà chật hẹp, tồi tàn của anh có đầy ánh hào quang rực rỡ tưng bừng của kim cương, châu báu. Anh ta vội cất ráo cả đi vào một nơi thật kín rồi hấp tấp chạy ra đồng đào phắt mả bố lên chôn xích cái chiếu sang một bên, cũng như anh Cả, anh ta tưởng cái chiếu ấy có gói thi thể bố mình ở trong.

Xong xuôi, anh ta trở về nhà hí hửng mừng thầm định bụng sẽ bán kim cương châu báu đi để tậu ruộng thật nhiều, dựng nhà thực đẹp thực to.

(Khái Hưng, Ai mua hành tôi)

Người kể chuyện trong văn bản trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ kiến thức đã học về điểm nhìn trần thuật.

Giải chi tiết

- Xác định ngôi kể:

+ Đoạn văn không có đại từ "tôi", người kể không xuất hiện trong câu chuyện, nên không phải ngôi thứ nhất (loại A).

+ Không có đại từ xưng hô trực tiếp với người đọc như "bạn", "các bạn", nên không phải ngôi thứ hai (loại D).

- Xác định điểm nhìn:

+ Người kể không chỉ mô tả hành động, mà còn đi sâu vào tâm lý, suy nghĩ của nhân vật anh Hai:

"Anh ta vội cất ráo cả đi vào một nơi thật kín rồi hấp tấp chạy ra đồng..." → Biết được sự vội vã, hấp tấp của nhân vật.

"Cũng như anh Cả, anh ta tưởng cái chiếu ấy có gói thi thể bố mình ở trong." → Biết rõ suy nghĩ nhầm lẫn của nhân vật.

"Anh ta trở về nhà hí hửng mừng thầm định bụng sẽ bán kim cương châu báu đi để tậu ruộng thật nhiều, dựng nhà thực đẹp thực to." → Người kể nắm rõ cả dự định tương lai và cảm xúc thầm kín của nhân vật.

→ Đây là đặc điểm của ngôi thứ ba toàn tri, khi người kể có thể nhìn thấu suy nghĩ, cảm xúc, dự định của nhân vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

“Không ai ngờ sự xuất hiện chói lọi của Bãi Lở. Chỉ vì Bãi Lở mới về hội lần đầu, thế mà Bãi Lở đã lần lần đánh ngã được hết các cõi rồi ra đọ tài với cõi ất. Lệ thường, đội thắng năm trước ăn một điều lợi là được ra bãi sửa soạn trước. Người trùm toán cơm thi cõi ất là cháu gái quan lạc tướng đất Hoài Hoan. ả có tiếng tai ác, người ta nói cô ả này nhiều mánh khóe xảo quyệt đã khiến toán cõi ất giữ được giải lâu, chứ cũng không phải vì cõi ất tài giỏi đặc biệt gì. Có điều là những mưu chước mờ ám và ma mãnh của toán cõi ất, ai cũng đồn dăng dăng, mà không biết thế nào đối phó hoặc kêu lên nhà vua được.”

(Tô Hoài, Đảo hoang)

Chi tiết nào sau đây thể hiện sự bất ngờ của mọi người đối với Bãi Lở?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích chi tiết.

Giải chi tiết

- Xác định nội dung trọng tâm:

+ Câu văn đầu tiên của đoạn trích "Không ai ngờ sự xuất hiện chói lọi của Bãi Lở." thể hiện rõ sự bất ngờ của mọi người.

+ Tiếp theo, văn bản miêu tả quá trình Bãi Lở đánh ngã hết các cõi và tiến đến đọ tài với cõi ất → Đây là lý do khiến mọi người kinh ngạc.

- Loại đáp án sai:

B nói về lợi thế của đội thắng năm trước, không liên quan đến sự bất ngờ về Bãi Lở.

C miêu tả nhân vật cõi ất, không phải sự xuất hiện chói lọi của Bãi Lở.

D đề cập đến những mưu chước của toán cõi ất, không phản ánh sự bất ngờ của mọi người đối với Bãi Lở.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

“Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ở công ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”

Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.

Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.”

(Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn)

Đoạn trích trên sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhớ lại 6 thao tác lập luận đã học (giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ, so sánh)

Giải chi tiết

Đoạn trích trên sử dụng thao tác lập luận chứng minh là chủ yếu. Tác giả đã đưa ra các dẫn chứng cụ thể nhằm chứng minh về sự tự tin trong cuộc sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

" Mọi chát chúa trong ngày của khu mỏ đá đã chấm dứt – tiếng nổ phá đá, tiếng khoan, tiếng ken két của cần cẩu, tiếng la thét của đốc công, tiếng ầm ầm tới lui của các xe goòng chở những tảng đá vôi nặng nề. Trong văn phòng khách sạn tầng dưới, ba hay bốn công nhân đang gầm gừ, văng tục qua ván cờ. Mùi hăng của thịt ninh, mỡ cháy, và cà phê loại rẻ tiền lơ lửng như một màn sương mù chán ngán trong căn nhà.”

(O. Henry, Hoàng tử đồng xanh)

Biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn trích là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ đặc điểm BPTT đã học.

Giải chi tiết

- Xác định biện pháp tu từ trong đoạn trích:

+ Đoạn văn có nhiều danh sách kể liên tiếp để diễn tả một khung cảnh sống động:

"Tiếng nổ phá đá, tiếng khoan, tiếng ken két của cần cẩu, tiếng la thét của đốc công, tiếng ầm ầm tới lui của các xe goòng..." → Đây là một chuỗi liệt kê âm thanh trong khu mỏ đá.

"Mùi hăng của thịt ninh, mỡ cháy, và cà phê loại rẻ tiền..." → Đây là liệt kê mùi hương trong căn nhà.

- Loại đáp án sai:

A - Ẩn dụ → Đoạn trích không có sự chuyển đổi nghĩa ẩn dụ giữa các đối tượng.

C - Nhân hóa → Không có sự vật nào được gán hành động, tính chất của con người.

D - Nói quá → Không có sự phóng đại quá mức nào trong đoạn trích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

“Trời đất đâu mà mãi rứa ru?
Xin tha nhau với chớ trêu nhau.
Bể đào xông xổ dầu tăm cá,
Mặt nước mông mênh mặc sức bèo.
Đã gớm hôi tay chù chẳng bắt,
Mấy trò liếm mặt chó không trêu.
Quản bao miệng thế lời khôn dại,
Dại trước khôn thời để lại sau.”

(Dại khôn, Nguyễn Công Trứ)

Dòng nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng quan điểm của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích quan điểm của nhà thơ.

Giải chi tiết

- Hiểu nội dung bài thơ:

+ Bài thơ thể hiện tư tưởng buông bỏ thị phi, không chấp nhặt những điều nhỏ nhặt trong đời.

+ Quan niệm dại - khôn không cố định: Có lúc dại, có lúc khôn, “Dại trước khôn thời để lại sau”.

+ Khuyên con người sống bình thản, không cần tranh đấu hay để ý quá nhiều đến những lời đàm tiếu.

- Loại đáp án:

A → Đúng với nội dung bài thơ, thể hiện qua câu “Xin tha nhau với chớ trêu nhau”.

C → Phù hợp với quan điểm của Nguyễn Công Trứ: “Quản bao miệng thế lời khôn dại” (Không cần bận tâm đến thị phi).

D → Đúng với quan niệm dại – khôn có thể thay đổi: “Dại trước khôn thời để lại sau”.

B → Bài thơ không đề cập đến việc trừng phạt kẻ gian xảo mà chỉ khuyên con người nên ung dung, không chấp nhặt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

"Qua hàng rào, giữa những vạt hoa lượn sóng, tôi thấy họ vụt. Họ đến chỗ lá cờ và tôi men theo hàng rào. Luster đang tìm trong cỏ cạnh cây hoa. Họ rút cờ ra, và họ vụt. Rồi họ cắm cờ vào và đi tới sân, và anh ta vụt và người kia vụt. Rồi họ đi tiếp, và tôi men theo hàng rào. Luster rời khỏi cây hoa và chúng tôi men theo hàng rào và họ dừng lại và chúng tôi dừng lại và tôi nhìn qua hàng rào trong khi Luster sục tìm trong cỏ."

(William Faulkner, Âm thanh và cuồng nộ)

Đặc điểm của văn bản trên là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích cách viết trong đoạn trích.

Giải chi tiết

Đoạn trích có đặc điểm nổi bật là sự lặp lại liên tục của các cấu trúc câu đơn giản, khiến nhịp văn trở nên rời rạc, đứt gãy, đơn điệu.

Ví dụ:

"Họ vụt. Họ đến chỗ lá cờ và tôi men theo hàng rào."

"Họ rút cờ ra, và họ vụt."

"Rồi họ đi tiếp, và tôi men theo hàng rào."

"Chúng tôi dừng lại và tôi nhìn qua hàng rào trong khi Luster sục tìm trong cỏ."

Lối viết này là đặc trưng của dòng ý thức, phản ánh dòng suy nghĩ của nhân vật một cách tự nhiên, không theo trình tự chặt chẽ.

A → Câu văn không ngắn hẳn mà mang nhịp điệu rời rạc, chứ không phải nhanh, dồn dập.

C → Đoạn trích không sử dụng phép tu từ nổi bật như ẩn dụ, so sánh.

D → Ngôn ngữ đơn giản, không mang tính hàn lâm hay có kết cấu phức tạp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Quan điểm nào thể hiện đúng nhất bản chất của văn học?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết về lí luận văn học

Giải chi tiết

Văn học không đơn thuần là sự sao chép hiện thực (loại A), mà thông qua góc nhìn, tư tưởng và cảm xúc của nhà văn để sáng tạo nên một thế giới nghệ thuật riêng.

Văn học có liên hệ chặt chẽ với hiện thực, dù có thể mang tính hư cấu và tưởng tượng (loại B sai).

Văn học không chỉ là phương tiện truyền tải tri thức, mà còn chứa đựng tư tưởng, tình cảm và giá trị thẩm mỹ (loại D sai).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xét chính tả.

Giải chi tiết

Từ viết đúng chính tả là: giả dối

Sửa lại các từ sai chính tả:

Điểm xuyến -> điểm xuyết

Đọc giả -> độc giả

Đường xá -> đường sá

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xét chính tả các từ trong câu.

Giải chi tiết

"Sở trưởng" sai chính tả → đúng là "sở trường".

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

“Bài phát biểu của diễn giả rất tinh xảo và để lại ấn tượng mạnh mẽ.”

Từ nào bị dùng sai trong câu trên?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định từ bị dùng sai dựa trên nghĩa ngữ cảnh.

Giải chi tiết

"Tinh xảo" thường dùng để mô tả sự khéo léo, công phu trong các sản phẩm thủ công, kỹ thuật, không phù hợp với việc mô tả bài phát biểu.

Từ đúng cần dùng ở đây là "tinh tế", thể hiện sự sâu sắc, khéo léo trong cách diễn đạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

“Minh chào anh trai của mình và nói rằng anh ấy rất vui khi gặp lại anh.”

Xác định lỗi sai trong câu trên.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ logic câu từ.

Giải chi tiết

Cụm “anh ấy” trong câu không rõ ràng, gây nhầm lẫn về việc "anh ấy" ở đây đang chỉ Minh hay anh trai của Minh.

Điều này làm mất tính mạch lạc của câu, gây hiểu nhầm về chủ thể của hành động “rất vui khi gặp lại anh”.

-> Lỗi này thuộc về sai hệ quy chiếu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Câu nào dưới đây là câu đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Kiểm tra nghĩa từ vựng và tính hợp lý trong diễn đạt.
Giải chi tiết

Câu A: Đúng, không có lỗi về từ vựng hay ngữ pháp.

Câu B: Sai vì "tỉ mĩ" sai chính tả, từ đúng là “tỉ mỉ”.

Câu C: Sai về ngữ pháp: "Vì sự nỗ lực không ngừng nghỉ và đầy quyết tâm" là trạng ngữ, câu thiếu nòng cốt câu.

Câu D: Sai vì "cần mẫn" và "siêng năng" đồng nghĩa, gây thừa từ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

" Có những khoảnh khắc trong cuộc đời mà chúng ta buộc phải đối diện với thử thách để trưởng thành hơn."

Câu trên là câu:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích trạng ngữ và các thành phần cốt lõi khác của câu.

Giải chi tiết

- Phân tích: Câu có đầy đủ thành phần nòng cốt: chủ ngữ ("chúng ta") và vị ngữ ("buộc phải đối diện với thử thách để trưởng thành hơn"), cấu trúc rõ ràng.

-> Câu hoàn chỉnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

“Những ngày trở rét, mợ tôi lo về hai vết thương của cậu: một ở đùi trái và một ở Lạng Sơn.”

Nhận định nào về câu trên là đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xem xét tính logic và nghĩa của các từ trong câu.

Giải chi tiết

Trong câu, “một ở đùi trái và một ở Lạng Sơn” là có hai vết thương được liệt kê, nhưng “đùi trái” và “Lạng Sơn” không cùng loại về mặt ngữ nghĩa. Một là bộ phận cơ thể, còn một là địa danh.

-> Đây là lỗi về việc các thành phần trong câu không đồng loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Dòng nào sau đây có chứa lượng từ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định lượng từ trong câu.

Giải chi tiết

Lượng từ tìm thấy trong câu là:mỗi.

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi 21 đến 25:

“Phần lớn các chuyên gia đồng ý rằng giá vé máy bay sẽ trở nên đắt hơn. Theo một nghiên cứu của Viện ETH Zurich và Viện Paul Scherrer công bố trên tạp chí Nature Communications, giá vé máy bay có thể tăng khoảng 50% so với mức giá hiện tại nếu nhiên liệu tổng hợp thay thế hoàn toàn nhiên liệu kerosene gốc dầu mỏ trên toàn cầu vào năm 2050.

“Khi nhìn vào khả năng tăng này, cần phải xem xét rằng giá vé máy bay đã giảm hơn 40% trong 25 năm qua. Nếu xu hướng [giảm giá theo thời gian] này tiếp tục, một chuyến bay trung hòa khí hậu vào năm 2050 sẽ có giá gần tương đương với một chuyến bay hiện nay”, Giáo sư Anthony Patt về Chính sách Khí hậu tại Viện ETH và là đồng tác giả của nghiên cứu, cho biết.

Các tác giả của nghiên cứu đã so sánh hai cách tiếp cận để giảm tác động gây hại cho khí hậu của hàng không. Cách thứ nhất là máy bay vẫn tiếp tục sử dụng nhiên liệu kerosene truyền thống, nhưng người ta sẽ bù đắp lại lượng CO2 mà máy bay thải ra bằng cách hút một lượng CO2 tương tự từ không khí và lưu trữ dưới lòng đất. Công nghệ này đã được công ty con của ETH Zurich có tên Climeworks phát triển và đưa ra thị trường từ vài năm trước.

Cách thứ hai là thay thế dần dần một phần kerosene bằng nhiên liệu tổng hợp mà không cần phải sửa đổi động cơ phản lực hay máy bay. Nhiên liệu này được sản xuất từ CO2 đã được thu giữ, kết hợp với hydrogen, trong đó hydrogen được tạo ra từ nước bằng cách sử dụng điện tái tạo hoặc bằng phản ứng trong lò phản ứng mặt trời. Công nghệ này cũng đã được phát triển tại ETH Zurich và được đưa ra thị trường bởi công ty con Synhelion.

Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, nhiên liệu tổng hợp sẽ là lựa chọn rẻ hơn nếu giao thông hàng không tiếp tục tăng. Lý do là tác động của hàng không đối với khí hậu không chỉ giới hạn ở việc phát thải CO2. Khi bay, máy bay tạo ra các vệt ngưng tụ và giải phóng các hạt muội than hoặc oxit nitơ. Những yếu tố phi-CO2 này có thể nâng tác động tổng thể khí hậu của ngành hàng không lên gấp ba lần so với chỉ riêng CO2. Tuy nhiên, tác động của chúng tồn tại ngắn hơn CO2 (kéo dài hàng thế kỷ).  Khi hoạt động bay tăng lên, những tác động này cũng tăng nhanh. Để thực sự đạt trung hòa khí hậu, ngành hàng không phải tìm cách loại bỏ thêm CO2 để bù cho những tác động ngắn hạn như thế.

Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn: chúng cháy sạch hơn nhiều so với kerosene và gây ra ít tác động phi CO2 có hại hơn. Điều này cũng có nghĩa là cần loại bỏ ít CO2 hơn so với khi sử dụng kerosene. Nếu áp dụng phương pháp “thải và bù đắp” dựa trên kerosene, giá vé máy bay sẽ cao hơn khoảng 55% đến 75% so với hiện tại. Với nhiên liệu tổng hợp, giá vé chỉ tăng từ 45% đến 60%.

Tuy nhiên, con đường hướng đến hàng không trung hòa khí hậu sẽ không hề đơn giản. “Để đạt được điều này, chúng ta sẽ cần mở rộng quy mô cung cấp các loại nhiên liệu tổng hợp một cách mạnh mẽ, sản xuất số lượng lớn hydrogen xanh và xây dựng cơ sở hạ tầng vận chuyển và lưu trữ CO2. Đây sẽ là một thách thức chưa từng có”, Nicoletta Brazzola, đồng tác giả của nghiên cứu, nhận xét.”

(Ước tính chi phí hàng không trong bối cảnh trung hòa khí hậu)

Trả lời cho các câu 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Giá vé máy bay có thể tăng bao nhiêu % nếu nhiên liệu tổng hợp thay thế hoàn toàn nhiên liệu kerosene vào năm 2050?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định thông tin về mức tăng giá vé máy bay theo nghiên cứu.

Giải chi tiết

Trong văn bản, có đoạn: “giá vé máy bay có thể tăng khoảng 50% so với mức giá hiện tại nếu nhiên liệu tổng hợp thay thế hoàn toàn nhiên liệu kerosene gốc dầu mỏ trên toàn cầu vào năm 2050.”

Thông tin này trực tiếp cho thấy mức tăng giá vé sẽ vào khoảng 50% nếu nhiên liệu tổng hợp thay thế hoàn toàn nhiên liệu kerosene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Tại sao giá vé máy bay có thể giảm trong 25 năm qua?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm lý do giá vé máy bay giảm trong 25 năm qua theo thông tin từ văn bản.

Giải chi tiết

Trong văn bản có câu: “Nếu xu hướng [giảm giá theo thời gian] này tiếp tục, một chuyến bay trung hòa khí hậu vào năm 2050 sẽ có giá gần tương đương với một chuyến bay hiện nay.”

Câu này cho thấy rằng giá vé máy bay đã giảm hơn 40% trong 25 năm qua. Tuy nhiên, câu này không nói rõ lý do giảm, nhưng thông tin trên là cơ sở giúp chọn đáp án đúng về sự giảm giá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Các nhà nghiên cứu so sánh hai cách tiếp cận nào để giảm tác động gây hại cho khí hậu của hàng không?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định các cách tiếp cận nghiên cứu đề cập trong văn bản.

Giải chi tiết

Văn bản nêu rõ về hai cách tiếp cận sau:

Sử dụng nhiên liệu kerosene và bù đắp CO2:
“Cách thứ nhất là máy bay vẫn tiếp tục sử dụng nhiên liệu kerosene truyền thống, nhưng người ta sẽ bù đắp lại lượng CO2 mà máy bay thải ra bằng cách hút một lượng CO2 tương tự từ không khí và lưu trữ dưới lòng đất.”

Sử dụng nhiên liệu tổng hợp thay thế kerosene:
“Cách thứ hai là thay thế dần dần một phần kerosene bằng nhiên liệu tổng hợp mà không cần phải sửa đổi động cơ phản lực hay máy bay.”
-> Như vậy, hai phương pháp được so sánh là nhiên liệu kerosene và công nghệ hút CO2 với nhiên liệu tổng hợp thay thế kerosene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

“Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn: chúng cháy sạch hơn nhiều so với kerosene và gây ra ít tác động phi CO2 có hại hơn.”

Cụm từ “Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn” trong câu trên là thành phần gì của câu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định thành phần cấu tạo của câu.

Giải chi tiết

Câu “Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn: chúng cháy sạch hơn nhiều so với kerosene và gây ra ít tác động phi CO2 có hại hơn là thành phần nòng cốt câu.

Vế thứ nhất “Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn” là một câu có chủ ngữ và vị ngữ.

Vế thứ hai “chúng cháy sạch hơn nhiều so với kerosene và gây ra ít tác động phi CO2 có hại hơn” giải thích hoặc bổ sung cho vế đầu, và cũng có cấu trúc chủ ngữ ("chúng") và vị ngữ.

-> Do đó, cụm từ “Nhiên liệu tổng hợp có một lợi thế lớn” chính xác là nòng cốt câu, và câu này là câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ..

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Chủ đề chính của văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định chủ đề chính của văn bản thông qua nội dung tổng quát.

Giải chi tiết

Văn bản chủ yếu nói về các phương pháp giảm tác động của ngành hàng không đối với khí hậu và khả năng đạt trung hòa khí hậu trong tương lai, cụ thể là với việc sử dụng nhiên liệu tổng hợp thay thế cho kerosene. Văn bản cũng trình bày các lý thuyết và giải pháp cho vấn đề này.

Chủ đề chính không chỉ là tác động tiêu cực hay tăng giá vé, mà là việc tìm cách đạt trung hòa khí hậu cho ngành hàng không.

Đáp án cần chọn là: B

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 26 đến 30:

“Ông Xuân ra làm nghị viện, mục đích chỉ để nối nghiệp nhà. Bởi vì cụ thân sinh trước kia cũng làm nghị viện. Ông nhiều ruộng, lại nhiều tiền. Thế là được miễn tất cả các điều kiện khác. Cái học thức, cái lịch duyệt, cái chương trình về chính trị mà đối phương ông là người trong Mặt trận Dân chủ giương ra để cổ động, ông cóc cần. Muốn gì thì gì, quan không giúp cũng nhão. Quả nhiên, ông đã đè bẹp bên địch.

Vậy thì từ nay, ông tránh được tiếng gọi là chánh Xuân, tuy cái tên ấy, kể ra nghe cũng đã đường được lắm rồi. Bây giờ người ta phải gọi ông là ông Nghị, quan Nghị. Oai lắm! Danh giá lắm! Phải, có tiền mà không biết dùng cũng hoài. Chả hơn biết bao nhiêu người trong huyện, giàu nứt đố đổ vách, mà cứ để của nẫu ra. Họ chẳng chịu lo lắng lấy tí chút ngôi thứ. Rồi chắc rằng ngày sau chết, cũng đến hai tay buông xuôi, chứ đem đi được đồng nào? Còn để thế gian người ta gọi mãi mãi bằng cái tên cúng cơm, mới ê chệ!”

(Nguyên Công Hoan, Đi giày)

Trả lời cho các câu 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Xét theo mục đích nói, câu “Rồi chắc rằng ngày sau chết, cũng đến hai tay buông xuôi, chứ đem đi được đồng nào?” thuộc kiểu câu:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

:

Xác định mục đích của câu.

Giải chi tiết

:

Câu "Rồi chắc rằng ngày sau chết, cũng đến hai tay buông xuôi, chứ đem đi được đồng nào?" có mục đích để bày tỏ sự nghi ngờ hoặc suy luận, và cuối câu có dấu hỏi “?”. Điều này cho thấy người nói đang đặt ra một câu hỏi, nhằm nhấn mạnh sự không thể mang theo tiền bạc khi chết.

-> Đây là một câu nghi vấn, vì mục đích của câu là đưa ra một câu hỏi về khả năng mang theo tài sản sau khi chết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Từ "chánh Xuân" trong câu "Vậy thì từ nay, ông tránh được tiếng gọi là chánh Xuân" có nghĩa là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

:

Chú ý vào ngữ cảnh sử dụng từ "chánh Xuân".

Giải chi tiết

:

Từ "chánh Xuân" trong câu này không phải là tên gọi của ông Xuân trong gia đình mà là biệt danh khi ông chưa có danh phận ở "nghị viện".

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Nhận xét về giọng điệu của văn bản.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

:

Phân tích cảm giác mà người đọc có thể cảm nhận được từ từ ngữ, cách diễn đạt trong văn bản.

Giải chi tiết

:

Văn bản sử dụng những từ ngữ mỉa mai, châm biếm như "Muốn gì thì gì, quan không giúp cũng nhão", "Họ chẳng chịu lo lắng lấy tí chút ngôi thứ", và đặc biệt là "Còn để thế gian người ta gọi mãi mãi bằng cái tên cúng cơm, mới ê chệ!"

Những biểu hiện này thể hiện rõ sự châm biếm, mỉa mai về thái độ của ông Xuân đối với quyền lực và danh vọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Ý nào sau đây không được đề cập trong văn bản trên?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

:

Đọc kỹ nội dung đoạn văn và xác định các ý chính được nhắc đến.

Giải chi tiết

:

Đáp án D không được đề cập trong đoạn trích, vì ông Xuân không đạt được chức tước nhờ tài năng hay học thức mà chủ yếu dựa vào tiền bạc và quyền lực gia đình.

Đáp án A, B, C đều có thông tin được đề cập trong văn bản: ông Xuân ra làm nghị viện để nối nghiệp nhà (A), ông coi trọng danh vọng (B), và những người giàu có nhưng không quan tâm đến chức tước (C).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Quan điểm của tác giả về chức tước và danh vọng trong văn bản trên là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

:

Đọc kỹ nội dung đoạn trích và phân tích quan điểm của tác giả.

Giải chi tiết

:

Tác giả trong đoạn văn thể hiện một quan điểm về chức tước và danh vọng, cho rằng chức tước không nhất thiết phải đạt được qua tài năng mà có thể đạt được nhờ tiền bạc và quyền lực gia đình. Ông Xuân không quan tâm đến học thức hay chính trị mà chỉ coi trọng việc có danh xưng "nghị viện".

Đáp án cần chọn là: C

1.2. Tiếng Anh

Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C or D) to fill in each blank.

Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35 dưới đây:

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

By the time the rescue team arrived, the hikers __________ in the freezing cold for nearly eight hours.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Thì động từ
Giải chi tiết
Hành động “waiting” xảy ra trước “arrived” => cần dùng thì Quá khứ hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Nhấn mạnh sự liên tục của hành động chờ đợi trong một khoảng thời gian dài => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

=> By the time the rescue team arrived, the hikers had been waiting in the freezing cold for nearly eight hours.

Tạm dịch: Khi đội cứu hộ đến, những người đi bộ đường dài đã chờ đợi trong giá lạnh suốt gần tám tiếng đồng hồ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

The scientist’s groundbreaking research has earned her international __________ for its significant contributions to medical science.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết
A. admirable (adj) đáng ngưỡng mộ

B. admiration (n) sự ngưỡng mộ

C. admirability (n) sự đáng được ngưỡng mộ (rất hiếm dùng)

D. admirers (n) những người ngưỡng mộ

“Earned” cần một danh từ làm tân ngữ, trong khi đó, sau tính từ “international” cần một danh từ
=> The scientist’s groundbreaking research has earned her international admiration for its significant contributions to medical science.

Tạm dịch: Nghiên cứu mang tính đột phá của nhà khoa học này đã giúp cô ấy nhận được sự ngưỡng mộ trên toàn cầu vì những đóng góp quan trọng cho ngành y học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

In order to optimize productivity, companies are investing in AI systems capable of __________ complex data patterns in real-time.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết
A. figuring out: tìm ra, giải quyết

B. giving out: phân phát, cung cấp

C. handing out: phát (tài liệu, tờ rơi)

D. checking out: kiểm tra, xem xét

“Complex data patterns” phù hợp với nghĩa “tìm ra”.

=> In order to optimize productivity, companies are investing in AI systems capable of figuring out complex data patterns in real-time.

Tạm dịch: Để tối ưu hóa năng suất, các công ty đang đầu tư vào hệ thống AI có khả năng tìm ra các mô hình dữ liệu phức tạp trong thời gian thực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The newly proposed transportation system is expected to be __________ the existing one in both efficiency and sustainability.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
So sánh hơn
Giải chi tiết
Trong câu có 2 đối tượng so sánh: “the newly proposed transportation system” và “the existing one” => dùng cấu trúc so sánh hơn hoặc so sánh bằng

“Far” có hai dạng so sánh hơn: farther (xa hơn về khoảng cách vật lý) và further (xa hơn về mức độ, phạm vi).

Trong ngữ cảnh này, nói về sự tiến bộ của hệ thống vận tải => further than là lựa chọn chính xác.
=> The newly proposed transportation system is expected to be further than the existing one in both efficiency and sustainability.

Tạm dịch: Hệ thống giao thông mới được đề xuất dự kiến sẽ tiên tiến hơn hệ thống hiện tại về cả hiệu quả lẫn tính bền vững.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Despite the economic downturn, the company managed to maintain a stable __________ of revenue throughout the year.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết
A. number of + danh từ số nhiều (không phù hợp vì "revenue" là danh từ không đếm được)

B. amount of + danh từ không đếm được (phù hợp)

C. range of + danh từ số nhiều (không phù hợp vì "revenue" không mang nghĩa “một dãy”)

D. lot of + danh từ không đếm được (không phù hợp vì stable không đi với a lot)

=> Despite the economic downturn, the company managed to maintain a stable amount of revenue throughout the year.

Tạm dịch: Bất chấp suy thoái kinh tế, công ty vẫn duy trì mức doanh thu ổn định trong suốt cả năm.

Đáp án cần chọn là: B

Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Trả lời cho các câu 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Some of the information presented in the reports were outdated and needed revising before submission.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Sự hoà hợp của chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết
Some of N không đếm được + V số ít

Danh từ “information” là danh từ không đếm được nên động từ chia số ít.

Sửa: were => was

=> Some of the information presented in the reports was outdated and needed revising before submission.

Tạm dịch: Một số thông tin trình bày trong báo cáo đã lỗi thời và cần phải sửa đổi trước khi nộp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

Each student must submit their assignment before the deadline to avoid penalties.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Tính từ sở hữu
Giải chi tiết
“Each student” là chủ ngữ số ít nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “his” or “her”

Sửa: their => his/ her

=> Each student must submit his assignment before the deadline to avoid penalties.

Tạm dịch: Mỗi sinh viên phải nộp bài tập của mình trước thời hạn để tránh bị phạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Most of residents in this neighborhood have expressed concerns about the recent increase in property taxes.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết
Most of + the + N (phải có mạo từ “the” trước danh từ) = Most + N

Sửa: residents => the residents

=> Most of the residents in this neighborhood have expressed concerns about the recent increase in property taxes.

Tạm dịch: Hầu hết cư dân trong khu phố này đều bày tỏ lo ngại về mức tăng thuế tài sản gần đây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

The old mansion, that stood at the edge of the dark forest, was rumored to be haunted.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết
Không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

Dùng đại từ “which” thay thế cho danh từ “the old mansion” chỉ vật.

Sửa: that => which

=> The old mansion, which stood at the edge of the dark forest, was rumored to be haunted.

Tạm dịch: Ngôi biệt thự cũ nằm ở rìa khu rừng tối tăm được đồn đại là có ma ám.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

My brother's car is parked in our neighbor's garage because our's is under renovation.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đại từ sở hữu
Giải chi tiết
Để tránh lặp từ, ta có thể dùng đại từ sở hữu để thay thế cho tính từ sở hữu. (our garage => ours). “Our’s” sai ngữ pháp vì tính từ sở hữu không đi kèm với sở hữu cách

Sửa: our’s => ours

=> My brother's car is parked in our neighbor's garage because ours is under renovation.

Tạm dịch: Xe của anh trai tôi đang đỗ trong gara của hàng xóm vì gara của chúng tôi đang được cải tạo.

Đáp án cần chọn là: C

Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

"I recommend that we postpone the meeting until next week," Mark said.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu tường thuật
Giải chi tiết
suggest (v) gợi ý

ask (v) hỏi

insist (v) khăng khăng

command (v) ra lệnh

Xét các đáp án: "Tôi đề nghị chúng ta hoãn cuộc họp đến tuần sau", Mark nói.

A. Mark gợi ý họ hoãn cuộc họp đến tuần sau. (sát nghĩa câu gốc)

B. Mark hỏi liệu họ có thể hoãn cuộc họp đến tuần sau không.

C. Mark khăng khăng rằng họ nên tổ chức cuộc họp vào tuần sau.

D. Mark ra lệnh cho mọi người hoãn cuộc họp đến tuần sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Encouraging people to use public transportation more often can reduce traffic congestion and carbon emissions.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would + Vinf

Đảo ngữ: Were S + to V, S + would + Vinf

Xét các đáp án: Khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng thường xuyên hơn có thể làm giảm tình trạng tắc nghẽn giao thông và lượng khí thải carbon.

A. Nếu khuyến khích giao thông công cộng, tình trạng tắc nghẽn giao thông sẽ trở nên tồi tệ hơn, dẫn đến lượng khí thải carbon giảm.

B. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn, tình trạng tắc nghẽn giao thông sẽ giảm và lượng khí thải carbon sẽ thấp hơn. (sát nghĩa câu gốc)

C. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng có thể làm giảm ô nhiễm không khí và giải quyết một số vấn đề về giao thông.

D. Bằng cách khuyến cáo mọi người không sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các thành phố có thể thấy tình trạng tắc nghẽn giao thông và lượng khí thải carbon giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Regular exercise can cause muscle soreness while improving overall health.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết
Bị động HTĐ: is/ am/ are + VpII

Xét các đáp án: Tập thể dục thường xuyên có thể gây đau nhức cơ trong khi đó lại giúp cải thiện sức khỏe tổng thể.

A. Đau nhức cơ thường xảy ra do tập thể dục thường xuyên và cải thiện sức khỏe tổng thể. (sai thông tin vì đau nhức cơ chỉ gây ra do tập thể dục)

B. Sức khỏe được cải thiện thông qua tập thể dục thường xuyên, mặc dù đau nhức cơ có thể xảy ra. (sát nghĩa câu gốc)

C. Khi tập thể dục thường xuyên, mọi người có thể bị đau nhức cơ mà không cải thiện sức khỏe. (sai thông tin)

D. Tập thể dục thường xuyên dẫn đến đau nhức cơ có nghĩa là sức khỏe tổng thể vẫn được cải thiện. (chưa sát nghĩa)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

It was a mistake to put James in charge of the project because he had no prior management experience.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Phỏng đoán
Giải chi tiết
- shouldn’t have VpII: đáng ra không nên làm (nhưng đã làm)

- must have VPII: chắc hẳn đã làm gì

- could: đã có thể làm gì

Xét các đáp án: Thật là sai lầm khi giao cho James phụ trách dự án vì anh ấy không có kinh nghiệm quản lý trước đó.

A. Chúng ta đáng ra không nên bổ nhiệm James vào dự án vì anh ấy thiếu kinh nghiệm quản lý. (sát nghĩa câu gốc)

B. James hẳn là thiếu kinh nghiệm quản lý, đó là lý do tại sao anh ấy không được giao dự án. (sai thông tin vì thực tế James vẫn được giao việc)

C. Chúng ta sẽ để James lãnh đạo dự án nếu anh ấy có kinh nghiệm quản lý trước đó. (sai thông tin vì thực tế James vẫn được giao việc)

D. James có thể xử lý dự án mặc dù anh ấy thiếu kinh nghiệm quản lý. (sai thông tin vì James không làm tốt dự án)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The more you save money, the more financially secure you become.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết
- so sánh hơn: more + adj

- so sánh kép: The more adv/ adj S + V, the more adv/ adj + S + V

Xét các đáp án: Bạn càng tiết kiệm tiền, bạn càng trở nên an toàn về mặt tài chính.

A. Tạo thói quen tiết kiệm tiền có thể góp phần tạo nên tương lai tài chính an toàn hơn. (chưa sát nghĩa)

B. Khi mọi người đạt được sự an toàn về tài chính, họ thường có động lực để tiết kiệm nhiều hơn nữa. (sai thông tin)

C. Không gì tăng cường sự an toàn về tài chính hơn là tiết kiệm tiền một cách nhất quán. (sai mức độ so sánh)

D. Sự an toàn về tài chính của bạn được cải thiện đáng kể khi bạn tiết kiệm nhiều tiền hơn. (sát nghĩa câu gốc nhất)

Đáp án cần chọn là: D

Questions 16-22: Read the passage carefully.

1. The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if the computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted the Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat room and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.

2. The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.

3. To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.

(Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET)

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

Trả lời cho các câu 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 dưới đây:

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

What is the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc hiểu toàn bài
Giải chi tiết
Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Internet Explorer có thể được sử dụng để duyệt Web.

B. Các chương trình Internet phổ biến nhất là e-mail, trò chuyện và trò chơi.

C. Cần có thiết bị để cho phép máy tính kết nối Internet.

D. Internet là một phát minh giúp gửi và nhận dữ liệu.

Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if the computer became non-functioning.

Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The word “adopted” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Từ vựng (adopt (v): chấp nhận)
Giải chi tiết
Từ “adopted” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____.

adopt (v): chấp nhận

change (v): thay đổi

approve (v): đồng ý

foster (v): khuyến khích

choose (v): lựa chọn

=> adopted = approved

Thông tin: It was the academic and scientific community that adopted the Internet, using a protocol called TCP/IP.

Tạm dịch: Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

According to paragraph 1, which of the following is true of the Web?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Giải chi tiết
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng khi nói về Web?

A. Nó bao gồm các trang web mà thông tin có thể được hưởng bởi những người khác.

B. Nó cho phép dữ liệu được chia sẻ nhưng không có phương tiện truyền thông hoặc trò chơi.

C. Nó cho phép việc nhận và gửi e-mail.

D. Nó bị giới hạn ở một số lượng máy tính nhất định được kết nối với Internet.

Thông tin: The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat room and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.

Tạm dịch: Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

The word “It” in paragraph 1 refers to _______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Giải chi tiết
Từ “it” ở đoạn 1 chỉ _____.

A. dữ liệu                   

B. Internet

C. phương tiện truyền thông

D. Mạng

Thông tin: Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat room and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.

Tạm dịch: Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

All of the following are true of the Web page EXCEPT _______.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2
Giải chi tiết
Tất cả những điều dưới đây đều đúng khi nói về trang Web ngoại trừ ________.

A. mỗi trang web có Internet của riêng nó

B. Web không thể đọc được khi không có phần mềm

C. mọi trang web có một trình định vị tài nguyên thống nhất

D. Các trang web chứa các siêu liên kết đưa bạn đến các trang khác

Thông tin: 

- A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information.

- In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.

- To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages.

Tạm dịch: 

- Một trang web thường chứa nhiều siêu liên kết để bạn có thể duyệt qua Internet. Nó giống như đọc một cuốn sách. Bạn có thể đi từ trang này sang trang khác và nhận thông tin mới.

- Trong hộp địa chỉ của trình duyệt, bạn có thể nhập một địa chỉ được gọi là URL cho “uniform resource locator”.

- Để có thể sử dụng Internet, bạn phải có một máy tính có kết nối Internet và phần mềm cho phép bạn xem các trang Web đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

Why does the author mention a book in paragraph 2?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2
Giải chi tiết
Tại sao tác giả đề cập đến một cuốn sách trong đoạn 2?

A. để lưu ý một lý do tại sao World Wide Web được tạo ra

B. để so sánh trình duyệt với việc lật các trang của một cuốn sách

C. để gợi ý rằng đọc một cuốn sách tốt hơn là duyệt Web

D. để cung cấp một ví dụ về thông tin có thể được xem trên Web

Thông tin: A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information.

Tạm dịch: Một trang web thường chứa nhiều siêu liên kết để bạn có thể duyệt qua Internet. Nó giống như đọc một cuốn sách. Bạn có thể đi từ trang này sang trang khác và nhận thông tin mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Vận dụng

What can be inferred about broadband connections in paragraph 3?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Giải chi tiết
Điều gì có thể được suy luận về các kết nối băng thông rộng trong đoạn 3?

A. Chúng không yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Internet.

B. Chúng là loại kết nối có sẵn nhanh hơn.

C. Chúng thuận tiện hơn kết nối quay số.

D. Chúng đòi hỏi nhiều thiết bị hơn kết nối quay số.

Thông tin: Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.

Tạm dịch: Kết nối Internet được gọi là kết nối quay số. Bạn cần sử dụng điện thoại để kết nối máy tính của mình với dịch vụ Internet. Một loại kết nối nhanh hơn được gọi là băng thông rộng. Điều này đòi hỏi phải dùng một dây cáp hoặc một số thiết bị khác. Nếu bạn bật máy tính có kết nối băng thông rộng, nó sẽ kết nối Internet của bạn tại một thời điểm.

Đáp án cần chọn là: D

Questions 23-30: Read the passage carefully.

1. It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.

2. The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.

3. One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to the intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

Trả lời cho các câu 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 53:
Nhận biết

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as resulting from rapid ecological change?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Giải chi tiết
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 do kết quả của sự thay đổi sinh thái nhanh chóng?

A. Nguồn thức ăn sẵn có

B. Thay đổi nhiệt độ

C. Sự xuất hiện loài mới

D. Cạnh tranh giữa các loài

Thông tin: For example, temperatures may change (B) and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. (A) Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition (D) and, ….

Tạm dịch: Ví dụ như, nhiệt độ thay đổi và sinh vật không thích ứng được. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi môi trường, điều đó sẽ gây ra những vấn đề cho nhu cầu thức ăn của loài. Những loài khác có thể thích ứng tốt hơn,với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh …

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 54:
Nhận biết

According to paragraph 2, evidence from fossil fuels suggests that ________ .

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 2
Giải chi tiết
Theo đoạn 2, bằng chứng từ hóa thạch cho thấy rằng ________.

A. sự tuyệt chủng của loài đã xảy ra theo thời gian trong suốt lịch sử Trái đất

B. khủng long đã tuyệt chủng sớm hơn nhiều so với các nhà khoa học tin rằng ban đầu

C. sự tuyệt chủng trên Trái đất nói chung là rất lớn

D. chỉ có một sự tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất

Thông tin: The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.

Tạm dịch: Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sự của trái đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 55:
Nhận biết

The word "demise" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Từ vựng “demise” (sự chết)
Giải chi tiết
Từ “demise” (sự chết) có nghĩa gần với _______ .

A. recovery: sự phục hồi                                

B. survival: sự sống sót                                  

C. death: sự tuyệt chủng, cái chế                                

D. change: sự thay đổi

=> demise = death

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 56:
Nhận biết

In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species' survival?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Giải chi tiết
Trong đoạn 3, tác giả đã khẳng định gì về sự sống của một loài?

A. Nó phản ánh mối tương quan của nhiều loài.

B. Nó gắn liền với điều kiện thiên văn.

C. Nó không khác nhau nhiều từ loài này sang loài khác.

D. Nó có thể phụ thuộc vào các sự kiện ngẫu nhiên.

Thông tin: A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of revolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.

Tạm dịch: Sự sống của một loài sẽ không phụ thuộc vào khả năng có thể thích ứng được hay không của chúng. Do đó, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể chính là sự phản ánh các sự kiện có bản chất ngẫu nhiên diễn ra liên tiếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 57:
Nhận biết

What does the word “others” in paragraph 3 refer to?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Giải chi tiết
Từ “others” trong đoạn 3 đề cập tới

A. researchers: nhà nghiên cứu

B. species: các loài

C. extinction: sự tuyệt chủng

D. reason: lý do

Thông tin: That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason.

Tạm dịch: Nghĩa là, một số loài có thể bị loại bỏ và một số loài khác có thể sống sót mà không có lý do cụ thể nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth's history?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 1
Giải chi tiết
Ở đoạn 1, tác giả đã nói gì liên quan đến hầu hết sinh vật trong lịch sử Trái đất ?

A. Chúng đã có thể thích nghi với những thay đổi sinh thái.

B. Chúng đã gây ra những thay đổi nhanh chóng trong môi trường.

C. Về cơ bản chúng vẫn không thay đổi so với dạng ban đầu của chúng.

D. Chúng không còn tồn tại.

Thông tin: It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.

Tạm dịch: Ước tính được rằng, có khoảng hơn 99 phần trăm các loài sinh vật từng tồn tại có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Which of the following can be inferred from the theory of periodic extinction mentioned in paragraph 3?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc hiểu tìm thông tin đoạn 3
Giải chi tiết
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ lý thuyết tuyệt chủng định kỳ được đề cập trong đoạn 3?

A. Lý thuyết không còn được xem xét nghiêm túc

B. Nhiều nhà khoa học có thể sẽ không đồng ý với nó

C. Hầu hết các nhà khoa học tin rằng lý thuyết này là chính xác

D. Bằng chứng để hỗ trợ lý thuyết gần đây đã được tìm thấy

Thông tin: The periodic extinction might be due to the intersection of the earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random…

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng tuần hoàn này có thể do sự giao nhau của quĩ đạo trái đất với một đám mây của sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng suy đoán rằng sự tuyệt chủng này có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 60:
Vận dụng

What is the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc hiểu toàn bài
Giải chi tiết
Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Sự tuyệt chủng xảy ra do những thay đổi về môi trường, sự cạnh tranh và sự ngẫu nhiên.

B. Nhiều loài đã biến mất trong các cuộc tuyệt chủng hàng loạt do những thay đổi đột ngột về môi trường. (ý chính đoạn 2)

C. Lịch sử Trái Đất bao gồm các cuộc tuyệt chủng định kỳ có thể do các sự kiện vũ trụ gây ra. (ý chính đoạn 3)

D. Các sự kiện ngẫu nhiên có thể đóng vai trò trong việc các loài sống sót hay tuyệt chủng. (thông tin trong đoạn cuối)

Đoạn văn thảo luận về cách các loài bị tuyệt chủng khi chúng không thể thích nghi với môi trường thay đổi, cách các cuộc tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra trong suốt lịch sử Trái Đất và cách một số cuộc tuyệt chủng có thể bị ảnh hưởng bởi các sự kiện vũ trụ hoặc các hiện tượng ngẫu nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Phần 2: Toán học

Câu hỏi số 61:
Nhận biết

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x + 2 < 6} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\). Khi đó tập hợp \(A \cup B\) là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định tập hợp \(A\) và xác định phần tử của tập hợp \(A\) hợp với tập hợp \(B\).

Giải chi tiết

Ta có \(x + 2 < 6 \Leftrightarrow x < 4\) suy ra \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Vậy \(A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;5;7} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Cho khối chóp và khối lăng trụ có diện tích đáy, chiều cao tương ứng bằng nhau và có thể tích lần lượt là \({V_1},{V_2}\). Tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Công thức tính thể tích khối chóp và khối lăng trụ.

Giải chi tiết

Ta có: \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}S.h}}{{S.h}} = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Trong khai triển nhị thức \({\left( {a + 2} \right)^{n + 6}}\), \(\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\)có tất cả \(17\) số hạng. Vậy \(n\) bằng:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khai triển Newton

Giải chi tiết

Trong khai triển \({\left( {a + 2} \right)^{n + 6}}\), \(\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\) có tất cả \((n + 6) + 1 = n + 7\) số hạng.

Do đó \(n + 7 = 17 \Leftrightarrow n = 10\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Biết đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {3x - 5}  + ax + b}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) không có tiệm cận đứng. Khi đó \(4a - b\) bằng:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hàm số không có tiệm cận đứng khi mẫu số bị rút gọn hoàn toàn.

Giải chi tiết

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {3x - 5}  + ax + b}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) không có tiệm cận đứng

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \sqrt {3x - 5}  + ax + b = 0\) có nghiệm kép \(x = 2\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = 0\\f'\left( 2 \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 2a + b = 0\\\dfrac{3}{{2\sqrt {2.3 - 5} }} + a = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{3}{2}\\b = 2\end{array} \right. \Rightarrow 4a - b =  - 8\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 65:
Nhận biết

Xét hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(O\), đẳng thức nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng những tính chất liên quan đến các vectơ bằng nhau.

Giải chi tiết

Do \(ABCD\)là hình bình hành có tâm \(O\) nên \(O\) là trung điểm \(\overrightarrow {AC} \), tức là \(\overrightarrow {AO}  = \overrightarrow {OC} \).

Khi đó, \(\overrightarrow {AO} \, + \overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {OC} \, + \overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {DO} \, + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {DC} \).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 66:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = x.\sqrt {2 - {x^2}} \). Tổng các nghiệm của phương trình \(y' = 0\) là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cho\(y = u\left( x \right).v\left( x \right) = u.v\).

Đạo hàm hàm tích: \(y' = \left( {u.v} \right)' = u'v + uv'\).

Giải chi tiết

TXĐ: \(D = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\)

\(y = x.\sqrt {2 - {x^2}}  \Rightarrow y' = \sqrt {2 - {x^2}}  - x.\dfrac{{2x}}{{2\sqrt {2 - {x^2}} }} = \sqrt {2 - {x^2}}  - \dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt {2 - {x^2}} }}\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {2 - {x^2}}  - \dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt {2 - {x^2}} }} = 0 \Rightarrow 2 - {x^2} - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1{\,_{\left( n \right)}} \vee x =  - 1{\,_{\left( n \right)}}\).

Tổng các nghiệm của phương trình \(y' = 0\) là \(1 + \left( { - 1} \right) = 0\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau.

Trong một khu rừng, người ta ước tính đang có \(800\) con hà mã, 1500 con cá sấu và 2100 con ngựa vằn. Tốc độ tăng trưởng của hà mã là 4% mỗi năm, trong khi đó số ngựa vằn lại giảm 3% mỗi năm. Số lượng cá sấu tăng 2% mỗi năm.

Trả lời cho các câu 67, 68 dưới đây:

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Sau 10 năm, số lượng ngựa vằn còn lại trong rừng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Bài toán lãi suất kép.

Giải chi tiết

Ta có \(2100{\left( {1 - 0,03} \right)^{10}} \approx 1549.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Sau bao nhiêu năm số lượng cá sấu nhiều hơn số lượng ngựa vằn?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Giải chi tiết

\(1500{\left( {1 + 0,02} \right)^n} > 2100{\left( {1 - 0,03} \right)^n}\) suy ra \({\left( {\dfrac{{1,02}}{{0,97}}} \right)^n} > \dfrac{{2100}}{{1500}} = \dfrac{7}{5}.\)

Khi đó ta có \({\log _{\dfrac{{102}}{{97}}}}{\left( {\dfrac{{102}}{{97}}} \right)^n} > {\log _{\dfrac{{102}}{{97}}}}\dfrac{7}{5} \Leftrightarrow n > 6,69.\)

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Trong  mặt phẳng, cho đa giác đều \(H\) có 10 đỉnh.

Trả lời cho các câu 69, 70, 71 dưới đây:

Câu hỏi số 69:
Thông hiểu

Số tam giác được tạo từ 10 đỉnh trên là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức đếm

Giải chi tiết

Ta có số tam giác được tạo từ các đỉnh của đa giác là : \(C_{10}^3 = 120\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 70:
Thông hiểu

Số tam giác cân tạo thành từ các đỉnh của đa giác đều \(H\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Với mỗi đỉnh của đa giác ta có 4 cặp đỉnh để tạo thành tam giác cân.

Giải chi tiết

Ta có với mỗi đỉnh của đa giác ta có 4 cặp đỉnh để tạo thành tam giác cân.

Mà đa giác có 10 đỉnh và không có tam giác đều nào.

Khi đó số tam giác cân là \(10.4 = 40\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 71:
Thông hiểu

Xác suất để chọn được một tam giác tạo thành từ đúng một cạnh của đa giác H

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Bước 1: Chọn 1 cạnh bất kì trong đa giác có \(10\) cách chọn.

Bước 2: Chọn 1 đỉnh còn lại nhưng không được lấy 2 điểm nằm kề 2 điểm đã chọn làm cạnh

tam giác ở bước 1 có \(6\)cách chọn

Giải chi tiết

Để lập được tam giác thoã mãn yêu cầu bài toán,ta làm 2 bước:

Bước 1: Chọn 1 cạnh bất kì trong đa giác có \(10\) cách chọn.

Bước 2: Chọn 1 đỉnh còn lại nhưng không được lấy 2 điểm nằm kề 2 điểm đã chọn làm cạnh

tam giác ở bước 1 có \(6\)cách chọn

Vậy số tam giác thoã mãn yêu cầu bài toán theo quy tắc nhân là \(6.10 = 60\) cách

Xác suất để chọn được một tam giác tạo thành từ đúng một cạnh của đa giác H là: \(\dfrac{{60}}{{120}} = \dfrac{1}{2}\)

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;2;3)\), \(B(0;4;5)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 6 = 0\)

Trả lời cho các câu 72, 73, 74 dưới đây:

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Góc giữa đường thẳng \(AB\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Công thức tính góc giữa hai vecto

Giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;2;2} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_{(P)}}}  = \left( {2; - 2; - 1} \right)\)

Khi đó \(\sin \alpha  = \dfrac{{\left| { - 1.2 + 2.\left( { - 2} \right) + 2.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} .\sqrt {4 + 4 + 1} }} = \dfrac{8}{9}\)

Vậy góc giữa đường thẳng \(AB\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \( \approx 63^\circ \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Điểm đối xứng của điểm \(B\) qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Viết phương trình đường thẳng d qua B và vuông góc với (P). Tìm tọa độ giao điểm của d và (P) từ đó tìm tọa độ K.

Giải chi tiết

Gọi \(K\) là điểm điểm đối xứng của \(B\) qua mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Đường thẳng \(d\) đi qua \(B\left( {0;4;5} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 6 = 0\)  có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y =  - 2t + 4\\z =  - t + 5\end{array} \right.\)

Tọa độ \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thỏa mãn

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 2t\\{y_0} =  - 2t + 4\\{z_0} =  - t + 5\\2{x_0} - 2{y_0} - {z_0} + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 4t - 2\left( { - 2t + 4} \right) - \left( { - t + 5} \right) + 6 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{7}{9}\)

suy ra \(I\left( {\dfrac{{14}}{9};\dfrac{{22}}{9};\dfrac{{38}}{9}} \right)\)

Suy ra \(I\) là trung điểm của \(BK\),

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_K} = 2{x_I} - {x_B} = \dfrac{{28}}{9}\\{y_K} = 2{y_I} - {y_B} = \dfrac{8}{9}\\{z_K} = 2{z_I} - {z_B} = \dfrac{{11}}{3}\end{array} \right.\)   Suy ra \(K\left( {\dfrac{{28}}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{{11}}{3}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 74:
Vận dụng

Gọi \(M\) là điểm sao cho \(MA = 2MB\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 6 = 0\) đạt giá trị nhỏ nhất là:

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Gọi \(M\left( {x;y;z} \right)\)

Khi đó \(MA = 2MB\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\left[ {{x^2} + {{\left( {y - 4} \right)}^2} + {{\left( {z - 5} \right)}^2}} \right]\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} + \dfrac{2}{3}x - \dfrac{{28}}{3}y - \dfrac{{34}}{3}z + 50 = 0\)

Suy ra tập hợp các điểm \(M\) thỏa \(MA = 2MB\) là mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{{14}}{3};\dfrac{{17}}{3}} \right)\) và bán kính \(R = 2.\)

Vì \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{29}}{9} > R\) nên \(\left( P \right)\) không cắt \(\left( S \right)\).

Do đó khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 6 = 0\) đạt giá trị nhỏ nhất là

\({d_{\min }} = d\left( {I,\left( P \right)} \right) - R = \dfrac{{29}}{9} - 2 = \dfrac{{11}}{9}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho phương trình hàm số lượng giác \(\cos 3x - \cos 2x + m\cos x = 1\), với \(m\) là tham số thực.

Trả lời cho các câu 75, 76 dưới đây:

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Khi \(m = 3\), nghiệm lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác

Giải chi tiết

Ta có

\(\begin{array}{l}\cos 3x - \cos 2x + 3\cos x = 1 \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x - 3\cos x - 2{\cos ^2}x + 1 + 3\cos x = 1\\ \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x - 2{\cos ^2}x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\4\cos x - 2 = 0{\rm{ }}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\cos x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}\)

Khi đó nghiệm lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) là: \(\dfrac{{5\pi }}{3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 76:
Vận dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình có đúng bảy nghiệm khác nhau thuộc khoảng \(\left( { - \dfrac{\pi }{2};2\pi } \right)\)

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\cos 3x - \cos 2x + m\cos x = 1 \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x - 3\cos x - 2{\cos ^2}x + 1 + m\cos x = 1\\ \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x - 2{\cos ^2}x + \left( {m - 3} \right)\cos x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0{\rm{                                         }}\left( 1 \right)\\4{\cos ^2}x - 2\cos x + m - 3 = 0{\rm{      }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Giải   (1), ta có \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \) mà \(x \in \left( { - \dfrac{\pi }{2};2\pi } \right) \Rightarrow x \in \left\{ {\dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right\}\)

Giải   (2), ta có \(t = \cos x \in \left( { - 1;1} \right)\) khi đó \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( t \right) = 4{t^2} - 2t + m - 3 = 0\)

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left( 2 \right)\) có 5 nghiệm khác nhau thuộc khoảng \(\left( { - \dfrac{\pi }{2};2\pi } \right)\), khác \(\left\{ {\dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right\}\)

\( \Leftrightarrow f\left( t \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({t_1},{t_2}\) thỏa mãn \( - 1 < {t_2} < 0 < {t_1} < 1\)

\( \Leftrightarrow  - 1 < \dfrac{{1 - \sqrt {13 - 4m} }}{4} < 0 < \dfrac{{1 + \sqrt {13 - 4m} }}{4} < 1 \Leftrightarrow 1 < m < 3\)

Vậy \(m = 2\) là giá trị cần tìm

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho phương trình \({\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} + 3m{\log _3}(3x) + 2{m^2} - 2m - 1 = 0\).

Trả lời cho các câu 77, 78 dưới đây:

Câu hỏi số 77:
Thông hiểu

Khi \(m = 0\), tích của tất cả các nghiệm của phương trình là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thay \(m = 0\) và giải phương trình cơ bản.

Giải chi tiết

Khi \(m = 0\) thì \({\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} - 1 = 0\), điều kiện \(x > 0\)

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 1\\{\log _3}x =  - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

Khi đó tích của các nghiệm là \(3.\dfrac{1}{3} = 1\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 78:
Vận dụng

Gọi \(S\) là tập tất cả các số tự nhiên \(m\) mà phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge \dfrac{{10}}{3}\) . Số phần tử của \(S\) là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đặt \(t = {\log _3}x \Leftrightarrow x = {3^t}\) đưa về phương trình bậc hai và tìm các nghiệm bằng công thức nghiệm. Từ đó tìm m thỏa mãn bài toán.

Giải chi tiết

Với \(m \in \mathbb{N}\), điều kiện \(x > 0\)

\({\rm{PT}} \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} + 3m\left( {1 + {{\log }_3}x} \right) + 2{m^2} - 2m - 1 = 0\)

Đặt \(t = {\log _3}x \Leftrightarrow x = {3^t}\)

Ta được phương trình: \({t^2} + 3mt + 2{m^2} + m - 1 = 0\,\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1 - m\\t = 1 - 2m{\rm{ }}\end{array} \right.\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(1 - 2m \ne  - 1 - m \Leftrightarrow m \ne 2.\)

Khi đó \({x_1} + {x_2} \ge \dfrac{{10}}{3} \Leftrightarrow {3^{1 - 2m}} + {3^{ - 1 - m}} \ge \dfrac{{10}}{3} \Leftrightarrow {9.3^{ - 2m}} + {3^{ - m}} - 10 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow {3^{ - m}} \ge 1 \Leftrightarrow  - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 0.\)

Vậy chỉ có \(m = 0\) là số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho hàm số bậc ba \(y = {x^3} + m{x^2} - 9x - 9m\), với \(m\) là tham số thực.

Trả lời cho các câu 79, 80, 81 dưới đây:

Câu hỏi số 79:
Thông hiểu

Gọi \(S\) là tập các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + m{x^2} - 9x - 9m\) tiếp xúc với trục hoành. Tổng các phần tử của \(S\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giải hệ điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}y = 0\\y' = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^3} + m{x^2} - 9x - 9m = 0\,\,\left( 1 \right)}\\{3{x^2} + 2mx - 9 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

Giải \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + m} \right) = 0\).

Với \(x = 3\), thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được \(m =  - 3\).

Với \(x =  - 3\), thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được \(m = 3\).

Với \(x =  - m\), thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được \(m =  \pm 3\).

Vậy \(S = \left\{ { - 3;3} \right\}\). Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng 0.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Khi \(m = 3\), hàm số có điểm cực đại là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thay \(m = 3\) vào phương trình và khảo sát hàm số.

Giải chi tiết

Khi \(m = 3\) ta có \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 27\)

Suy ra \(y' = 3{x^2} + 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 3\\x = 1\end{array} \right.\)

Khi đó điểm cực đại là \(x =  - 3.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Khi \(m =  - 3\), mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thay \(m =  - 3\) vào phương trình và khảo sát hàm số.

Giải chi tiết

\(y = {x^3} + 4{x^2} - 9x - 36\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( {3; + \infty } \right)\); hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\).

Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\).

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Thời gian sử dụng điện thoại trung bình mỗi ngày của 20 học sinh trong một lớp học được cho trong bảng sau:

(đơn vị: phút)

Trả lời cho các câu 82, 83 dưới đây:

Câu hỏi số 82:
Nhận biết

Mốt của mẫu số liệu trên là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Xác định tần số.

Giải chi tiết

Ta có bảng tần số từ mẫu số liệu trên

Ta có 190 là mốt với tần số lớn nhất là 3.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Trung vị của mẫu số liệu trên là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng cách tìm trung vị cho một mẫu số liệu rời rạc.

Giải chi tiết

-          Sắp xếp thời gian sử dụng điện thoại trung bình của các học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn:

-          Trung vị của mẫu số liệu trên là: \(Med\left( x \right) = \dfrac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2} = \dfrac{{170 + 180}}{2} = 175\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Trong hệ toạ độ \(Oxy\), cho hai điểm \(B\left( {1;5} \right)\), \(C\left( {5;4} \right)\) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 6} \right)^2} + {y^2} = 25\).

Trả lời cho các câu 84, 85, 86 dưới đây:

Câu hỏi số 84:
Thông hiểu

Phương trình đường tròn có đường kính \(BC\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tâm đường tròn là trung điểm của BC, bán kính là độ dài \(\dfrac{{BC}}{2}\).

Giải chi tiết

Ta có trung điểm của \(BC\) là \(E\left( {3;\dfrac{9}{2}} \right)\)

Khi đó \(R = EB = EC = \dfrac{{\sqrt {17} }}{2}\)

Phương trình đường tròn có đường kính \(BC\) là \({\left( {x - 3} \right)^2} + \left( {y - \dfrac{9}{2}} \right)^2 = \dfrac{{17}}{4}.\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Phương trình đường thẳng tiếp tuyến đi qua \(B\) của đường tròn \(\left( C \right)\) là :

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Lập phương trình đường thẳng theo tham số, lập phương trình tìm tham số.

Giải chi tiết

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {6;0} \right)\) và bán kính \(R = 5\).

Phương trình đường thẳng tiếp tuyến đi qua \(B\) của đường tròn \(\left( C \right)\) là \(\Delta \) có dạng

\(A\left( {x - 1} \right) + B\left( {y - 5} \right) = 0\)

Để đường thẳng tiếp xúc với \(\left( C \right)\) tại \(B\) thì \(d\left( {I;\Delta } \right) = R\)

Khi đó \(\dfrac{{\left| {5A - 5B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 5 \Leftrightarrow \left| {A - B} \right| = \sqrt {{A^2} + {B^2}}  \Leftrightarrow  - AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Với \(A = 0\) ta chọn \(B = 1\) suy ra phương trình đường thẳng tiếp tuyến \(y - 5 = 0\)

Với \(B = 0\) ta chọn \(A = 1\) suy ra phương trình đường thẳng tiếp tuyến \(x - 1 = 0\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 86:
Vận dụng

Điểm \(A\) luôn di động trên đường tròn \(\left( C \right)\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), khi đó điểm \(G\) luôn di động trên đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\). Giá trị của biểu thức \(T = a + b\) bằng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Biểu diễn điểm \(G\) theo ba điểm \(A,B,C\).

Giải chi tiết

  • Gọi \(A\left( {m;n} \right)\). Do \(A\) di động trên đường tròn \({\left( {x - 6} \right)^2} + {y^2} = 25\) nên \({\left( {m - 6} \right)^2} + {n^2} = 25\).
  • Do \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), gọi \(G\left( {u;v} \right)\), khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}u = {x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \dfrac{{m + 1 + 5}}{3} = \dfrac{{m + 6}}{3}\\v = {y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \dfrac{{n + 5 + 4}}{3} = \dfrac{{n + 9}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 3u - 6\\n = 3v - 9\end{array} \right.\).
  • Do \({\left( {m - 6} \right)^2} + {n^2} = 25 \Rightarrow {\left( {3u - 12} \right)^2} + {\left( {3v - 9} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow {\left( {u - 4} \right)^2} + {\left( {v - 3} \right)^2} = \dfrac{{25}}{9}\)
\( \Rightarrow G\) di động trên đường tròn tâm \(I\left( {4;3} \right)\), bán kính \(R = \dfrac{5}{3}\).

Đáp án cần chọn là: B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a\), gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^\circ \).

Trả lời cho các câu 87, 88 dưới đây:

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Tính thể tích khối chóp tam giác đều \(S.ABC\)

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

\({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}.SG.{S_{ABC}}\)

Giải chi tiết

Ta có \(SG \bot \left( {ABC} \right)\), \(GM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Góc giữa mặt bên và cạnh đáy là \(\angle {SMG} = 60^\circ  \Rightarrow SG = GM.\tan 60^\circ  = \dfrac{a}{2}\)

\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBC} \right)\).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kẻ \(GH \bot SM \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = 3d\left( {G,\left( {SBC} \right)} \right) = 3GH\)

Giải chi tiết

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Do tam giác \(ABC\) đều nên \(AM \bot BC\).

Do \(S.ABC\) là hình chóp đều nên \(SG \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SG \bot BC\).

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AM\\BC \bot SG\\AM \cap SG = G\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot SM\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC = \left( {ABC} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\AM \subset \left( {ABC} \right),AM \bot BC\\SM \subset \left( {SBC} \right),SM \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {ABC} \right),\left( {SBC} \right)} \right) = \left( {AM,SM} \right) = \angle {SMA}\) .

Theo đề bài \( \Rightarrow \angle {SMA} = 60^\circ \). Do \(AM = 3GM\) nên \(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = 3d\left( {G,\left( {SBC} \right)} \right)\).

Do \(BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAM} \right)\).

Kẻ \(GH \bot SM\;\left( {H \in SM} \right)\). Khi đó \(GH \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(GH = d\left( {G,\left( {SBC} \right)} \right)\).

Ta có \(GM = \dfrac{{AM}}{3} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow GH = GM\sin 60^\circ  = \dfrac{a}{4}\).

Từ đó \(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = 3GH = \dfrac{{3a}}{4}\).

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_6} = 2{u_{206}}\) và \({u_{11}} = {u_{21}} - 50.\)

Trả lời cho các câu 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Khi đó số hạng đầu \({u_1}\)và công sai \(d\)bằng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

giải hệ phương trình tìm \(u_1\) và \(d\)

Giải chi tiết

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 2{u_{206}}\\{u_{11}} = {u_{21}} - 50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 5d = 2\left( {{u_1} + 205d} \right)\\{u_1} + 10d = {u_1} + 20d - 50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 405d = 0\\d = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} =  - 2025\\d = 5\end{array} \right.\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Bắt đầu từ số hạng nào của cấp số cộng đó thì nó nhận giá trị dương

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng. Đặt \({u_k}\)là số hạng cần tìm sau đó tìm k.

Giải chi tiết

Ta có: Số hạng tổng quát \({u_n} = {u_n} + \left( {n - 1} \right)d =  - 2025 + 5\left( {n - 1} \right)\)

Gọi \({u_k}\) là số hạng đầu tiên nhận giá trị dương, ta có:

\({u_k} = {u_k} + \left( {k - 1} \right)d =  - 2025 + 5\left( {k - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 5k - 5 > 2025 \Leftrightarrow k > \dfrac{{2030}}{5} = 406\)

Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên ta chọn \(k = 407.\)

Vậy bắt đầu số hạng \({u_{407}}\) thì nó nhận giá trị âm

Đáp án cần chọn là: B

Phần 3: Tư duy khoa học

3.1. Logic, phân tích số liệu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Một nhân viên thu tiền wifi có khu vực hoạt động ở 7 khu phố. Nhân viên đó thu tiền theo thứ tự: khu phố thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Sau khi thu tiền xong ở khu phố thứ bảy, nhân viên đó quay lại thu tiền ở khu phố thứ nhất và cứ như vậy. Mỗi khu phố có tên là một trong bảy chữ cái M, N, P, Q, R, S, T. Biết rằng:

 

  • R là khu phố thứ ba.
  • N là khu phố thứ sáu.
  • Khu phố Q luôn được thu tiền ngay trước khu phố S.
  • Khu phố P luôn được thu tiền ngay trước khu phố M.

 

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Trong trường hợp khu phố M được thu tiền thứ 2 thì khu phố nào sau đây được thu tiền ngay trước khu phố N?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện của bài toán.

Giải chi tiết

Dựa vào các dữ kiện của bài toán và khu phố M được thu tiền thứ 2, ta thấy thứ tự thu tiền như sau:


Quan sát bảng trên, ta thấy nếu khu phố M được thu tiền thứ 2 thì khu phố S được thu tiền ngay trước khu phố N.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Trong trường hợp P là khu phố được thu tiền thứ 4 thì có thể có bao nhiêu khu phố được thu tiền ngay trước khu phố S?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện của bài toán.

Giải chi tiết

Dựa vào các dữ kiện của bài toán và P là khu phố được thu tiền thứ 4, ta thấy thứ tự thu tiền như sau:

Quan sát bảng trên, ta thấy nếu P là khu phố được thu tiền thứ 4 thì có 1 khu phố được thu tiền ngay trước khu phố S là khu phố Q.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Trong trường hợp người nhân viên đang ở khu phố Q, rồi đến thu tiền ở một khu phố khác, rồi thu tiền đến khu phố R thì kết luận nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện của bài toán.

Giải chi tiết

Dựa vào các dữ kiện của bài toán và người nhân viên đang ở khu phố Q, rồi đến thu tiền ở một khu phố khác, rồi thu tiền đến khu phố R, ta thấy thứ tự thu tiền như sau:

Quan sát bảng trên, ta thấy:

– P là khu phố thứ tư.

– Q là khu phố thứ nhất.

– S là khu phố thứ hai.

– M là khu phố thứ năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 94:
Vận dụng

Nếu ở giả thiết thiếu điều kiện N là khu phố thứ 6, thì có bao nhiêu khu phố có thể là khu phố thứ sáu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện của bài toán.

Giải chi tiết

Vì khu phố Q luôn được thu tiền ngay trước khu phố S nên ta sẽ nhóm Q – S thành 1 nhóm.

Tương tự, ta nhóm P – M thành một nhóm.

Khi đó ta có thứ tự thu tiền như sau:

P M R T Q S N

P M R T N Q S

Q S R T N P M 

Q S R T P M N

Q S R P M N T

Q S R P M T N

Quan sát bảng trên, ta thấy có 6 khu phố có thể được thu tiền ở vị trí thứ sáu.

Đáp án cần chọn là: C

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ sau

A, B, C là các công ty thời trang và X, Y, Z, T là các người nổi tiếng. Một người nổi tiếng làm đại diện cho ít nhất một công ty thời trang.

+ X luôn làm đại diện cho A và làm cho ít nhất một công ty khác nữa.

+ Có một thời gian B chỉ thu một người nổi tiếng trong bốn người trên; trong các thời gian còn lại, họ thuê đúng hai người.

+ A và C luôn tuyển đúng hai trong những người nổi tiếng này.

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Vận dụng

Nếu X và Y đều làm đại diện cho cùng hai công ty nào đó thì T phải làm đại diện cho

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Chia trường hợp.

Giải chi tiết

Do X luôn làm đại diện cho A nên kết hợp với giả thiết thì Y cũng phải làm đại diện cho A

Theo điều kiện 3 thì A chỉ tuyển đúng hai người đại diện nên trong trường hợp này chỉ tuyển X và Y.

Như vậy T không thể đại diện cho A.

Theo điều kiện 1: “X luôn đại diện cho A và làm cho ít nhất một công ty khác nữa” ta có các TH sau: 

TH1: X đại diện cho C thì Y cũng đại diện cho C.

Khi đó T không thể đại diện cho C. Vậy T chỉ có thể đại diện cho B 

TH2: X đại diện cho B thì Y cũng đại diện cho B. 

Khi đó T không thể đại diện cho B. Vậy T chỉ có thể đại diện cho C.

TH3: X đại diện cho cả C và B thì Y cũng đại diện cho cả B và C.

Khi đó T không thể đại diện cho cả B và C.

Vậy T phải đại diện cho hoặc B hoặc C nhưng không phải cả hai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Nếu Y làm đại diện cho C và nếu Z chỉ làm đại diện cho B và C thì T làm đại diện

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận từ giả thiết

Giải chi tiết

Theo giả thiết ta suy ra

 + C thuê Y và Z làm đại diện=> X không thể làm đại diện cho C

 + B thuê Z và X làm đại diện (Do X làm đại diện cho A và công ty khác nữa)

 Vậy T chỉ có thể làm đại diện cho A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Khi công ty B chỉ thuê đúng một người đại diện, điều nào sau đây phải đúng?

(1) Y làm đại diện cho hai công ty thời trang.

(2) T làm đại diện cho B.

(3) Z làm đại diện cho chỉ một công ty thời trang.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Chia trường hợp.

Giải chi tiết

Do X luôn làm đại diện cho A và X làm đại diện cho hai công ty nên có các trường hợp sau:

Khi đó A còn có thể thuê thêm một người và C thuê được hai người.Do đó ta có Y, Z, T đều có thể là một trong những vị trí đó.

Khi đó A và C đều còn có thể thuê thêm một người; B thuê được một người. Do đó ta có Y, Z, T đều có thể là một trong những vị trí đó.Tóm lại ta có 3 vị trí cho 3 người do vậy mệnh đề (1) là sai. Mệnh đề (2) cũng sai vì “T có thể làm việc cho B” chứ không phải bắt buộc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Khi chỉ có Z làm đại diện cho B, điều nào sau đây phải đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Suy luận từ giả thiết.

Giải chi tiết

Dựa vào giả thiết ta có Z làm đại diện cho B. X làm đại diện cho A và ít nhất 1 công ty khác nữa thì X phải làm đại diện cho cả A và C. Khi đó A và C còn thuê đúng 1 người nữa và có Y, T là hai người nổi tiếng có thể thuê. Do đó mệnh đề D là đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ sau

Bảng sau đây thể hiện số liệu bán hàng của một cửa hàng trái cây trong 3 ngày liên tiếp.

Biết rằng, trong ba ngày, số lượng táo bán được bằng một nửa số lượng chuối bán được; số lượng cam bán được nhiều hơn số lượng đu đủ bán được là 1515kg; số lượng hồng xiêm bán được bằng số lượng mít bán được.

Trả lời cho các câu 99, 100, 101, 102 dưới đây:

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Số lượng cam bán được trong ngày thứ hai là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính giá trị trung bình.

Cách giải:

Gọi \(a\) là số lượng cam ngày 2. Giá trung bình 1kg cam trong 3 ngày là 20000 nên ta có \(\dfrac{{10.40000 + a.10000 + 20.25000}}{{10 + a + 20}} = 20000 \Leftrightarrow a = 30\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Trong ba ngày, giá bán trung bình của đu đủ là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính giá trị trung bình.

Giải chi tiết

Gọi \(b\) là số lượng đu đủ ngày 3. Do số lượng cam nhiều hơn số lượng đu đủ 15kg nên ta có \(10 + 30 + 20 - \left( {20 + 15 + b} \right) = 15 \Leftrightarrow b = 10\)

Vậy giá bán trung bình của đu đủ trong 3 ngày là \(\dfrac{{20.15000 + 15.12000 + 10.15000}}{{20 + 15 + 10}} = 14000\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 101:
Thông hiểu

Trong ba ngày, giá bán trung bình của táo là

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Gọi \(c\) là số lượng chuối bán ra ngày 3, ta có \(\dfrac{{60.1800 + 15.2400 + c.2000}}{{60 + 15 + c}} = 1940 \Leftrightarrow c = 25\)

Gọi \(d\) là số lượng táo bán ra ngày 2. Vì số táo bán ra bằng một nửa số chuối nên ta có \(15 + d + 15 = \dfrac{1}{2}\left( {60 + 15 + 25} \right) \Rightarrow d = 20\)

Vậy giá bán trung bình táo 3 ngày là \(\dfrac{{15.3500 + 20.30000 + 15.32000}}{{15 + 20 + 15}} = 32100\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 102:
Thông hiểu

Giá bán mít ở ngày thứ hai là

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Gọi \(e\) là số lượng mít bán ra ngày 2, vì só lượng mít bán ra bằng số lượng hồng xiêm nên \(25 + 30 + 15 = 25 + e + 25 \Leftrightarrow e = 20\)

Gọi \(x\) là giá bán ngày 2 của mít. Ta có \(\dfrac{{25.45000 + 20.x + 25.42000}}{{25 + 20 + 25}} = 42500 \Leftrightarrow x = 40000\)

Đáp án cần chọn là: A

3.2. Suy luận khoa học

Tinh bột là một polysaccharide (phân tử đường đa) phổ biến trong tự nhiên, đóng vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng của con người và nhiều loại sinh vật khác. Nó là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể và được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như ngũ cốc, củ, quả và hạt.

Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và H2O lấy từ môi trường thành đường glucose và giải phóng khí oxygen. Glucose được sử dụng ngay để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào thực vật thông qua hoạt động hô hấp tế bào, còn glucose dư thừa chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ trong các bộ phận như củ, thân, lá, hạt,…

Trả lời cho các câu 103, 104, 105 dưới đây:

Câu hỏi số 103:
Nhận biết

Phương trình hóa học của phản ứng quang hợp trong cây xanh là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn thông tin: “Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và H2O lấy từ môi trường thành đường glucose và giải phóng khí oxygen.”

Giải chi tiết

Phương trình hóa học của quá trình quang hợp là \(6C{{O}_{2}}+6{{H}_{2}}O\xrightarrow{UV,chlorophyll}{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+6{{O}_{2}}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 104:
Thông hiểu

Nhận định nào dưới đây sai về quá trình quang hợp của thực vật?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết và thông tin trong bài đọc.

Giải chi tiết

Phát biểu sai là C. Glucose bị oxy hóa bởi oxygen trong quá trình hô hấp tế bào vì oxygen là một chất oxi hóa mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 105:
Vận dụng

Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân bởi enzyme amylase để phân hủy thành phân tử đường nhỏ hơn mà cơ thể có thể hấp thụ được. Sự phụ thuộc vào của tốc độ thủy phân tinh bột (r) và nhiệt độ (T) của phản ứng được xác mô tả như hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị, nhận xét được khoảng tăng giảm của tốc độ phản ứng và nhiệt độ môi trường.

Giải chi tiết

Tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột do enzyme amylase tăng từ khoảng 10oC và lớn nhất tại khoảng 37 – 42oC. Từ khoảng nhiệt độ trên 45oC tốc độ phản ứng thủy phân giảm dần. Nguyên nhân là do ở nhiệt độ cao (khoảng 60 oC – 70oC), tốc độ phản ứng giảm do cấu trúc của protein trong enzyme bị biến đổi làm giảm khả năng xúc tác.

- Đáp án A sai do không có dữ kiện nào khẳng định đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

- Đáp án B sai do khi nhiệt độ tăng trên 45oC thì tốc độ phản ứng giảm.

- Đáp án D sai do nhiệt độ và tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Flortaucipir là dược chất phóng xạ có chứa đồng vị \({}_9^{18}F\) phóng xạ \({\beta ^ + }\), là một dược chất phóng xạ được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh y khoa, đặc biệt trong việc phát hiện và đánh giá các bệnh liên quan đến thoái hóa thần kinh như bệnh Alzheimer. Chất trên thường được tiêm cho bệnh nhân khi chụp PET. \({}_9^{18}F\) có chu kì bán rã khoảng 110 phút.

Khi được tiêm vào cơ thể, Flortaucipir liên kết đặc hiệu với protein tau, một dấu ấn sinh học quan trọng trong các bệnh thoái hóa thần kinh. Nhờ vào quá trình phân rã positron của \({}_9^{18}F\), máy PET có thể thu nhận tín hiệu và tạo ra hình ảnh về sự phân bố của Flortaucipir trong não, giúp bác sĩ đánh giá mức độ tích tụ protein tau – một yếu tố quan trọng trong chẩn đoán bệnh Alzheimer và một số rối loạn thần kinh khác.

Trả lời cho các câu 106, 107, 108 dưới đây:

Câu hỏi số 106:
Vận dụng

Sau thời gian bao nhiêu lâu thì lượng thuốc tiêm vào giảm còn 10% so với ban đầu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng biểu thức của định luật phóng xạ: \(N = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}}\)

Giải chi tiết

Lượng \({}_9^{18}F\) giảm còn 10% so với ban đầu, ta có:

\(N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} \Leftrightarrow 10\% {N_0} = {N_0}{.2^{ - \frac{{{t_1}}}{{110}}}} \Leftrightarrow {t_1} = 365,4(ph)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 107:
Vận dụng

Ban đầu, mỗi ml dược chất phóng xạ trên có độ phóng xạ là \({10^9}\,\,Bq\) thì số hạt đồng vị \({}_9^{18}F\) có trong mỗi ml dược chất ban đầu là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính độ phóng xạ: \({H_0} = \lambda {N_0};H = \lambda N\)

Giải chi tiết

Áp dụng công thức tính độ phóng xạ tại thời điểm ban đầu ta có: \({H_0} = \lambda {N_0}\)

\( \Leftrightarrow {H_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.{N_0} \Leftrightarrow {10^9} = \frac{{\ln 2}}{{110}}.{N_0} \Rightarrow {N_0} = 9,{25.10^{12}}\) hạt

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 108:
Vận dụng

Sau bao nhiêu lâu thì 50% lượng chất đã phân rã hết?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về chu kì bán rã

Giải chi tiết

Ta có: Chu kỳ bán rã là thời gian mà sau đó một nửa lượng chất phóng xạ ban đầu bị phân rã. Điều này có nghĩa là sau một chu kỳ bán rã, chỉ còn lại 50% lượng chất ban đầu.

Vậy nên sau 110 phút thì lượng dược chất trên đã phân rã hết 50%

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi tiếp theo

Nấm men và nấm mốc là nhóm vi sinh vật rất đa dạng, cho đến nay có hơn 400.000 loài nấm men và nấm mốc đã được mô tả. Đây là nhóm vi sinh vật nhân thực, có vách tế bào là lớp vỏ chitin, có nhân và các bào quan khác. Tất cả các loài men và mốc đều thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng, chúng cần nguồn carbon hữu cơ để cung cấp năng lượng từ môi trường bên ngoài.

Có thể phân biệt được nấm men và nấm mốc theo khái niệm đơn giản như sau: nấm mốc là vi nấm dạng sợi, sinh sản bằng bào tử hay khuẩn tỵ; nấm men là những tế bào đơn tính phát triển theo kiểu nảy chồi, thỉnh thoảng có thể tồn tại ở dạng khuẩn ty giả trong đó các tế bào kết nhau thành chuổi. 

Hình 1. Hình ảnh nấm men và nấm mốc.

Một số loại nấm mốc có thể gây hại cho sức khỏe con người. Chúng sinh ra chất chuyển hóa độc hại có tên gọi là mycotoxin. Hầu hết các độc tố này là những hợp chất ổn định không bị phá hủy trong quá trình nấu ăn và chế biến thực phẩm. Cơ thể người nhiễm số lượng lớn nấm mốc qua ăn uống hay hít phải có thể dẫn đến tình trạng dị ứng và các vấn đề về hô hấp. hoặc đau nửa đầu, khó thở, mệt mỏi, phát ban, viêm xoang, tắc mũi và hắt hơi thường xuyên. 

Nấm men cũng có thể được sử dụng để lên men, chuyển hóa các chất liệu nguyên liệu thành các sản phẩm khác có giá trị, như rượu, bia, men làm bánh, men sữa chua, và nhiều loại thực phẩm lên men khác.

Trả lời cho các câu 109, 110, 111 dưới đây:

Câu hỏi số 109:
Thông hiểu

Điểm khác biệt chính trong hình thức sinh sản của nấm men và nấm mốc là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đặc điểm sinh sản của nấm men và nấm mốc.

Giải chi tiết

Theo bài đọc, nấm men sinh sản chủ yếu bằng hình thức nảy chồi, đôi khi tồn tại ở dạng khuẩn ty giả.

Nấm mốc có dạng sợi và sinh sản bằng bào tử hoặc khuẩn ty.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 110:
Nhận biết

Tại sao một số loại nấm men và nấm mốc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đặc điểm của nấm men và nấm mốc.

Giải chi tiết

Theo bài đọc, một số nấm men và nấm mốc có thể tạo ra mycotoxin – chất chuyển hóa độc hại, không bị phá hủy trong quá trình nấu ăn hay chế biến thực phẩm.

Khi con người ăn hoặc hít phải số lượng lớn nấm mốc có chứa mycotoxin, có thể gặp dị ứng, vấn đề về hô hấp, đau nửa đầu, viêm xoang, tắc mũi…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 111:
Vận dụng

Trong điều kiện nào sau đây, con người có nguy cơ cao nhiễm độc mycotoxin từ nấm mốc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đặc điểm của nấm mốc.

Giải chi tiết

Mycotoxin có trong nấm mốc, không bị phá hủy trong quá trình chế biến thực phẩm.

Người ăn phải thực phẩm bị mốc hoặc hít bào tử nấm mốc từ môi trường ẩm thấp sẽ có nguy cơ nhiễm độc và mắc các bệnh về hô hấp.

Đáp án A sai vì thực phẩm lên men từ nấm men không gây nhiễm độc mycotoxin.

Đáp án C sai vì mycotoxin là hợp chất ổn định, không bị phá hủy khi nấu chín.

Đáp án D sai vì thực phẩm chế biến sẵn vẫn có thể bị nhiễm mycotoxin nếu nguyên liệu bị nhiễm nấm mốc trước đó.

Đáp án cần chọn là: B

Đọc đoạn tư liệu và trả lời các câu hỏi dưới đây

NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC

Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”. Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày 20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam sẽ tham gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn thế giới”. Ông nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”. Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói: “Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp phần xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành viên khác của Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc, NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57)

Trả lời cho các câu 112, 113, 114 dưới đây:

Câu hỏi số 112:
Nhận biết

Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Yêu cầu cần giải quyết về thứ tự.

- Từ khóa quan trọng: Tháng 9/1977, Việt Nam, bao nhiêu, Liên hợp quốc.

- Phân tích tính đúng/sai của các đáp án.

Giải chi tiết

Dựa vào thông tin đoạn trích: Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày 20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả Liên hợp quốc. Do đó, ngày 20 - 9 - 1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc, trở thành thành viên thứ 149.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 113:
Thông hiểu

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Yêu cầu cần giải quyết về ý nghĩa,

- Từ khóa quan trọng: đúng, sự kiện, trở thành.

- Phân tích tính đúng/sai của các đáp án.

Giải chi tiết

- Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế hoạt động với mục tiêu chủ yếu là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức Liên hợp quốc như: UNESCO, FAO, IMF, WHO...  - Từ tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. Hơn nữa, chính sách cấm vận của Mĩ đối với Việt Nam đã bị thất bại hoàn toàn. Cho đến năm 1995, trong xu thế hòa bình, hợp tác Mĩ đã bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Việt Nam, tạo nhiều điều kiện để đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 114:
Vận dụng

Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Yêu cầu cần giải quyết về đóng góp.

- Từ khóa quan trọng: gia nhập, Việt Nam, quan trọng.

- Phân tích tính đúng/sai của các đáp án.

Giải chi tiết

- Trong các công việc cụ thể của Liên hợp quốc, Việt Nam với tư cách là một trong 66 thành viên của Hội nghị giải trừ quân bị tại Giơnevơ đã tích cực tham gia vào các hoạt động của diễn đàn nhằm thực hiện mục tiêu giải trừ quân bị toàn diện và triệt để do Liên hợp quốc đề ra. Việt Nam nghiêm túc thực hiện các nghĩa vụ thành viên của các điều ước quốc tế về chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, thực hiện đầy đủ các nghị quyết của Hội đồng bảo an về báo cáo các biện pháp thực hiện các điều ước này, mới đây đã phê chuẩn Hiệp ước Cấm thử hạt nhân toàn diện và ký Nghị định thư bổ sung cho Hiệp ước Bảo đảm Hạt nhân theo Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân.

- Việt Nam ủng hộ các cố gắng của các nước cùng Liên hợp quốc, tìm những giải pháp hòa bình cho các cuộc xung đột khu vực và đang hoàn tất quá trình chuẩn bị liên quan đến việc tham gia một cách có hiệu quả vào Hội đồng Giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc, phù hợp với điều kiện và khả năng của Việt Nam.

- Việt Nam coi trọng việc tăng cường đối thoại với các nước, hợp tác quốc tế trong và ngoài Liên hợp quốc trên các vấn đề liên quan đến việc thúc đẩy quyền con người. Trong đó, có báo cáo về việc thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam là thành viên và tham gia vào các cơ chế nhân quyền của Liên hợp quốc như ECOSOC, Ủy ban về các vấn đề xã hội của Đại hội đồng, Ủy hội nhân quyền và nay là Hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc.

- Việt Nam được Liên hợp quốc đánh giá cao về việc hoàn thành trước thời hạn nhiều Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, triển khai thành công và chia sẻ kinh nghiệm của mình trong việc thực hiện các chương trình hành động của các hội nghị Liên hợp quốc về phát triển xã hội, môi trường, an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số và phát triển, phụ nữ, trẻ em, chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS,...

=> Như vậy, từ khi tham gia Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp vào việc thực hiện chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là:

Dựa vào thông tin dưới đây trả lời các câu hỏi:

       Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2024 diễn ra trong điều kiện thời tiết diễn biến phức tạp, nắng nóng gay gắt, hạn hán ở khu vực Tây Nguyên, miền Trung, xâm nhập mặn tại các tỉnh phía Nam, đặc biệt là ảnh hưởng từ cơn bão số 3 đến các địa phương phía Bắc. Nhưng nhờ sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong phòng chống và khắc phục kịp thời ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2024 duy trì mức tăng trưởng tích cực, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

     Trong nhóm cây công nghiệp, diện tích cao su đạt 908,9 nghìn ha, giảm 0,3% so với năm trước, sản lượng đạt 1.296,7 nghìn tấn, tăng 2,1%; diện tích cà phê đạt 730,5 nghìn ha, tăng 1,7%, sản lượng đạt 2.016,3 nghìn tấn, tăng 3,0%; diện tích chè đạt 121,9 nghìn ha, giảm 0,5%, sản lượng chè búp đạt 1.149,7 nghìn tấn, tăng 2,2%; diện tích điều đạt 300,8 nghìn ha, giảm 1,4% so với năm trước, sản lượng đạt 330,4 nghìn tấn, giảm 9,2%; diện tích hồ tiêu đạt 110,5 nghìn ha, giảm 2,1%, sản lượng đạt 259,2 nghìn tấn, tăng 0,7% so với năm trước.

(Nguồn: Tin tức thống kê, Tổng cục thống kê)

Trả lời cho các câu 115, 116, 117 dưới đây:

Câu hỏi số 115:
Nhận biết

Nguyên nhân nào dưới đây không ảnh hưởng đến sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2024?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Đáp án A,B và D đều được nhắc đến trong bài.

“Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2024 diễn ra trong điều kiện thời tiết diễn biến phức tạp, nắng nóng gay gắt, hạn hán ở khu vực Tây Nguyên, miền Trung, xâm nhập mặn tại các tỉnh phía Nam, đặc biệt là ảnh hưởng từ cơn bão số 3 đến các địa phương phía Bắc.”

Đáp án C là đáp án thích hợp vì bão số 3 ảnh hưởng đến các địa phương phía Bắc là chủ yếu không phải các địa phương phía Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 116:
Thông hiểu

Năng suất cà phê năm 2024 đạt bao nhiêu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng công thức:

Năng suất  = Sản lượng/Diện tích

Giải chi tiết

Áp dụng công thức:

Năng suất = 2 016,3/ 730,5

Năng suất ≈ 2,8 tấn/ha

Vậy năm 2024 năng suất cà phê là 2,8 tấn/ha.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 117:
Vận dụng cao

Diện tích điều năm 2023 đạt

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cách 1: Áp dụng công thức:

Coi tốc độ tăng trưởng năm gốc là 100%

Tốc độ tăng trưởng năm sau = (Giá trị năm sau/ Giá trị năm trước)*100

Cách 2: Coi năm 2023 là 100%

Năm 2024 giảm a% so với năm 2023 thì Năm 2024 = (100% - a%)*năm 2023

Giải chi tiết

Cách 1:

Coi năm 2023 là 100%, năm 2024 giảm 1,4% => Tốc độ tăng trưởng là 98,6%

Áp dụng công thức:

Tốc độ tăng trưởng năm sau = (Giá trị năm sau/ Giá trị năm gốc)*100

98,6% = (300,8/ Giá trị năm gốc)*100

=> Giá trị năm gốc (2023) = 300,8/ 0,986

=> Năm 2023 = 305,07 (nghìn ha)

Vậy diện tích điều năm 2023 đạt 305,07 nghìn ha.

Cách 2:

Coi năm 2023 là 100%

Vì năm 2024 giảm 1,4% so với năm trước nên áp dụng công thức:

Năm 2024 = (100% - a%)*năm 2023

300,8 = (100% - 1,4%) * năm 2023

=> Năm 2023 = 300,8 / 98,6% = 305,07 (nghìn ha)

Vậy diện tích điều năm 2023 đạt 305,07 nghìn ha.

Đáp án cần chọn là: B

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Điều 1 tại Công ước về vị thế của người không quốc tịch năm 1954 quy định chế độ pháp lí của người không quốc tịch như sau: “Người không quốc tịch” có nghĩa là người không được coi là công dân của bất kì quốc gia nào theo pháp luật hiện hành của quốc gia đó. Dù cư trú và sinh sống ở quốc gia nào thì “Mỗi người không quốc tịch đều có những nghĩa vụ đối với đất nước nơi họ sinh sống, những nghĩa vụ này đòi hỏi những người đó phải tuân thủ các quy định pháp luật của nước đó cũng như biện pháp được áp dụng để duy trì trật tự công cộng”.

Trả lời cho các câu 118, 119, 120 dưới đây:

Câu hỏi số 118:
Nhận biết

Theo Công ước năm 1954, người không quốc tịch có nghĩa vụ gì đối với quốc gia mà họ cư trú?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia kết hợp thông tin trên.

Giải chi tiết

- Đáp án C đúng vì theo Công ước năm 1954, mỗi người không quốc tịch có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và các biện pháp được quốc gia cư trú áp dụng nhằm duy trì trật tự và ổn định xã hội. Đây là nghĩa vụ cơ bản mà mọi người, kể cả người không quốc tịch, phải thực hiện.

- Phân tích, loại trừ:

+ Đáp án A sai vì theo Công ước năm 1954, người không quốc tịch không được miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ đối với quốc gia mà họ cư trú. Họ vẫn có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật và góp phần duy trì trật tự công cộng tại quốc gia đó.

+ Đáp án B sai vì nghĩa vụ của người không quốc tịch không chỉ giới hạn trong việc đóng thuế. Họ còn phải tuân thủ toàn bộ hệ thống pháp luật của quốc gia nơi họ sinh sống và các biện pháp được áp dụng để duy trì trật tự công cộng.

+ Đáp án D sai vì công ước không quy định rằng người không quốc tịch được hưởng đặc quyền như vậy. Thay vào đó, họ vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ cơ bản tương tự như công dân của quốc gia đó.

Kết luận: Đáp án C đúng vì đây là nghĩa vụ cơ bản mà mọi người, kể cả người không quốc tịch, phải thực hiện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 119:
Thông hiểu

Mục đích của quy định về nghĩa vụ của người không quốc tịch trong Công ước là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia kết hợp thông tin trên.

Giải chi tiết

- Đáp án B đúng vì đây chính là mục đích chính của quy định trong Công ước. Người không quốc tịch vẫn phải tuân thủ pháp luật và các biện pháp duy trì trật tự tại quốc gia mà họ đang cư trú. Điều này nhằm đảm bảo trật tự xã hội và tính thống nhất trong việc áp dụng pháp luật.

- Phân tích, loại trừ:

+ Đáp án A sai vì mặc dù Công ước có các quy định nhằm bảo vệ quyền lợi của người không quốc tịch, nhưng mục đích của quy định về nghĩa vụ không phải là để đảm bảo sự đối xử công bằng, mà là nhằm ràng buộc họ thực hiện trách nhiệm của mình đối với quốc gia nơi cư trú.

+ Đáp án C sai vì Công ước không nhằm mục đích hạn chế quyền tự do đi lại của người không quốc tịch. Ngược lại, Công ước thường bảo vệ quyền của họ trong khuôn khổ pháp luật quốc gia.

+ Đáp án D sai vì mặc dù một số quốc gia có thể có chính sách hỗ trợ người không quốc tịch nhập quốc tịch, nhưng đây không phải là mục đích chính của quy định về nghĩa vụ trong Công ước. Quy định này tập trung vào việc đảm bảo họ tuân thủ pháp luật và trật tự nơi cư trú.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 120:
Vận dụng

Một người không quốc tịch đang cư trú tại quốc gia X. Người này vi phạm một quy định pháp luật của quốc gia X. Theo Công ước về vị thế của người không quốc tịch năm 1954, quốc gia X có thể:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ theo thông tin bài đọc.

Giải chi tiết

- Đáp án B đúng vì Công ước năm 1954 quy định người không quốc tịch phải tuân thủ pháp luật và trật tự của quốc gia nơi họ cư trú. Do đó, quốc gia X hoàn toàn có quyền áp dụng các biện pháp pháp lý hiện hành đối với người vi phạm, tương tự như đối với công dân hoặc người nước ngoài.

- Phân tích, loại trừ:

+ Đáp án A sai vì Công ước năm 1954 không quy định rằng người không quốc tịch được miễn trừ trách nhiệm pháp lý. Người không quốc tịch, dù không mang quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào, vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nơi họ cư trú.

+ Đáp án C sai vì người không quốc tịch không có quốc gia gốc (vì họ không mang quốc tịch của bất kỳ nước nào). Việc trục xuất không được thực hiện tùy tiện mà phải dựa trên các quy định cụ thể của pháp luật quốc gia và quốc tế.

+ Đáp án D sai vì việc trao quyền công dân là một quy trình phức tạp, không phải biện pháp tức thời để xử lý vi phạm pháp luật. Công ước không yêu cầu quốc gia nơi cư trú phải trao quốc tịch cho người không quốc tịch vì lý do vi phạm pháp luật.

Kết luận: Đáp án B là đúng, vì Công ước năm 1954 cho phép quốc gia nơi cư trú áp dụng pháp luật hiện hành đối với người không quốc tịch, đảm bảo sự bình đẳng trong việc duy trì trật tự và pháp luật.

Đáp án cần chọn là: B

  • 1.Sử dụng ngôn ngữ
  • 2.Toán học
  • 3.Tư duy khoa học