Thi thử toàn quốc Đánh giá năng lực Hà Nội (HSA) - Trạm số 2 (HSA1412)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Toán học và xử lý số liệu

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = a{x^2} - bx + c\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định dấu dựa trên các đặc điểm của đồ thị hàm số.

Giải chi tiết

Đồ thị quay bề lõm xuống dưới nên \(a < 0\).

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(c < 0\).

Đồ thị có đỉnh có hoành độ dương, mà đỉnh của đồ thị hàm số có hoành độ \(\dfrac{{ - b}}{{2a}} >0\).

Do \(a < 0\) nên \(b > 0\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Trong hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn \((C)\) có phương trình \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\) và điểm \(M\left( { - 4;3} \right)\). Gọi \(d:4x + ay + b = 0\)là một tiếp tuyến đi qua điểm \(M\)của đường tròn \(\left( C \right)\). Biết \(a < 0\), giá trị của biểu thức \(T = ab\) bằng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lập phương trình từ dữ kiện liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn và đi qua một điểm.

Giải chi tiết
Do phương trình của đường thẳng đi qua\(M\left( { - 4;3} \right)\)nên: \( - 16 + 3a + b = 0 \Leftrightarrow b =  - 3a + 16\) Do \(d:4x + ay + b = 0\)là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) nên:

\(\begin{array}{l}d\left( {I\left( {3;4} \right);d} \right) = R\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {12 + 4a + b} \right|}}{{\sqrt {16 + {a^2}} }} = 5\\ \Leftrightarrow \left| {28 + a} \right| = 5\sqrt {16 + {a^2}} \\ \Leftrightarrow {a^2} + 56a + 784 = 400 + 25{a^2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - 3\\a = \dfrac{{16}}{3}\left( l \right)\end{array} \right.\end{array}\)

với \(a=-3\) thì \(b=25\) nên \(ab=-75\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Gieo ngẫu nhiên đồng thời ba con xúc xắc đồng chất. Xác suất để tích số chấm của mặt trên ba con xúc sắc bằng 36 gần nhất với giá trị nào sau đây:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp tính theo định nghĩa xác suất cổ điển.

Giải chi tiết

Số khả năng có thể xảy ra với số chấm trên mặt trên của ba con xúc xắc lần lượt là \(a,\,b,\,c\,\left( {1 \le a,b,c \le 6} \right)\)

Số phần tử của không gian mẫu là \(N\left( \Omega  \right) = {6^3} = 216\).

Ta xét các trường hợp có thể xảy ra của \(a\):

- Với \(a = 1\), ta có \(bc = 36 \Rightarrow \left( {b,c} \right) \in \left\{ {\left( {6;6} \right)} \right\}\)

- Với \(a = 2\), ta có \(bc = 18 \Rightarrow \left( {b,c} \right) \in \left\{ {\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right)} \right\}\)

- Với \(a = 3\), ta có \(bc = 12 \Rightarrow \left( {b,c} \right) \in \left\{ {\left( {2;6} \right);\left( {3;4} \right);\left( {4;3} \right);\left( {6;2} \right)} \right\}\)

- Với \(a = 4\), ta có \(bc = 9 \Rightarrow \left( {b,c} \right) \in \left\{ {\left( {3;3} \right)} \right\}\)

- Với \(a = 6\), ta có \(bc = 6 \Rightarrow \left( {b,c} \right) \in \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {2;3} \right);\left( {3;2} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)

Từ đó, ta có thể thấy có tất cả 12 trường hợp có thể xảy ra khi \(abc = 36\).

Xác suất của biến cố “tích số chấm của mặt trên ba con xúc sắc bằng 36” là: \(P\left( A \right) = \dfrac{{12}}{{216}} = \dfrac{1}{{18}}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Xét hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(O\), đẳng thức nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng những tính chất liên quan đến các vectơ bằng nhau.

Giải chi tiết

Do \(ABCD\)là hình bình hành có tâm \(O\) nên \(O\) là trung điểm \(\overrightarrow {AC} \), tức là \(\overrightarrow {AO}  = \overrightarrow {OC} \).

Khi đó, \(\overrightarrow {AO} \, + \overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {OC} \, + \overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {DO} \, + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {DC} \).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Trong hệ toạ độ Descartes, gọi \(\left( D \right)\)là miền đa giác được tạo bởi các bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y \le 10\\x - 2y \le 4\\x \ge 0\\2x - y \ge 1\end{array} \right.\)

Trong các điểm dưới đây, điểm nào không nằm trong miền đa giác \(\left( D \right)\)?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiểm tra các điểm đã cho có thoả mãn tất cả các bất đẳng thức đã cho hay không.

Giải chi tiết

Một điểm nằm trong miền đa giác trên phải thoả mãn tất cả các bất đẳng thức bậc nhất hai ẩn tạo nên đa giác đó.

Kiểm tra tất cả các điểm, ta thấy điểm \(C\left( {4;2} \right)\) không thoả mãn bất đẳng thức \(2x + 3y \le 10\), nên điểm \(C\left( {4;2} \right)\) không nằm trong miền \(\left( D \right)\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Có bao nhiêu số nguyên dương \(m\)nhỏ hơn 100 thoả mãn phương trình

\(\dfrac{1}{{{{\log }_m}3}}.\cos 3x + {\log _9}m.\sin 3x = \sqrt {{{\log }_3}\dfrac{m}{{81}}} \)

có nghiệm? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 19

Phương pháp giải

Sử dụng điều kiện có nghiệm của phương trình \(a.\sin x + b.\cos x = c\)có nghiệm.

Giải chi tiết

 

  • Điều kiện để phương trình có nghĩa: \(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m > 0\\{\log _3}\dfrac{m}{{81}} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 81\).
  • Khi đó, để phương trình đã cho có nghiệm thì:

\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{{{{\log }_m}3}}} \right)^2} + {\left( {{{\log }_9}m} \right)^2} \ge {\log _3}\dfrac{m}{{81}}\\ \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}m} \right)^2} + \dfrac{1}{4}{\left( {{{\log }_3}m} \right)^2} \ge {\log _3}m - 4\\ \Leftrightarrow \dfrac{5}{4}{\left( {{{\log }_3}m} \right)^2} - {\log _3}m + 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{5}{4}{\left( {{{\log }_3}m - \dfrac{2}{5}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{5} \ge 0\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

  • Dễ thấy (1) luôn đúng với điều kiện \(m \ge 81\), suy ra để phương trình có nghiệm thì \(m \ge 81\)
  • Vậy có 99 – 81 + 1 = 19 số nguyên dương \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Đáp án cần điền là: 19

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Cho dãy số \(\left\{ {{u_n}} \right\}\) được xác định bởi công thức truy hồi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\{u_{n + 1}} = 3{u_n} - 6n + {2^n} + 3\,\left( {n \in {N^*}} \right)\end{array} \right.\)

Chữ số cuối cùng của \({u_{2024}}\) là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 7

Phương pháp giải

Từ công thức truy hồi tìm công thức tổng quát của dãy số.

Giải chi tiết

Ta biến đổi công thức truy hồi của dãy số như sau:

\(\begin{array}{l}{u_{n + 1}} = 3{u_n} - 6n + {2^n} + 3\\ \Leftrightarrow {u_{n + 1}} - 3\left( {n + 1} \right) + {2^{n + 1}} = 3{u_n} - 9n + {3.2^n}\\ \Leftrightarrow {u_{n + 1}} - 3\left( {n + 1} \right) + {2^{n + 1}} = 3\left( {{u_n} - 3n + {2^n}} \right)\end{array}\)

Đặt \({u_n} - 3n + {2^n} = {v_n}\,\forall n \in {N^*}\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = {u_1} - 3.1 + {2^1} = 4 - 3 + 2 = 3\\{v_{n + 1}} = 3{v_n}\,\forall n \in {N^*}\end{array} \right. \Rightarrow {v_n} = {3^n}\,\forall n \in {N^*}\)

Khi đó \({u_n} = {3^n} - {2^n} + 3n\,\,\forall n \in {N^*} \Rightarrow {u_{2024}} = {3^{2024}} - {2^{2024}} + 3.2024 \Rightarrow {u_{2024}} = {81^{506}} - {16^{506}} + 6072\)

Do \({81^{506}}\) có tận cùng là 1, \({16^{506}}\)có tận cùng là 6 nên \({u_{2024}} = {81^{506}} - {16^{506}} + 6072\) có tận cùng là 7.

Đáp án: 7

 

Đáp án cần điền là: 7

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Một cấp số cộng có số hạng đầu là \({u_1} = 2025,\)công sai \(d =  - 5.\) Hỏi bắt đầu từ số hạng nào của cấp số cộng đó thì nó nhận giá trị âm

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng. Đặt \({u_k}\)là số hạng cần tìm sau đó tìm k.
Giải chi tiết

Ta có: Số hạng tổng quát \({u_n} = {u_n} + \left( {n - 1} \right)d = 2025 - 5\left( {n - 1} \right)\)

Gọi \({u_k}\) là số hạng đầu tiên nhận gía trị âm, ta có:

\({u_k} = {u_k} + \left( {k - 1} \right)d = 2025 - 5\left( {k - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow 2025 < 5k - 5 \Leftrightarrow k > \dfrac{{2030}}{5} = 406\)

Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên ta chọn \(k = 407.\)

Vậy bắt đầu số hạng \({u_{407}}\) thì nó nhận giá trị âm

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn hữu hạn bằng \(a\) khi \(n\) dần tiến tới dương vô cực. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kết hợp định nghĩa khi \(\lim \,{u_n} = 0\)và khi \(\lim \,{u_n} = a\).

Giải chi tiết

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn hữu hạn bằng \(a\) khi \(n\)dần tiến tới dương vô cực nếu\(\lim \,\left( {{u_n} - a} \right) = 0\).

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn hữu hạn bằng 0 khi \(n\)dần tiến tới dương vô cực nếu\(\left| {{u_n}} \right|\) có thể bé hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kết hợp hai định nghĩa trên, ta suy ra dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn hữu hạn bằng \(a\) khi \(n\)dần tiến tới dương vô cực khi \(\left| {{u_n} - a} \right|\) có thể bé hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {a{x^2} - 3}  + \sqrt {b{x^2} + 12x + 3}  - 5x\,\,\left( {a,\,b > 0} \right)\). Biết \(a + b = 13\), đồng thời \(f\left( x \right)\) có giới hạn hữu hạn khi \(x \to  + \infty \). Khi đó, tính giá trị nhỏ nhất của\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right)\). (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 2

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp liên hợp

Giải chi tiết

  • Điều kiện cần để \(f\left( x \right)\)có giới hạn hữu hạn khi \(x \to  + \infty \)là: \(\sqrt a  + \sqrt b  - 5 = 0\).
  • Khi đó, giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 13\\\sqrt a  + \sqrt b  = 5\end{array} \right.\) ta được \(\left[ \begin{array}{l}a = 4,\,b = 9\\a = 9,\,b = 4\end{array} \right.\).
  • Với \(a = 4,\,b = 9\) ta có:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 3}  + \sqrt {9{x^2} + 12x + 3}  - 5x} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\left( {\sqrt {4{x^2} - 3}  - 2x} \right) + \left( {\sqrt {9{x^2} + 12x + 3}  - 3x} \right)} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\dfrac{{ - 3}}{{\sqrt {4{x^2} - 3}  + 2x}} + \dfrac{{12x + 3}}{{\sqrt {9{x^2} + 12x + 3}  + 3x}}} \right)\\ = 0 + \dfrac{{12}}{{3 + 3}} = 2\end{array}\)

  • Với \(a = 9,\,b = 4\) ta có:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {9{x^2} - 3}  + \sqrt {4{x^2} + 12x + 3}  - 5x} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\left( {\sqrt {9{x^2} - 3}  - 3x} \right) + \left( {\sqrt {4{x^2} + 12x + 3}  - 2x} \right)} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\dfrac{{ - 3}}{{\sqrt {9{x^2} - 3}  + 3x}} + \dfrac{{12x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} + 12x + 3}  + 2x}}} \right)\\ = 0 + \dfrac{{12}}{{2 + 2}} = 3\end{array}\)

  • Từ 2 trường hợp, ta suy ra giá trị nhỏ nhất của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right)\)là 2 khi \(a = 4,\,b = 9\).
Đáp án: 2

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1 + \sqrt 2  + \sqrt 5 \) cùng với 2 tiệm cận của đồ thị hàm số tạo thành một tam giác. Diện tích của tam giác tạo thành bằng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Giải bài toán tổng quát với hoành độ \({x_0} = a + 3\) bất kỳ.

Giải chi tiết

Xét điểm \(M\left( {a + 3,\,1 + \dfrac{4}{a}} \right)\) nằm trên \(\left( C \right)\).

Có \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} \Rightarrow f'\left( {a + 3} \right) = \dfrac{{ - 4}}{{{a^2}}}\)

Khi đó, phương trình tiếp tuyến đi qua \(M\left( {a + 3,\,1 + \dfrac{4}{a}} \right)\) là \(y = \dfrac{{ - 4}}{{{a^2}}}\left( {x - a - 3} \right) + 1 + \dfrac{4}{a}\)

Hai tiệm cận của đồ thị hàm số trên là \(x = 3\)và \(y = 1\) cắt nhau tại điểm \(I\left( {3;1} \right)\), khi đó ta tìm được giao điểm của tiếp tuyến với hai tiệm cận là \(A\left( {3;\,1 + \dfrac{8}{a}} \right);\,\,B\left( {3 + 2a;\,1} \right)\)

Khi đó, diện tích của tam giác \(IAB\)là \(\dfrac{1}{2}\left| {1 + \dfrac{8}{a} - 1} \right|\left| {3 + 2a - 3} \right| = 8\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \ln \left( {\ln \left( {2{x^2} - \dfrac{1}{x}} \right)} \right)\).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm điều kiện để hàm số ln xác định.

Giải chi tiết

  • Hàm số đã cho xác định
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\2{x^2} - \dfrac{1}{x} > 0\\\ln \left( {2{x^2} - \dfrac{1}{x}} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\2{x^2} - \dfrac{1}{x} > 0\\2{x^2} - \dfrac{1}{x} > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\dfrac{{2{x^3} - x - 1}}{x} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} + 2x + 1} \right)}}{x} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < 0\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Để tiết kiệm, một người quyết định trích ra một số tiền hàng tháng để gửi vào ngân hàng. Cứ đầu mỗi tháng, người đó gửi 2 000 000 đồng vào ngân hàng. Biết rằng lãi suất hàng tháng của ngân hàng là 0,8% (sẽ được tính vào giữa tháng), và số tiền lãi của tháng đó và số tiền gửi vào thêm sẽ được gộp vào số tiền gốc để tính lãi cho tháng sau. Hỏi sau 4 năm, tài khoản tiết kiệm của người đó có bao nhiêu tiền? (nhập đáp án vào ô trống, đơn vị: triệu đồng, kết quả là tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là: 117

Phương pháp giải

Tìm công thức tổng quát của số tiền

Giải chi tiết

  • Gọi \({u_n}\) là số tiền sau tháng thứ \(n\), \(M\)là số tiền gửi vào hàng tháng, \(r\)là lãi suất hàng tháng.
  • Ta có công thức truy hồi như sau: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_0} = 0\\{u_{n + 1}} = \left( {{u_n} + M} \right).\left( {1 + r} \right)\,\forall n \in \mathbb{N}\end{array} \right.\)
  • Biến đổi công thức truy hồi trên:
\(\begin{array}{l}{u_{n + 1}} = \left( {{u_n} + M} \right)\left( {1 + r} \right)\\ \Leftrightarrow {u_{n + 1}} + \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \left( {1 + r} \right){u_n} + \dfrac{{M{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}{r}\\ \Leftrightarrow {u_{n + 1}} + \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \left( {1 + r} \right)\left( {{u_n} + \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r}} \right)\end{array}\)

  • Đặt \({u_n} + \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = {v_n}\), khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r}\\{v_{n + 1}} = \left( {1 + r} \right){v_n}\end{array} \right. \Rightarrow {v_n} = \dfrac{{M{{\left( {1 + r} \right)}^{n + 1}}}}{r}\forall n \in \mathbb{N}\)
  • Khi đó \({u_n} = {v_n} - \dfrac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \dfrac{{M\left( {{{\left( {1 + r} \right)}^{n + 1}} - \left( {1 + r} \right)} \right)}}{r}\)
  • Cho \(r = 0,8\% ;\,M = 2\,000\,000;\,n = 48\), ta tính được \({u_{48}} \approx 117\,408\,000\)(đồng).
Đáp án: 117

Đáp án cần điền là: 117

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Carbon-14 (\(^{14}C\)) là một đồng vị phóng xạ của nguyên tố carbon. Trong môi trường tự nhiên, \(^{14}C\) luôn luôn phân rã thành các đồng vị không phóng xạ của nó. Số nguyên tử \(^{14}C\) sau một khoảng thời gian được tính bằng công thức sau:

\(N\left( t \right) = {N_0}.{e^{ - \lambda t}}\)

trong đó, \(N\left( t \right)\)là số nguyên tử \(^{14}C\) sau một thời gian \(t\), \({N_0}\) là số nguyên tử \(^{14}C\) tại thời điểm ban đầu, \(\lambda \) là một hằng số.

Biết rằng cứ sau 5730 năm, số lượng nguyên tử \(^{14}C\) sẽ mất đi một nửa. Hỏi cứ sau bao nhiêu năm, số lượng nguyên tử \(^{14}C\) sẽ giảm đi 5 lần? (nhập đáp án vào ô trống, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị )

Đáp án đúng là: 13305

Phương pháp giải

Sử dụng công thức đã cho để lập phương trình

Giải chi tiết

  • Sau 5730 năm, số lượng nguyên tử \(^{14}C\)mất đi một nửa \( \Rightarrow \dfrac{1}{2}{N_0} = {N_0}.{e^{ - 5730\lambda }} \Leftrightarrow {e^{ - 5730\lambda }} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \lambda  = \dfrac{{ - \ln \dfrac{1}{2}}}{{5730}}\)
  • Sau \(m\)năm, số lượng nguyên tử \(^{14}C\)giảm 5 lần
\( \Rightarrow \dfrac{1}{5}{N_0} = {N_0}.{e^{ - m\lambda }} \Leftrightarrow {e^{ - m\lambda }} = \dfrac{1}{5} \Leftrightarrow m = \dfrac{{ - \ln \dfrac{1}{5}}}{\lambda } = \dfrac{{\ln 5}}{{\dfrac{{\ln 2}}{{5730}}}} \approx 13305\)(năm)

Đáp án: 13305

Đáp án cần điền là: 13305

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Trong không gian, cho các đường thẳng phân biệt \(a,\,b\) và các mặt phẳng phân biệt \(\left( P \right),\,\left( Q \right)\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nắm chắc lý thuyết về mối quan hệ vuông góc, song song trong không gian.

Giải chi tiết

 Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a\parallel \left( P \right)\\b\parallel \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow a\parallel b\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông tâm \(O\) cạnh \(a\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) xuống mặt phẳng đáy là trung điểm của \(AO\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,AD\). Biết thể tích của hình chóp là \(V = \dfrac{{2{a^3}}}{3}\), góc giữa hai đường thẳng \(SM\) và \(CN\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Chọn đường thẳng trung gian song song với một đường thẳng và cắt đường thẳng còn lại.

Giải chi tiết

Ta có \({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{a^2} = \frac{2}{3}{a^3} \Rightarrow SH = 2a\)

\(HM = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{4}BD = \frac{1}{4}a\sqrt 2  = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

\( \Rightarrow SM = \sqrt {S{H^2} + H{M^2}}  = \frac{{\sqrt {66} }}{4}a\)

Kẻ \(MK\parallel CN \Rightarrow MK = \frac{1}{2}AE = \frac{{\sqrt 5 }}{4}a\)

\(HK = \dfrac{3}{4}AB = \dfrac{3}{4}a\) nên \(SK = \sqrt {S{H^2} + H{K^2}}  = \dfrac{{\sqrt {73} }}{4}a\)

\( \Rightarrow \left( {SM;CN} \right) = \left( {SM;MK} \right) = \angle SMK\)

\( \Rightarrow \cos SMK = \frac{{S{M^2} + M{K^2} - S{K^2}}}{{2SM.MK}} =  - 0,055\) nên \(\angle SMK = 93,{1^0}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thoi tâm \(O\) cạnh \(a\), \(\widehat {BAD} = {135^0}\). Biết \(SA = 2a\) và tạo với mặt phẳng đáy một góc 600. Gọi \(I\) là trung điểm của \(SO\),\(\left( P \right)\)là mặt phẳng đi qua \(BI\) và song song với cạnh \(AC\), \(\left( P \right)\) chia hình chóp \(S.ABCD\)thành hai phần. Biết thể tích của phần nhỏ hơn là \(\dfrac{{{a^3}\sqrt m }}{n}\), với \(m,\,n \in {\mathbb{N}^*};\,m + n < 60\). Tính giá trị của biểu thức \(T = \dfrac{n}{{{m^2}}}\). (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Tính các tỉ lệ độ dài, từ đó sử dụng tỉ số thể tích.

Giải chi tiết

  • Mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt \(SA,\,SC,\,SD\)lần lượt tại \(M,\,N,\,P\).
  • Do \(\left( P \right)\parallel AC \Rightarrow MN\parallel AC\)mà \(I\) là trung điểm của \(SO\)nên \(M,\,N\)lần lượt là trung điểm của \(SA,\,SC\).
  • Gọi \(K\)là trung điểm \(PD\).
  • Xét tam giác \(BPD\) có \(O,\,K\)lần lượt là trung điểm \(DB,\,DP\) nên \(OK\parallel BP\).
  • Xét tam giác \(SOK\) có \(I\)là trung điểm \(SO\), mà \(IP\parallel OK\)nên \(P\) là trung điểm \(SK \Rightarrow SP = PK = KO\).
  • Có \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{V_{SBNP}}}}{{{V_{SBCD}}}} = \dfrac{{SB}}{{SB}}.\dfrac{{SN}}{{SC}}.\dfrac{{SP}}{{SD}} = 1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{6}\\\dfrac{{{V_{SBMP}}}}{{{V_{SBAD}}}} = \dfrac{{SB}}{{SB}}.\dfrac{{SM}}{{SA}}.\dfrac{{SP}}{{SD}} = 1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{6}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{V_{SBNPM}}}}{{{V_{SABCD}}}} = \dfrac{1}{6}\)
  • Chiều cao của hình chóp \(h = SA.\cos \left( {SA,\,\left( {ABCD} \right)} \right) = 2a.\cos {60^0} = a\sqrt 3 \)
\( \Rightarrow {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.h = \dfrac{1}{3}.a.a.\sin {135^0}.a\sqrt 3  = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\)

\( \Rightarrow {V_{SBNPM}} = \dfrac{{{V_{SABCD}}}}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{36}} \Rightarrow \dfrac{n}{{{m^2}}} = \dfrac{{36}}{{{6^2}}} = 1\)

Đáp án: 1

Đáp án cần điền là: 1

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 20:

Trả lời cho các câu 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức tính giá trị trung bình

Giải chi tiết

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x  = 0,15.\dfrac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\dfrac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\dfrac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\dfrac{{175 + 185}}{2} = 165,5\)(cm)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Trung vị chiều cao các học sinh trong lớp là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm tìm nhóm chứa trung vị từ đó áp dụng công thức tìm trung vị

Giải chi tiết

Cỡ mẫu là \(n = 40\).

Gọi \({x_1},\,{x_2},...,\,{x_{40}}\) là các giá trị của chiều cao của các học sinh được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó, do hai giá trị \({x_{20}},\,{x_{21}}\)nằm trong nhóm \(\left[ {165;\,175} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị. 

Khi đó, \(p = 3,\,{a_3} = 165,\,{a_4} = 175,\,{m_1} + {m_2} = 40\left( {15\%  + 30\% } \right) = 18\).

Trung vị chiều cao các học sinh trong lớp là:

\({M_e} = {a_3} + \dfrac{{\dfrac{n}{2} - ({m_1} + {m_2})}}{{{m_3}}}\left( {{a_4} - {a_3}} \right) = 165 + \dfrac{{20 - 18}}{{16}}\left( {175 - 165} \right) = 168,25\)(cm)

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Phương sai chiều cao các học sinh trong lớp gần nhất với giá trị nào sau đây:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính trung bình mẫu, trung vị, phương sai cho mẫu số liệu ghép nhóm.

Giải chi tiết

Phương sai \({S^2} = 0,15{\left( {150 - 165,5} \right)^2} + 0,3{\left( {160 - 165,5} \right)^2} + 0,4{\left( {170 - 165,5} \right)^2} + 0,15{\left( {180 - 165,5} \right)^2} = 84,75\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Một sinh viên mới ra trường nộp đơn ứng tuyển vào ba công ty khác nhau. Biết rằng xác suất để sinh viên đó trúng tuyển vào ba công ty lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,5, đồng thời việc trúng tuyển hay không trúng tuyển vào một công ty không làm ảnh hưởng tới cơ hội trúng tuyển vào các công ty khác. Xác suất để nhân viên đó trúng tuyển đúng một công ty là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng công thức cộng xác suất và công thức nhân xác suất đối với các biến cố độc lập.

Giải chi tiết

  • Gọi \({A_i}\) là biến cố “Sinh viên trúng tuyển vào công ty thứ \(i,\,i \in \left\{ {1;2;3} \right\}\))
  • Có \(P\left( {{A_1}} \right) = 0,6;\,P\left( {{A_2}} \right) = 0,7;\,P\left( {{A_3}} \right) = 0,5\).
  • Gọi \(B\) là biến cố “Sinh viên trúng tuyển đúng một công ty”.
  • Khi đó, do \({A_1},\,{A_2},\,{A_3}\) độc lập toàn phần nên ta có:
\(\begin{array}{l}P\left( B \right) = P\left( {{A_1}\overline {{A_2}} \overline {{A_3}}  + \overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}}  + \overline {{A_1}} \overline {{A_2}} {A_3}} \right)\\P\left( B \right) = P\left( {{A_1}\overline {{A_2}} \overline {{A_3}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} {A_3}} \right)\\P\left( B \right) = P\left( {{A_1}} \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right)P\left( {\overline {{A_3}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {{A_2}} \right)P\left( {\overline {{A_3}} } \right) + P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right)P\left( {{A_3}} \right)\\P\left( B \right) = 0,6.\left( {1 - 0,7} \right).\left( {1 - 0,5} \right) + \left( {1 - 0,6} \right).0,7.\left( {1 - 0,5} \right) + \left( {1 - 0,6} \right).\left( {1 - 0,7} \right).0,5\\P\left( B \right) = 0,29\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Nam chơi một trò chơi như sau: Nam có hai chiếc hộp, chiếc hộp thứ nhất chứa \(x\) quả bóng màu đỏ, \(y\) quả bóng màu xanh, chiếc hộp thứ hai chứa \(z\) quả bóng màu đỏ, \(t\) quả bóng màu xanh \(\left( {x,\,y,\,z,\,t\, \in {\mathbb{N}^*}} \right)\). Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai, sau đó lại lấy ngẫu nhiên hai quả bóng từ hộp thứ hai ra.

Gọi \(A\)là biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh từ hộp thứ nhất”, \(B\)là biến cố “Lấy được hai quả bóng khác màu từ hộp thứ hai”. Với bộ giá trị nào của \(x,\,y,\,z,\,t\) sau đây thì \(A\) và \(B\)là hai biến cố độc lập?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Chỉ ra \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

Giải chi tiết

  • Có \(P\left( A \right) = \dfrac{y}{{x + y}},\,P\left( {AB} \right) = \dfrac{y}{{x + y}}.\dfrac{{z.\left( {t + 1} \right)}}{{C_{z + t + 1}^2}}\) (do \(AB\) chính là việc lấy được một bóng xanh từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, sau đó lấy được hai bóng khác màu từ hộp thứ hai).
  • Có \(P\left( B \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \dfrac{y}{{x + y}}.\dfrac{{z\left( {t + 1} \right)}}{{C_{z + t + 1}^2}} + \dfrac{x}{{x + y}}.\dfrac{{\left( {z + 1} \right)t}}{{C_{z + t + 1}^2}}\)
  • Cho \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{y}{{x + y}}.\dfrac{{z\left( {t + 1} \right)}}{{C_{z + t + 1}^2}} = \dfrac{y}{{x + y}}.\dfrac{{yz\left( {t + 1} \right) + xt\left( {z + 1} \right)}}{{\left( {x + y} \right)C_{z + t + 1}^2}}\\ \Leftrightarrow z\left( {t + 1} \right) = \dfrac{{yz\left( {t + 1} \right) + xt\left( {z + 1} \right)}}{{\left( {x + y} \right)}}\\ \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)z\left( {t + 1} \right) = yz\left( {t + 1} \right) + xt\left( {z + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {xzt + yzt + xz + yz} \right) = xzt + yzt + yz + xt\\ \Leftrightarrow xz = xt\\ \Leftrightarrow z = t\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Cho \(P\left( A \right) = 0,7;\,P\left( B \right) = 0,6;\,P\left( {A\overline B } \right) = 0,3\). Tính \(P\left( {B|\overline A } \right)\). (nhập đáp án vào ô trống, điền dưới dạng phân số tối giản, tử số và mẫu số ngăn cách nhau bởi dấu “/”)

Đáp án đúng là: 2/3

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức về xác suất có điều kiện, xác suất toàn phần.

Giải chi tiết

  • Áp dụng công thức xác suất toàn phần và công thức xác suất có điều kiện, ta có:
\(\begin{array}{l}P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) - P\left( {A\overline B } \right) = 0,7 - 0,3 = 0,4\\P\left( {\overline A B} \right) = P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,6 - 0,4 = 0,2\\P\left( {B|\overline A } \right) = \dfrac{{P\left( {B\overline A } \right)}}{{P\left( {\overline A } \right)}} = \dfrac{{0,2}}{{1 - 0,7}} = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

Đáp án: 2/3

Đáp án cần điền là: 2/3

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Trong một căn phòng có 2025 bóng đèn, được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 2025. Ban đầu, tất cả các đèn còn đang tắt. Cứ sau mỗi phút, các đèn lại thay đổi trạng thái với quy luật:

Tại phút thứ \(i\), các đèn được đánh số là bội số của \(i\) sẽ thay đổi trạng thái, các đèn còn lại giữ nguyên trạng thái.

(Lưu ý: Thay đổi trạng thái có nghĩa là từ trạng thái tắt chuyển sang trạng thái bật, và từ trạng thái bật chuyển sang trạng thái tắt).

Sau đúng 2025 phút, có \(k\) đèn trong căn phòng đó đang tắt. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Gọi \(d(n)\) là số ước của số \(n\). Đèn thứ \(n\) sẽ thay đổi trạng thái ở các phút \(i\) là ước của \(n\). 

Vậy sau 2025 phút, đèn thứ \(n\) sẽ thay đổi trạng thái \(d(n)\) lần.
Nếu \(d(n)\) là số chẵn thì đèn thứ \(n\) sẽ ở trạng thái tắt

Nếu \(d(n)\) là số lẻ thì đèn thứ \(n\) sẽ ở trạng thái bật.
\(d(n)\) là số lẻ khi và chỉ khi \(n\) là số chính phương.
Vậy sau 2025 phút, các đèn là số chính phương sẽ ở trạng thái bật, còn lại ở trạng thái tắt.
Các số chính phương từ 1 đến 2025 là \(1^2, 2^2, ..., 45^2\), vì \(45^2 = 2025\).
Vậy có 45 đèn ở trạng thái bật.
Số đèn ở trạng thái tắt là \(2025 - 45 = 1980\).
Vậy \(k = 1980\) không chia hết cho 8.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Một con kiến di chuyển trên một bàn cờ từ ô vuông A đến ô vuông B như hình vẽ. Trong một lần di chuyển, con kiến chỉ có thể di chuyển sang ô bên phải hoặc xuống ô phía dưới. Trong bàn cờ có một số ô vuông chứa các vật cản được đánh dấu “×”, con kiến không thể đi vào các ô vuông đó. Hỏi con kiến có bao nhiêu cách đi từ ô vuông A tới ô vuông B?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm số cách đi đến từng ô vuông một.

Giải chi tiết

Số cách đi tới một ô vuông sẽ bằng tổng số cách đi tới ô vuông ngay trên nó và số cách đi tới ô vuông bên trái nó.

Nếu ô vuông đó không thể đi vào, số cách đi vào ô vuông đó sẽ bằng 0.

Qua đó, ta có bảng số cách đi tới từng ô vuông như sau:

Vậy có 14 cách đi từ A đến B

 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 4x + 3}}\). Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng nào trong các khoảng sau đây:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính đạo hàm của hàm số sau đó xét tính đơn điệu của hàm số.

Giải chi tiết

Có \(f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^2} - 3x - 4} \right) - \left( {2x - 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - {x^2} + 14x - 25}}{{{{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)}^2}}}\)

Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 14x + 25 = 0 \Leftrightarrow x = 7 \pm 2\sqrt 6 \)

Khi đó, ta có \(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( {7 - 2\sqrt 6 ;3} \right) \cup \left( {3;7 + 2\sqrt 6 } \right)\)

Kiểm tra 4 khoảng trên, ta thấy có duy nhất \(\left( {3;4} \right)\) là khoảng con của \(\left( {7 - 2\sqrt 6 ;3} \right) \cup \left( {3;7 + 2\sqrt 6 } \right)\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Xét hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Bảng biến thiên của hàm số \(y = f'\left( {2x - 1} \right)\) có dạng như dưới đây:

Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ bảng biến thiên suy ra nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\), từ đó suy ra tính đơn điệu của hàm số đề bài yêu cầu.

Giải chi tiết

Thêm hàng \(2x - 1\) vào bảng biến thiên, ta có:

Khi đó, ta suy ra phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)có ba nghiệm \(a \in \left( {3;5} \right);b \in \left( {5;7} \right);c \in \left( {7; + \infty } \right)\)

Có \(g'\left( x \right) = \left( {2x - 4} \right)f'\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\). Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\{x^2} - 4x + 3 = a\\{x^2} - 4x + 3 = b\\{x^2} - 4x + 3 = c\end{array} \right.\)

Do \(c > b > a > 3\)nên tất cả các phương trình bậc hai trên đều có hai nghiệm phân biệt. Đặc biệt, do \(a > 3\)nên tổng hợp lại, 3 phương trình bậc hai trên có 6 nghiệm phân biệt thoả mãn \({c_1} < {b_1} < {a_1} < 0 < 4 < {a_2} < {b_2} < {c_2}\).

Như vậy, phương trình \(g'\left( x \right) = 0\)có tất cả 7 nghiệm phân biệt. Mặt khác, ta có \(g'\left( 3 \right) = 2f'\left( 0 \right) < 0\). Khi đó, ta có bảng xét dấu của \(g'\left( x \right)\) như sau:

Như vậy, hàm số \(g\left( x \right)\)luôn đồng biến trên \(\left( {0;\,2} \right)\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Xét hàm số \(y = {x^3} - {m^2}{x^2} + {m^3}x - {m^3}\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\)để đồ thị hàm số của hàm số trên không có điểm cực trị nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nếu hàm bậc ba không có điểm cực trị nào thì đạo hàm của hàm số đó luôn không dương hoặc không âm.

Giải chi tiết

  • Có\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 2{m^2}x + {m^3}\)
  • Để hàm số bậc ba đã cho không có điểm cực trị\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta ' = {m^4} - 3{m^3} \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ {0;3} \right]\). (do hệ số bậc hai của đạo hàm là dương nên cần chọn điều kiện \(f'\left( x \right) \ge 0\))
Vậy có 4 giá trị nguyên của \(m\)thoả mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm xác định trên \(\mathbb{R}\). Bảng biến thiên của \(f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ dưới đây.

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\)là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính đạo hàm của hàm số.

Giải chi tiết

Từ bảng biến thiên, ta suy ra phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có 4 nghiệm \({a_1},{a_2},{a_3},{a_4}\)thoả mãn \({a_1} <  - 1 < {a_2} < 0 < {a_3} < 1 < {a_4}\).

Có \(\left[ {f\left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]' = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x} \right)\)

Giải phương trình \(\left[ {f\left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]' = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2 = 0\\{x^2} - 2x = {a_1}\\{x^2} - 2x = {a_2}\\{x^2} - 2x = {a_3}\\{x^2} - 2x = {a_4}\end{array} \right.\)

Do \({a_1} <  - 1 < {a_2} < 0 < {a_3} < 1 < {a_4}\) nên trong 4 phương trình bậc hai trên, sẽ có 3 phương trình cho hai nghiệm phân biệt khác \(1\), còn phương trình \({x^2} - 2x = {a_1}\) vô nghiệm. Do đó phương trình \(\left[ {f\left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]' = 0\) có 7 nghiệm phân biệt, tương ứng với 7 điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Đồ thị hàm số \(y = \left| {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right)} \right|\)có bao nhiêu điểm cực tiểu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 3

Phương pháp giải

Vẽ bảng biến thiên của hàm số.

Giải chi tiết

Vậy hàm số có 3 điểm cực tiểu

Đáp án: 3

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 31:
Vận dụng cao

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 100;100} \right]\) để hàm số \(y = \left( {{x^9} + 8{x^7} + 6{x^5} + m{x^3}} \right)\left( {{x^8} + 7{x^4}} \right) + 3m\) nhận \({x_0} = 0\) làm điểm cực tiểu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xét dấu của đạo hàm hàm số trên với các giá trị của \(m\).

Giải chi tiết

Có \(y = {x^{17}} + ... + 42{x^9} + 7m{x^7} + 3m;\,\,y' = 17{x^{16}} + ... + 378{x^8} + 49m{x^6} = {x^6}\left( {17{x^{10}} + ... + 378{x^2} + 49m} \right)\)

Đặt \(g\left( x \right) = 17{x^{10}} + ... + 378{x^2} + 49m\)

·       Xét \(m < 0\), có \(g\left( 0 \right) < 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\)chứa \({x_0} = 0\)sao cho \(g\left( x \right) < 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \le 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

·       Xét \(m > 0\), có \(g\left( 0 \right) > 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\)chứa \({x_0} = 0\)sao cho \(g\left( x \right) > 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \ge 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

·       Xét \(m = 0\), có \(y' = {x^8}\left( {17{x^8} + ... + 378} \right)\). Đặt \(h\left( x \right) = 17{x^8} + ... + 378\). Do \(h\left( 0 \right) > 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\)chứa \({x_0} = 0\)sao cho \(h\left( x \right) > 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \ge 0\,\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

xTừ ba trường hợp, ta thấy không tồn tại giá trị của \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Tổng của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{\left( {2\cos x - 3} \right)^3} + 3{\left( {2\cos x - 3} \right)^2} - 24\cos x\) trên đoạn \(\left[ { - \dfrac{\pi }{3};\dfrac{{2\pi }}{3}} \right]\) là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đặt ẩn phụ.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}y = 2{\left( {2\cos x - 3} \right)^3} + 3{\left( {2\cos x - 3} \right)^2} - 24\cos x\\ = 2{\left( {2\cos x - 3} \right)^3} + 3{\left( {2\cos x - 3} \right)^2} - 12\left( {2\cos x - 3} \right) - 36\end{array}\)

Với \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{3};\dfrac{{2\pi }}{3}} \right] \Rightarrow \cos x \in \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\) nên \(2\cos x - 3 \in \left[ { - 4; - 1} \right]\)

Đặt \(t = 2\cos x - 3\) thì \(y = 2{t^3} + 3{t^2} - 12t - 36\) với \(t \in \left[ { - 4; - 1} \right]\)

\(y' = 6{t^2} + 6t - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 2\end{array} \right.\)

Vì \(y\left( { - 4} \right) =  - 68;y\left( { - 2} \right) =  - 16;y\left( { - 1} \right) =  - 23\)

Vậy GTNN của hàm số bằng -68 và GTLN bằng -16

Vậy tổng GTLN và GTNN là -84

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Tìm \(m\) để giá trị nhỏ nhất hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + \dfrac{m}{x} + m\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) bằng 176. (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 128

Phương pháp giải

Vẽ bảng biến thiên của hàm số cho từng trường hợp của \(m\).

Giải chi tiết

  • Với \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
  • Với \(m < 0\), có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{m}{x} =  - \infty  \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {{x^2} + \dfrac{m}{x} + m} \right) =  - \infty \) nên hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
  • Với \(m > 0\), ta xét hàm số:
  • \(f'\left( x \right) = 2x - \dfrac{m}{{{x^2}}}\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2{x^3} - m}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}}\)
  • Khi đó, vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}}\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(f\left( {\sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}}} \right) = \sqrt[3]{{\dfrac{{{m^2}}}{4}}} + \sqrt[3]{{2{m^2}}} + m = m + \dfrac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}}\)
  • Cho \(m + \dfrac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}} = 176 \Leftrightarrow 2.\dfrac{m}{2} + 3\sqrt[3]{{{{\left( {\dfrac{m}{2}} \right)}^2}}} = 176 \Leftrightarrow \left( {\sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}} - 4} \right)\left( {2{{\left( {\sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}}} \right)}^2} + 11\sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}} + 44} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\dfrac{m}{2}}} = 4 \Leftrightarrow m = 128\)

Đáp án: 128

Đáp án cần điền là: 128

Câu hỏi số 34:
Vận dụng cao

Một nhà máy cần sản xuất một loại bao bì bằng bìa để đựng sản phẩm của mình. Đối với mỗi sản phẩm, nhà máy sẽ có thể sử dụng 250 cm2 bìa để làm bao bì. Có hai phương án sản xuất bao bì cho nhà máy như sau

- Phương án 1: Bao bì có dạng hình trụ.

- Phương án 2: Bao bì có dạng hình hộp chữ nhật, với đáy hộp có dạng hình vuông.

Lưu ý, các loại bao bì cần phải có đủ hai đáy.

Hỏi thể tích lớn nhất mà bao bì có thể tạo thành là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, đơn vị cm3 )

Đáp án đúng là: 303

Phương pháp giải

Xét hai trường hợp, đối với mỗi trường hợp lập hàm số, tìm thể tích lớn nhất có thể.

Giải chi tiết

- Xét phương án 1: Bao bì có dạng hình trụ:

  • Gọi đáy của hình trụ là hình tròn có bán kính \(R > 0\). Khi đó chiều cao của hình trụ bằng \(h = \dfrac{{S - 2{S_{{\rm{bottom}}}}}}{{{C_{{\rm{bottom}}}}}} = \dfrac{{S - 2\pi {R^2}}}{{2\pi R}}\)
  • Từ đó suy ra thể tích hình trụ là \({V_{{\rm{cylinder}}}} = \pi {R^2}h = \dfrac{{ - 2\pi {R^3} + SR}}{2} \Rightarrow V_{{\rm{cylinder}}}'\left( R \right) = \dfrac{{ - 6\pi {R^2} + S}}{2}\)

Cho \(V_{{\rm{cylinder}}}'\left( R \right) = \dfrac{{ - 6\pi {R^2} + S}}{2} = 0 \Leftrightarrow R = \sqrt {\dfrac{S}{{6\pi }}} \).

  • Xét hàm số \(V\left( R \right)\), kẻ bảng biến thiên, ta xác định được thể tích hình trụ lớn nhất là \({V_{{\rm{cylinder\_max}}}} = \dfrac{S}{3}.\sqrt {\dfrac{S}{{6\pi }}} \) khi \(R = \sqrt {\dfrac{S}{{6\pi }}} \)

- Xét phương án 2: Bao bì có dạng hình hộp chữ nhật:

  • Gọi đáy của hình hộp là hình vuông có cạnh \(a > 0\). Khi đó chiều cao của hình hộp bằng \(h = \dfrac{{S - 2{S_{{\rm{bottom}}}}}}{{{C_{{\rm{bottom}}}}}} = \dfrac{{S - 2{a^2}}}{{4a}}\)
  • Từ đó suy ra thể tích hình hộp là \({V_{{\rm{box}}}} = {a^2}h = \dfrac{{ - 2{a^3} + Sa}}{4} \Rightarrow V_{{\rm{box}}}'\left( a \right) = \dfrac{{ - 6{a^2} + S}}{4}\)

Cho \(V_{{\rm{box}}}'\left( a \right) = \dfrac{{ - 6{a^2} + S}}{4} = 0 \Leftrightarrow a = \sqrt {\dfrac{S}{6}} \)

  • Xét hàm số \(V\left( R \right)\), kẻ bảng biến thiên, ta xác định được thể tích hình hộp lớn nhất là \({V_{{\rm{box\_max}}}} = \dfrac{S}{6}.\sqrt {\dfrac{S}{6}} \) khi \(a = \sqrt {\dfrac{S}{6}} \).

- Từ hai trường hợp, ta suy ra thể tích lớn nhất có thể tạo thành khi sử dụng phương án làm hộp dạng hình trụ. Khi đó, thể tích cần tìm là \({V_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{250}}{3}\sqrt {\dfrac{{250}}{{6\pi }}}  \approx 303,49\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\)

Đáp án: 303

 

Đáp án cần điền là: 303

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Tổng số tiệm cận (đứng, ngang, xiên) của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x}\) là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xét giới hạn hàm số đã cho tại các cận.

Giải chi tiết

  • Tập xác định: \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
  • Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{y}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {1 + \dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}}} \right) = 1 + 0 = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {y - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}}} \right) = 0\)

  • Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{y}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {1 + \dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}}} \right) = 1 + 0 = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {y - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^2}}}} \right) = 0\)

Từ đó suy ra đồ thị có đúng 1 tiệm cận xiên \(y = x\).

  • Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x + \dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x}} \right) =  - \infty \)
  • Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \dfrac{{{x^2} + \ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {x + \dfrac{{\ln \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{x}} \right) =  + \infty \)
Từ đó suy ra đồ thị có hai tiệm cận đứng \(x = 0\) và \(x = 2\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{m^2}{x^2} - 2mx - n}}{{2x - 6}}\,\left( {m \ne 0} \right)\) luôn là tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ - 1}}{{2x + k}}\)khi \(m,\,n\) thay đổi. Giá trị của \(k\) bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 6

Phương pháp giải

Tìm phương trình tiệm cận xiên của đồ thị hàm số

Giải chi tiết

  • Có \(y = \left( {\dfrac{{{m^2}}}{2}x + \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}} \right) + \dfrac{{9{m^2} - 6m - n}}{{2x - 6}}\), từ đó suy ra tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là \(y = \dfrac{{{m^2}}}{2}x + \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\).
  • Tiếp tuyến tại một điểm có hoành độ \({x_0}\)của đồ thị hàm số là
\(y = \dfrac{2}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) - \dfrac{1}{{2{x_0} + k}} = \dfrac{2}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}}x - \dfrac{{4{x_0} + k}}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}}\)

  • Để đường thẳng \(y = \dfrac{{{m^2}}}{2}x + \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\) luôn là tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}} = \dfrac{{{m^2}}}{2}\\\dfrac{{ - 4{x_0} - k}}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}} = \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\end{array} \right.\left( 1 \right)\) luôn có nghiệm \({x_0} \ne \dfrac{{ - k}}{2}\)với mọi \(m \ne 0\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{{ \pm 1}}{m} - \dfrac{k}{2}\\\dfrac{{ - 4{x_0} - k}}{{{{\left( {2{x_0} + k} \right)}^2}}} = \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{{ \pm 1}}{m} - \dfrac{k}{2}\\\dfrac{{\dfrac{{ \pm 4}}{m} + k}}{{\dfrac{4}{{{m^2}}}}} = \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{{ \pm 1}}{m} - \dfrac{k}{2}\\\dfrac{k}{4}{m^2} \pm m = \dfrac{{3{m^2} - 2m}}{2}\end{array} \right.\left( 2 \right)\)

  • Khi đó, để \(\left( 2 \right)\)luôn có nghiệm \({x_0} \ne \dfrac{{ - k}}{2}\)với mọi \(m \ne 0\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{k}{4} = \dfrac{3}{2}\\\left[ \begin{array}{l}1 = 1\\ - 1 = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow k = 6\).
Đáp án: 6

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Cho một hàm số bậc bốn và một hàm số bậc nhất có đồ thị như hình vẽ sau:

Tích các hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên bằng bao nhiêu? Biết hệ số ứng với số hạng bậc cao nhất của hàm số bậc bốn là 1.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng định lý Vi-ét.

Giải chi tiết

Gọi hai hàm số đã cho lần lượt là \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + 4;\,g\left( x \right) = dx + 3\).

Gọi hoành độ giao điểm của hai đồ thị trên lần lượt là \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\). Khi đó, ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) - g\left( x \right) = \left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\left( {x - {x_4}} \right)\\ \Leftrightarrow {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + \left( {c - d} \right)x + \left( {4 - 3} \right) = \left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\left( {x - {x_4}} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow f\left( 0 \right) - g\left( 0 \right) = {x_1}{x_2}{x_3}{x_4} = 4 - 3 = 1\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Cho \(f\left( x \right),\,g\left( x \right)\) là các hàm số bậc 4 và bậc 3. Biết đồ thị các hàm số \(f'\left( x \right),\,g'\left( x \right)\) được cho bởi hình vẽ dưới đây. Hỏi hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right) - g\left( {{x^2} - 2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = 0\), từ đó xác định nghiệm của phương trình \(h'\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

  • Do phương trình \(f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = 0\) là phương trình bậc 3, và theo đồ thị phương trình này có 2 nghiệm đơn phân biệt nên phương trình này có 3 nghiệm đơn phân biệt.
  • \(h'\left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)\left( {f'\left( {{x^2} - 2x} \right) - g'\left( {{x^2} - 2x} \right)} \right)\)
  • Cho \(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\left( {{\rm{simple}}\,{\rm{root}}} \right)\\{x^2} - 2x =  - 1\\{x^2} - 2x = 3\\{x^2} - 2x = a\left( {a > 3} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\left( {{\rm{triple}}\,{\rm{root}}} \right)\\x =  - 1\,\,\left( {{\rm{simple}}\,{\rm{root}}} \right)\\x = 3\,\,\left( {{\rm{simple}}\,{\rm{root}}} \right)\\x = m\,\,\left( {{\rm{simple}}\,{\rm{root}}} \right)\\x = n\,\,\left( {{\rm{simple}}\,{\rm{root}}} \right)\end{array} \right.\)
Vậy \(h\left( x \right)\)có 5 điểm cực trị phân biệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Trong không gian, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t - 1\\y = 2t + 2\\z = 3t\end{array} \right.\) và điểm \(M\left( {4;\, - 8;\,5} \right)\). Đường thẳng đi qua điểm \(M\), cắt và vuông góc với đường thẳng \(d\)nhận vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng.

Giải chi tiết

 

  • Gọi giao điểm của \(d\) và đường thẳng đi qua \(M\), cắt và vuông góc với đường thẳng \(d\)là \(H\left( {a - 1;\,2a + 2;\,3a} \right)\).
  • Khi đó \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;2;3} \right)  ;\,\overrightarrow {MH}  = \left( {a - 5;\,2a + 10;\,3a - 5} \right)\)
  • Do hai vectơ chỉ phương vuông góc với nhau

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {MH}  = 0 \Leftrightarrow \left( {a - 5} \right) + 2\left( {2a + 10} \right) + 3\left( {3a - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow 14a = 0 \Leftrightarrow a = 0\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MH} \left( { - 5  ;\,10;\, - 5} \right) = 5\left( { - 1;2; - 1} \right)\).

Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm là \(\left( { - 1;2; - 1} \right)\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {2;7;5} \right)\), \(B\left( {3;6;4} \right)\), \(C\left( {1;8;2} \right)\), \(D\left( {4;3;2} \right)\). Toạ độ điểm \(M\)sao cho biểu thức \(T = M{A^2} + M{B^2} - M{C^2} + 2M{D^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\left( {a;b;c} \right)\). Giá trị biểu thức \(P = \dfrac{{ab}}{c}\) bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Lựa chọn điểm trung gian sau đó sử dụng phương pháp vectơ.

Giải chi tiết

  • Gọi \(I\left( {{x_I},{y_I},{z_I}} \right)\) là điểm thoả mãn \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  + 2\overrightarrow {ID}  = \overrightarrow 0 \).
  • Ta tính được toạ độ điểm \(I:\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} - {x_C} + 2{x_D}}}{{1 + 1 - 1 + 2}} = \dfrac{{2 + 3 - 1 + 8}}{3} = 4\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} - {y_C} + 2{y_D}}}{{1 + 1 - 1 + 2}} = \dfrac{{7 + 6 - 8 + 6}}{3} = \dfrac{{11}}{3}\\{z_I} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} - {z_C} + 2{z_D}}}{{1 + 1 - 1 + 2}} = \dfrac{{5 + 4 - 2 + 4}}{3} = \dfrac{{11}}{3}\end{array} \right.\)
  • Ta có:
\(\begin{array}{l}T = M{A^2} + M{B^2} - M{C^2} + 2M{D^2}\\T = {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right)^2} - {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} } \right)^2} + 2{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {ID} } \right)^2}\\T = 3M{I^2} + 2\overrightarrow {MI} \left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  + 2\overrightarrow {ID} } \right) + I{A^2} + I{B^2} - I{C^2} + 2I{D^2}\\T = 3M{I^2} + I{A^2} + I{B^2} - I{C^2} + 2I{D^2} \ge I{A^2} + I{B^2} - I{C^2} + 2I{D^2}\end{array}\)

  • Khi đó, \(T\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(M{I^2} = 0 \Leftrightarrow M \equiv I\). Vậy toạ độ điểm \(M\)cần tìm là \(M\left( {4;\,\dfrac{{11}}{3};\dfrac{{11}}{3}} \right)\).
Đáp án: 4

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

Trong không gian Oxyz, cho tứ diện đều\(ABCD\). Biết toạ độ của 2 điểm \(A,\,B\)là \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {1,3,1} \right)\), điểm \(C\) nằm trên mặt phẳng \(Oxy\) và có hoành độ dương, điểm \(D\) có cao độ dương. Biết toạ độ của điểm \(D\) là \(D\left( {1 + \sqrt a ,\,b,\,c} \right)\), với  là các số nguyên.

Tính giá trị của biểu thức \(T = a + b + c\). (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 6

Phương pháp giải

Sử dụng các điều kiện của tứ diện đều.

Giải chi tiết

  • Do điểm \(C\) nằm trên mặt phẳng \(Oxy\) có hoành độ dương, đồng thời thoả mãn \(CA = CB = AB = 2\) nên toạ độ điểm \(C\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = C{A^2} = 4\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = C{B^2} = 4\\x > 0\\z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 3\\{\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {y - 3} \right)^2}\\x > 0\\z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 2 \\y = 2\\z = 0\end{array} \right. \Rightarrow C\left( {1 + \sqrt 2 ;2;0} \right)\)

  • Do điểm \(D\) có cao độ dương, đồng thời thoả mãn \(DA = DB = DC = AB = 2\) nên toạ độ điểm \(D\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = D{A^2} = 4\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = D{B^2} = 4\\{\left( {x - 1 - \sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = D{C^2} = 4\\z > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 3\\{\left( {x - 1 - \sqrt 2 } \right)^2} + {z^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 2 \\y = 2\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {1 + \sqrt 2 ;2;2} \right)\)

  • Khi đó, \(T = a + b + c = 2 + 2 + 2 = 6\).
Đáp án: 6

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 42:
Vận dụng cao

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(A'D'\), \(J\) là điểm nằm trên đường thẳng \(CC'\). Khi \(d\left( {AJ,\,B'I} \right)\) đạt giá trị lớn nhất, tỉ số \(\dfrac{{JC}}{{JC'}}\) bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Toạ độ hoá hình đã cho.

Giải chi tiết

Gắn hệ trục toạ độ Oxyz có \(A\left( {0;0;0} \right);D\left( {0;1;0} \right);C\left( {1;1;0} \right);A'\left( {0;0;1} \right);D'\left( {0;1;1} \right);B'\left( {1;0;1} \right)\)

Khi đó I là trung điểm của \(A'D'\) là \(I\left( {0;\dfrac{1}{2};1} \right)\)

Gọi \(J \in CC' \Rightarrow J\left( {1;1;a} \right)\)

Ta có \(\overrightarrow {AJ} \left( {1;1;a} \right);\overrightarrow {B'I} \left( { - 1;\dfrac{1}{2};0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AJ} ;B'I} \right] = \left( { - \dfrac{a}{2}; - a;\dfrac{3}{2}} \right)\)

\(d\left( {AJ;B'I} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AJ} ;B'I} \right].\overrightarrow {AB'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AJ} ;B'I} \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| { - \dfrac{a}{2} + \dfrac{3}{2}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{5}{4}{a^2} + \dfrac{9}{4}} }} = \dfrac{{\left| {a - 3} \right|}}{{\sqrt {5{a^2} + 9} }} = \sqrt {\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{5{a^2} + 9}}} \)

Xét \(f\left( a \right) = \dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{5{a^2} + 9}} \Rightarrow f'\left( a \right) = 0 \Leftrightarrow a =  - 0,6\)

Khi đó \(J\left( {1;1; - 0,6} \right) \Rightarrow JC = 0,6;JC' = 1,6 \Rightarrow \dfrac{{JC}}{{JC'}} = \dfrac{3}{8}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Biết giá trị của tích phân \(I = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\dfrac{{3x + 3}}{{{x^2} - 4x + 3}}dx} \) bằng. Biết \(I = a.\ln 2 + b.\ln 3 - c.\ln 5\), với \(a,b,c\)là các số tự nhiên. Giá trị của biểu thức \(T = a + b + c\)bằng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích hàm cần tính tích phân thành các hàm sơ cấp có thể lấy tích phân.

Giải chi tiết

Có:

\(I = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\dfrac{{3x + 3}}{{{x^2} - 4x + 3}}dx}  = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\dfrac{{6\left( {x - 1} \right) - 3\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}dx = } \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\left( {\dfrac{6}{{x - 3}} - \dfrac{3}{{x - 1}}} \right)dx} \)

\(I = \left[ {6\ln \left( {\left| {x - 3} \right|} \right) - 3\ln \left( {\left| {x - 1} \right|} \right)} \right]\left| \begin{array}{l}^{ - 1}\\_{ - 2}\end{array} \right. = 6\ln 4 - 3\ln 2 - 6\ln 5 + 3\ln 3 = 9\ln 2 + 3\ln 3 - 6\ln 5\)

Vậy a = 2, b = 3, c = 6 nên a + b + c = 18.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Một chất điểm chuyển động có vận tốc được thể hiện ở đồ thị bên.

Trong khoảng thời gian từ 2s đến 14s, chất điểm nói trên di chuyển được quãng đường có độ dài bao nhiêu mét?

(nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 103

Phương pháp giải

Viết biểu thức vận tốc đối với từng đoạn một, sau đó lấy tích phân để tính quãng đường.

Giải chi tiết

  • Từ đồ thị vận tốc theo thời gian, ta có thể biểu diễn hàm số của vận tốc theo thời gian như sau: \(v\left( t \right) = \left\{ \begin{array}{l}2t\left( {0 \le t < 4} \right)\\6 + \dfrac{t}{2}\left( {4 \le t < 8} \right)\\10\left( {8 \le t < 12} \right)\\\dfrac{{ - 5t}}{2} + 40\left( {12 \le t \le 16} \right)\end{array} \right.\)
  • Khi đó, quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 2s đến 14s là:
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_2^{14} {v\left( t \right)dt}  = \int\limits_2^4 {2tdt}  + \int\limits_4^8 {\left( {6 + \dfrac{t}{2}} \right)dt}  + \int\limits_8^{12} {10dt}  + \int\limits_{12}^{14} {\left( {\dfrac{{ - 5t}}{2} + 40} \right)dt} \\S = 12 + 36 + 40 + 15\\S = 103\,\left( {\rm{m}} \right)\end{array}\)

  • Vậy quãng đường chất điểm di chuyển được trong thời gian trên là 103 m.
Đáp án: 103

Đáp án cần điền là: 103

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Xét tích phân \(I = \int\limits_{\dfrac{{ - m}}{2}}^{\dfrac{m}{2}} {\dfrac{{x - m}}{{x + m}}dx} \,\left( {m > 0} \right)\). Biết giá trị của tích phân \(I =  - 3\), hãy tìm giá trị của \(m\).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính tích phân đã cho theo tham số \(m\).

Giải chi tiết

 

  • \(I = \int\limits_{\dfrac{{ - m}}{2}}^{\dfrac{m}{2}} {\dfrac{{x - m}}{{x + m}}dx} \, = \int\limits_{\dfrac{{ - m}}{2}}^{\dfrac{m}{2}} {\left( {1 - \dfrac{{2m}}{{x + m}}} \right)dx} \)

\(I = \left[ {x - 2m\ln \left( {\left| {x + m} \right|} \right)} \right]\left| \begin{array}{l}^{\dfrac{m}{2}}\\_{\dfrac{{ - m}}{2}}\end{array} \right. = m - 2m\left( {\ln \left( {\dfrac{{3m}}{2}} \right) - \ln \left( {\dfrac{m}{2}} \right)} \right) = m\left( {1 - 2\ln 3} \right)\)

Vậy  \(m = \dfrac{3}{{2\ln 3 - 1}}.\)

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Một hình mặt trăng được tạo bởi hai đường tròn \(\left( {O;{R_1}} \right)\)và \(\left( {I;{R_2}} \right)\) (phần tô màu vàng trên hình vẽ). Biết rằng\({R_1} = 5\left( {{\rm{cm}}} \right),\,{R_2} = 4\left( {{\rm{cm}}} \right),OI = 3\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Diện tích của hình mặt trăng được tô màu vàng là: (làm tròn kết quả tới chữ số hàng phần trăm):

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Gắn hệ trục toạ độ cho hình vẽ.

Giải chi tiết

Gắn hệ trục toạ độ như hình vẽ. Hình tròn tâm $O$có bán kính bằng 5, hình tròn tâm $I\left( {3;0} \right)$ có bán kính bằng 4.

Khi đó, do hình cần tính đối xứng qua trục Ox, nên ta chỉ cần tính diện tích phần hình phía trên trục Ox sau đó nhân đôi lên.

Phần phương trình của hai đường tròn nằm phía trên trục Ox lần lượt là

$\left. x^{2} + y^{2} = 25\Leftrightarrow y = \sqrt{25 - x^{2}} \right.$ và $\left. \left( {x - 3} \right)^{2} + y^{2} = 16\Leftrightarrow y = \sqrt{16 - \left( {x - 3} \right)^{2}} \right.$

Khi đó, diện tích phần hình phẳng cần tính là

$S = 2\left( {\int\limits_{- 5}^{3}{\sqrt{25 - x^{2}}dx - {\int\limits_{- 1}^{3}{\sqrt{16 - \left( {x - 3} \right)^{2}}dx}}}} \right) \approx 42,22\left( \text{cm}^{2} \right)$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Cho 2 hình cầu như hình vẽ. Biết rằng bán kính của hai hình cầu đều bằng 5, khoảng cách giữa tâm của hai hình cầu bằng 6. Thể tích phần chung giữa 2 hình cầu là \({V_C} = \dfrac{a}{b}\pi \) (\(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản, \(a,\,b > 0\)). Giá trị của biểu thức \(T = ab\) bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án đúng là: 312

Phương pháp giải

Gắn hệ trục toạ độ cho hình vẽ.

Giải chi tiết

  • Xét hai hình tròn có bán kính bằng 5, khoảng cách giữa hai tâm bằng 6. Gắn hệ trục toạ độ như hình vẽ.
  • Hai đường tròn \(\left( {{O_1}\left( { - 3;0} \right),R = 5} \right)\) và \(\left( {{O_2}\left( {3;0} \right),R = 5} \right)\) có phương trình lần lượt là \({\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} = 25\) và \({\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} = 25\).
  • Phần chung của 2 hình cầu chính là phần chung của 2 hình tròn ở hình bên quay quanh trục Ox.
  • Do tính đối xứng nên ta sẽ lấy phần đường tròn tâm \({O_1}\) bên hình quay quanh trục Ox, sau đó nhân 2 sẽ ra thể tích phần cần tính.
  • Phương trình phần đường tròn tâm \({O_1}\) ở phía trên trục Ox: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} = 25 \Leftrightarrow y = \sqrt {25 - {{\left( {x + 3} \right)}^2}} \)
  • Khi đó, thể tích phần chung của hai hình cầu là:
\({V_C} = 2.\pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\sqrt {25 - {{\left( {x + 3} \right)}^2}} } \right)}^2}dx = 2\pi } \int\limits_0^2 {\left( {25 - {{\left( {x + 3} \right)}^2}} \right)dx = \dfrac{{104}}{3}\pi } \)

  • Do đó, \(a = 104,\,b = 3 \Rightarrow T = ab = 312\).
Đáp án: 312

Đáp án cần điền là: 312

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Trong một đợt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành y tế tại chợ X, ban quản lý chợ lấy ra \(15\) mẫu thịt lợn trong đó có 4 mẫu ở quầy A, 5 mẫu ở quầy B, 6 mẫu ở quầy C. Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên 4 mẫu để phân tích xem trong thịt lợn có chứa hóa chất tạo nạc hay không. Xác suất để mẫu thịt của cả 3 quầy A, B, C đều được chọn bằng:

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Lấy ngẫu nhiên 4 mẫu có: \(\left| \Omega  \right| = C_{15}^4\)

Gọi X là biến cố:”mẫu thịt của cả 3 quầy A,B,C đều được chọn”

TH1: 2 mẫu quầy A,1 mẫu quầy B và 1 mẫu quầy C có: \(C_4^2.C_5^1.C_6^1\)cách.

TH2: 1 mẫu quầy A,2 mẫu quầy B và 1 mẫu quầy C có: \(C_4^1.C_5^2.C_6^1\)cách

TH3: 1 mẫu quầy A, 1 mẫu quầy B và 2 mẫu quầy C có: \(C_4^1.C_5^1.C_6^2\)cách

Vậy xác suất cần tìm là: \({p_X} = \dfrac{{C_4^2.C_5^1.C_6^1 + C_4^1.C_5^2.C_6^1 + C_4^1.C_5^1.C_6^2}}{{C_{15}^4}} = \dfrac{{48}}{{91}}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Vận dụng cao

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ\(Oxy\), chọn ngẫu nhiên một điểm mà tọa độ là các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hay bằng 4. Nếu các điểm có cùng xác suất được chọn như nhau, vậy thì xác suất để chọn được một điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

+) Biểu diễn không gian mẫu dưới dạng tập hợp \(\Omega  = \left\{ {\left. {\left( {x;y} \right)} \right|\left| x \right| \le 4;\left| y \right| \le 4;x;y \in \mathbb{Z}} \right\},\)tìm \(\left| \Omega  \right|\)

+) Gọi A là biến cố: “Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2”, biểu diễn A dưới dạng tập hợp và tìm số phần tử của A.

+) Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}}\)

Giải chi tiết

Không gian mẫu \(\Omega  = \left\{ {\left. {\left( {x;y} \right)} \right|\left| x \right| \le 4;\left| y \right| \le 4;x;y \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Có 9 cách chọn x, 9 cách chọn y, do đó \(\left| \Omega  \right| = 9\,\,x\,\,9\, = 81\)

Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là hình tròn tâm O bán kính 2.

Gọi  A  là  biến  cố:  “ Tập  hợp  các  điểm  mà  khoảng  cách  đến  gốc  tọa  độ  nhỏ  hơn  hoặc  bằng  2” \( \Rightarrow A = \left\{ {\left( {x;y} \right) + {x^2} + {y^2} \le 4} \right\} \Rightarrow {x^2} \le 4 \Rightarrow  - 2 \le x \le 2\)

Với \(x = 0 \Rightarrow y \in \left\{ {0; \pm 1; \pm 2} \right\} \Rightarrow \)có 5 điểm

Với \(x =  \pm 1 \Rightarrow y \in \left\{ {0; \pm 1} \right\} \Rightarrow \)Có \(2.3 = 6\)điểm

Với \(x =  \pm 2 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow \)Có 2 điểm.

\( \Rightarrow \left| A \right| = 5 + 6 + 2 = 13.\) Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{13}}{{81}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Ở một thị xã, tỉ lệ mắc căn bệnh M là 22%. Chính quyền thị xã đó muốn biết danh sách những người bị mắc bệnh nên đã tổ chức xét nghiệm cho toàn bộ người dân. Tuy nhiên bộ “test” được sử dụng trong phương pháp xét nghiệm này có những sai sót nhất định:

  • Nếu một người không bị bệnh thì xác suất bộ “test” cho ra kết quả dương tính là 10%.
  • Nếu bộ “test” cho ra kết quả dương tính thì xác suất bị bệnh là 70%.
Xác suất để bộ “test” cho ra kết quả dương tính khi xét nghiệm người bị bệnh là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng các công thức xác suất (công thức cộng, công thức nhân, công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes…)

Giải chi tiết

  • Gọi \(A\) là biến cố “Bị mắc bệnh M”, \(B\)là biến cố “Bộ test cho kết quả dương tính”.
  • Do xác suất bị mắc bệnh M là 22% nên \(P\left( A \right) = 0,22\).
  • Từ dữ kiện “Nếu một người không bị bệnh thì xác suất bộ test cho ra kết quả dương tính là 10%” suy ra \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,1\).
  • Từ dữ kiện “Nếu bộ test cho ra kết quả dương tính thì xác suất bị bệnh là 70%” suy ra \(P\left( {A|B} \right) = 0,7\).
  • Từ ba dữ kiện trên, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}P\left( A \right) = 0,22\\P\left( {B|\overline A } \right) = 0,1\\P\left( {A|B} \right) = 0,7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P\left( A \right) = 0,22\\\dfrac{{P\left( {\overline A B} \right)}}{{P\left( {\overline A } \right)}} = 0,1\\\dfrac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = 0,7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P\left( A \right) = 0,22\\P\left( {\overline A B} \right) = 0,1.P\left( {\overline A } \right) = 0,1.0,78 = 0,078\\\dfrac{{P\left( B \right) - P\left( {\overline A B} \right)}}{{P\left( B \right)}} = 0,7\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P\left( A \right) = 0,22\\P\left( {\overline A B} \right) = 0,078\\1 - \dfrac{{0,078}}{{P\left( B \right)}} = 0,7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P\left( A \right) = 0,22\\P\left( {\overline A B} \right) = 0,078\\P\left( B \right) = 0,26\end{array} \right.\)

Xác suất cần tính chính là \(P\left( {B|A} \right) = \dfrac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \dfrac{{P\left( B \right) - P\left( {\overline A B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \dfrac{{0,26 - 0,078}}{{0,22}} = 0,8273 = 82,73\% \)

Đáp án cần chọn là: B

Phần 2: Văn học - Ngôn Ngữ

Câu hỏi số 51:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ có nghĩa không cùng loại: đồng âm

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 52:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ không cùng nghĩa với các từ còn lại là “hồng hào”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ không cùng nghĩa với các từ còn lại là “bàng quang”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 54:
Nhận biết

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

“công” trong đáp án A có nghĩa là của chung >< “công” trong các đáp án còn lại có nghĩa là không thiên vị

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ

Giải chi tiết

Đáp án A chỉ đối tượng nắng buổi chiều >< các đáp án còn lại là thời điểm chiều tối trong ngày

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 56:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Càng nhiều tri thức thì ________ có thêm trí tưởng tượng, và ________ càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Càng nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tượng, và ngược lại càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 57:
Nhận biết

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Những lời khuyên của Bác Hồ nhẹ nhàng mà ________ khiến người nghe luôn ________ rồi làm theo một cách tự nguyện.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Những lời khuyên của Bác Hồ nhẹ nhàng mà thấm thía khiến người nghe luôn tâm phục khẩu phục rồi làm theo một cách tự nguyện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Có lúc bạn ________trong các loại cảm xúc hỗn độn. Bạn buồn, bạn giận dữ, bạn vui, bạn lo lắng, bạn mệt mỏi cả về thể xác và ________ vì những thứ diễn ra trong đầu.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Có lúc bạn chìm ngập trong các loại cảm xúc hỗn độn. Bạn buồn, bạn giận dữ, bạn vui, bạn lo lắng, bạn mệt mỏi cả về thể xác và tinh thần vì những thứ diễn ra trong đầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Màu sắc của tia sáng ________vào bước sóng của nó. Trong tia sáng ________, tia sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất, tia sáng đỏ có bước sóng dài nhất.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Màu sắc của tia sáng phụ thuộc vào bước sóng của nó. Trong tia sáng thấy được, tia sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất, tia sáng đỏ có bước sóng dài nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Chọn cặp từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống:

Các cơ quan trong cơ thể chỉ ________ một lần, sau khi sinh ra thì không ________ nữa. Chỉ có răng mọc hai lần.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

Các cơ quan trong cơ thể chỉ sinh ra một lần, sau khi sinh ra thì không thay đổi nữa. Chỉ có răng mọc hai lần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.”

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Suy luận

Giải chi tiết

- Từ “nghiêm trọng” dùng để chỉ tính chất tiêu cực, mức độ nguy hiểm, hậu quả xấu (ví dụ: bệnh nghiêm trọng, tai nạn nghiêm trọng, vi phạm nghiêm trọng…).

- Khi nói về việc học, người viết muốn diễn đạt ý việc học trở nên quan trọng, cần thiết, đòi hỏi sự nghiêm túc, chứ không phải mang nghĩa “nguy hiểm, gây hậu quả”.

=> Vì vậy, “nghiêm trọng” không phù hợp về ngữ nghĩa và phong cách trong ngữ cảnh.

Từ phù hợp hơn: quan trọng, nghiêm túc, áp lực hơn, khó khăn hơn, …

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

“Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng và đã thành công tốt đẹp.”

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ sai: nhận chức

Sửa lại: nhậm chức

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

“Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường, của Chinh phụ ngâm để cho bài thơ đạt đến tác phong cổ điển.”

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung nghĩa của từ

Giải chi tiết

- Tác phong: Có nghĩa là cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Sử dụng ở đây không phù hợp

=> Chữa lại: phong vị (đặc tính gây hứng thú đặc sắc)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Không cầu kỳ như trà đạo Nhật - Chanoyu hay Gongfucha – trà đạo Trung Hoa, trà đạo Việt Nam có phần giản dị hơn trong cách pha chế. Tuy nhiên, người Việt đặc biệt là những người có kiến thức uyên thâm về trà, đặc biệt yêu cầu khắt khe về hương vị.  

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung nghĩa của từ

Giải chi tiết

Giản dị là từ dùng để chỉ tính cách không phù hợp dùng trong trường hợp này.

=> Sửa lại: đơn giản

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là tấm gương của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng vĩ đại, ở Người còn toát lên hình ảnh một con người rất đỗi giản dị, khiêm tốn, thân thiết với nhân dân.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung nghĩa của từ

Giải chi tiết

Từ thân thiết không phù hợp dùng trong văn cảnh

=> Sửa lại: gần gũi

Đáp án cần chọn là: D

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

[…] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

(Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)

Trả lời cho các câu 66, 67, 68, 69, 70 dưới đây:

Câu hỏi số 66:
Nhận biết

Theo nội dung đoạn trích, từ nào KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Theo nội dung đoạn trích, từ nào mục tiêu cùng nhóm với các từ còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi nào?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đạt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Ở phần đầu văn bản, tác giả nói về sự nông nổi, liều lĩnh để làm gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Ở phần đầu văn bản, tác giả nói về sự nông nổi, liều lĩnh để tạo tiền đề dẫn đến cách hiểu thấu đáo về bản lĩnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 69:
Thông hiểu

Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào điều gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào khả năng của người đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 70:
Thông hiểu

Ý chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Ý chính của đoạn trích là cách xây dựng bản lĩnh đúng nghĩa.

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

Dù khác nhau về chiều cao, cân nặng, độ tuổi, giới tính và môi trường sống, nhưng tất cả con người đều có chung một đặc điểm là nhiệt độ cơ thể luôn ở mức khoảng 37 độ C. Về cơ bản, trong tổng số năng lượng của cơ thể người và các loài động vật có vú, trên 70% được chuyển hóa thành nhiệt, phát tán ra môi trường. Nếu không phát tán, nhiệt tích tụ sẽ gây hiện tượng quá nóng, làm đình trệ các hoạt động bình thường của cơ thể. Tuy nhiên, dù nhiệt được sản sinh ra ở trạng thái đỉnh điểm thì cơ thể vẫn luôn được giữ ổn định, bởi vì nhiệt sản sinh ra được não điều khiển để cân bằng với nhiệt bài tiết ra môi trường. Căn cứ vào nguyên lí truyền nhiệt, các nhà khoa học đã giải thích rằng với các dạng khí hậu, môi trường sống như hiện nay của trái đất thì nhiệt độ bình quân của cơ thể người khoảng 37 độ C là phù hợp với tỷ suất sản sinh và phát tán nhiệt của cơ thể, sao cho thích ứng được với mọi loại thời tiết và thích ứng cho não cũng như các cơ quan đạt hiệu suất hoạt động cao nhất.

 (Đức Anh, 10 vạn câu hỏi vì sao, NXB Dân trí, 2016, tr.96)

Trả lời cho các câu 71, 72, 73, 74, 75 dưới đây:

Câu hỏi số 71:
Thông hiểu

Theo văn bản, cơ thể luôn được giữ ổn định là nhờ vào điều gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Tuy nhiên, dù nhiệt được sản sinh ra ở trạng thái đỉnh điểm thì cơ thể vẫn luôn được giữ ổn định, bởi vì nhiệt sản sinh ra được não điều khiển để cân bằng với nhiệt bài tiết ra môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Khi nhiệt độ cơ thể ở mức khoảng 37 độ C, tác dụng nào KHÔNG phù hợp?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Căn cứ vào nguyên lí truyền nhiệt, các nhà khoa học đã giải thích rằng với các dạng khí hậu, môi trường sống như hiện nay của trái đất thì nhiệt độ bình quân của cơ thể người khoảng 37 độ C là phù hợp với tỷ suất sản sinh và phát tán nhiệt của cơ thể, sao cho thích ứng được với mọi loại thời tiết và thích ứng cho não cũng như các cơ quan đạt hiệu suất hoạt động cao nhất.

=> Tác dụng không phù hợp: Nhiệt được sản sinh ra ở trạng thái đỉnh điểm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu

Thông tin nào sau đây KHÔNG THỂ suy ra từ nội dung của văn bản?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Thông tin KHÔNG THỂ suy ra từ nội dung của văn bản: Với nhiệt độ bình quân của cơ thể người trên 37 độ C, các hoạt động bình thường của cơ thể sẽ bị đình trệ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 74:
Thông hiểu

Theo văn bản, thông tin nào KHÔNG đúng về nhiệt độ cơ thể của con người?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Theo văn bản, thông tin KHÔNG đúng về nhiệt độ cơ thể của con người: Nhờ não điều khiển cân bằng nhiệt độ cơ thể, con người có thể thích ứng được với mọi loại môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu

Ý chính của văn bản là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc văn bản, tìm ý.

Giải chi tiết

Ý chính của văn bản: Giải thích vì sao con người thường có thân nhiệt 37 độ C.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 76:
Nhận biết

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:

Ngược lại với những kỳ vọng về sự hoàn hảo ở đứa trẻ, trong xã hội hiện đại, nhiều phụ huynh lo sợ con mình chịu áp lực, nên đã chủ trương để con thoải mải chơi là chính, không quan trọng việc học tập và rèn luyện để đạt thành tích tốt. Tôi cũng không đồng ý với quan điểm này. Bởi vì cuộc đời đứa trẻ rất dài, bố mẹ chỉ ở bên con cho đến tuổi trưởng thành. Khi bước vào đại học, các em sẽ phải va vấp xã hội. Lúc này bố mẹ không thể kiểm soát và giám sát. Trên con đường lập nghiệp, sẽ có rất nhiều áp lực, thậm chí là áp lực khủng khiếp. Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ.

Bản chất của áp lực là dương, nên cuộc sống luôn phải có một số áp lực. Một đứa trẻ không vượt qua nổi áp lực, sau này lớn lên, tôi tin đứa trẻ đó sẽ rất khó thành công trong cuộc sống. Nhưng có áp lực chịu được, có áp lực độc hại. Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lý, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.

(Áp lực thành tích - Trần Văn Phúc, Vnexpress, Thử bay. 18/12/2021)

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phương thức biểu đạt

Giải chi tiết

Phương thức biểu đạt: Nghị luận

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 77:
Nhận biết

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:

Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

(Theo Lê Minh – Sống hạnh phúc)

Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu văn: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung về biên pháp tu từ

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong câu văn trên là liệt kê (có người)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây:

Cô gái như chùm hoa lặng lẽ

Nhờ hương thơm nói hộ tình yêu

(Anh vô tình anh chẳng biết điều

Tôi đã đến với anh rồi đấy)

(Trích “Hương thầm” – Phan Thị Thanh Nhàn)

Ý nào nêu đúng tác dụng của phép tu từ chêm xen trong đoạn thơ trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung đoạn thơ

Giải chi tiết

Ý nêu đúng tác dụng của phép chêm xen (Anh vô tình anh chẳng biết điều/Tôi đã đến với anh rồi đấy): Thể hiện tình yêu kín đáo, ý nhị của cô gái với chàng trai

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 79:
Nhận biết

Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:

“Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương

Mịt mù khói tỏa ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ”

Hình ảnh so sánh “canh gà” trong bài ca dao được hiểu là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

“canh gà” ở đây không phải là một món ăn, mà là tiếng gà gáy báo thời gian”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Sau này tôi đi lập nghiệp phương Nam, mùa thị chín chỉ theo về trong những giấc mơ sầu xứ. Cho nên chiều hôm qua, rổ thị bày bất chợt bên chợ ven đường đã buộc tôi dừng chân, 'ngoái đầu thương dĩ vãng'. Dĩ nhiên tôi đã mua hết rổ thị đó, không ngập ngừng, không trả giá. Bởi tôi không mua một món hàng. Tôi mua kỉ niệm. Từ một bà già đến từ ngoại ô và hẳn trong khu vườn của chủ nhân có một cây thị hiếm hoi ở đất Sài Gòn.”

(Nguyễn Nhật Ánh, Sương khói quê nhà)

Hình ảnh được miêu tả tập trung trong đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Hình ảnh rổ thị được miêu tả tập trung trong đoạn trích. Tất cả các câu văn đều miêu tả, thể hiện cảm xúc xoay quanh rổ thị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 81:
Nhận biết

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Bình minh diễn ra chỉ trong khoảng khắc. Ở đồng cỏ mênh mông cũng giống ngoài biển cả, mặt trời lên nhanh vùn vụt. Thoạt đầu nó chậm rãi nhô lên, đỏ hồng như một trái dưa hấu mới bổ, rồi sau khi vượt khỏi đường chân trời chắn ngang, nó leo mau lên cao và nắng chợt chói chang lúc nào không hay.

(Trích Tuyển tập truyện thiếu nhi – Vũ Hùng)

Đối tượng chính được miêu tả trong đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Đối tượng chính được miêu tả trong đoạn trích là bình minh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 82:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Dòng sông lặng ngắt như tờ,

Sao đưa thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo.

Bốn bề phong cảnh vắng teo,

Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan.

Lòng riêng riêng những bàn hoàn,

Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng.

Thuyền về, trời đã rạng đông,

Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi.

(Đi thuyền trên sông Đáy – Hồ Chí Minh)

Từ “bàn hoàn” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Từ “bàn hoàn” trong đoạn trích trên có ý nghĩa băn khoăn, trăn trở, nghĩ ngợi, vấn vương

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 83:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

“Vì sao trái đất nặng ân tình

 Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh.”

(Tố Hữu)

Hình ảnh “trái đất” trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Hình ảnh “trái đất” trong đoạn trích tượng trưng cho hình ảnh nhân loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 84:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây:

Tháo nói:

- Anh hùng là người trong bụng có chí lớn, có mưu cao, có tài bao trùm được cả vũ trụ, có chí nuốt cả trời đất kia.

Huyền Đức mới hỏi:

- Ai có thể xứng đáng được như thế?

Tháo lấy tay trỏ vào Huyền Đức, rồi lại trỏ vào mình nói rằng:

- Anh hùng trong thiên hạ bây giờ chỉ có sứ quân và Tháo mà thôi.

Huyền Đức nghe nói giật nảy mình, bất giác thìa, đũa cầm ở tay rơi cả xuống đất. Đúng lúc ấy, cơn mưa sắp đến, có một tiếng sấm rền vang. Huyền Đức ung dung cúi xuống nhặt đũa và thìa, nói tảng rằng:

- Gớm thật! Tiếng sấm dữ quá!

Tháo cười hỏi rằng:

- Trượng phu cũng sợ sấm à?

Huyền Đức nói:

- Đức thánh ngày xưa gặp lúc sấm dữ gió to cũng đổi sắc mặt, sao tôi lại không sợ!

Huyền Đức đã che đậy được hết việc mình đánh rơi cả thìa đũa khi nghe Tháo gọi mình là anh hùng.

Tháo thấy thế không nghi ngờ gì Huyền Đức nữa.

(Trích Tam quốc diễn nghĩa – La Quán Trung)

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Huyền Đức?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc đoạn trích

Giải chi tiết

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất thận trọng, khôn ngoan, khiêm tốn của nhân vật Huyền Đức

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Việt tỉnh dậy lần thứ tư, trong đầu còn thoáng qua hình ảnh của người mẹ. Đêm nữa lại đến. Đêm sâu thăm thẳm, bắt đầu từ tiếng dế gáy u u cao vút mãi lên. Người Việt như đang tan ra nhè nhẹ… Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong”

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Việt?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất anh hùng kiên cường, không sợ hiểm nguy của nhân vật Việt

Đáp án cần chọn là: D

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:

Búp bê Barbie mà chúng ta thường chơi khi còn nhỏ đã cung cấp tiêu chuẩn về cái đẹp dành cho nữ giới. Búp bê Barbie có cơ thể gần như là phi thực tế, nhưng rất nhiều phụ nữ lớn lên với niềm tin đó là cơ thể lý tưởng và lao vào cuộc chiến sắc đẹp khốc liệt.

Sắc đẹp là thứ chỉ ít người có và không phải ai cũng có thể duy trì mãi mãi. Thế nhưng xã hội này lại tích cực khuyến khích phụ nữ khao khát và mong muốn mình ngày càng đẹp hơn. Các chương trình truyền hình hay quảng cáo ca ngợi những người phụ nữ xinh đẹp, trẻ trung, mình hạc xương mai và còn coi đó là chuẩn mực cho hành động nữ tính hay một kiểu phát triển bản thân. Cuộc cạnh tranh sắc đẹp là một trong số ít những cuộc cạnh tranh công khai dành cho nữ giới, vậy nên họ có thể cạnh tranh dữ dội, khốc liệt mà không phải chịu sự kìm kẹp của xã hội.

Cuộc cạnh tranh về cái đẹp đã lan sang cả thế hệ thanh thiếu niên. Thời gian gần đây, thế hệ 10X cũng trang điểm đậm, sửa đồng phục để lộ cơ thể. Điều đáng ngạc nhiên là sự làm dáng này không nhằm mục đích để nam giới ngắm nhìn. Theo tạp chí Siddeutsche zeitung của Đức, số học sinh nữ ý thức về nam giới và trang điểm chỉ chiếm khoảng 10%. Điều các học sinh nữ coi trọng không phải là ánh nhìn của nam sinh mà là cuộc cạnh tranh sắc đẹp giữa các bạn đồng trang lứa.

(Trích “Góc khuất yêu thương”, Choi Kwanghyun)

Trả lời cho các câu 86, 87, 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu

Ý nào KHÔNG là nguyên nhân dẫn đến cuộc cạnh tranh sắc đẹp?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Phụ nữ muốn được nam giới ngắm nhìn không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc cạnh tranh sắc đẹp

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu

Tác dụng của việc nhắc đến tạp chí Siddeutsche zeitung là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ văn bản

Giải chi tiết

Tác dụng của việc nhắc đến tạp chí Siddeutsche zeitung là: Để làm căn cứ, tăng sức thuyết phục cho lập luận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nội dung chính: Phơi bày thực tế và những hệ lụy của cuộc chiến sắc đẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Theo đoạn trích, hệ quả nghiêm trọng của cuộc cạnh tranh sắc đẹp trong giới nữ là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Theo đoạn trích, hệ quả nghiêm trọng của cuộc cạnh tranh sắc đẹp trong giới nữ là: Học sinh nữ trang điểm đậm, sửa đồng phục để lộ cơ thể.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95:

Con còn bế trên tay

Con chưa biết con cò

Nhưng trong lời mẹ hát

Có cánh cò đang bay:

“Con cò bay la

Con cò bay lả

Con cò Cổng Phủ

Con cò Đồng Đăng…”

Cò một mình, cò phải kiếm lấy ăn

Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ”

Con cò ăn đêm

Con cò xa tổ

Cò gặp cành mềm

Cò sợ xáo măng…”

Ngủ yên, ngủ yên, cò ơi, chớ sợ

Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng

Trong lời ru của mẹ thấm hơi xuân

Con chưa biết con cò con vạc

Con chưa biết những cành mềm mẹ hát

Sữa mẹ nhiều, con ngủ chẳng phân vân.

(Trích "Con cò", Chế Lan Viên)

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94, 95 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Nội dung của những câu thơ trong ngoặc kép gợi nhắc đến những tác phẩm thuộc thể loại nào trong văn học dân gian?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Nội dung của những câu thơ trong ngoặc kép gợi nhắc đến những tác phẩm thuộc thể loại ca dao trong văn học dân gian

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Nhân vật trữ tình trong đoạn trích trên là ai?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nhân vật trữ tình trong đoạn trích trên là mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Hình ảnh con cò trong đoạn trích là biểu trưng cho điều gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Hình ảnh con cò trong đoạn trích trên thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Nghĩa của câu thơ “Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng” là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Nghĩa của câu thơ “Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng”: Người mẹ luôn sẵn sàng che chở và thương yêu con.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Nội dung chính của đoạn trích là: Người mẹ bày tỏ tình yêu thương và những điều muốn nhắn gửi đến đứa con.

Đáp án cần chọn là: B

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100:

Tiếng Việt mình sâu sắc. Nhân là con người. Nhân cũng là hạt. Nhân cũng là lòng yêu thương người khác. Nhìn những anh chị bại liệt cũng trở thành hiệp sĩ công nghệ thông tin giúp đời. Biết những người khiếm thị cũng làm được nghề sửa chữa điện tử, để có ích và giúp người. Lòng tự hứa không thể là hạt lép. Chẳng có lí do gì để không là hạt giống tốt cho mùa sau.

Từ đó ta có bài học về nết tốt của hạt: Kiên trì, nhẫn nại, và lòng dũng cảm. Cũng như ta học về việc sống hết mình của hạt thóc: sớm cho mùa vàng, dám chịu xay giã giần sàng. Gạo nuôi người, cám bã nuôi heo, rơm tặng người bạn trâu. Và đến cọng rơm thừa cũng bện thành con cúi giữ lửa suốt đêm trường. Và sưởi ấm cánh đồng mùa đông gió bấc.

Mỗi khi ta cằn cỗi, hãy nhớ ta là hạt. Ta lại nghĩ về khoảng xanh ngoài ban công, cũng như bạn thấy những mầm cây đội lên từ khối bê tông đường nhựa. Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy.

(Trích "Gửi em mây trắng", Đoàn Công Lê Huy)

Trả lời cho các câu 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 96:
Thông hiểu

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Theo tác giả, ta học được bài học gì từ hạt?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Theo tác giả, ta học được bài học kiên trì, nhẫn nại, dũng cảm

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu

Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là: Suy tư, triết lý

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 99:
Thông hiểu

Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu “Lòng tự hứa không thể là hạt lép”?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Biện pháp tu từ nghệ thuật ẩn dụ được sử dụng trong câu “Lòng tự hứa không thể là hạt lép”

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Ý nào sau đây thể hiện chính xác nhất điều tác giả muốn nói trong đoạn trích?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung bài đọc

Giải chi tiết

Điều tác giả muốn nói trong đoạn trích: Hãy sống kiên trì, nhẫn nại, dũng cảm và có ích như hạt để không bao giờ gục ngã, tuyệt vọng.

Đáp án cần chọn là: C

Phần 3: Khoa học hoặc tiếng Anh

  • 1.Toán học và xử lý số liệu
  • 2.Văn học - Ngôn Ngữ
  • 3.Khoa học hoặc tiếng Anh