Thi thử toàn quốc: Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) (Miễn phí Lần 1)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{3x - 1}}\) là đường thẳng có phương trình

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\,\left( {ad - bc \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\) là \(y = \dfrac{a}{c}\).

Giải chi tiết

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{3x - 1}}\) là đường thẳng có phương trình \(x = \dfrac{1}{3}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 2}}\) có 1 vectơ chỉ phương là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right),\,\,\left( {a,b,c \ne 0} \right)\) là: \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).

Giải chi tiết

\(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 2}}\) có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 1; - 2} \right)\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đạo hàm của hàm số \(y = \cos x\) trên \(\mathbb{R}\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng bảng đạo hàm cơ bản.

Giải chi tiết

Đạo hàm của hàm số \(y = \cos x\) trên \(\mathbb{R}\) là \(y' =  - \sin x\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Cho khối lập phương có thể tích bằng 2. Cạnh của khối lập phương đã cho bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thể tích khối lập phương cạnh a là \({a^3}\).

Giải chi tiết

Cạnh của khối lập phương đã cho bằng \(\sqrt[3]{2}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là điểm

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là điểm \(M'\left( {x;y;0} \right)\).

Giải chi tiết

Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là điểm \(N\left( {1;2;0} \right)\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Cho hàm số $y=\dfrac{x^3}{3}-2 x^2+3 x+\dfrac{2}{3}$ có đồ thị $(C)$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề:

Đúng Sai
a) Hàm số đã cho có hai điểm cực trị.
b) Giá trị cực tiểu của hàm số là $x=3$
c) Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là $x=1$.
d) Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho là $\dfrac{2\sqrt{13}}{3}$.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Giải chi tiết

a - Đ, b - S, c - S, d - Đ

Ta có $y^{\prime}=x^2-4 x+3 \Rightarrow y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=1 \\ x=3\end{array}\right.$

Bảng biến thiên: 

Hàm số đã cho có 2 điểm cực trị nên a) đúng.

Hàm số đạt cực tiểu tại $x=3$ và giá trị cực tiểu là $y_0=\dfrac{2}{3}$ nên b) sai.

Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $(1;2)$ nên c) sai.

Gọi $A(1 ; 2), B\left(3 ; \dfrac{2}{3}\right)$ là tọa độ hai điểm cực trị. Khi đó $AB=\dfrac{2\sqrt{13}}{3}$ nên d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Cho các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\). Nếu \(\int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx}  = 2\) và \(\int\limits_{ - 1}^4 {g\left( x \right)dx}  = 3\) thì \(\int\limits_{ - 1}^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} \) bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

\(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \pm \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).

Giải chi tiết

\(\int\limits_{ - 1}^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx}  = \int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx}  \pm \int\limits_{ - 1}^4 {g\left( x \right)dx}  = 2 - 3 =  - 1\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 1 = 0\). Bán kính của \(\left( S \right)\) là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \), trong đó \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Giải chi tiết

\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 1 = 0\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2} - 1}  = \sqrt {13} \).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A,\,AB = 2,AC = 4;\,\,SA\) vuông góc với đáy và \(SA = 3\) (tham khảo hình vẽ).

Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Công thức thể tích khối tứ diện vuông với độ dài ba cạnh góc vuông là \(a,b,c\) là: \(V = \dfrac{1}{6}abc\).

Giải chi tiết

Thể tích của khối chóp đã cho bằng \(V = \dfrac{1}{6}SA.AB.AC = \dfrac{1}{6}.3.2.4 = 4\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2,{u_3} = 6\). Công sai của cấp số cộng này bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Số hạng tổng quát của cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) là \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d,\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\).

Giải chi tiết

Ta có: \({u_3} = {u_1} + 2d \Leftrightarrow 6 = 2 + 2d \Leftrightarrow d = 2\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ của một vận động viên.

Hãy tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm)

Đáp án đúng là: 0,53

Giải chi tiết

Cỡ mẫu: \(n = 100\)

Số trung bình: \(\bar x = \dfrac{{13.19,25 + 45.19,75 + 24.20,25 + 12.20,75 + 6.21,25}}{{100}} = 20,015\)

Phương sai: \({S^2} = \dfrac{{13.19,{{25}^2} + 45.19,{{75}^2} + 24.20,{{25}^2} + 12.20,{{75}^2} + 6.21,{{25}^2}}}{{100}} - 20,{015^2} \approx 0,28\)

Độ lệch chuẩn: \(\sigma  = \sqrt {0,28}  \approx 0,53\)

Đáp án cần điền là: 0,53

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({2^x} = 3x - 1\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để đánh giá.

Giải chi tiết

Ta có: \({2^x} = 3x - 1 \Leftrightarrow {2^x} - 3x + 1 = 0\) (*)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} - 3x + 1 \Rightarrow f'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 - 3,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = {\log _2}\dfrac{3}{{\ln 2}}\): nghiệm duy nhất.

\( \Rightarrow \) Phương trình (*) có tối đa hai nghiệm.

Mà \(f\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) = 0 \Rightarrow x = 1,x = 3\) là hai nghiệm của phương trình.

Tổng hai nghiệm đó là 4.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Trong hình dưới, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Toạ độ \(s(\;{\rm{cm}})\) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức \(s = 10\sin \left( {10t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\). Trong 10 giây đầu tiên thì vật đi qua vị trí \(s =  - 5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\) bao nhiêu lần?


Đáp án đúng là: 100

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}10\sin \left( {10t + \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 5\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \sin \left( {10t + \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}10t + \dfrac{\pi }{2} =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\10t + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ - \pi }}{{12}} + \dfrac{k}{5}\\t = \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{k}{5}\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(t \in \left( {0,10} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}0 < \dfrac{{ - \pi }}{{12}} + \dfrac{k}{5} < 10\\0 < \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{k}{5} < 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1,3 < k < 51,3\\ - 1,3 < k < 48,69\end{array} \right.\)

Vậy có tất cả 50 + 50 = 100 thời điểm vật qua \(s =  - 5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\).

Đáp án cần điền là: 100

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều, \(SA\) vuông góc với đáy và \(AB = 2SA\).

Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\):

Tìm giao tuyến \(\Delta \) của \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\).

Xác định 1 mặt phẳng \(\left( \gamma  \right) \bot \Delta \).

Tìm các giao tuyến \(a = \left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right),b = \left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right)\)

- Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\): \(\left( {\left( \alpha  \right);\left( \beta  \right)} \right) = \left( {a;b} \right)\)

Giải chi tiết

Gọi M là trung điểm của BC.

Do tam giác ABC đều nên \(AM \bot BC\).

Mà  \(SM \bot BC\left( {do\,BC \bot \left( {SAM} \right)} \right)\).

\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SMA}\).

Giả sử \(SA = x \Rightarrow AB = 2x \Rightarrow AM = \dfrac{{2x\sqrt 3 }}{2} = x\sqrt 3 \).

Tam giác SAM vuông tại A \( \Rightarrow \tan M = \dfrac{{SA}}{{AM}} = \dfrac{x}{{x\sqrt 3 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat M = {30^0}\).

Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({30^0}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Khai triển nhị thức \({\left( {a - 2b} \right)^5}\) thành tổng các đơn thức

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\left( {a - 2b} \right)^5} = C_5^0{\left( a \right)^5}{\left( { - 2b} \right)^0} + C_5^1{\left( a \right)^4}{\left( { - 2b} \right)^1} + C_5^2{\left( a \right)^3}{\left( { - 2b} \right)^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + C_5^3{\left( a \right)^2}{\left( { - 2b} \right)^3} + C_5^4{\left( a \right)^1}{\left( { - 2b} \right)^4} + C_5^5{\left( a \right)^0}{\left( { - 2b} \right)^5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = a{x^5} - 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} - 80{a^2}{b^3} + 80a{b^4} - 32{b^5}\end{array}\)

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(4 ; 2 ; 1), B(-2 ;-1 ; 4)$. Gọi $M$ là điểm thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow{AM}=2 \overrightarrow{MB}$. Tìm độ dài vectơ $\overrightarrow{OM}$.

Đáp án đúng là: 3

Giải chi tiết

Gọi $M(a ; b ; c)$

$\begin{aligned} & \overrightarrow{A M}=(a-4 ; b-2 ; c-1) \\ & \overrightarrow{M B}=(-2-a ;-1-b ; 4-c) \end{aligned}$

Ta có: $\overrightarrow{A M}=2 \overrightarrow{M B} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a-4=2(-2-a) \\ b-2=2(-1-b) \\ c-1=2(4-c)\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=0 \\ b=0 \\ c=3\end{array}\right.\right.$.

Vậy $\overrightarrow{O M}=(0 ; 0 ; 3) \rightarrow|\overrightarrow{O M}|=\sqrt{3^2}=3$.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), \(M\) là trung điểm của \(BB'\). Đặt \(\overrightarrow {CA}  = \overrightarrow a ,\) \(\overrightarrow {CB}  = \overrightarrow b ,\) \(\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow c \). Khẳng định nào sau đây đúng ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng công thức trung điểm: \(\overrightarrow {AM}  = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AB'} } \right)\) và công thức hình bình hành: \(\overrightarrow {AB'}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AA'} \).

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AM}  = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AB'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AA'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CA}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow b  - \overrightarrow a  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow c \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc \(72km/h\) thì tài xế bất ngờ đạp phanh làm cho chiếc ô tô chuyển động chậm với gia tốc \(a\left( t \right) =  - \dfrac{8}{5}t{\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây. Hỏi kể từ khi đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn thì ô tô di chuyển bao nhiêu mét \(\left( m \right)\)? (Giả sử trên đường ô tô di chuyển không có gì bất thường).

Đáp án đúng là: 200/3

Giải chi tiết

Vận tốc của ô tô là \(v\left( t \right) = \int {a\left( t \right){\rm{dt}}} \)\( = \int {\left( { - \dfrac{8}{5}t} \right){\rm{dt}}} \)\( =  - \dfrac{4}{5}{t^2} + C\).

Ta có \(72km/h = 20m/s\). Vì \(v\left( 0 \right) = 20\) nên \(C = 20\)\( \Rightarrow v\left( t \right) =  - \dfrac{4}{5}{t^2} + 20\).

Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng \(0\) nên \( - \dfrac{4}{5}{t^2} + 20 = 0 \Rightarrow t = 5\).

Quãng đường cần tìm là \(s = \int\limits_0^5 {\left( { - \dfrac{4}{5}{t^2} + 20} \right)} \,{\rm{dt}}\) \( = \left. {\left( { - \dfrac{4}{{15}}{t^3} + 20t} \right)} \right|_0^5\)\( = \dfrac{{200}}{3}\,\,\,\left( m \right)\).

Đáp án cần điền là: 200/3

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(2f\left( x \right) = m\) có ba nghiệm thực phân biệt?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\).

Giải chi tiết

Phương trình \(2f\left( x \right) = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{m}{2}\) (*)

Để (*) có ba nghiệm thực phân biệt thì đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt đường thẳng \(y = \dfrac{m}{2}\) tại 3 điểm phân biệt.

\( \Leftrightarrow  - 3 < \dfrac{m}{2} < 1 \Leftrightarrow  - 6 < m < 2\).

m là số nguyên \( \Rightarrow m \in \left\{ { - 5; - 4;...;1} \right\}\): 7 giá trị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:


Hãy cho biết \(75\% \) học sinh khối 11 ngủ nhiều nhất bao nhiêu giờ?

Đáp án đúng là: 7,2

Giải chi tiết

\(75\% \) học sinh khối 11 ngủ nhiều nhất chính là tứ phân vị \({Q_3}\) của mẫu số liệu

Ta có \(n = 44\), \(\dfrac{{44.3}}{4} = 33\) nên \({Q_3}\) thuộc nhóm \([7;8)\)

\({Q_3} = 7 + \dfrac{{33 - 31}}{{10}}.1 = 7,2\)

Đáp án cần điền là: 7,2

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(M\left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(N\left( {5;5;1} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {OMN} \right)\) có phương trình là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phương trình mặt phẳng đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {a;b;c} \right) \ne \overrightarrow 0 \) là:

\(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

Giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {OM}  = \left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {ON}  = \left( {5;5;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {ON} } \right] = \left( {4; - 6;10} \right)\).

\( \Rightarrow \left( {OMN} \right)\) là mặt phẳng đi qua O và có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3;5} \right)\) có phương trình là:

\(2x - 3y + 5z = 0\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/09/2024, nhóm nghiên cứu đã quan sát sự phát triển của một quần thể sinh vật X. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, tại ngày thứ t của năm 2024 (tính từ ngày 01/01/2024) số cá thể sinh vật X trong quần thể được ước lượng bởi hàm số \(f\left( t \right) =  - \dfrac{1}{{300}}{t^3} + b{t^2} + ct + 12000\)(con), \(0 \le t \le 365\) và ngày 26/09/2024 là ngày có số lượng cá thể sinh vật X nhiều nhất với 55740 con. Ngày 26/10/2024 số lượng cá thể sinh vật X được ước lượng khoảng bao nhiêu nghìn con? (kết quả làm tròn tới hàng phần chục)

Đáp án đúng là: 54,3

Giải chi tiết

Ngày 26/09/2024 là ngày thứ 270 của năm nên \(t = 270\)

Ta có: \(f'\left( t \right) =  - \dfrac{1}{{100}}{t^2} + 2bt + c\)

Từ giả thiết suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {270} \right) = 0\\f\left( {270} \right) = 55740\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 1,2\\c = 81\end{array} \right.\)

Do đó \(f\left( t \right) =  - \dfrac{1}{{300}}{t^3} + 1,2{t^2} + 81t + 12000\)

Ngày 26/10/2024 là ngày thứ 300 của năm nên khi đó \(t = 300\)

Vậy \(f\left( {300} \right) = 54300\)

Đáp án cần điền là: 54,3

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 4x + 3,x = 0\) và \(y = 0\) bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,\,x = b\) được xác định : \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Giải chi tiết

Giải phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Diện tích cần tìm là: \(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 4x + 3} \right|dx}  = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^3 {\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)dx} } \right| = \dfrac{4}{3} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{8}{3}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Gieo đồng thời 2 con súc sắc cân đối đồng chất.

Đúng Sai
a)

a) Số phần tử của không gian mẫu là 36 .

b)

b) Số phần tử của biến cố A : " Số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc là như nhau" bằng 3 .

c)

c) Xác suất của biến cố B: "Ít nhất một con súc sắc suất hiện mặt 6 chấm" là \(\dfrac{{13}}{{36}}\)

d)

d) Xác suất để C: "Số chấm suất hiện trên hai con súc sắc hơn kém nhau 2" là \(\dfrac{2}{9}\).

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Giải chi tiết

            a) Đ     b) S      c) S      d) Đ

a) Số phần tử của không gian mẫu là 36  - Đúng.

b) Số phần tử của biến cố A: " Số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc là như nhau" bằng 6 \( \Rightarrow \)b) Sai

c) Xác suất của biến cố B: "Ít nhất một con súc sắc suất hiện mặt 6 chấm"

\(\overline B \): "Không có một con súc sắc suất hiện mặt 6 chấm"

\(n\left( {\overline B } \right) = 5.5 = 25 \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = \dfrac{{25}}{{36}}\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = 1 - \dfrac{{25}}{{36}} = \dfrac{{11}}{{36}}\) \( \Rightarrow \)c) Sai.

d) Xác suất để C: "Số chấm suất hiện trên hai con súc sắc hơn kém nhau 2"

Liệt kê các TH ra ta có: \(\left\{ {\left( {1;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {4;6} \right);\left( {3;1} \right);\left( {4;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {6;4} \right)} \right\}\) có 8 phần tử.

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \dfrac{8}{{36}} = \dfrac{2}{9}\) - Đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số phân biệt, trong đó có mặt cả hai chữ số 2 và 3?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Chọn vị trí đặt 2 và 3.

- Lấy thêm 3 chữ số khác, sắp xếp vào các vị trí còn lại (chú ý vị trí của số 0).

Giải chi tiết

+) Coi số 0 như các chữ số khác, ta xếp số theo thứ tự sau:

Tìm vị trí xếp 2 và 3 có: \(A_5^2\) cách

Chọn và xếp thêm 3 chữ số khác 2 và 3 vào, ta có: \(A_8^3\) cách

Suy ra: có \(A_5^2A_8^3\) số tạo thành.

+) Cho số 0 đứng đầu:

Tìm vị trí xếp 2 và 3 có: \(A_4^2\) cách

Chọn và xếp thêm 2 chữ số khác 0, khác 2 và 3 vào, ta có: \(A_7^2\) cách

Suy ra: có \(A_4^2A_7^2\) số tạo thành.

Vậy số các số cần tìm là: \(A_5^2.A_8^3 - A_4^2.A_7^2\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Nếu \({2^x} + {2^{ - x}} = 5\) thì giá trị của biểu thức \(A = {4^x} + {4^{ - x}} + 3\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Bình phương 2 vế. Tính \({4^x} + {4^{ - x}}\).

Giải chi tiết

\({2^x} + {2^{ - x}} = 5 \Leftrightarrow {4^x} + {2.2^x}{.2^{ - x}} + {4^{ - x}} = 25 \Leftrightarrow {4^x} + {4^{ - x}} = 23 \Leftrightarrow {4^x} + {4^{ - x}} + 3 = 26\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Từ 20 học sinh ưu tủ gồm 10 nam và 10 nữ, người ta muốn thành lập một đoàn đại biểu gồm 6 người để tham dự một buổi hội thảo, trong đó có 1 trưởng đoàn là nam và 2 phó đoàn là nữ. Hỏi có bao nhiêu cách thành lập một đoàn đại biểu như vậy?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Tìm số cách chọn 1 trưởng đoàn là nam.

- Tìm số cách chọn 2 phó đoàn là nữ.

- Tìm số cách chọn 3 người còn lại.

- Áp dụng quy tắc nhân.

Giải chi tiết

Số cách chọn 1 trưởng đoàn là nam là: 10 cách.

Số cách chọn 2 phó đoàn là nữ là: \(C_{10}^2 = 45\) cách.

Số cách chọn 3 người còn lại là: \(C_{17}^3 = 680\) cách.

Áp dụng quy tắc nhân ta có: \(10.45.680 = 306\,000\) cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f(x)=\left\{\begin{array}{ll}\dfrac{x^2-1}{x-1} & \text {khi} x \neq 1 \\ x+1 & \text {khi} x=1\end{array}\right.\) và \(g(x)=4 x^2-x+1\). Khi đó:

Đúng Sai
a) \(f(1)=2\)
b) Hàm số \(f(x)\) liên tục tại điểm \(x_0=1\)
c) Hàm số \(g(x)\) liên tục tại điểm \(x_0=1\)
d) Hàm số \(y=f(x)-g(x)\) không liên tục tại điểm \(x_0=1\)

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Giải chi tiết

a) Đúng: Ta có: \(f\left(x_0\right)=f(1)=1+1=2\).

b) Đúng:

\(\Rightarrow \lim _{x \rightarrow x_0} f(x)=\lim _{x \rightarrow 1} \dfrac{x^2-1}{x-1}=\lim_{x \rightarrow 1}(x+1)=2=f\left(x_0\right)\).

Vậy hàm số liên tục tại điểm \(x_0=1\).

c) Đúng: Ta có: \(g\left(x_0\right)=g(1)=4\).

\(\lim _{x \rightarrow x_0} g(x)=\lim _{x \rightarrow 1}\left(4 x^2-x+1\right)=4=g(1)\)

Vậy hàm số liên tục tại điểm \(x_0=1\).

d) Sai: Hàm số \(y=f(x)-g(x)\) liên tục tại điểm \(x_0=1\)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B,AB = a\sqrt 3 \). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là điểm \(H\) thuộc cạnh \(AC\) sao cho \(HC = 2HA\). Mặt bên \(\left( {ABB'A'} \right)\) tạo với đáy một góc \({60^0}\). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\):

Tìm giao tuyến \(\Delta \) của \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\).

Xác định 1 mặt phẳng \(\left( \gamma  \right) \bot \Delta \).

Tìm các giao tuyến \(a = \left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right),b = \left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right)\)

- Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\): \(\left( {\left( \alpha  \right);\left( \beta  \right)} \right) = \left( {a;b} \right)\)

Giải chi tiết

Kẻ DH // BC \( \Rightarrow \left( {A'DH} \right) \bot AB \Rightarrow \left( {\left( {ABB'A'} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \angle A'DH = {60^0}\).

Đồng thời \(\dfrac{{DH}}{{BC}} = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow DH = \dfrac{1}{3}BA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Tam giác A’DH vuông tại H \( \Rightarrow A'H = DH\tan D = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\tan {60^0} = a\).

Diện tích tam giác ABC: \(S = \dfrac{1}{2}A{B^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\).

Thể tích khối lăng trụ là: \(A'H.{S_{ABC}} = a.\dfrac{{3{a^2}}}{2} = \dfrac{{3{a^3}}}{2}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Dãy số dưới đây chỉ được tạo thành bởi các số 1,2 và 3: 1223331111222223333331111111…. Hỏi số thứ 100 là số nào?

Đáp án đúng là: 2

Giải chi tiết

Nhóm thứ 1 có 1 số

Nhóm thứ 2 có 2 số

Nhóm thứ 3 có 3 số

Cứ như thế, có thể suy đoán ra nhóm thứ n có n số. Số đầu tiên của nhóm thứ n ở vị trí thứ

\(1 + 2 + 3 + ... + \left( {n - 1} \right) + 1 = \dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2} + 1\)

\( \Rightarrow \dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2} + 1 < 100 \Leftrightarrow n < 14,58\)

Vậy số thứ 100 của dãy thuộc nhóm thứ 14

\( \Rightarrow \) số nhóm 14 là số 2 hay số thứ 100 của dãy là số 2.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 8{x^2} + \left( {{m^2} + 11} \right)x - 2{m^2} + 2\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hàm số bậc ba có 2 điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành \( \Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số cắt Ox tại 3 điểm phân biệt.

Giải chi tiết

Hàm số bậc ba có 2 điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành \( \Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số cắt Ox tại 3 điểm phân biệt.

\( \Leftrightarrow \) Phương trình hoành độ giao điểm có 3 nghiệm phân biệt. (1)

Xét phương trình hoành độ giao điểm : \({x^3} - 8{x^2} + \left( {{m^2} + 11} \right)x - 2{m^2} + 2 = 0\)  (*)

(Nhẩm thấy \(x = 2\) là 1 nghiệm của phương trình)

Khi đó: (*) \( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 6x + {m^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\{x^2} - 6x + {m^2} - 1 = 0\,\,(2)\end{array} \right.\) .

(1) \( \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 2

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{2^2} - 6.2 + {m^2} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10 - {m^2} > 0\\{m^2} \ne 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {10}  < m < \sqrt {10} \\m \ne  \pm 3\end{array} \right.\).

m là số nguyên \( \Rightarrow m \in \left\{ {0; \pm 1; \pm 2} \right\}\): 5 giá trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{z}{2}\), \({d_2}:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{z}{1}\). Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {5; - 3;5} \right)\) cắt \({d_1},{d_2}\) tại hai điểm \(B\) và \(C\). Độ dài đoạn thẳng \(BC\) là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tham số hóa điểm B, C theo \({d_1},{d_2}\).

Lập hpt giải t.

Tính độ dài đoạn BC.

Giải chi tiết

Giả sử \(B\left( {1 + t; - 1 - t;2t} \right),C\left( {t';1 + 2t';t'} \right)\).

A, B, C thẳng hàng \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} \) cùng phương \(\overrightarrow {AC} \).

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {t - 4; - t + 2;2t - 5} \right),\)\(\overrightarrow {AC}  = \left( {t' - 5;2t' + 4;t' - 5} \right) \Rightarrow \)\(\dfrac{{t - 4}}{{t' - 5}} = \dfrac{{ - t + 2}}{{2t' + 4}} = \dfrac{{2t - 5}}{{t' - 5}}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {t - 4} \right)\left( {2t' + 4} \right) = \left( {2 - t} \right)\left( {t' - 5} \right)\\t - 4 = 2t - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\ - 3\left( {2t' + 4} \right) = 3\left( {t' - 5} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\ - 2t' - 4 = t' - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t' = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow \)\(B\left( {2; - 2;2} \right),C\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{5}{3};\dfrac{1}{3}} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {\dfrac{{25}}{9} + \dfrac{{121}}{9} + \dfrac{{25}}{9}}  = \sqrt {19} \).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Do nhu cầu đi lại của gia đình, anh Bình quyết định thực hiện tích góp tiền để mua một chiếc ôtô HONDA CRV trị giá 1,259 ti đồng.

Đợt thứ nhất: anh Bình đã tích góp theo nguyên tắc tháng sau tích góp nhiều hơn tháng ngay trước đó số tiền là 2 triệu đồng và cứ như thế đến tháng thứ 10 anh phải góp 21 triệu đồng. Đến hết đợt thứ nhất anh Bình có tất cả 624 triệu đồng.

Đọ̣t thứ hai kế tiếp: do muốn rút ngắn thời gian mua xe thì số tiền còn lại anh tiếp tục tích góp với tháng đầu là 5 triệu đồng và mỗi tháng tiếp theo số tiền gấp đôi tháng kề trước nó. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

Đúng Sai
a) Đợt thứ nhất anh Bình tích lũy tiền theo dãy số với cấp số cộng có công sai là \(d = 2\) triệu và \({u_1} = 3\) triệu.
b) Anh Bình tích lũy tiền hết đợt thứ nhất trong 25 tháng.
c) Đợt thứ hai anh Bình tích lũy tiền theo dãy số với cấp số nhân có công bội là \(q = 2\) triệu và \({u_1} = 5\) triệu.
d) Để đủ tiền mua ôtô thì anh Bình thì anh Bình tích góp ít nhất 31 tháng.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Giải chi tiết

a) Đúng: Đợt thứ nhất anh Bình tích lũy theo cấp số cộng Với công sai \(d = 2\) triệu Theo đề bài ta có \(21 = {u_1} + 9.2 \Rightarrow {u_1} = 3\) triệu.

b) Sai: Hết đợt thứ nhất anh Bình có tất cả 624 triệu đồng nên ta có

\({S_n} = 624 \Rightarrow 624 = \dfrac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1) \cdot 3} \right]}}{2} \Rightarrow n = 24\) tháng.

c) Đúng: Theo đề Số tiền còn lại anh Bình tích góp theo cấp số nhân có công bội là \(q = 2\) triệu và \({u_1} = 5\) triệu.

d) Đúng: Số tiền cần tích lũy ở đợt hai là \(1259 - 624 = 635\) triệu đồng

Từ đó ta có \(635 = 5 \cdot \dfrac{{1 - {2^n}}}{{1 - 2}} \Rightarrow n = 7\) tháng.

Tổng cộng hai đợt cần có ít nhất \(24 + 7 = 31\) tháng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC và E là điểm thuộc cạnh SA thỏa mãn \(SE = \dfrac{m}{n} \cdot SA\) với \(\dfrac{m}{n}\) là phân số tối giản. Biết rằng GE song song với mặt phẳng (SCD). Giá trị của m.n bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 6

Giải chi tiết

Gọi M là trung điểm của BC, F là giao điểm của AM và CD trong mặt phẳng (ABCD).

Theo định lý Talet, ta có: \(\dfrac{{MA}}{{MF}} = \dfrac{{MB}}{{MC}} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M\) là trung điểm của AF

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AF}} = \dfrac{{AG}}{{2AM}} = \dfrac{1}{3} \cdot {\rm{ }}\\{\rm{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{GE \subset (SAF)}\\{GE//(SCD)}\\{(SAF) \cap (SCD) = SF}\end{array} \Rightarrow GE//SF} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AS}} = \dfrac{{AG}}{{AF}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow AE = \dfrac{1}{3}AS\\ \Rightarrow SE = \dfrac{2}{3}SA \Rightarrow \dfrac{m}{n} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6\end{array}\)

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
0,4 0,85 0,05 0,3 0,15 0,55

Trong lớp 12X có 45% học sinh thích học môn Toán, 40% học sinh thích học môn Ngữ Văn và 30% học sinh thích học cả hai môn Toán và Ngữ Văn. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp 12X.

a) Xác suất chọn được học sinh thích học môn Ngữ Văn là 

b) Xác suất chọn được học sinh thích học ít nhất một trong hai môn Toán và Ngữ Văn là 

c) Xác suất chọn được học sinh chỉ thích học môn Toán mà không thích học môn Ngữ Văn là 

d) Xác suất chọn được học sinh thích học cả hai môn Toán và Ngữ Văn là 

Đáp án đúng là: 0,4; 0,55; 0,15; 0,3

Giải chi tiết

Gọi \(T,\,\,V\) tương ứng là biến cố “học sinh thích học môn Toán”, biến cố “học sinh thích học môn Văn”

Khi đó \(P\left( T \right) = 0,45;\,\,P\left( V \right) = 0,4;\,\,P\left( {T \cap V} \right) = 0,3\)

a) Xác suất chọn được học sinh thích học môn Ngữ Văn là 0,4.

b) Xác suất chọn được học sinh thích học ít nhất một trong hai môn Toán và Ngữ Văn là

\(P\left( {T \cup V} \right) = P\left( T \right) + P\left( V \right) - P\left( {T \cap V} \right) = 0,45 + 0,4 - 0,3 = 0,55\)

c) Xác suất chọn được học sinh chỉ thích học môn Toán mà không thích học môn Ngữ Văn là

\(P\left( T \right) - P\left( {T \cap V} \right) = 0,45 - 0,3 = 0,15\)

d) Xác suất chọn được học sinh thích học cả hai môn Toán và Ngữ Văn là 0,3.

Đáp án: a đúng| b sai| c sai| d đúng

Đáp án cần chọn là: 0,4; 0,55; 0,15; 0,3

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Một bình đựng 50 viên bi có kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi xanh và 20 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được một viên bi xanh ở lần thứ nhất và một viên bi trắng ở lần thứ hai (làm tròn kêt quả đến chữ số thập phân thứ 2).

Đáp án đúng là: 0,24

Giải chi tiết

Gọi A: "Lấy được một viên bi xanh ở lân thứ nhất", B: "Lấy đuợc một viên bi trắng ở lân thứ hai".

Ta cần tính xác suất \(P(AB)\)

Theo công thức nhân xác suất \(P(A \cap B)=P(A) \cdot P(B \mid A)\)

Vì có 30 viên bi xanh trong tổng số 50 viên bi nên \(P(A)=\dfrac{30}{50}=\dfrac{3}{5}\)

Nếu A đã xảy ra, tức là một viên bi xanh đã được lấy ra ở lần thứ nhất, thì còn lại trong bình 49 viên bi trong đó số viên bi trắng là 20.

Do đó \(P(B \mid A)=\dfrac{20}{49}\)

Vậy xác suất cần tìm là \(P(AB)=P(A) \cdot P(B \mid A)=\dfrac{3}{5} \cdot \dfrac{20}{49}=\dfrac{12}{49} \approx 0,24\)

Đáp án cần điền là: 0,24

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Từ hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài \(AB = 10{\rm{\;cm}}\) và chiều rộng \(BC = 5{\rm{\;cm}}\); Người ta cắt bỏ miền \(\left( R \right)\) được giới hạn bởi cạnh \(CD\) của hình chữ nhật và hai nửa đường parabol có chung đỉnh là trung điểm của cạnh \(AB\), chúng lần lượt đi qua hai đầu mút \(C,D\) của hình chữ nhật đó (phần tô đậm như hình vẽ). Phần còn lại cho quay quanh trục \(AB\) để tạo nên một đồ vật làm trang trí, thể tích của vật trang trí đó bằng

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Khi quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh trục \(AB\) ta được khối trụ có

Bán kính đáy \(r = BC = 5{\rm{\;cm}}\).

Chiều cao \(h = AB = 10{\rm{\;cm}}\).

Do đó thể tích khối trụ này có thể tích \({V_1} = \pi  . {5^2} . 10 = 250\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

Mặt khác, chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ thì \(C\left( {5;5} \right)\) và parabol bên phải trục \(Ox\) có dạng \(\left( {{P_1}} \right):{y^2} = 2px\).

Ta có \(C \in \left( {{P_1}} \right) \Leftrightarrow p = \dfrac{5}{2} \Rightarrow \left( {{P_1}} \right):{y^2} = 5x\) hay \(y = \sqrt {5x} \).

Khi đó miền \(\left( R \right)\) khi quay quanh trục \(Ox\) có thể tích

\({V_2} = 2\pi \int\limits_0^5 {\left[ {{5^2} - 5x} \right]} dx = \left. {2\pi \left( {25x - \dfrac{5}{2}{x^2}} \right)} \right|_0^5 = 125\pi \)

Vậy thể tích phần còn lại là \(V = {V_1} - {V_2} = 125\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
\(\frac{{24}}{{\sqrt 2  + 1}}\) \(\frac{{24}}{{2 + \sqrt 2 }}\) \(\frac{{24}}{{\sqrt 2  - 1}}\) 60 24 \({\left( {24 - 12\sqrt 2 } \right)^2}\)

Cho tam giác ABC vuông tại A, có chu vi bằng 24. Khi đó

a) Độ dài cạnh huyền luôn lớn hơn

b) Độ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn luôn nhỏ hơn  

c) Nếu độ dài cạnh huyền lớn hơn độ dài 1 cạnh góc vuông là 2cm thì tam giác đó có diện tích bằng

Đáp án đúng là: \(\frac{{24}}{{\sqrt 2  + 1}}\); \(\frac{{24}}{{2 + \sqrt 2 }}\); 24

Giải chi tiết

Độ dài 3 cạnh của tam giác vuông lần lượt là \(x,y,\sqrt {{x^2} + {y^2}} \) (\(x \ge y > 0\))

Ta có \(24 = x + y + \sqrt {{x^2} + {y^2}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 24 = x + y + \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le \sqrt 2 \sqrt {{x^2} + {y^2}}  + \sqrt {{x^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 2  + 1} \right)\sqrt {{x^2} + {y^2}}  \ge 24\\ \Leftrightarrow BC = \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \ge \frac{{24}}{{\sqrt 2  + 1}}\end{array}\)

b) \(24 = x + y + \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \ge 2\sqrt {xy}  + \sqrt {2xy}  \ge \left( {2 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {xy} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 24 \ge \left( {2 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {xy}  \ge \left( {2 + \sqrt 2 } \right)y\\ \Rightarrow y \le \frac{{24}}{{2 + \sqrt 2 }} = 24 - 12\sqrt 2 \end{array}\)

c) nếu \(\sqrt {{x^2} + {y^2}}  = x + 2\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 24 = x + y + x + 2\\ \Leftrightarrow 22 = 2x + y \Rightarrow y = 22 - 2x\\ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + {{\left( {22 - 2x} \right)}^2}}  = x + 2\\ \Leftrightarrow 5{x^2} - 88x + 484 = {x^2} + 4x + 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 15\\x = 8\end{array} \right.\end{array}\)

Thử lại với \(x = 15\) thì độ dài 3 cạnh là \(15,8,17\) (k thỏa mãn chu vi bằng 24)

Với \(x = 8\) thì độ dài 3 cạnh là \(8,6,10\) (thỏa mãn)

Diện tích tam giác vuông là \(\frac{1}{2}.6.8 = 24\)

Đáp án cần chọn là: \(\frac{{24}}{{\sqrt 2  + 1}}\); \(\frac{{24}}{{2 + \sqrt 2 }}\); 24

Câu hỏi số 39:
Vận dụng cao

Một cái thùng đựng nước được tạo thành từ việc cắt mặt xung quanh của một hình nón bởi một mặt phẳng vuông góc với trục của hình nón. Miệng thùng là đường tròn có bán kính bằng hai lần bán kính mặt đáy của thùng. Bên trong thùng có một cái phễu dạng hình nón có đáy là đáy của thùng, có đỉnh là tâm của miệng thùng (xem hình minh họa). Biết rằng đổ 12 lít nước vào thùng thì đầy thùng (nước không chảy được vào bên trong phễu), tính thể tích của phễu.

Đáp án đúng là: 2

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính thể tích hình nón.

Giải chi tiết

Đường sinh \(AB\) cắt trục \(OO'\) tại \(C\).

Khi đó hai hình nón có đỉnh \(O,C\) có chung đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right)\) có thể tích bằng nhau.

Gọi \({V_1}\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);{V_2}\) là thể tích hình nón đỉnh \(O\), đáy là hình tròn \(\left( {O'} \right);V\) là thể tích hình nón đỉnh \(C\), đáy là hình tròn \(\left( O \right)\); \({V_n} = 12\) là thể tích nước đổ vào.
Ta có \(\dfrac{{{V_1}}}{V} = \dfrac{{\dfrac{1}{3} \cdot CO' \cdot \pi  \cdot O'{B^2}}}{{\dfrac{1}{3} \cdot CO \cdot \pi  \cdot O{A^2}}} = \dfrac{{CO'}}{{CO}} \cdot {\left( {\dfrac{{O'B}}{{OA}}} \right)^2} = \dfrac{1}{2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{8}\).

Suy ra \({V_1} = {V_2} = \dfrac{1}{8}\;V\,\,\,(1)\)
Do đó thể tích nước đổ vào \({V_n} = \dfrac{6}{8}V\) (2) (vì \({V_1} + {V_2} + {V_n} = V\) ).
Từ (1) và (2) suy ra \({V_1} = {V_2} = \dfrac{1}{6}{V_n} = \dfrac{1}{6} \cdot 12 = 2\) lít.
Vậy thể tích của phễu là 2 lít.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Cho bảng ô vuông \(3 \times 3\) (gồm ba dòng và ba cột). Người ta ghi tất cả các số thuộc tập hợp \(\left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) vào các ô vuông của bảng, mỗi ô vuông ghi một số, sao cho tổng các số trong mỗi bảng vuông con cỡ \(2{\rm{x}}2\) đều bằng nhau.

Ví dụ một cách ghi các số vào bảng thỏa mãn yêu cầu bài toán như hình sau có tổng các số trong mỗi bảng vuông con cỡ $2 \times 2$ đều bằng 18 như hình

Hỏi trong tất cả các cách ghi các số vào bảng thỏa mãn yêu cầu bài toán, tìm giá trị lớn nhất của tổng các số trong mỗi bảng vuông con cỡ \(2 \times 2\).

Đáp án đúng là: 24

Giải chi tiết

Tổng các số ghi trên bảng là \(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45\)

Gọi x là số ghi ở ô vuông trung tâm (ô vuông thứ 5 tính từ trái qua phải, từ trên xuống dưới- hình vẽ), các ô còn lại ghi các số \({a_1};{a_2};{a_3};{a_4};{b_1};{b_2};{b_3};{b_4}\).

Tổng tất cả các số ghi trong bốn bảng con cỡ \(2{\rm{x}}2\) là

\(\left( {{a_1} + {a_2} + x + {a_4}} \right) + \left( {{a_2} + {a_3} + {b_1} + x} \right) + \left( {{a_4} + x + {b_3} + {b_2}} \right) + \left( {x + {b_1} + {b_4} + {b_3}} \right)\) \( = \left( {{a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + x + {b_1} + {b_2} + {b_3} + {b_4}} \right) + \left( {{a_2} + 3x + {a_4} + {b_1} + {b_3}} \right)\)

\( = 45 + 2x + \left( {x + {a_2} + {a_4} + {b_1} + {b_3}} \right)\)

Gọi \({\rm{T}}\) là tổng của các số ghi trong bảng con cỡ \(2 \times 2\). Khi đó

\(4{\rm{\;T}} = 45 + 2{\rm{x}} + \left( {{\rm{x}} + {{\rm{a}}_2} + {{\rm{a}}_4} + {{\rm{b}}_1} + {{\rm{b}}_3}} \right) \le 45 + 2.9 + \left( {9 + 8 + 7 + 6 + 5} \right) = 98 \Rightarrow {\rm{T}} \le \dfrac{{98}}{4}\)

Do \(T\) là số nguyên nên \(GTLN\) của \(T\) là 24

Một cách ghi các số vào bảng mà tổng các số trong bảng vuông con cỡ \(2 \times 2\) bằng 24 .

Đáp án cần điền là: 24

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

Thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt?

Phát hiện này xuất phát từ ý tưởng của nhà nghiên cứu Simon D. Kaschock-Marenda. Ông đã cho ruồi giấm ăn chất làm ngọt Truvia (do Tập đoàn Cargill sản xuất) và một số chất ngọt khác, rồi giữ chúng trong lọ cùng với ruồi giấm trưởng thành. Gần một tuần sau, ông thấy những con ruồi ăn chất làm ngọt Truvia đã chết, nhưng những con ruồi ăn các chất ngọt khác vẫn sống. Ban đầu ông nghĩ rằng đây có thể chỉ là một sự tình cờ, nhưng những lần thí nghiệm sau vẫn cho kết quả tương tự. Những con ruồi được nuôi bằng Truvia chỉ sống khoảng sáu ngày, còn những con ruồi ăn đường cát bình thường thì sống đến tuổi thọ bình thường, khoảng 40 - 50 ngày.

Truvia là chất làm ngọt tự nhiên, được chiết xuất từ cỏ ngọt Nam Mỹ, nên các nhà khoa học nghĩ rằng loại cỏ ngọt này có chứa các thành phần có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

Nhưng khi ruồi giấm ăn thức ăn có chứa Purevia - một chất làm ngọt khác cũng được chiết xuất từ cỏ ngọt, chúng không có phản ứng giống như khi ăn chất làm ngọt Truvia. Tuổi thọ của chúng vẫn không thay đổi.

Vì vậy, các nhà nghiên cứu tại Drexel đã sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phân tích Truvia. Kết quả cho thấy hơn 90% hàm lượng của Truvia là erytritol.

Erythritol là một chất làm ngọt “không calo”, được tìm thấy trong trái cây và thực phẩm lên men. Nó đóng vai trò như chất độn trong Truvia. Chiết xuất lá cỏ ngọt có vị ngọt gấp khoảng 200 lần đường, nên erythritol giúp tạo ra độ ngọt đồng đều trong toàn bộ sản phẩm được làm ngọt. Ngoài ra, erytritol đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) công nhận là an toàn và được chấp thuận làm phụ gia thực phẩm trên toàn cầu.

Để xác định xem liệu erytritol có phải là thủ phạm thực sự gây độc cho ruồi giấm hay không, nhóm nghiên cứu đã cho ruồi giấm vào trong các lọ chứa erythritol ở nồng độ cao hơn. Kết quả là, sau một hoặc hai ngày ăn thức ăn tẩm erythritol có nồng độ cao nhất (2M), tất cả các con ruồi đều chết.

Nhóm của Marenda đã nhận được bằng sáng chế tạm thời đối với việc sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi giấm và một số côn trùng khác. Theo nhóm nghiên cứu, phương pháp mới này rất hứa hẹn vì khi cho ruồi giấm lựa chọn giữa erythritol và sucroza thì chúng ăn cả hai loại. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể nhử mồi ngay cả khi côn trùng đang có thực phẩm khác.

Tuy nhiên, hợp chất mới còn phải trải qua một chặng đường dài trước khi có thể trở thành một loại thuốc trừ sâu. Các nhà nghiên cứu sẽ phải chứng minh rằng erythritol không độc hại đối với các loài côn trùng có ích như ong và nhiều động vật khác như chim.

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

Ý chính của bài viết trên là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Quá trình phát minh ra một loại hợp chất có thể trở thành thuốc trừ sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Tuổi thọ trung bình của một con ruồi giấm là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Gần 2 tháng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Hàm lượng chính của chất Truvia là?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Erythritol.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Phương pháp HPLC được nhắc đến trong đoạn 4 là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Phương pháp dùng để tách, nhận biết, định lượng từng thành phần có trong hỗn hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Cụm từ “không calo” trong bài được hiểu là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Cụm từ “không calo” trong bài được hiểu là: Không năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

Từ thí nghiệm ở đoạn 6, chúng ta có thể kết luận được điều gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Erythritol có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Cụm từ “phương pháp mới này” trong đoạn 7 dùng để chị phương pháp nào dưới đây:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Phương pháp sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Erythritol là một loại thuốc trừ sâu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu văn sau:

Chiết xuất lá cỏ ngọt có vị ngọt gấp khoảng 200 lần đường, nên erythritol giúp tạo ra độ ngọt ________ trong toàn bộ sản phẩm được làm ngọt.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

đồng đều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Các nhà nghiên cứu phải chứng minh thêm điều gì trước khi Erythritol trở thành một loại thuốc trừ sâu?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết

Erythritol không độc hại đối với các loài côn trùng có ích

Đáp án cần chọn là: A

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 10

(1) Theo báo cáo của Hootsuite về thế giới số năm 2020, đến cuối năm 2020, lượng người dùng Internet trên toàn cầu đạt 4,66 tỷ trong đó 4,2 tỷ người đang sử dụng mạng xã hội ngoài ra có 5,22 tỷ người đang sử dụng điện thoại di động.

(2) Lượng người dùng điện thoại di động trên toàn cầu hiện nay tương đương 66,6% dân số thế giới. Dựa trên số liệu của Liên Hợp Quốc, dân số toàn cầu tính đến tháng 1/2021 là 7,83 tỷ, tốc độ tăng 1%/năm. Điều đó đồng nghĩa trong năm 2020, dân số toàn cầu đã tăng hơn 80 triệu người. Từ tháng 1/2020, lượng người dùng điện thoại di động trên thế giới đã tăng 1,8% (tương đương 93 triệu), trong khi tổng thiết bị kết nối di động (một người có thể sở hữu nhiều máy) tăng 0,9% lên mức 8,02 tỷ thiết bị.

(3) Lượng người dùng Internet trên toàn cầu tăng 7,3% (tương đương 316 triệu) so với cùng kỳ năm ngoái. Tỷ lệ sử dụng Internet hiện tại là 59,5%, tuy nhiên con số thực tế có thể cao hơn do dịch Covid-19 khiến nhu cầu sử dụng Internet tăng mạnh.

(4) Có khoảng 4,2 tỷ người sử dụng các dịch vụ mạng xã hội trên toàn cầu, tăng hơn 13% (490 triệu) chỉ trong 12 tháng, tương đương 53% dân số toàn cầu. Năm 2020, trung bình có 1,3 triệu người mới sử dụng mạng xã hội mỗi ngày. 2 giờ 25 phút mỗi ngày là thời gian bỏ ra trung bình trên mạng xã hội. Dự đoán trong năm 2021, người dùng sẽ dành tổng cộng 3,7 nghìn tỷ giờ trên các ứng dụng này. Philippines là quốc gia sử dụng mạng xã hội nhiều nhất, trung bình 4 giờ 15 phút mỗi ngày, nhiều hơn 30 phút so với quốc gia xếp thứ 2 là Colombia. Trong khi đó, người Nhật dành 51 phút mỗi ngày trên mạng xã hội.

(5) Dữ liệu của App Annie cho thấy người dùng Android trên toàn cầu sử dụng smartphone hơn 4 giờ/ngày, tương đương 3,5 nghìn tỷ giờ trong 12 tháng qua. Đối với người dùng Internet, họ bỏ ra trung bình 3 giờ 39 phút mỗi ngày trên smartphone, nhiều hơn 7% so với thời gian xem TV mỗi ngày (3 giờ 24 phút).

(6) Người dùng Internet dành trung bình gần 7 giờ mỗi ngày trên mọi thiết bị, tương đương hơn 48 giờ mỗi tuần. Giả sử thời gian ngủ trung bình là 7-8 giờ, chúng ta đang dành 42% thời gian thức cho các hoạt động trực tuyến. Dù smartphone chiếm 53% thời gian sử dụng Internet, những thiết bị khác vẫn đóng vai trò quan trọng. Có 90% người dùng Internet lên mạng bằng smartphone, nhưng 2/3 trong số họ vẫn sử dụng laptop hoặc máy tính để bàn.

(7) Người dùng Philippines dành thời gian trên Internet lâu nhất, trung bình gần 11 giờ mỗi ngày. Brazil, Colombia và Nam Phi cũng dành trung bình hơn 10 giờ trực tuyến mỗi ngày. Người dùng Nhật Bản dành thời gian trực tuyến ít nhất, chưa đến 4,5 giờ mỗi ngày. Đáng chú ý khi thời gian dùng Internet tại Trung Quốc tương đối thấp, trung bình 5 giờ 22 phút mỗi ngày, ít hơn 1,5 giờ so với mức trung bình toàn cầu là 6 giờ 54 phút.

(8) Công cụ tìm kiếm vẫn là điều không thể thiếu. 98% người phản hồi cho biết họ sử dụng công cụ tìm kiếm mỗi tháng, trong đó 45% sử dụng tìm kiếm giọng nói. Gần 1/3 người dùng Internet sử dụng các ứng dụng tìm kiếm hình ảnh như Pinterest Lens, Google Lens.

(9) Một xu hướng thú vị là tìm kiếm trên mạng xã hội. Khoảng 45% người dùng Internet cho biết đã chuyển sang mạng xã hội khi cần tìm sản phẩm, dịch vụ. Ở độ tuổi 16-64, gần 77% người dùng mua hàng trực tuyến mỗi tháng. Năm 2020, các sản phẩm thời trang và làm đẹp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu thương mại điện tử B2C (business-to-consumer) toàn cầu, đạt 665 tỷ USD.

(Theo Zing)

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 51:
Nhận biết

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Bài viết tập trung mô tả bức tranh tổng quan về số liệu sử dụng Internet, mạng xã hội, điện thoại di động, và các thiết bị kỹ thuật số trong năm 2020.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu

Theo đoạn 1 và 2, đến cuối năm 2020 số người sử dụng internet tương đương bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Theo bài đọc, lượng người dùng Internet đạt 4,66 tỷ, tương ứng khoảng 59,5% dân số toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu

Theo đoạn 4, số người sử dụng mạng xã hội trong năm 2019 là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Vào năm 2020, số người dùng mạng xã hội là 4,2 tỷ, tăng 13% (490 triệu người) so với năm 2019. Từ đó, số lượng năm 2019 là 4,2 - 0,49 = 3,71 tỷ người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

Theo đoạn 5, trong năm 2020, thế giới có trung bình khoảng bao nhiêu thiết bị Android?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Bài viết không nêu rõ số thiết bị Android cụ thể mà chỉ đề cập thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày trên thiết bị Android là hơn 4 giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu

Theo đoạn 6, ), có khoảng bao nhiêu người trên thế giới đang sử dụng Internet thông qua điện thoại thông minh?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Khoảng 90% người dùng Internet (4,66 tỷ) sử dụng điện thoại thông minh để lên mạng, tương đương 4,2 tỷ người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 56:
Thông hiểu

Theo đoạn 7. tại quốc gia có thời lượng sử dụng mạng Internet thấp nhất, trung bình mỗi người mỗi ngày dành bao nhiêu thời gian trực tuyến?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Nhật Bản có thời lượng trực tuyến thấp nhất, trung bình dưới 4,5 giờ mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 57:
Thông hiểu

Theo đoạn 8, ước tính có bao nhiêu người trên thế giới sử dụng công cụ tìm kiếm giọng nói?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

45% số người dùng Internet (4,66 tỷ) sử dụng tìm kiếm giọng nói, tương đương khoảng 2,1 tỷ người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Dựa vào đoạn 9, ta có thể đưa ra suy luận nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Theo bài viết, thời trang và làm đẹp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu thương mại điện tử toàn cầu năm 2020.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Dựa trên thông tin trong bài, lượng người dùng mạng xã hội trên toàn cầu trong năm 2020 đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với cùng kỳ năm trước?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Bài viết nêu rõ số người dùng mạng xã hội tăng 13% (490 triệu người) trong năm 2020.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Dựa vào bài viết, nếu dân số toàn cầu tính đến tháng 1/2021 là 7,83 tỷ người và lượng người dùng điện thoại di động tương đương 66,6% dân số, thì có bao nhiêu người trên toàn cầu không sử dụng điện thoại di động?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản

Giải chi tiết

Giải thích: 33,4% dân số không sử dụng điện thoại di động, tương đương 7,83 tỷ x 33,4% ≈ 2,61 tỷ người.

Đáp án cần chọn là: A

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14

Tia UVA và tia UVB là các dạng năng lượng khác nhau được gọi là bức xạ cực tím (UV) thường thấy dưới dạng ánh sáng mặt trời.

Tia UVA có lượng năng lượng thấp hơn và bước sóng dài hơn tia UVB. Chúng có thể đi vào lớp giữa của da bạn được gọi là lớp hạ bì. Tia UVA tạo ra 95% bức xạ UV chiếu xuống trái đất. Chúng có vai trò trong việc hình thành một số loại ung thư da .

Tia UVB có năng lượng cao hơn một chút so với tia UVA. Chúng có bước sóng ngắn chỉ có thể tiếp cận lớp ngoài cùng của da bạn được gọi là lớp biểu bì. Tia UVB có liên quan đến tình trạng bỏng da. Chúng cũng có vai trò quan trọng trong việc hình thành ung thư da, đặc biệt là một dạng ung thư da nguy hiểm được gọi là u hắc tố ác tính.

Hai nhóm sinh viên bắt đầu kiểm tra khả năng chặn ánh sáng UVB của vật liệu bằng cách sử dụng máy tính và một cảm biến được thiết kế đặc biệt để phát hiện bức xạ UVB.

Nhóm 1: Các thành viên của Nhóm 1 đặt cảm biến dưới ánh nắng đầy đủ và che chắn cảm biến với nhiều loại kính râm được tuyên bố là có khả năng chống tia UVB. Việc đo lường chỉ số UVB được thực hiện trên cảm biến UVB cho từng sản phẩm và dữ liệu được được ghi trong Bảng 1:

Nhóm 2: Các thành viên của Nhóm 2 đặt cảm biến dưới ánh nắng mặt trời và che chắn cảm biến đó bằng một mảnh thủy tinh. Họ đã thử nghiệm các loại kem chống nắng có chỉ số SPF tăng dần (chỉ số đo lường khả năng chống lại tia UV) trên kính và số liệu được ghi trong Bảng 2.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Nhận biết

Dựa trên kết quả thí nghiệm của Nhóm 2, kết quả UVB có khả năng sẽ là bao nhiêu nếu thử nghiệm kem chống nắng SPF 60?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện từ Bảng 2

Giải chi tiết

Dựa vào bảng 2 ta thấy rằng mức SFP càng tăng thì lượng UVB đến cảm biến sẽ giảm nhẹ.

→  giá trị có thể nhận sẽ là: \(18mW/{m^2}.\)

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Học sinh trong Nhóm 2 có thể cố gắng trả lời câu hỏi nào sau đây bằng cách sử dụng dữ liệu từ thí nghiệm của mình?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài cung cấp và kết quả nghiên cứu của nhóm 2.

Giải chi tiết

Từ kết quả nghiên cứu của nhóm 2 thì ta thấy rằng kết quả đang đề cập đến chỉ số SPF, chỉ số UVB khi dùng kem chống nắng và khi dùng kem chống nắng và giá thành mỗi chai tương ứng.

Từ đó ta sẽ thấy được mối liên hệ giữa chi phí và hiệu quả của chai kem chống nắng (lượng UVB bị chặn) không phải lượng UVA.

Còn trong bảng không đề cập đến hãng kem cũng như thông tin về phòng ngừa ung thư.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 63:
Thông hiểu

Câu nào sau đây CÓ NHIỀU khả năng đại diện cho biện pháp kiểm soát được sử dụng để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu trong thí nghiệm do Nhóm 2 thực hiện?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện của Nhóm 2

Giải chi tiết

Điều quan trọng là sinh viên phải kiểm soát lượng và độ dày của kem chống nắng để có được kết quả nhất quán và đáng tin cậy. Các lựa chọn khác đại diện cho các biến số không thể kiểm soát được, chẳng hạn như thành phần kem chống nắng hoặc không liên quan đến cuộc điều tra này.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 64:
Thông hiểu

Nhận xét nào sau đây biểu thị mối quan hệ đúng giữa SPF và khả năng chặn tia UVB?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện từ Bảng 2

Giải chi tiết

Từ bảng 2 ta thấy rằng: Khi SPF tăng lên trên 30, lượng tia UVB bị chặn chỉ tăng nhẹ.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Chọn đúng/sai cho các nhận xét sau đây về kết quả của Nhóm 1:

Đúng Sai
a) Có mối tương quan nghịch giữa giá cả và khả năng bảo vệ khỏi bức xạ UVB
b) Có mối tương quan tích cực giữa giá cả và khả năng bảo vệ khỏi bức xạ UVB
c) Không có mối tương quan nào giữa giá của một cặp kính râm và khả năng bảo vệ mắt khỏi bức xạ UVB của chúng
d) Kính râm không bảo vệ mắt khỏi bức xạ UVB.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào nghiên cứu của nhóm 1.

Giải chi tiết

Từ bảng 1 ta có thể rút ra được nhận xét là Không có mối quan hệ nào được thể hiện giữa chi phí của kính râm và lượng tia UVB mà chúng chặn được.

Trong bảng 1 sẽ không đề cập đến giá cả nên 2 nhận xét đầu tiên sẽ không thể nhận định được và ý cuối cùng sẽ sai vì kính sẽ giúp bảo vệ mặt khỏi bức xạ UVB.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 66:
Vận dụng

Giả sử kem chống nắng đang được thử nghiệm được mua trong chai 10 oz, loại kem chống nắng nào có chi phí tốt nhất về khả năng bảo vệ khỏi tia UVB (sử dụng công thức \(\$ /mW/m{{\rm{ }}^2}\) tia UVB bị chặn).

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng dữ iện từ bảng số liệu và công thức \(\$ /mW/m{{\rm{ }}^2}\) tia UVB bị chặn

Giải chi tiết

Nếu mỗi chai kem chống nắng chứa 10 oz, chi phí sẽ là 0,89 đô la, 0,49 đô la, 0,79 đô la, 1,59 đô la và 1,09 đô la. Có thể loại bỏ SPF 4 vì nó đắt hơn SPF 8 và rõ ràng chặn ít UVB hơn. SPF 30 và 50 cũng có thể bị loại bỏ vì mặc dù chúng chặn nhiều UVB hơn SPF 8, nhưng chi phí cao hơn (gấp đôi và gấp ba chi phí cho mỗi ounce) không thể bù đắp được mức tăng nhỏ duy nhất về khả năng bảo vệ.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 67:
Thông hiểu

Trong thí nghiệm của Nhóm 2, SPF là biến độc lập đang được thao tác và UVB là biến phụ thuộc đang được đo. Biểu đồ _______ thể hiện tốt nhất mối quan hệ giữa dữ liệu SPF và UVB từ thí nghiệm này?

Đáp án đúng là: Hình (1)

Phương pháp giải

Sử dụng dữ kiện từ bảng số liệu, đối chiếu với các biểu đồ đã cho

Giải chi tiết

Hình 1 thể hiện tốt nhất mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập.

Hình 2 là biểu đồ thanh (được sử dụng tốt nhất cho dữ liệu phân loại) và không có dữ liệu chính xác.

Hình 3 có các biến phụ thuộc và biến độc lập trên các trục sai và cũng không thể hiện dữ liệu trục x theo cách được chia tỷ lệ phù hợp.

Hình 4 không tương quan với dữ liệu chính xác, vì đường cong đi xuống sẽ được mong đợi ngay lập tức khi xem kết quả từ thí nghiệm.

Biểu đồ Hình (1) thể hiện tốt nhất mối quan hệ giữa dữ liệu SPF và UVB từ thí nghiệm này

Đáp án cần điền là: Hình (1)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7

Một học sinh tiến hành khảo sát dao động

của một con lắc đơn. Các bước tiến hành như sau:

- Treo con lắc đơn vào một điểm cố định

Hình 1

- Kích thích con lắc dao động và đo thời gian con lắc thực hiện được 10 dao động (t). Thay đổi các giá trị khác nhau của h, ghi lại thời gian con lắc thực hiện 10 dao động.

- Với mỗi giá trị của h, tiến hành đo 2 lần giá trị t. Kết quả thí nghiệm được cho bởi Bảng 1.

Chu kỳ là thời gian con lắc thực hiện một dao động, kí hiệu là T.

Th liên hệ với nhau bởi công thức:\({T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}\left( {k - h} \right)*\) với g là gia tốc rơi tự do và k là một hằng số.

Trả lời cho các câu 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 dưới đây:

Câu hỏi số 68:
Thông hiểu

Cho các nhận xét sau đây, hãy cho biết đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Vì k là một hằng số nên khi sử dụng số liệu trong Bảng 1 và công thức (*) thì luôn được giá trị chính xác.
b) Khi thay đổi h tăng, chiều dài của dây giảm. Từ số liệu trong Bảng 1 và công thức (*) suy ra chu kỳ dao động của con lắc tỉ lệ thuận với chiều dài của nó.

Đáp án đúng là: S; S

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài cung cấp

Giải chi tiết

Ta có:

- Các giá trị của ht đều có sai số, do đó kết quả tính T2 cũng có sai số. Sử dụng công thức (*) có thể tìm được giá trị của k nhưng không phải là giá trị chính xác.

→ Vì k là một hằng số nên khi sử dụng số liệu trong Bảng 1 và công thức (*) thì luôn được giá trị chính xác là Sai

- Với cách bố trí thí nghiệm được nêu, khi h tăng, chiều dài của con lắc giảm (do khoảng cách từ điểm treo tới mặt đất là không đổi.

-  Từ số liệu trong Bảng 1 và công thức (*) suy ra: khi h tăng thì chu kỳ dao động của con lắc giảm.

Do đó, chu kỳ của con lắc giảm khi chiều dài của con lắc giảm. Tuy nhiên, đây không phải là mối quan hệ tỉ lệ thuận.

→ Khi thay đổi h tăng, chiều dài của dây giảm. Từ số liệu trong Bảng 1 và công thức (*) suy ra chu kỳ dao động của con lắc tỉ lệ thuận với chiều dài của nó là Sai

Đáp án cần chọn là: S; S

Câu hỏi số 69:
Nhận biết

Từ bảng 1 ta thấy thời gian ngắn nhất để con lắc hiện hiện được 10 dao động là khi ở độ cao:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích số liệu từ bảng 1

Giải chi tiết

Ta có khi khoảng cách \(h = 1,65 \pm 0,05(m)\) thì thời gian thực hiện được 10s sẽ ngắn nhất.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 70:
Nhận biết

Khi con lắc ở vị trí cân bằng, góc lệch của dây treo và phương thẳng đứng là \({60^0}\). Đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Đúng
b) Sai

Đáp án đúng là: S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết về con lắc đơn

Giải chi tiết

Từ lí thuyết về con lắc đơn đã học ta có ta có khi ở VTCB thì góc lệch của dây treo và phươtng thẳng đứng sẽ là \({0^0}\)

→ nhận xét trên Sai.

Đáp án cần chọn là: S; Đ

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Đồ thị hình nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa chu kì và chiều cao h?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào công thức đề cung cấp: \({T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}\left( {k - h} \right)*\)

Giải chi tiết

Ta có công thức xác định chu kì bài cung cấp: \({T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}\left( {k - h} \right)*\)

\( \Rightarrow {T^2} = \dfrac{{4\pi { & ^2}}}{g}k - \dfrac{{4\pi { & ^2}}}{g}h\) (1)

Ta thấy (1) có dạng tương tự với hàm số y = ax + b với a < 0

→ đồ thị sẽ có dạng là hình 1.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 72:
Thông hiểu

Chọn các nhận xét đúng cho các phát biểu sau đây?

Đáp án đúng là: A; B

Phương pháp giải

Dựa vào công thức đề cung cấp: \({T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}\left( {k - h} \right)*\)

Giải chi tiết

Ta có công thức xác định chu kì bài cung cấp:\({T^2} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{g}\left( {k - h} \right)*\)

Từ công thức trên ta có:

Chu kì T tỉ lệ thuận với \(\sqrt {k - h} \)

Chu kì T tỉ lệ nghịch với \(\sqrt g \)

Chọn A, B.

Đáp án cần chọn là: A; B

Câu hỏi số 73:
Thông hiểu

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Từ số liệu bảng 1 thì ta rút ra được khi độ cao h giảm thì chu kì dao động của con lắc sẽ _____

Đáp án đúng là: tăng

Phương pháp giải

Phân tích số liệu từ bảng 1

Giải chi tiết

Từ bảng 1 ta thấy rằng khi h giảm thì t(s) tăng hay chu kì sẽ tăng

Đáp án cần điền là: tăng

Câu hỏi số 74:
Vận dụng

Khi chiều cao h của vật trong lần thử nghiệm tiếp theo là \(1,75 \pm 0,05\left( m \right)\) thì thời gian t (s) đo được sẽ có thể là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng số liệu bài cung cấp

Giải chi tiết

Từ bảng 1 ta thấy rằng khi độ cao h tăng dần thì thời gian t (s) sẽ giảm dần

→ khi độ cao h là \(1,75 \pm 0,05\left( m \right) > 1,65 \pm 0,05\left( m \right)\) thì thời gian đo được sẽ nhỏ hơn 52 s

→ thời gian thực hiện 10 dao động có thể là 51,5 s

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa protein thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là peptide. Pepsin ở dạng không hoạt động gọi là pepsinogen và có thể chuyển thành dạng hoạt động trong môi trường acid.

Thí nghiệm 1

Chuẩn bị 7 ống nghiệm khác nhau, đánh số từ 1 đến 7. Lần lượt thêm vào mỗi ống một lượng khác nhau các dung dịch casein, anserine và pepsin. Tiếp theo, pha loãng đến 10ml bằng dung dịch đệm, sao cho giá trị pH cuối cùng trong mỗi ống nghiệm đạt pH = 3. Mỗi ống được ủ ở một nhiệt độ khác nhau, không đổi trong 15 phút, sau đó được theo dõi để xác định hoạt động của enzyme pepsin. Tiến trình và kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 1.


Thí nghiệm 2

Chuẩn bị 7 ống nghiệm theo quy trình tương tự như ống nghiệm 3 của thí nghiệm 1. Đem các ống nghiệm này pha loãng với các dung dịch đệm khác nhau đến các độ pH khác nhau. Tiến trình và kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 2.


Trả lời cho các câu 75, 76, 77, 78, 79, 80 dưới đây:

Câu hỏi số 75:
Nhận biết

Enzyme pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Theo đoạn thông tin: “Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có tính acid” tức là môi trường có độ pH thấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 76:
Thông hiểu

Pepsin là enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Enzyme pepsin được sản xuất trong dạ dày và là một trong những enzyme tiêu hóa chính trong hệ thống tiêu hóa của con người và nhiều loài động vật khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 77:
Vận dụng

Giải thích tại sao các ống nghiệm 3 và 4, hoạt tính của enzyme pepsin cao, trong khi ống nghiệm 5 enzyme không có hoạt tính?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phân tích số liệu, kết quả ở cả thí nghiệm 1.

Giải chi tiết

Ở các ống nghiệm 3, 4 và 5 đều có chung điều kiện về độ pH và nhiệt độ, khác nhau ở thành phần dung dịch tham gia:

Ống nghiệm 3: có cả casein và anserine.

Ống nghiệm 4: có casein.

Ống nghiệm 5: có anserine.

Nếu hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine thì ống nghiệm 4 enzyme pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm).

Nếu hoạt tính của pepsin bị anserine ức chế hoặc anserine có khả năng phân giải pepsin thì ở ống nghiệm 3 enzyme pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm).

→ Enzyme pepsin có khả năng phân giải casein nhưng không có khả năng phân giải anserine.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống?

Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là ________.

Đáp án đúng là: peptide

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là peptide.

Theo thông tin bài đọc: “...Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa protein thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là peptide”.

Đáp án cần điền là: peptide

Câu hỏi số 79:
Vận dụng

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH lớn hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu thí nghiệm 1, 2.

Giải chi tiết

- Từ TN1, ta thấy pepsin phân giải protein lớn nhất khi nhiệt độ khoảng 400C.

- Từ TN1, ta thấy pepsin phân giải protein lớn nhất khi pH nhỏ hơn 4.0

⟹ Nhận đinh sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu
peptide pepsinogen trypsin

Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là

Đáp án đúng là: pepsinogen

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Pepsin được sản xuất bởi các tuyến dạ dày của dạ dày ở dạng không hoạt động được gọi là pepsinogen và có thể chuyển thành dạng hoạt động dưới tác dụng của HCl trong dạ dày.

Đáp án cần chọn là: pepsinogen

Sắt (III) oxit (Fe2O3) thường được biết đến là gỉ sét. Fe2Ođược tạo ra do phản ứng của sắt – một kim loại rất phổ biến – với nước, H2O: 2Fe + 3H2O → Fe2O3 + 3H2.

Bảng 1 cho biết lượng Fe2O3 được tạo ra theo thời gian từ 15 gam Fe ngâm trong các chất lỏng khác nhau: 100 mL nước cất. dung dịch muối được tạo ra từ việc hoà tan 20g muối trong 100 mL nước cất và dung dịch đường được tạo ra từ việc hoà tan 20 g đường trong 100 mL nước cất.


Thử nghiệm trên với nước cất được lặp lại 4 lần. Với mỗi thử nghiệm, 100 mL nước lại được đặt trong một pH khác nhau được tạo ra bởi dung dịch đệm.


Trả lời cho các câu 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 dưới đây:

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Dựa vào bảng 1, nếu đo lượng Fe2O3 được tạo ra trong ngày thứ 9 ở trong dung dịch nước muối thì giá trị thu được có thể là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào số liệu bảng 1, nhận thấy khối lượng Fe2O3 được tạo ra trong môi các môi trường tăng lên theo thời gian. Vậy khối lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước muối của ngày thứ 9 sẽ phải nhiều hơn ngày thứ 8.

Giải chi tiết

Tại ngày thứ 8, trong dung dịch nước muối, lượng Fe2O3 được tạo ra 1,84 gam. Vậy sang ngày thứ 9, khối lượng Fe2O3 được tạo ra sẽ nhiều hơn 1,84 gam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 82:
Thông hiểu

Thí nghiệm được thể hiện ở trong hình 1 và bảng 1, bằng cách đo tốc độ hình thành Fe2O3 mỗi ngày, những người thực hiện thí nghiệm cũng có thể đo được tốc độ của

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào phương trình hoá học và điều kiện môi trường của phản ứng xảy ra.

Giải chi tiết

Phương trình hoá học cho thấy ngoài sự hình thành Fe2O3 còn một sản phẩm nữa được tạo ra là H2 cũng có thể đo được tốc độ tạo thành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 83:
Vận dụng

Dựa vào bảng 1, số gam Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch nước đường tính từ ngày 6 đến ngày 8 là ­­______.

Đáp án đúng là: 0,08

Phương pháp giải

Dựa vào bảng 1, tìm lượng gỉ sắt được tạo ra ở ngày 6 và ngày 8 trong dung dịch nước đường.

Giải chi tiết

Trong dung dịch nước đường:

- Lượng gỉ sắt được tạo ra ở ngày 6 là 0,11 gam.

- Lượng gỉ sắt được tạo ra ở ngày 8 là 0,19 gam.

Lượng Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch nước đường tính từ ngày 6 đến ngày 8 là: 0,19 – 0,11 = 0,08 gam.

Đáp án cần điền là: 0,08

Câu hỏi số 84:
Vận dụng

Xem xét lượng Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch muối trong ngày 2. Dựa vào bảng 1 và hình 1, tại nước có đệm pH = 10 sẽ tạo ra một lượng Fe2O3 tương ứng như trên vào ngày thứ bao nhiêu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tìm khối lượng Fe2O3 được tạo ra bởi dung dịch muối trong ngày thứ 2. Trong hình 1, ứng với đường biểu diễn pH = 10 và khối lượng gỉ sắt được tạo ra.

Giải chi tiết

- Khối lượng gỉ sét được tạo ra bởi dung dịch muối trong ngày thứ 2 là 0,56 gam.

- Trong môi trường nước cất có pH = 10, để tạo ra được một lượng Fe2O3 xấp xi 0,56 g, cần đến ngày thứ 10.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quan sát bảng 1 để rút ra sự thay đổi lượng Fe2O3 giữa các ngày để từ đó chọn được đồ thị phù hợp.

Giải chi tiết

- Bảng 1 cho thấy trong dung dịch đường có 0,00 g Fe2O3 vào ngày thứ 2 nên loại đồ thị ở đáp án B và D.

- Các ngày sau đó theo số liệu thu thập được thì thấy mức tăng của Fe2O3 là đều đặn và ổn định trong những ngày tiếp theo. Đồ thị ở đáp án C cho thấy mức tăng lớn nhất của Fe2O3 giữa ngày 2 và ngày 6, sau đó tăng ít giữa ngày 6 và ngày 8. Bảng 1 cho thấy mức tăng lớn nhất của Fe2O3 là giữa ngày 6 và ngày 8 là 0,08 g, vì vậy đồ thị đáp án C không thể đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 86:
Thông hiểu
đường muối nước cất

Trong dung dịch nước thì tốc độ tạo thành gỉ sét là lớn nhất.

Đáp án đúng là: muối

Phương pháp giải

Nhìn vào bảng 1 để so sánh khối lượng gỉ sét được tạo ra trong ba dung dịch. Ở dung dịch nào tạo ra được khối lượng Fe2O3 nhiều nhất thì dung dịch đó tạo gỉ sét tốt nhất.

Giải chi tiết

Trong 3 dung dịch, khối lượng ở Fe2O3 được tạo ra trong dung dịch muối là lớn nhất ở tất cả các ngày nên dung dịch muối tạo gỉ sét tốt nhất.

Đáp án cần chọn là: muối

Câu hỏi số 87:
Vận dụng

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) pH càng lớn thì quá trình tạo thành gỉ sét càng tốt.
b) Trong đời sống và sản xuất người ta mong muốn đẩy mạnh quá trình tạo thành gỉ sét.
c) Quá trình tạo thành gỉ sét thực chất là phản ứng oxi hoá - khử.
d) Nếu thực hiện thí nghiệm trên với dung dịch bao gồm 20 mL rượu nguyên chẩt pha với 100 mL nước thì quá trình tạo thành gỉ sét sẽ là nhanh nhất.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào đồ thị trong hình 1 và kiến thức thực tế.

Giải chi tiết

a) sai, vì dựa vào đồ thị hình 1, ta thấy pH càng lớn thì quá trình tạo thành gỉ sét càng kém.

b) sai, vì quá trình hình thành gỉ sét gây tổn thất rất lớn trong đời sống và sản xuất, làm hỏng hóc máy móc, nhà cửa,...và người ta làm mọi cách để ngăn chặn quá trình này.

c) đúng, vì trong phản ứng: 2Fe + 3H2O → Fe2O3 + 3H2 thì Fe là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

d) sai, vì dung dịch rượu loãng không phải là dung dịch điện li tốt như dung dịch nước muối nên không thể có tốc độ tạo thành gỉ sét nhanh nhất.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi tiếp theo.

Bài báo về “Phổ đột biến gene gây bệnh ung thư di truyền ở người Việt Nam” trên ấn phẩm Frontiers in Oncology  

Ung thư di truyền chiếm 5-10% các trường hợp ung thư và việc thực hiện xét nghiệm gene để đánh giá nguy cơ bị ung thư di truyền đã trở nên phổ biến và thường quy ở các nước phương Tây từ nhiều năm nay. Tuy nhiên, tại Việt Nam, xét nghiệm gene để xác định các đột biến gây bệnh chưa được thực sự chú trọng và đưa vào quy trình xét nghiệm thường quy. Vào năm 2020, nhóm tác giả, dẫn đầu là các chuyên gia đến từ Viện Di truyền Y học – Gene Solutions đã thực hiện nghiên cứu nhằm khám phá các đột biến gây ung thư di truyền ở người Việt Nam. Đây được đánh giá là nghiên cứu đầu tiên và lớn nhất về việc khám phá tần suất cũng như phổ đột biến ung thư di truyền ở Việt Nam.

Nghiên cứu đã được thực hiện trên 1.165 người Việt Nam đã làm xét nghiệm gene khảo sát 17 đột biến gene liên quan đến 11 loại ung thư di truyền phổ biến nhất trong năm 2020 tại Viện Di truyền Y học – Gene Solutions. Sử dụng công nghệ giải trình tự gene thế hệ mới (NGS), nhóm tác giả đã phân tích các đột biến trên 17 gene gây ung thư di truyền. Kết quả cho thấy một “bức tranh toàn diện” về phổ đột biến ung thư di truyền ở người Việt Nam và có đến 3.2% người tham gia có mang đột biến ung thư di truyền. Cụ thể, ở những người có tiền căn gia đình hoặc bản thân mắc ung thư (được đánh giá là nhóm nguy cơ cao cần đi thực hiện xét nghiệm gene của Viện Di truyền Y học – Gene Solutions và các hiệp hội ung thư) thì tỷ lệ này lên đến 4.2%, ở nhóm người không có tiền căn ung thư thì tỷ lệ mang đột biến ung thư di truyền là 2.6% (tức cứ 100 người sẽ có khoảng 3 người có mang đột biến ung thư di truyền).

Trần Văn Thuần và cộng sự, ấn phẩm Frontiers in Oncology.

Trả lời cho các câu 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 88:
Nhận biết

Theo bài báo, công nghệ nào được nhóm tác giả sử dụng để phân tích đột biến gene gây ung thư di truyền?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kỹ bài báo để xác định công nghệ mà nhóm tác giả sử dụng.

Trong bài báo, đoạn nói về phương pháp nghiên cứu nêu rõ công nghệ được sử dụng là "giải trình tự gene thế hệ mới (NGS)".

Giải chi tiết

Giải trình tự gene thế hệ mới (NGS).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Nếu một nhóm 1.000 người không có tiền căn ung thư tham gia xét nghiệm gene, theo tỷ lệ nghiên cứu, khoảng bao nhiêu người sẽ mang đột biến ung thư di truyền?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tỷ lệ mang đột biến gene ung thư di truyền ở nhóm không có tiền căn ung thư là 2,6% (theo bài báo).

Giải chi tiết

Ấm dụng công thức tính tỉ lệ:

Số người đột biến = Tổng số người × Tỉ lệ % đột biến ung thư di truyền

Thay số ta được: 1000 × 2,6% = 26.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 90:
Nhận biết

Tại sao việc thực hiện xét nghiệm gene để phát hiện đột biến ung thư di truyền ở Việt Nam chưa trở thành thường quy?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đọc kỹ phần đầu bài báo. Phần này nêu rõ lý do việc xét nghiệm gene ở Việt Nam chưa phổ biến là vì chưa được chú trọngchưa đưa vào quy trình xét nghiệm thường quy.

Giải chi tiết

Do việc xét nghiệm gene chưa được chú trọng và đưa vào quy trình xét nghiệm thường quy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Tại sao tỷ lệ mang đột biến gene ung thư di truyền ở nhóm nguy cơ cao lại cao hơn so với nhóm không có tiền căn ung thư?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đọc kỹ bài báo, thông tin nhóm nguy cơ cao được định nghĩa là những người có tiền căn gia đình hoặc bản thân mắc ung thư.

Đáp án đúng phải phù hợp với lý do liên quan đến di truyền.

Giải chi tiết

Nhóm nguy cơ cao có tiền sử gia đình hoặc bản thân mắc ung thư, liên quan trực tiếp đến nguy cơ di truyền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Nhận biết

Phát biểu: "Tỷ lệ mang đột biến gene ung thư di truyền ở nhóm người có tiền căn gia đình hoặc bản thân mắc ung thư cao hơn 1.6 lần so với nhóm không có tiền căn ung thư." Phát hiểu này là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đọc kỹ phần đầu bài báo.

Giải chi tiết

Tìm tỷ lệ mang đột biến ở hai nhóm:

+ Nhóm nguy cơ cao: 4,2%.

+ Nhóm không nguy cơ: 2,6%.

- Tính tỷ lệ chênh lệch: \(\frac{{4,2}}{{2,6}}\)≈1,6

→ Phát biểu đúng vì tỷ lệ chênh lệch là 1,6 lần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu
17 11 giải trình tự gene thế hệ mới (NGS) chuyển gene

Kéo các cụm từ thích hợp vào ô trống trong câu sau:

"Công nghệ được sử dụng trong nghiên cứu đã giúp phân tích phổ đột biến trên gene liên quan đến 11 loại ung thư di truyền phổ biến nhất."

Đáp án đúng là: 17; giải trình tự gene thế hệ mới (NGS)

Phương pháp giải

Tìm các thông tin về công nghệ và số lượng gene trong bài báo.

Điền từ phù hợp vào các chỗ trống:

- Công nghệ sử dụng là "giải trình tự gene thế hệ mới (NGS)".

- Số lượng gene khảo sát là "17".

Giải chi tiết

"Công nghệ giải trình tự gene thế hệ mới (NGS) được sử dụng trong nghiên cứu đã giúp phân tích phổ đột biến trên 17 gene liên quan đến 11 loại ung thư di truyền phổ biến nhất."

Đáp án cần chọn là: 17; giải trình tự gene thế hệ mới (NGS)

Câu hỏi số 94:
Thông hiểu

Xác định đúng/sai cho các phát biểu sau:

Đúng Sai
a)

Ung thư di truyền chiếm phần lớn số ca ung thư ở người.

b)

Nghiên cứu khảo sát trên 1.165 người Việt Nam sử dụng công nghệ NGS.

c)

Ở nhóm nguy cơ cao, tỷ lệ mang đột biến ung thư di truyền là 4.2%.

d)

Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người Việt Nam mang đột biến ung thư di truyền thấp hơn 1%.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Đọc kỹ nội dung của bài báo.

Giải chi tiết

a) Sai. Theo bài báo, ung thư di truyền chỉ chiếm 5-10% các trường hợp ung thư, không phải phần lớn.

b) Đúng. Bài báo nêu rõ nghiên cứu được thực hiện trên 1.165 người Việt Nam bằng công nghệ NGS.

c) Đúng. Bài báo chỉ rõ tỷ lệ ở nhóm nguy cơ cao là 4.2%.

d) Sai. Tỷ lệ chung của người Việt Nam mang đột biến ung thư di truyền là 3.2%, lớn hơn 1%.

a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

       Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gene trên nhiễm sắc thể thường có 3 allele là IA, IB và Iquy định; kiểu gene IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O.

      M. A. Khan (2014) và các nghiên cứu khác đã công bố rằng tần số các allele IA, IB, IO và tỉ lệ các kiểu gene về locus này trong các cộng đồng người Kinh ở Việt Nam tuân theo định luật Hardy – Weinberg, các khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Tỉ lệ % từng nhóm máu được trình bày ở bảng sau:

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Thông hiểu

Cho phát biểu sau: “Tất cả những người có nhóm máu O đều không có allele Ivà IB”. Phát biểu này là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Đúng vì nhóm máu O chỉ có kiểu gene IOIO.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 96:
Vận dụng

Phát biểu: "Trong một cộng đồng người Kinh, xác suất ngẫu nhiên để một người thuộc nhóm máu AB thấp hơn 5 lần so với nhóm máu B."

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

So sánh tỉ lệ nhóm máu AB và nhóm máu B:

+ Nhóm máu AB: 5,76%

+ Nhóm máu B: 27%

Giải chi tiết

Tính tỉ lệ chênh lệch:

\(\frac{{27}}{{5,76}}\)≈4,69.

→ Nhóm máu AB thấp hơn nhóm máu B khoảng 4,7 lần, không phải 5 lần.

Do đó, phát biểu là sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 97:
Thông hiểu

Một cặp vợ chồng người Kinh thuộc nhóm máu AB và nhóm máu O có thể sinh con thuộc nhóm máu nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Xác định kiểu gene của cha mẹ:

Nhóm máu AB: kiểu gene IAIB

Nhóm máu O: kiểu gene IOIO

Sơ đồ lai:

P: IAIB × IOIO → F: 50% IAIo : 50% IBIO

Giải chi tiết

Một cặp vợ chồng người Kinh thuộc nhóm máu AB và nhóm máu O có thể sinh con thuộc nhóm máu A và B.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 98:
Vận dụng

Trong một cộng đồng gồm 1.000 người, dựa vào tỉ lệ trong bảng, ước tính số người có nhóm máu A.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng tỉ lệ phần trăm nhóm máu A (23,68%)

Giải chi tiết

Số người có nhóm máu A = 1000 × 23,68% ≈236

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 99:
Vận dụng

Xác định đúng/sai cho các phát biểu sau:

Đúng Sai
a)

Nhóm máu O có tỉ lệ thấp nhất trong cộng đồng người Kinh.

b)

Tỉ lệ nhóm máu AB là nhỏ nhất trong bảng tỉ lệ.

c)

Nhóm máu B chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm máu A.

d)

Các tỉ lệ nhóm máu trong bảng tuân theo định luật Hardy – Weinberg.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Phân tích bài đọc.

Giải chi tiết

a) Sai. Nhóm máu O chiếm tỉ lệ cao nhất (43,56%), không phải thấp nhất.

b) Đúng. Nhóm máu AB có tỉ lệ nhỏ nhất (5,76%).

c) Đúng. Tỉ lệ nhóm máu B (27%) cao hơn nhóm máu A (23,68%).

d) Đúng. Bài đọc nêu rõ rằng tỉ lệ các nhóm máu tuân theo định luật Hardy – Weinberg.

a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 100:
Thông hiểu

Nhóm máu AB có bao nhiêu kiểu gene cùng quy định?

Đáp án đúng là: 1

Phương pháp giải

Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gene trên nhiễm sắc thể thường có 3 allele là IA, IB và Iquy định; kiểu gene IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O.

Giải chi tiết

Ta thấy nhóm máu AB chỉ có 1 kiểu gene quy định là IAIB.

Đáp án cần điền là: 1

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề