Đề thi thử GHKI - Hoá học 12 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Ester nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa benzoic acid (hình dưới) và methyl alcohol (CH3ОН)?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lí thuyết về phản ứng ester hóa.

Giải chi tiết

Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa benzoic acid và methyl alcohol là C6H5COOCH3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả chín. Công thức phân tử của glucose là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo các hợp chất carbohydrate.

Giải chi tiết

Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lí thuyết về danh pháp của amine.

Giải chi tiết

Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là CH3NHCH2CH3.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Lysine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 5,6; 9,7; 12,0, coi lysine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của lysine:

(a) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (2) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.

(b) Với môi trường pH = 5,6 thì dạng (1) di chuyển về phía cực âm.

(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (3) di chuyển về phía cực dương.

(d) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (2) di chuyển về phía cực âm.

Số nhận định đúng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lí thuyết về tính điện di của amino acid.

Giải chi tiết

(a) đúng, vì dạng (2) là ion lưỡng cực (tổng điện tích bằng 0) nên không dịch chuyển về các điện cực.

(b) đúng, vì ở pH = 5,6, Lys tồn tại ở dạng cation (1) và di chuyển về phía cực âm.

(c) đúng, vì ở pH = 12, Lys tồn tại ở dạng anion (3) và di chuyển về phía cực dương.

(d) sai, vì dạng (2) là ion lưỡng cực (tổng điện tích bằng 0) nên không dịch chuyển về các điện cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Ethyl propionate là ester có mùi đặc trưng của đứa chín. Công thức của ethyl propionate là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lí thuyết về danh pháp của ester.

Tên ester = Tên gốc hydrocarbon + tên anion gốc acid + ate

Giải chi tiết

Công thức của ethyl propionate là C2H5COOC2H5.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ ……, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Từ còn thiếu trong dấu …… là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khái niệm về carbohydrate.

Giải chi tiết

Từ còn thiếu trong dấu …… là tạp chức.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Trong các gia đình người Việt thường hay sử dụng đường kính, đường phèn, đường nâu. Các loại đường này có vị ngọt, bị thuỷ phân thành các phân tử nhỏ hơn khi ăn vào cơ thể. Thành phần chính của các loại đường này có tên gọi là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Trạng thái tự nhiên của saccharose.

Giải chi tiết

Thành phần chính của các loại đường này có tên gọi là saccharose.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Trong quá trình sản xuất rượu vang, người ta sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để lên men glucose và fructose (có trong dịch ép trái nho) tạo thành ethanol. Một học sinh thực hiện thí nghiệm thử tính chất của sản phẩm từ quá trình lên men này trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ như hình bên dưới. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa nước vôi trong là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lí thuyết về phản ứng lên men glucose.

Giải chi tiết

Lên men glucose thu được ethanol và khí CO2:

C6H12O6 (glucose) $\xrightarrow{{men\,Saccharomyces\,cervisiae}}$ 2C2H5OH + 2CO2.

Khí CO2 thu được từ phản ứng lên men được dẫn đến ống nghiệm chứa nước vôi trong (Ca(OH)2). Hiện tượng xảy ra: nước vôi trong xuất hiện vẩn đục do tạo thành CaCO3:

Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau:

Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lí thuyết về tính chất vật lí của ester.

Giải chi tiết

Số nguyên tử carbon càng nhiều thì độ tan của ester càng giảm.

Độ tan của ester Z nhỏ nhất nên ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là Z.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Dung dịch saccharose hoà tan được chất nào sau đây trong môi trường kiểm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lí thuyết về tính chất hóa học của saccharose.

Giải chi tiết

Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiểm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X , thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học của một số carbohydrate.

Giải chi tiết

X chiếm tới 98% về khối lượng trong bông nõn ⟶ X là cellulose.

Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được Y ⟶ Y là glucose.

A đúng, vì trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxy liền kề.

B sai, vì trong phân tử cellulose không có nhóm chức aldehyde, nên không tham gia phản ứng tráng bạc.

C sai, vì công thức phân tử glucose là C6H12O6 (180 amu).

D sai, vì cellulose không tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định loại omega: Vị trí liên kết đôi tính từ đầu có nhóm methyl.

Giải chi tiết

Acid béo thuộc omega-3 là:

A close up of a word

AI-generated content may be incorrect.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng 0.25đ

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sơ đồ phản ứng: ${({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5}\xrightarrow{{KOH}}3{C_{17}}{H_{35}}COOK$

\({n_{stearin}} = \dfrac{1}{3}.{n_{muoi}} \to {m_{stearin}}\)

Giải chi tiết

Sơ đồ phản ứng: ${({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5}\xrightarrow{{KOH}}3{C_{17}}{H_{35}}COOK$

\({n_{stearin}} = \dfrac{1}{3}.{n_{muoi}} = 0,12 \to {m_{stearin}} = 106,80(g)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng 0.25đ

Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đặt công thức chung của ester nó, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Hàm lượng carbon: \(\% C = \dfrac{{12.n}}{{14n + 16.2}}.100\%  \to n\)

Giải chi tiết

Đặt công thức chung của ester nó, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Hàm lượng carbon: \(\% C = \dfrac{{12.n}}{{14n + 16.2}}.100\%  = 48,65\%  \to n = 3\)

⟹ CTPT của X: C3H6O2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tính chất hóa học của glucose.

Giải chi tiết

Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của polyalcohol trong glucose.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Một số loại sắn có chứa lượng chất cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính chất của aldehyde.

Giải chi tiết

Đường glucose có chứa nhóm -CHO trong CTCT nên có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Tên gọi của ester HCOOCH3

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Danh pháp ester.

Giải chi tiết

Tên gọi của ester HCOOCH3 là methyl formate.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.

(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Fructose có nhiều trong mật ong.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Trạng thái tự nhiên của carbohdyrate.

Tính chất hóa học một số ester.

Giải chi tiết

(a) đúng.

(b) đúng.

(c) đúng.

(d) sai, vì triolein thuộc loại béo không no, ở điều kiện thường tồn tại trạng thái lỏng.

(e) đúng.

(f) đúng.

⟹ Có 5 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho ester hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được một muối sodium của carboxylic acid hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử carbon (MZ < MT).

Đúng Sai
a) Công thức của acid Y là HOOC-CООН.
b) Chất Z có phân tử khối là 46.
c) Ester X có mạch carbon không phân nhánh
d) Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 180°C) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là ethylene.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Tính độ bất bão hòa của ester X: $k = \dfrac{2C + 2 - 2H}{2}$

Xác định số liên kết π trong X.

Dựa vào dữ kiện phản ứng khi thủy phân X trong NaOH thu được muối hai chức và hai chất hữu cơ Z, T (MZ < MT).

Xác định công thức cấu tạo của X.

Giải chi tiết

Độ bất bão hòa của ester X: $k = \dfrac{2.7 + 2 - 10.2}{2} = 3$

Tổng số liên kết π trong ester X là 3.

Ester X là ester 2 chức nên có 2 liên kết π ở 2 nhóm -COO-

⟹ Còn 1 liên kết π (C=C).

Sau phản ứng thu được một muối sodium của carboxylic acid hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử carbon (MZ < MT).

X: CH2=CH-OOC-CH2-COOCH2CH3.

Y: HOOC-CH2-COOH.

Z: CH3CHO.

T: C2H5OH.

a) sai, vì Y là HOOC-CH2-COOH.

b) sai, vì MZ = 12.2 + 4 + 16 = 44.

c) đúng.

d) đúng, vì ${C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{{{180}^o}C}]{{{H_2}S{O_4}}}C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O$.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Cho sơ đồ phản ứng sau :

(1) Tinh bột + H2O $\overset{\text{H}^{+},\text{t}^{o}}{\rightarrow}$ Y

(2) $\text{Y[Ag(NH}_{3}\text{)}_{2}\text{]OH}\overset{\text{t}^{o}}{\rightarrow}\text{Z} + \text{Ag} + \text{NH}_{3} + \text{H}_{2}\text{O}$

(3) $\left. \text{Z} + \text{HCl}\rightarrow\text{T} + \text{NH}_{4}\text{Cl} \right.$

Đúng Sai
a) Các phản ứng (1), (2), (3) đều là các phản ứng oxi hóa - khử.
b) Phản ứng (2) còn được gọi là phản ứng tráng bạc.
c) Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d) Có thể thay H+ trong phản ứng (1) bằng enzyme amylase.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Lí thuyết về tính chất hóa học của tinh bột và glucose.

Giải chi tiết

Y là HOCH2[CHOH]4CHO

Z là HOCH2[CHOH]4COONH4

T là HOCH2[CHOH]4COOH

a) sai, vì (3) không phải là phản ứng oxi hóa khử.

b) đúng, vì (2) tạo lớp bạc mỏng bám lên thành ống làm ống sáng như gương nên gọi là phản ứng tráng bạc.

c) đúng

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Mỗi năm, lượng dầu ăn phế thải từ các nhà hàng, quán ăn thải ra môi trường gây ô nhiễm, làm lãng phí tài nguyên. Xuất phát từ thực trạng đó, một nhóm nghiên cứu khoa học đã sử dụng dầu ăn thải để tổng hợp nhiên liệu sinh học biodiesel. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo và các alcohol mạch ngắn (thường là methanol – CH3OH) với xúc tác kiềm (thường dùng NaOH), thu được biodiesel (dạng methyl ester) và glycerol.

Phản ứng tổng quát như sau:

Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: “Xúc tác NaOH không gây phản ứng phụ trong quá trình sản xuất biodiesel, do đó dùng lượng xúc tác càng nhiều sẽ cho hiệu suất thu hồi biodiesel càng cao.”

Để kiểm chứng, nhóm này tiến hành phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và cố định tỷ lệ mol dầu: methanol, chỉ thay đổi lượng xúc tác NaOH (0,5 g → 2,5 g). Kết quả được ghi lại như sau:

Đúng Sai
a) Lượng NaOH nếu dùng dư có thể gây phản ứng phụ tạo xà phòng, làm nhũ tương hóa sản phẩm và giảm hiệu suất tách biodiesel.
b) Khi dùng lượng xúc tác là 1,5 gam NaOH, hiệu suất thu hồi biodiesel đạt cao nhất.
c) Kết quả thực nghiệm cho thấy giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh đặt ra hoàn toàn chính xác.
d) Một loại dầu ăn phế thải đã qua xử lý có chứa 60,2% chất béo (M = 860 amu). Nếu từ 500 kg dầu đó có khả năng chuyển hóa tối đa thành 302,4 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất đạt 90%.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Tính chất hoá học của chất béo.

b), c) Phân tích kết quả trong bảng.

d) Bảo toàn khối lượng.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) đúng.

c) sai, vì hiệu suất cao nhất khi sử dụng 1,5 gam NaOH và giảm dần đến 2,5 gam.

d) sai,

nchất béo = 500.60,2%/860 = 0,35 (kmol)

Bảo toàn khối lượng: 500.60,2% + 0,35.3.32 = mester + 0,35.92

Do hiệu suất đạt 90% nên

⟹ mester = 302,4.0,9 = 272,16 (gam)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Lương khô (bánh lương khô) là một loại thực phẩm được làm sẵn và ép khô thành bánh với thành phần chủ yếu là tinh bột, đường, chất béo, protein. Lương khô thường được dùng khi hành quân, dã ngoại.... do có ưu điểm là dễ dự trữ, dễ bảo quản và sử dụng tiện lợi. Thông tin về thành phần dinh dưỡng của một loại lương khô X như sau:

Cho biết: mỗi 1 gam carbohydrate, lipid, protein cung cấp năng lượng cho cơ thể lần lượt là 4 kcal, 9 kcal và 4 kcal.

Đúng Sai
a) Trong mẫu lương khô X, protein cung cấp năng lượng nhiều hơn chất béo.
b) Hàm lượng chất béo trong mẫu lương khô X luôn dưới 10%.
c) Thành phần chính của lương khô X là carbohydrate.
d) 100 gam lương khô X cung cấp năng lượng tử 280 - 320 kcal.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào bảng thông tin về thành phần dinh dưỡng trong lương khô X.

Giải chi tiết

a) sai, vì năng lượng ít nhất = 70.4 + 9.9 + 6.4 = 385 (kcal)

Năng lượng tối đa = 80.4 + 15.9 + 10.4 = 495 (kcal)

Kết quả tính được trùng khớp với thông tin trên nhãn.

b) sai, vì protein cung cấp 4.6 đến 4.10 hay 24 đến 40 kcal, ít hơn chất béo cung cấp 9.9 đến 15.9 hay 81 đến 135 kcal.

c) đúng, vì carbohydrate chiếm 70% - 80% khối lượng X.

d) sai, vì hàm lượng chất béo khoảng 9% -15%.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Trong công nghiệp, saccharose được sử dụng làm nguyên liệu trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích theo sơ đồ:

$Disaccharide\xrightarrow{{ + {H_2}O,acid,{t^o}}}Monosaccharide\xrightarrow{{[Ag{{(N{H_3})}_3}]OH,{t^o}}}$ Bạc kim loại

Trong quá trình trên, từ 1 mol saccharose tạo được tối đa bao nhiêu mol bạc kim loại?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lí thuyết về tính chất hóa học của glucose, fructose và saccharose.

Giải chi tiết

${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}(saccharose)\xrightarrow{{ + {H_2}O,acid,{t^o}}}{C_6}{H_{12}}{O_6}(glu\cos e) + {C_6}{H_{12}}{O_6}(fructose)$

1 mol $\longrightarrow$ 1 mol $\longrightarrow$ 1 mol.

1 mol glucose/fructose tạo ra 2 mol Ag.

⟹1 mol saccharose tạo được tối đa 4 mol Ag.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Methyl formate là hợp chất có nhiều ứng dụng như: sản xuất chất phụ gia cho chất dẻo, làm dung môi cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ,.. Khối lượng mol của methyl formate có giá trị bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lí thuyết về ester.

Tên ester = Tên gốc hydrocarbon + tên anion gốc acid + ate

Giải chi tiết

Methyl formate là HCOOCH3.

Khối lượng mol của methyl formate là 60 (g/mol).

Đáp án cần điền là: 60

Câu hỏi số 25:
Vận dụng 0.25đ

Cho sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột như sau:

${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{ + {H_2}O,{t^o}}}{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{enzyme}}{C_2}{H_5}OH$

Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tỉnh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol. Lên men 500 kg sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 81%. Toàn bộ lượng ethanol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethanol). Hỏi thể tích xăng E5 thu được là bao nhiêu lít? Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. (Đáp số làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Quá trình lên men: ${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{ + {H_2}O,{t^o}}}n{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{enzyme}}2n{C_2}{H_5}OH$

Ta có: mtinh bột = msắn khô.38% ⟹ ntinh bột

Theo PTHH: nethanol = 2n. ntinh bột

H – 81% nên nethanol thực tế = nethanol. H ⟹ methanol thực tế

$V_{ethanol} = \dfrac{m}{D}$⟹ Vxăng E5 = $\dfrac{V_{ethanol}}{5\%}$

Giải chi tiết

Quá trình lên men: ${({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}\xrightarrow{{ + {H_2}O,{t^o}}}n{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{enzyme}}2n{C_2}{H_5}OH$

Ta có: mtinh bột = msắn khô.38% = 500.38% = 190 (kg)

⟹ ntinh bột = $\dfrac{190}{162n}$ (kmol)

Theo PTHH: nethanol = 2n. ntinh bột = $\dfrac{190}{81}$ (kmol)

H – 81% nên nethanol thực tế = nethanol. H = $\dfrac{190}{81}$.81% = 1,9 (kmol)

⟹ methanol thực tế = 1,9.46 = 87,4 (kg)

$V_{ethanol} = \dfrac{m}{D} = 109,25(L)$⟹ Vxăng E5 = $\dfrac{V_{ethanol}}{5\%} = 2185(L)$

Đáp án cần điền là: 2185

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu 0.25đ

Methyl 4-hydroxybenzoate là ester được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm hoặc mĩ phẩm để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn có hại. Thuỷ phân methyl 4-hydroxybenzoate trong môi trường acid thu được chất hữu cơ X và một alcohol. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của ester.

Giải chi tiết

X là HO-C6H4-COOH

Đáp án cần điền là: 138

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói (8 giờ sau ăn) có lượng đường huyết trong khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (theo quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế). Kết quả xét nghiệm đường huyết của anh X vào buổi sáng (chưa ăn) là 168 mg/dL (biết 1L= 10dL). Tính lượng đường huyết trong mẫu xét nghiệm của anh X theo đơn vị mmol/L? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đổi đơn vị.

Giải chi tiết

Lượng đường huyết trong mẫu xét nghiệm của anh X theo đơn vị mmol/L = 168 : 180 : 0,1 = 9,3 (mmol/L)

Đáp án cần điền là: 9,3

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu 0.25đ

Trong thành phần của một số loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu đậu nành hoặc dầu hướng dương, có chứa ester của các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) với glycerol (A). Số liên kết $\pi$ trong triester X2YA là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Từ CTCT của hai acid ⟹ số liên kết pi.

Giải chi tiết

Số liên kết $\pi$ trong triester X2YA = 4.2 + 3 = 11

Đáp án cần điền là: 11