Loại gió gây mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: D
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là
Đáp án đúng là: C
SGK Địa lí 12, Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Dân số, lao động và việc làm.
Đáp án cần chọn là: D
Cho biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2009 và năm 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Đáp án đúng là: A
Nhận xét biểu đồ.
Đáp án cần chọn là: A
Nam Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là: B
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: C
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: C
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là: C
SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Do tiếp giáp Biển Đông nên nước ta có
Đáp án đúng là: B
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
Đáp án đúng là: B
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Vị trí địa lí nước ta
Đáp án đúng là: B
SGK Địa lí 12, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
Đáp án cần chọn là: B
Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: A
SGK Địa lí 12, Dân số, lao động và việc làm.
Đáp án cần chọn là: A
Đô thị ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Đầu mùa hạ, gió tây nam thường gây mưa lớn cho vùng
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: D
Sự phân hóa thiên nhiên giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam nước ta chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: B
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
Đáp án đúng là: C
SGK Địa lí 12, Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
Đáp án đúng là: A
SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: A
Cho thông tin:
Nước ta nằm ở phía đông nam của Châu Á, có chung Biển Đông với nhiều nước… Vùng Biển Đông rộng lớn là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, có tác dụng điều hòa khí hậu, cung cấp lượng mưa và độ ẩm lớn, vì vậy cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Sinh vật vùng biển nước ta đa dạng và phong phú.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài nhiều vĩ độ, giáp Biển Đông là những nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên. |
||
| b) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ qua yếu tố hải văn và sinh vật. |
||
| c) Ở nước ta cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do giáp Biển Đông và gió mùa đem lại. |
||
| d) Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao chủ yếu do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có nhiều đảo ven bờ, địa hình tương đối kín và chế độ thủy triều phức tạp. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Cho thông tin:
Về địa hình, đây là miền có địa hình cao nhất cả nước, với nhiều đỉnh cao trên 2000m... Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn, thềm lục địa càng vào nam càng thu hẹp. Vùng biển có một số đảo như: Cồn Cỏ, hòn Mê, hòn Ngư… Về khí hậu, miền có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm; đầu mùa hạ, phần phía nam của miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
||
| b) Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và các mảng của khối nền cổ. |
||
| c) Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá. |
||
| d) Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng tây nam kết hợp với hướng của địa hình. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Cho biểu đồ:

Biểu đồ dân số và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Năm 2010, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất. |
||
| b) Giai đoạn 2000 - 2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới biến động. |
||
| c) Năm 2021 so với năm 2000, số dân thế giới tăng 27,6% và sản lượng lương thực tăng 43,9%. | ||
| d) Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021 tăng liên tục. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ
Dựa vào biểu đồ và nhận xét.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ
Cho thông tin:
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phân mùa đất thường có độ dày lớn nhưng dễ bị xói mòn, rửa trôi, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc. Nhiệt ẩm cao cũng làm cho tốc độ phân hủy chất hữu cơ nhanh nên đất thường nghèo mùn.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi cao, trên các loại đá mẹ a-xit trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào. | ||
| b) Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ quá nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhôm. |
||
| c) Biện pháp quan trọng hàng đầu để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, trung du nước ta là bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. |
||
| d) Ở nước ta, nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở cả miền núi và rìa các đồng bằng. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%. Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2025, dân số của nước ta đạt bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án đúng là:
Dựa vào công thức:

Đáp án cần điền là: 102
Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án đúng là:
Tính toán.
Đáp án cần điền là: 48,3
Năm 2022, số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là 14,8 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động nữ là 47,6%. Hãy cho biết năm 2022, số lao động nam trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án đúng là:
Tính toán.
Đáp án cần điền là: 7,8
Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án đúng là:
Tính toán.
Đáp án cần điền là: 5,9
Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là bao nhiêu m3/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án đúng là:
Tính toán dựa vào công thức:
Lưu lượng nước trung bình = Tổng lưu lượng nước 12 tháng/12
Đáp án cần điền là: 6053
Năm 2022, tổng diện tích đất sử dụng của nước ta là 33 134,6 nghìn ha, trong đó diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp là 11 620,5 nghìn ha. Hãy cho biết năm 2022, diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp của nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích đất sử dụng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án đúng là:
Tính toán dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
Đáp án cần điền là: 35,1