Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Môn Địa lí - Sở Ninh Bình - lần 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Loại gió gây mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Loại gió gây mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là gió mùa Đông Bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

Giải chi tiết

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài.

(Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là do các hoạt động của con người).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng cận xích đạo gió mùa vì phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Dân số, lao động và việc làm.

Giải chi tiết

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do chính sách dân số (chính sách dân số tác động rất lớn đến nhóm tuổi 0 – 14 tuổi, đặc biệt nhóm tuổi sơ sinh), nâng cao mức sống (mức sống được nâng cao, đặc biệt các dịch vụ y tế phát triển giúp nâng cao tuổi thọ người dân => nhóm dân số trên 65 tuổi tăng).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu 0.25đ

Cho biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2009 và năm 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nhận xét biểu đồ.

Giải chi tiết

Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi giảm nhiều hơn hơn nhóm dưới 15 tuổi là nhận xét đúng vì tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi giảm 1,5%; tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi giảm 0,4%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng 0.25đ

Nam Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Nam Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

A sai vì gió phơn Tây Nam ảnh hưởng đến Bắc Trung Bộ, Tây Bắc và gây hiện tượng khô, nóng.

C sai vì thiếu gió mùa Tây Nam thổi vào nửa cuối mùa hạ.

D sai vì thiếu gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến thổi vào nửa đầu mùa hạ. Hơn nữa, Nam Bộ rất ít chịu tác động của áp thấp nhiệt đới và bão nên đây không phải là 2 nguyên nhân chính gây mưa ở Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là khí hậu, đất trồng. Đây là 2 yếu tố tác động trực tiếp đến sự hình thành và phát triển các loại cây trồng ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng 0.25đ

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh (thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau), gió (tác động của gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt độ mùa đông hạ thấp dưới 180C), vị trí nằm cách xa vùng xích đạo (Vị trí địa lí càng xa xích đạo, càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời ít hơn).

A, B, D sai vì các đáp án không nhắc tới gió mùa Đông Bắc – nguyên nhân chủ yếu làm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt năm lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Do tiếp giáp Biển Đông nên nước ta có

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết
Do tiếp giáp Biển Đông nên nước ta có lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.

A sai vì nước ta nằm gần với vành đai sinh khoáng lớn => khoáng sản đa dạng, nằm trên đường di cư, di lưu của sinh vật => sinh vật đa dạng.

C sai vì nước ta nằm trong vùng nôi chí tuyến => số giờ nắng nhiều, nền nhiệt cao.

D sai vì nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa châu Á => gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Chế độ dòng chảy ổn định không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Vị trí địa lí nước ta

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

Giải chi tiết

Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Dân số, lao động và việc làm.

Giải chi tiết

Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay là đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng.

B, D sai vì đây là hướng giải quyết việc làm ở nước ta.

C sai vì đây là giải pháp phục vụ cho mục tiêu phát triển dân số của nước ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Đô thị ở nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.

Giải chi tiết

Đô thị ở nước ta hiện nay có đóng góp lớn trong an sinh xã hội (các đô thị tạo ra nhiều việc làm, giúp nâng cao chất lượng sống cho người dân).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Đầu mùa hạ, gió tây nam thường gây mưa lớn cho vùng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Đầu mùa hạ, gió tây nam thường gây mưa lớn cho vùng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.25đ

Sự phân hóa thiên nhiên giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam nước ta chủ yếu do

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Sự phân hóa thiên nhiên giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam nước ta chủ yếu do tác động của các loại gió (gió hướng tây nam, đông bắc) và hướng địa hình (dãy Trường Sơn có hướng tây bắc – đông nam). Dãy Trường Sơn Nam chạy theo hướng tây bắc - đông nam, đóng vai trò như một bức tường thành chắn gió, tạo nên sự phân hóa khí hậu rõ rệt giữa hai sườn đông, tây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

Giải chi tiết

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất.

A, B, D sai vì đó là các biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng núi nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là xây dựng mối quan hệ hòa bình với các nước.

B, C, D sai vì đều là các ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt kinh tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho thông tin:

Nước ta nằm ở phía đông nam của Châu Á, có chung Biển Đông với nhiều nước… Vùng Biển Đông rộng lớn là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, có tác dụng điều hòa khí hậu, cung cấp lượng mưa và độ ẩm lớn, vì vậy cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Sinh vật vùng biển nước ta đa dạng và phong phú.

Đúng Sai
a)

Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài nhiều vĩ độ, giáp Biển Đông là những nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên.

b)

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ qua yếu tố hải văn và sinh vật.

c)

Ở nước ta cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do giáp Biển Đông và gió mùa đem lại.

d)

Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao chủ yếu do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có nhiều đảo ven bờ, địa hình tương đối kín và chế độ thủy triều phức tạp.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

a) Sai vì độ cao địa hình mới là nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên.

b) Đúng vì Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên có đặc điểm hải văn đặc trưng (chế độ gió, nhiệt, độ muối,…), sinh vật đa dạng.

c) Đúng vì Biển Đông kết hợp với gió mùa làm nước ta có lượng mưa lớn, độ ẩm cao nên không có cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

d) Sai vì tài nguyên sinh vật biển Đông nước ta giàu về thành phần loài và có năng suất sinh học cao là do nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Cho thông tin:

Về địa hình, đây là miền có địa hình cao nhất cả nước, với nhiều đỉnh cao trên 2000m... Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn, thềm lục địa càng vào nam càng thu hẹp. Vùng biển có một số đảo như: Cồn Cỏ, hòn Mê, hòn Ngư… Về khí hậu, miền có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm; đầu mùa hạ, phần phía nam của miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam.

Đúng Sai
a)

Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

b)

Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và các mảng của khối nền cổ.

c)

Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá.

d)

Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng tây nam kết hợp với hướng của địa hình.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

a) Sai vì những đặc điểm trên thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

b, c) Đúng vì đó đều là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

d) Sai vì đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do gió hướng tây nam thổi từ Bắc Ấn Độ Dương kết hợp với hướng của địa hình.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Cho biểu đồ:

Biểu đồ dân số và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)

Đúng Sai
a)

Năm 2010, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất.

b)

Giai đoạn 2000 - 2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới biến động.

c) Năm 2021 so với năm 2000, số dân thế giới tăng 27,6% và sản lượng lương thực tăng 43,9%.
d)

Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021 tăng liên tục.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào biểu đồ và nhận xét.

Giải chi tiết

a) Sai vì sản lượng bình quân đầu người năm 2000, 2005, 2010, 2015, 2021 lần lượt là 3,3; 3,2; 3,6; 3,5; 3,8 tạ/người => Năm 2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất.

b) Đúng, dựa vào phần giải thích ý a.

c) Đúng vì năm 2021 so với năm 2000 là:

- Số dân thế giới tăng: [(7837/6143,5)*100] – 100 = 27,6%

- Sản lượng lương thực tăng: [(2964,4/2060)*100] – 100 = 43,9%

d) Đúng vì dựa vào biểu đồ ta có thể thấy rõ số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021 tăng liên tục.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Cho thông tin:

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phân mùa đất thường có độ dày lớn nhưng dễ bị xói mòn, rửa trôi, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc. Nhiệt ẩm cao cũng làm cho tốc độ phân hủy chất hữu cơ nhanh nên đất thường nghèo mùn.

Đúng Sai
a) Quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi cao, trên các loại đá mẹ a-xit trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.
b)

Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ quá nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhôm.

c)

Biện pháp quan trọng hàng đầu để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, trung du nước ta là bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

d)

Ở nước ta, nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở cả miền núi và rìa các đồng bằng.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và kết hợp với kiến thức phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

a) Sai vì quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp.

b) Sai vì mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua.

c) Đúng, cần phải kết hợp bảo vệ rừng, áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác để hạn chế xói mòn đất.

d) Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 23:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%. Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2025, dân số của nước ta đạt bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào công thức:

Giải chi tiết

Năm 2021, số dân của nước ta là 98,5 triệu người.

=> Số dân vào năm 2025 là:

98,5 x (1 + 0,0094)²⁰²⁵ ⁻ ²⁰²ˡ = 102 triệu người.

Đáp án cần điền là: 102

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán.

Giải chi tiết

Năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp: 541,2/11,2 = 48,3 lần tháng mưa ít nhất.

Đáp án cần điền là: 48,3

Câu hỏi số 25:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2022, số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là 14,8 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động nữ là 47,6%. Hãy cho biết năm 2022, số lao động nam trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán.

Giải chi tiết

Năm 2022, tỉ lệ lao động nam trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là:

100 – 47,6 = 52,4%.

=> Số lao động nam trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là:

(14,8*52,4)/100 = 7,8 triệu người

Đáp án cần điền là: 7,8

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán.

Giải chi tiết

Số lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021 là:

(11,7*50,6)/100 = 5,9 triệu người

Đáp án cần điền là: 5,9

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là bao nhiêu m3/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Lưu lượng nước trung bình = Tổng lưu lượng nước 12 tháng/12

Giải chi tiết

Lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là:

(3365 + 1870 + …+ 3886)/12 = 6053 m3/s

Đáp án cần điền là: 6053

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2022, tổng diện tích đất sử dụng của nước ta là 33 134,6 nghìn ha, trong đó diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp là 11 620,5 nghìn ha. Hãy cho biết năm 2022, diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp của nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích đất sử dụng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100

Giải chi tiết

Năm 2022, diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp của nước ta chiếm:

[(33 134,6 - 11 620,5)/ 33 134,6]*100 = 35,1% so với tổng diện tích đất sử dụng

 

Đáp án cần điền là: 35,1