Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Tìm lỗi sai lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Ta dùng giới từ chỉ thời gian in cho những khoáng thời gian dài chẳng hạn như tháng/năm/mùa/thập niên/thế ki.... Ví dụ: in October, in 2011, in winter, in the 2010s, in the 21st century, in the Middle Ages. in the past, in the future.

Đáp án là C: for → in.

The progress made in space travel in the early 1960s is remarkable. (Tiến bộ đạt được trong thám hiểm không gian vào những năm đầu thập niên 1960 là rất đáng kể.)

Câu hỏi số 2:

He knows to repair the carburetor without taking the whole car apart.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

know how to do something = biết làm cái gì.

Đáp án là A: knows → knows how

He knows how to repair the carburetur without taking the whole car apart. (Anh ta biết cách sửa bộ chế hòa khí mà không cần tháo xe ra.)

Câu hỏi số 3:

Mumps are a very common disease which usually affects children.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Mumps (= bệnh quai bị) là một danh từ số ít.

Đáp án là A: are → is

Mumps is a very common disease which usually affects children. (Bệnh quai bị là một bệnh phổ biến ảnh hưởng đến trẻ em.)

Câu hỏi số 4:

David hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournament.

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Hardly (= hầu như không) là trạng từ phù định nên không dùng VỚI một trạng từ phủ định khác như never. Ta thường dùng: hardly ever = hầu như không bao giờ.

Đáp án là A: never → ever

David hardly ever misses an upportimity to play in the tennis tournament. (David hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội tham gia các giải thi đấu quần vợt.)

Câu hỏi số 5:

 I do not know where could he have gone so early in the morning.

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Một sổ động từ như động từ know có thể được theo sau bởi mệnh đề danh ngữ (noun clauses) bắt đầu bằng wh-: what, when, where, who, why, how. Mệnh đề danh ngữ này (còn gọi là câu hỏi gián tiểp) ở thể khẳng định.

Đáp án là B: could he → he could

I do not know where he could have gone so early in the rnorning. (Tôi không biết anh ta đã đi đâu vào lúc sáng sớm thế.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com