Đề thi học kỳ 2 môn Vật Lý 12 trường THPT An Nghĩa năm học 2013-2014
Thời gian thi : 60 phút - Số câu hỏi : 48 câu - Số lượt thi : 2472
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Câu 1: Giao thoa với 2 khe Y-âng có a = 0,5 mm ; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Tính bề rộng của quang phổ bậc 2.
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng vân i = 0,5mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa là
Câu 3: Năng lượng của một phôton xác định theo công thức nào?
Câu 4: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của êlectron trên quỹ đạo K là r0 = 5,3.10-11(m). Bán kính quỹ đạo dừng của êlectron trên quỹ đạo M là
Câu 5: Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4. Hz. Bỏ qua động năng của các êlectron khi bức ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là
Câu 6: Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
Câu 7: Thực hiện thí nghiệm Y-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i = 0,6 mm. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 4/3 thì đo được khoảng vân trên màn là?
Câu 8: Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,6625 µm là
Câu 9: Trong máy quang phổ, chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của hệ tán sắc là
Câu 10: Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là:
Câu 11: Người ta chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,1 mm bằng một ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 60 cm. Vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm
Câu 12: Trong các loại tia : Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục ;tia có bước sóng nhỏ nhất là
Câu 13: Một đám nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, Khi chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,40 μm và λ2 thì thấy tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng λ1 trùng với một vân sáng bậc 2 của bức xạ λ2. Xác định λ2.
Câu 15: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26 mm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, 1 eV = 1,6.10-19 J. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này là
Câu 16: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 17: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là 1,2 mm . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm vào hai khe. Khoảng vân thu được có bề rộng 0,5(mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D có giá trị
Câu 19: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
Câu 20: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng kh Y-âng, S1S2 = a = 0,5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2 m. Bước sóng ánh sáng là l = 5.10-4 mm. Điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 9 mm là
Câu 21: Quang phổ liên tục của một vật
Câu 22: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng
trung tâm là
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng
Câu 24: Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu tím lần lượt là n1, n2, n3. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là
Câu 25: Biết h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Trong chân không, năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 0,75 µm bằng
Câu 26: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 µm. Khoảng vân là
Câu 27: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,6 μm. Tần số của ánh sáng này là
Câu 28: Theo Bo, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
Câu 29: Biết vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân không là
Câu 30: Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, số êlectrôn thoát ra khỏi catôt trong 10 s là 2.1015 êlectrôn. Cường độ dòng quang điện là:
Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,65 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Vị trí vân sáng bậc 6 là
Câu 32: Có khả năng chửa bệnh ung thư ở gần ngoài da của người là
Câu 33: A. Theo chương trình Chuẩn
Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại
Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
Câu 35: Một bóng đèn có công suất bức xạ 10 W, phát một sóng điện từ có bước sóng 0,5 mm, thì số phôtôn do đèn phát ra trong mỗi giây là bao nhiêu ? Biết h = 6,625.10-34Js, c = 3.108m/s.
Câu 36: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
Câu 37: Trong tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X ?
Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 μm; khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Khoảng vân là
Câu 39: Dãy Lai-man nằm trong vùng:
Câu 40: Ánh sáng đơn sắc là
Câu 41: B. Theo chương trình Nâng cao
Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu 42: Tia hồng ngoại
Câu 43: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây sai?
Câu 44: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng l1 = 0,35 mm và l2 = 0,54 mm vào tấm kim loại thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bật ra ứng với hai bức xạ trên gấp hai lần nhau. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Câu 45: Chiếu vào catôt tế bào quang điện một bức xạ có bước sóng l với công suất P, ta thấy cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị I. Nếu ăng công suất bức xạ này thêm 20% thì thấy cường độ dòng quang điện bão hòa tăng 10%. Hiệu suất lượng tử sẽ
Câu 46: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân tối là
Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai:
Câu 48: Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
Bạn có đủ giỏi để vượt qua
Xếp hạng | Thành viên | Đúng | Làm | Đạt | Phút |
1 |
![]() |
42 | 48 | 88% | 52.07 |
2 |
![]() |
14 | 21 | 67% | 60.77 |
3 |
![]() |
40 | 45 | 89% | 4.58 |
4 |
![]() |
32 | 45 | 71% | 60.85 |
5 |
![]() |
33 | 40 | 83% | 38.68 |
6 |
![]() |
35 | 48 | 73% | 32.03 |
7 |
![]() |
25 | 48 | 52% | 51.58 |