Đề thi thử đại học môn hóa đề số 36

Thời gian thi : 60 phút - Số câu hỏi : 50 câu - Số lượt thi : 245

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1: Thành phần hóa học chính của thạch cao là

Câu 2: Cho khí CO đi qua ổng sứ đựng 0,09 moi hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn Y. Dẫn khí đi ra khỏi ổng sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO­3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Câu 3: Để tạo ra kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch Na[Al(OH)4], ta có thể thêm vào đó lượng dư 

Câu 4: Hợp chất thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tổ: 67,742% C; 6,451% H, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X đối với H2 nhỏ hơn 100. Cho 18,6 gam X phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 6: Để tách riêng NH3 rakhỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã tiến hành biện pháp nào dưới đây ?

Câu 7: Sục 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch X. Rót 250ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung địch X thu đtrợc 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Nồng độ x của Ba(OH)2

Câu 8: Cho a lít dung dịch KOH có pH =12,0 vào 8,0 lít dung dịch HCl có pH =3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là

Câu 9: Cho ba phương trình ion rút gọn : a)     Cu2+ + Fe   →Cu + Fe2+ b)     Cu + 2Fe3+  → Cu2+ + 2Fe2+ c)     Fe2+ + Mg-  → Fe + Mg2+ Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

Câu 10: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X (không no, đơn chức, mạch hở), ancol no, đơn chức, mạch hở Y (số mol Y lớn hơn số mol X) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được 27 gam muối và 9,6 gam ancol. Công thức của X và Y là 

Câu 11: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối ?

Câu 12: Cho 16,7 gam hợp kim của Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lẩy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HC1 dư (không có không khí) thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hợp kim là

Câu 13: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

Câu 14: Sơ đồ điện phân nào dưới đây là không đúng ?

Câu 15: Hỗn hợp bột X gồm kim loại kiềm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng 0,16 gam khí, còn lại 1,08 gam chất rắn không tan. M là kim loại nào dưới đây ?

Câu 16: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HC1 dư thì thu được 5,376 lít H2(đktc). % khối lượng của Cu trong X là

Câu 17: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HC1 dư vào X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra khí NO duy nhất. Giá trị của m là

Câu 18: Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2dư qua X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được 33,81 gam muối khan. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

Câu 19: Cho bột Zn dư vào dung dịch B chứa 0,015 mol Zn(NO3)2 và 0,02 mol Cu(NO3)2 được dung dịch X. Cho từ từ Vml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X được 2,97 gam kết tủa. Giá trị của V là (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Câu 20: Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau : - Phần 1 cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. - Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 21: Nung 11,2 gam Fe và 26,0 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng đuợc hòa tan hoàn toàn trong dung dịch, H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tổi thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ khí sinh ra là 

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sát (III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn một mẫu hợp kim Ba - Na vào nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít bay ra (đktc). Thể tích dung dịch HC1 1M cần trunghoà \frac{1}{10} dung dịch X là

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị cùa m là

Câu 25: Hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3, chỉ thoát ra khí N2 duy nhất, trong dung dịch thu được không có ion NH4+. Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X là

Câu 26: Cho phản ứng : C6H5-CH-CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3+ MnO2 + KOH + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là

Câu 27: Cho các chất sau : (1) C2H5OH ; (2) CH2CHCOOH ; (3) CH3COOH ; (4) C3H5(OH)3; (5) C6H5OH (phenol); (6) HCOOH. Số chất đều tác dụng được với Cu(OH)2

Câu 28: Dung dich chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

Câu 29: Khi đổt cháy hoàn toàn 0,45 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O, sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2, khối lượng bình tăng 0,53 gam, nhưng nếu qua bình đựng P2O5 thì khối lượng bình chỉ tăng 0,09 gam. Thành phần khối lượng của O trong X là

Câu 30: Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu đuợc hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu đượcc vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/KH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là 

Câu 31: Trong số các chất C2H5OH ; CH3COOH ; CH3COOC2H5 và CH3CHO thì chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Câu 32: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột.phích. Trung bình phải cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Lượng bạc có trong một ruột phích là

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,84 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Xgồm 2 anđehit nào dưới đây ?

Câu 34: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic (Iso-C5H11OH) có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200 gam ancol iso-amylic là

Câu 35: Hỗn hợp X chứa H2NCH=CHCOOH, C6H5NH2 và C6H5OH. X phản ứng trung hoà với cùng lượng (số mol) KOH hoặc HC1. 0,150 mol X phản ứng vừa đủ với 33,60 gam Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất H2NCH- CHCOOH, C6H5NH2 và C6H5OH trong 0,150 mol X lần lượt là

Câu 36: X và Y là hai nguyên tổ thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp, số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng sổ hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

Câu 37: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 moi X tác dụng với HC1 thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được  l,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với đung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là

Câu 38: Alanin không tác dụng với chất nào dưới đây ?

Câu 39: Anđehit no, mạch hở, không phân nhánh X có công thức thực nghiệm (C2H3O)n. Công thức phân tử của X là

Câu 40: Cho isopren tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Số sản phẩm thu được (không kể đồng phân cis-trans) là

Câu 41: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

Câu 42: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức R, mạch hở, Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxị hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gan chất kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của R là

Câu 43: Cho phương trình hóa học : 2X + 2NaOH  \overset{CaO,to}{\rightarrow}  2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 Chất X là

Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 31,25 gam dung dịch saccarozơ 13,68% trong môi trường axit (vửa đủ) thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào X đến dư rồi đun nhẹ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 45: Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt glucozơ và fructozơ ?

Câu 46: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều có phản ứng với dung dịch Br2và NaOH?

Câu 47: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2(đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí là H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đổt cháy họàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vàọ nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là

Câu 48: Hỗn hợp X gồmaxit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) Vthì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đổt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12.32 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2. X là anđehit nào dưới đây ?

Câu 50: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là (Cho H = 1, C = 12, Ag = 108, O = 16)

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 nguyenducminh 35 50 70% 59.73
2 Vì Sao Thế 32 50 64% 55.13
3 Nguyễn Minh Hoàng 4 7 57% 60.27
4 hgsjdga 39 45 87% 60.13
5 thanglq 11 50 22% 0.85

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12