Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: For the last 20 years, we significant changes in the world of science and technology.
A. witness
B. have witnessed
C. witnessed
D. are witnessing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Dấu hiệu nhận biết: For the last 20 years => dùng thì hiện tại hoàn thành [ S+have/has + Ved/ V3]
Câu này dịch như sau: Trong 20 năm qua chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi đáng kê của giới khoa học và công nghệ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Housewives find it easier to do domestic chores thanks to invention of labour-saving devices.
A. the
B. a
C. an
D. some
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Dùng mạo từ “the” vì đang nói đến một phát minh cụ thể.
Câu này dịch như sau: Các bà nội trợ cảm thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ vào sự phát minh của các thiết bị giúp tiết kiệm sức lao động.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Air pollution is getting serious in big cities in the world.
A. more and more
B. the more and the more
C. the most and the most
D. most and most
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Cấu trúc so sánh lũy tiến: more and more + long adj/ adv: ngày càng...
Câu này dịch như sau: Ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn trên thế giới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Ms Brown asked me in my class
A. there were how many students
B. how many students there were
C. were there how many students
D. how many students were there
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Tường thuật câu hỏi wh – question: S+ asked + wh- + S+ động từ lùi thì.
=>Chọn B
Câu này dịch như sau: Cô Brown hỏi trong lớp tôi có bao nhiêu học sinh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Her fiancé is said from Harvard University five years ago.
A. having graduated
B. to have graduated
C. being graduated
D. to be graduated
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cấu trúc câu bị động S + be + said + to have done smt. Hành động tốt nghiệp xảy ra trước hành động “say” nên phải dùng động từ ở dạng “to have done”.
Câu này dịch như sau: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho rằng đã tốt nghiệp đại học Harvard cách đây 5 năm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Many rare and precious species are now the verge of extinction.
A. in
B. from
C. on
D. by
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Cụm từ: on the verge of extinction (idm): trên bờ vực tuyệt chủng.
Câu này dịch như sau: Nhiều loài quý hiếm đang trên bờ vực tuyệt chủng/ có nguy cơ tuyệt chủng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: They are always of what their children do.
A. support
B. supporting
C. supportive
D. supportively
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Cụm từ: Be supportive of: ủng hộ. Cần một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ (they) đứng sau động từ “are” và trước giới từ “of”.
Câu này dịch như sau: Họ luôn ủng hộ việc con họ làm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Women in some parts of the world are still struggling for job opportunities to men.
A. equal
B. various
C. suitable
D. legal
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Equal: bình đẳng
Various: đa dạng
Suitable: thích hợp
Lagal: hợp pháp
Câu này dịch như sau: Phụ nữ ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh để giành lấy những cơ hội việc làm bình đẳng với nam giới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The manager his temper with the employees and shouted at them.
A. had
B. lost
C. took
D. kept
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cụm từ: lose one’s temper (sự kết hợp từ): mất bình tĩnh
Câu này dịch như sau: Người quản lý đã mất bình tĩnh với nhân viên và la mắng họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: All nations should hands to work out a plan to solve the problem of global warming.
A. join
B. hold
C. shake
D. lend
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Cụm từ: join hands (with somebody) to do something: chung tay, cùng nhau làm gì
Câu này dịch như sau: Tất cả các nước nên chung tay thực hiện kế hoạch để giải quyết vấn đề hiệu ứng nhà kính.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Garvin is a new computer application to see whether it works.
A. looking after
B. putting on
C. trying out
D. turning up
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Look after: chăm sóc
Put on: mặc vào
Try out: to test or use somebody/something in order to see how good or effective they are: thử dùng cái gì
Turn up: được tìm thấy tình cờ sau một thời gian thất lạc
Câu này dịch như sau: Garvin đang thử một ứng dụng máy tính mới để xem nó có hoạt động tốt không.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Terry is a very imaginative boy. He always comes interesting ideas.
A. out of
B. down on
C. up with
D. in for
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Cụm động từ: come up with interesting ideas: nghĩa ra các ý tưởng thú vị
Câu này dịch như sau: Terry là một chàng trai có trí tưởng tượng phong phú. Anh ấy luôn nghĩ ra các ý tưởng thú vị.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com