Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The man gave me the book is my uncle.
A. where
B. when
C. who
D. which
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Dùng đại từ quan hệ “ who” thay thế cho danh từ chỉ người “ the man” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ ( vì sau nó là động từ “ gave”)
=>Chọn C
Tạm dịch: Người đàn ông người mà đã đưa tôi quyển sách này là chú tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: As the clouds drifted away, the pattern of the fields was clearly from a height.
A. apparent
B. visible
C. foreseeable
D. evident
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Apparent: rõ rằng/ hiển nhiên
Visible: có thể quan sát/ nhìn thấy được
Foreseeable: có thể thấy trước được
Evident: rõ ràng
Tạm dịch: Khi mây tan đi, khung cảnh cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ trên cao.
=>Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Jack’s father bought him a(n) _ bike as a birthday gift.
A. blue Japanese expensive
B. expensive Japanese blue
C. Japanese expensive blue
D. expensive blue Japanese
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Trật tự của các tính từ
đặc điểm tính chất ( expensive) – màu sắc ( blue) - nguồn gốc xuất xứ ( Japanese)
=>Chọn D
Tạm dịch: Bố của Jack đã mua cho anh ấy một chiếc xe đạp của Nhật màu xanh đắt tiền như là quà sinh nhật.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The harder he studies, .
A. the better results he gets
B. his results get better
C. the better do his results get
D. the best results he gets
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: So sánh kép ( càng...càng...)
The + so sánh hơn + S + V , the so sánh hơn + S + V
=>Chọn A
Tạm dịch: Anh ấy học càng chăm, anh ấy nhận được kết quả càng tốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: We full advantage of the fine weather and had a day out.
A. took
B. created
C. did
D. made
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: take full advantage of sth [ tận dụng triệt để]
=>Chọn A
Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: My best friend, Lan, to England 10 years ago.
A. was moving
B. moves
C. moved
D. has moved
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Thì của động từ
Trong câu có “ ago” => dùng thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
=>Chọn C
Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của tôi, Lan, đã chuyển đến Anh sống cách đây 10 năm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The mobile phone is an effective means of in the world nowadays.
A. communicated
B. communication
C. communicate
D. communicative
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Từ loại
Sau giới từ (of) + danh từ
Communicated(v)
Communication (n): sự giao tiếp
Communicate (v)
Communicative (a): có tính giao tiếp
=>Chọn B
Tạm dịch: Ngày nay, điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả trên thế giới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The teacher gave some on how to prepare for the test.
A. consequences
B. effects
C. suggestions
D. ways
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Consequences: hậu quả
Effects:ảnh hưởng
Suggestions: lời đề nghị / gợi ý
Ways: cách thức
Tạm dịch: Giáo viên cung cấp những gợi ý để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
=>Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The audience showed their by giving the world-famous orchestra a big round of applause.
A. intention
B. admiration
C. consideration
D. sympathy
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Intention: dự định
Admiration: sự ngưỡng mộ
Consideration:sự cân nhắc
Sympathy: sự thông cảm
Tạm dịch: Khán giả đã thể hiện sự ngưỡng mộ của họ bằng cách cho dàn đồng ca nổi tiếng thế giới một tràng vỗ tay thật to.
=>Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: If he were better qualified, he get the job.
A. will
B. can
C. may
D. could
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
If S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo
=>Chọn D
Tạm dịch: Nếu anh ấy có năng lực tốt hơn, anh ấy có thể nhận công việc đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: First our team should identify _ specific need in the community and then carry out a project to address that need.
A. an
B. Ø
C. a
D. the
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Mạo từ
Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a” danh từ xuất hiện lần 2 đã được xác định đề bài dùng “ that need”
Tạm dịch: Trước tiên đội chúng ta nên xác định nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó tiến hành dự án để hướng đếnnhu cầu đó.
=>Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Peter is not a modest boy since he often shows his prizes.
A. around
B. up
C. off
D. through
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Cụm động từ
Show off: khoe khoang
Show up: đến nơi
Show sb round : dẫn ai đi đâu
Show through: có thể được nhìn thấy từ phía sau
Tạm dịch: Peter không phải là một chàng trai khiêm tốn bởi vì anh ấy thường khoe khoang các giải thưởng của mình.
=>Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com