Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Quảng cáo
Câu 1: If you play this stereo on.................volume, you’ll go deaf!
A. minimum
B. maximum
C. exact
D. sudden
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Minimum: tối thiểu
Maximum: tối đa
Exact: chính xác
Sudden: đột ngột
=> đáp án B
Tạm dịch: Nếu bạn mở đài ở mức âm lượng to nhất, bạn sẽ điếc đấy!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: There aren’t any windows in the lab, so all the light is............... .
A. artifical
B. complicated
C. digital
D. unique
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Artifical: nhân tạo
Complicated: phức tạp
Digital: thuộc số hóa
Unique: độc nhất
=> đáp án A
Tạm dịch: Phòng thí nghiệm không có cái cửa sổ nào, vì thế ánh đèn là nhân tạo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The lights are................- they come on when you enter the room and go off when you leave.
A. unique
B. exact
C. plastic
D. automatic
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Unique: độc nhất
Exact: chính xác
Plastic: (n) (nhựa)
(adj) (làm bằng nhựa)
Automatic: tự động
=> đáp án D
Tạm dịch: Những bóng đèn này là tự động – chúng sáng khi bạn bước vào phòng và tắt đi bạn rời khỏi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The number of people dying of malaria has................enormously over the last 100 years.
A. decreased
B. run
C. estimated
D. invented
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Decrease: giảm
Run: chạy chương trình máy tính
Estimate: ước tính
Invent: phát minh
=> đáp án A
Tạm dịch: Số người chết vì sốt rét đã giảm đáng kể trong vòng 100 năm qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Modern ................makes all our lives easier.
A. equipment
B. research
C. program
D. technology
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Equipment: thiết bị
Research: nghiên cứu
Program: chương trình
Technology: kĩ thuật, công nghệ
=> đáp án D
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại khiến cuộc sống chúng ta dễ dàng hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I............across this book about the moon in the library. It’s really interesting!
A. went
B. came
C. found
D. looked
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
come across: tìm thấy cái gì một cách tình cờ
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi tình cờ thấy cuốn sách về mặt trăng này trong thư viện. Nó thực sự rất thú vị!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Jenny pulled...............the handle so we can’t open the cupboard now.
A. off
B. in
C. away
D. over
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
pull off: kéo đổ
=> đáp án A
Tạm dịch: Jenny kéo đổ tay cầm vì thế chúng tôi không thể mở tủ ngay bây giờ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I’d like to find.................more about being a computer programmer.
A. across
B. off
C. up
D. out
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
find out: tìm kiếm thông tin
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi muốn tìm hiểu thêm về việc là một lập trình viên máy tính.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Dean was late for physics again so he..............up a story about being attacked by a cat!
A. took
B. created
C. wrote
D. made
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
make up: bịa chuyện
=> đáp án D
Tạm dịch: Dean lại đến trễ môn vật lý vì thế cậu ta bịa ra câu chuyện về việc bị tấn công bởi một con mèo!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: I’m going to throw these old shoes .................... . I never wear them anymore.
A. off
B. down
C. away
D. back
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
throw away: vứt cái gì đi
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi sẽ vứt những đôi giày cũ kia đi. Tôi sẽ không đeo chúng nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: I turned.................the tap but no water came out.
A. over
B. round
C. up
D. on
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
turn on: bật, mở
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi mở vòi nước nhưng không có chút nước nào chảy ra cả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: These toilets have been out of...................for a week now. When are they going to fix them?
A. chance
B. order
C. opinion
D. future
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
out of order: hỏng
=> đáp án B
Tạm dịch: Những nhà vệ sinh này đã hỏng một tuần nay rồi. Khi nào họ sẽ sửa chữa chúng?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Helen couldn’t get the experiment to work for ages, but in the................it was fine.
A. last
B. future
C. end
D. opinion
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
in the end: cuối cùng, kết thúc
=> đáp án C
Tạm dịch: Helen không nhận được kinh nghiệm làm việc trong nhiều năm, nhưng cuối cùng nó đều ổn cả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Whenever there was a question in a science.................about what happens when sodium reacts with water, I always got the right answer.
A. examine
B. examiner
C. examinee
D. examination
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
examine(v) khám xét, sát hạch
examiner(n) người chấm thi; người khám xét, người thẩm tra
examinee (n): thí sinh
examination(n) sự kiểm tra, kì thi, bài kiểm tra
=> đáp án D
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có một câu hỏi trong kỳ thi môn khoa học về những gì xảy ra khi natri phản ứng với nước, tôi luôn luôn có câu trả lời đúng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Once, he was measuring the..............of some pieces of sodium.
A. long
B. length
C. lengthen
D. belong
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
long(adj) dài
length(n) độ dài, chiều dài
lengthen(v): làm cho dài
belong(v): thuộc về
=> đáp án B, ở đây ta cần một danh từ
Tạm dịch: Cậu ấy từng đo độ dài của các mảnh natri
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: His lessons are always................., but it is mainly because his experiments always go wrong.
A. fascinating
B. fascinated
C. fascinate
D. fascination
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
fascinating(adj) đầy quyến rũ, hấp dẫn
fascinate(v) mê hoặc, quyến rũ
fascination(n) sự mê hoặc, quyến rũ
=> đáp án A
Tạm dịch: Các bài giảng của anh ta luôn hấp dẫn, nhưng chủ yếu là do các thí nghiệm của anh ta luôn luôn sai.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: This program is very different................the one you’re using at the moment.
A. with
B. between
C. from
D. in
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
different from(adj) khác với
=> đáp án C
Tạm dịch: Chương trình này rất khác với chương trình bạn đang sử dụng tại thời điểm này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Let’s begin the lesson................a short test on the names of the different parts of an insect.
A. by
B. at
C. on
D. with
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D begin something with (v) bắt đầu cái gì với
=> đáp án D
Tạm dịch: Hãy bắt đầu bài học với một bài kiểm tra ngắn về tên của các bộ phận khác nhau của côn trùng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: Disconnect your PC...............the power supply before you take the case off.
A. from
B. with
C. up
D. off
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
disconnect something from (v) ngắt cái gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Ngắt kết nối máy tính của bạn khỏi nguồn điện trước khi bạn gỡ cây máy tính ra.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: hat are the reasons...................choosing to do biology at university?
A. of
B. on
C. for
D. in
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
a reason for (n) một lí do cho điều gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Lý do lựa chọn ngành sinh học ở trường đại học là gì?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com