Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to intricate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to intricate the correct answer to each of the following questions
Quảng cáo
Câu 1: Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack.
A. that
B. provide
C. which
D. which provide
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại
Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại
Câu C thiếu động từ => loại
Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.
Đáp án:D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The pair of jeans I bought for my son didn't fit him, so I went to the store and asked for ______.
A. the other ones
B. others ones
C. another pair
D. another jeans
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Phía trước từ nhấn mạnh là “pair” of jeans (cặp quần jeans) vì thế ở phía sau này ta phải viết nghĩa phù hợp với từ “pair” đó => D loại
“pair” ở vế trước là số ít, vì thế ở đây không dùng “ones” => A, B loại
Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không phù hợp với nó, vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng và yêu cầu đổi một cặp khác
Đáp án:C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Billy was the youngest boy ______.
A. joining the club
B. that was joined the dub
C. to be admitted to the club
D. admitted to the club
Kiến thức: Cấu trúc the + so sánh nhất của tính từ + N
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc “ the + so sánh nhất của tính từ + N + to do sth”: … nhất để làm cái gì
Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào clb.
Đáp án:C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.
A. will be driving
B. will drive
C. am driving
D. drive
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.
Đáp án:A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: We intend to _____ with the old system as soon as we have developed a better one.
A. do in
B. do down
C. do up
D. do away
Kiến thức: Phrasal verb
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
do sth in: làm tổn thương
do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng
do up: đóng lại, khép vào
do away with: ngừng làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.
Đáp án:D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The house that we used to live in is in a very ______ state.
A. negligent
B. neglected
C. negligible
D. neglectful
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng
neglected (a): xuềnh xoàng
negligible (a): không đáng kể
neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là
Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.
Đáp án:B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The Louisiana Territory, an area ______ the size of France, was bought by the United States from France for $15,000,000 in 1803.
A. is four times as large as
B. more than four times
C. than more four times
D. four times as large as
Kiến thức: So sánh hơn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại
“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại
Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.
Đáp án:B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You ______ be really hungry!
A. can
B. will
C. must
D. might
Kiến thức: Modal verb
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
can: có thể
will: sẽ
must: phải, chắc hẳn
might: có thể, có lẽ
Tạm dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói!
Đáp án:C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by ______ shops and restaurants.
A. its many ethnic
B. its ethnicity
C. ethnicity
D. an ethnic
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
ethnicity (n): dân tộc; ethnic (adj): thuộc dân tộc
Ta cần tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. “shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D
Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.
Đáp án:A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: ______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.
A. It has seen
B. It is seen
C. When seen
D. Seeing
Kiến thức: Rút gọn bị động
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.
Đáp án:C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
A. is there suitability of the climate
B. where the climate is suitable
C. the climate is suitable
D. is the climate suitable
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere”, đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại
Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa. Đáp án là D
Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.
Đáp án:D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build dams that are more than a thousand _______.
A. lengthy feet
B. feet long
C. long feet
D. foot in length
Kiến thức: Số đo, từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Đáp án:B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com