Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: I will return Bob’s pen to him the next time I ______ him.

A. see 

B. will see

C. am seeing 

D. saw

Câu hỏi : 300059
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề trạng từ bắt đầu bằng if, the moment, when,… hoặc những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

    Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: It is important to have someone you can ______       in.

A. talk    

B. speak      

C. know   

D. confide

Câu hỏi : 300060
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    talk + to (v): nói chuyện

    speak + to (v): nói

    know (v): biết

    confide + in (v): tin cậy

    Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.

    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: He was lucky to escape from the accident with only ______       injuries.

A. minor     

B. serious 

C. important  

D. major

Câu hỏi : 300061
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    minor (a): nhỏ, không quan trọng

    serious (a): nghiêm trọng

    important (a): quan trọng

    major (a): chính, chủ yếu

    Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: You ______      clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.

A. don’t have 

B. must  

C. mustn’t

D. needn’t

Câu hỏi : 300062
Phương pháp giải:

Kiến thức: Modal verb

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    don’t have to: không cần, không phải

    must: phải, bắt buộc

    mustn’t: không được, không phải

    needn’t: không cần

    Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai.

    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Would you rather live in ________ town or in ________ country?

A. a – a 

B. a – the   

C. the – a  

D. the – the

Câu hỏi : 300063
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : B
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Kiến thức: Mạo từ

    Giải thích:

    town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”

    “country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”

    Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Our teacher would like ______     ____________.

A. that we practicing our pronunciation  

B. we to practice our pronunciation

C. us to practice our pronunciation

D. us practicing our pronunciation

Câu hỏi : 300064
Phương pháp giải:

Kiến thức:Cấu trúc với would like


 

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có cấu trúc: “would like sb to do sth”: muốn, thích ai làm việc gì

    Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C.

    Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Jane often remembered   ______       to her mother before she died.

A. to talk      

B. talk

C. talked

D. talking

Câu hỏi : 300065
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với remember

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Có 2 cấu trúc với remember:

    - remember to do sth: nhớ làm gì

    - remember doing sth: nhớ đã làm gì

    Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth

    Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.

    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: They will be able to walk across the river ______      .

A. if the ice will be thick enough    

B. unless the ice is thick enough

C. if the ice is thick enough    

D. when the ice will be thick enough

Câu hỏi : 300066
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

    Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

    => Đáp án A, D loại

    Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.

    Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: I don’t care ______      money. Money can’t buy happiness.

A. about  

B. with

C. in     

D. at

Câu hỏi : 300067
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó

    Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: The Giant Panda has been on the ______      of extinction for many years.

A. border      

B. verge   

C. margin

D. rim

Câu hỏi : 300068
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có cụm “to be on the verge of”: trên bờ vực của…

    Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: What I like best of him is his ______      .

A. dependence

B. dependable

C. independence

D. dependency

Câu hỏi : 300069
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    dependence (n): sự phụ thuộc

    dependable (a): có thể tin cậy được

    independence (n): sự độc lập

    dependency (n): nước phụ thuộc

    Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”

    Về nghĩa, danh từ independence là phù hợp nhất

    Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: “What                  if the earth stopped moving?”

A. happened

B. would happen  

C. happens

D. will happen

Câu hỏi : 300070
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.

    Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V

    Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.

A. Consequently 

B. Nevertheless 

C. Even though

D. In spite of

Câu hỏi : 300071
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Consequently: do đó, bởi thế

    Nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy

    Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

    In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

    Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: It is _____ appreciated that the rail network needs a complete overhaul.

A. widely   

B. badly  

C. regularly 

D. equally

Câu hỏi : 300072
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    widely (adv): một cách rộng rãi, rộng khắp

    badly (adv): một cách tồi tệ

    regularly (adv): một cách đều đặn

    equally (adv): một cách đều, như nhau

    Tạm dịch: Nó được đánh giá rộng khắp rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com