Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: I will return Bob’s pen to him the next time I ______ him.
A. see
B. will see
C. am seeing
D. saw
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề trạng từ bắt đầu bằng if, the moment, when,… hoặc những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: It is important to have someone you can ______ in.
A. talk
B. speak
C. know
D. confide
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tin cậy
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: He was lucky to escape from the accident with only ______ injuries.
A. minor
B. serious
C. important
D. major
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
minor (a): nhỏ, không quan trọng
serious (a): nghiêm trọng
important (a): quan trọng
major (a): chính, chủ yếu
Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: You ______ clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.
A. don’t have
B. must
C. mustn’t
D. needn’t
Kiến thức: Modal verb
-
Đáp án : D(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
don’t have to: không cần, không phải
must: phải, bắt buộc
mustn’t: không được, không phải
needn’t: không cần
Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Would you rather live in ________ town or in ________ country?
A. a – a
B. a – the
C. the – a
D. the – the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(3) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”
“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Our teacher would like ______ ____________.
A. that we practicing our pronunciation
B. we to practice our pronunciation
C. us to practice our pronunciation
D. us practicing our pronunciation
Kiến thức:Cấu trúc với would like
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cấu trúc: “would like sb to do sth”: muốn, thích ai làm việc gì
Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Jane often remembered ______ to her mother before she died.
A. to talk
B. talk
C. talked
D. talking
Kiến thức: Cấu trúc với remember
-
Đáp án : D(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth
Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: They will be able to walk across the river ______ .
A. if the ice will be thick enough
B. unless the ice is thick enough
C. if the ice is thick enough
D. when the ice will be thick enough
Kiến thức: Câu điều kiện
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…
=> Đáp án A, D loại
Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I don’t care ______ money. Money can’t buy happiness.
A. about
B. with
C. in
D. at
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The Giant Panda has been on the ______ of extinction for many years.
A. border
B. verge
C. margin
D. rim
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of”: trên bờ vực của…
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: What I like best of him is his ______ .
A. dependence
B. dependable
C. independence
D. dependency
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
dependable (a): có thể tin cậy được
independence (n): sự độc lập
dependency (n): nước phụ thuộc
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”
Về nghĩa, danh từ independence là phù hợp nhất
Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: “What if the earth stopped moving?”
A. happened
B. would happen
C. happens
D. will happen
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V
Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.
A. Consequently
B. Nevertheless
C. Even though
D. In spite of
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Consequently: do đó, bởi thế
Nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: It is _____ appreciated that the rail network needs a complete overhaul.
A. widely
B. badly
C. regularly
D. equally
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
widely (adv): một cách rộng rãi, rộng khắp
badly (adv): một cách tồi tệ
regularly (adv): một cách đều đặn
equally (adv): một cách đều, như nhau
Tạm dịch: Nó được đánh giá rộng khắp rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com