Choose the best answer to complete each of the following sentences
Choose the best answer to complete each of the following sentences
Câu 1: Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
A. of
B. from
C. for
D. on
Kiến thức: Giới từ đi kèm “accuse”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì
Tạm dịch: Nước Anh đã buộc tội nước Nga đã hạ độc điệp viên cũ của Nga Sergei Skripal và con gái của ông ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Thuy: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here. Mrs. Angela: "_______________."
A. It's our pleasure.
B. Sorry, we don't know.
C. What a pity!
D. That's nice of you.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thuy: “Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ trẻ em khuyết tật ở đây.”
Cô Angela: “___________”
A. Đó là niềm vinh hạn của chúng tôi
B. Xin lỗi, chúng tôi không biết
C. Thật đáng tiếc!
D. Bạn thật tử tế
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.
A. don't mind
B. suggested
C. enjoyed
D. decided
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm
B. suggested + V-ing (v): đề xuất
C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ
D. decided to V (v): quyết định làm gì
Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc, nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.
A. where he has parked
B. where he had parked
C. where to park
D. where he was parking
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.
Công thức: S + had + PII
Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã đi quanh khu hàng xóm để tìm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.
A. preparing
B. making
C. keeping
D. arranging
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. preparing (v): chuẩn bị
B. making (v): làm
C. keeping (v): giữ
D. arranging (v): sắp xếp
Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các bữa ăn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?
A. do you
B. don't you
C. will you
D. aren't you
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Khi mệnh đề chính là câu mệnh lệnh (động từ nguyên mẫu), câu hỏi đuôi ở dạng “will + S?”
Tạm dịch: Đừng trì hãn bài về nhà đến ngày mai. Hãy làm ngay đi, được không?
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.
A. chosen
B. chose
C. have been chosen
D. is chosen
Kiến thức: Thì hiện tại đơn, thể bị động
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.
=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên
Công thức câu bị động: S + am/ is/ are + V(PII)
Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ phủ của Michigan, nhưng bây giờ thủ đô được chọn là Lansing.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.
A. unlocking
B. unlock
C. of unlocking
D. to unlock
Kiến thức: Câu trúc đi kèm “permit”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: permit sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Nhận dạng khuôn mặt, 1 công nghệ bảo mật của Apple cho iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị bằng cách chỉ cần nhìn vào mà hình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Mary: "Sorry, I forgot to phone you last night." Tom: "________"
A. I have nothing to tell you
B. Never mind!
C. You're welcome.
D. Oh. Poor me!
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Mary: “Xin lỗi, tôi quên không gọi cho anh tối qua.”
Tom: “______”
A. Tôi không còn gì để nói với cô.
B. Đừng bận tâm!
C. Đừng khách sáo
D. Ôi, tôi thật đáng thương!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.
A. to speak
B. being spoken
C. having spoken
D. to be speaking
Kiến thức: Dạng động từ đi sau “regret”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
regret + V_ing: nuối tiếc vì đã làm gì
regret + to V: nuối tiếc về việc sắp làm nhưng chưa làm
Hành động xảy ra trong quá khứ => having spoken
Tạm dịch: Tôi rất ân hận vì đã nặng lời với cô ấy tối qua. Cô ấy đã bị tổn thương sâu sắc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.
A. is suggesting that
B. suggests to
C. is suggested to
D. is suggested that
Kiến thức: Thể bị động
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Công thức: S + to be + V(PII)
Cấu trúc: It is suggested that ...: Nó được đề xuất là/ Mọi người đề xuất là
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm rau và quả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.
A. to hit
B. which is hit
C. hit
D. hitting
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số thứ tự,... ta đưa động từ về dạng “to V”.
Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong năm nay.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.
A. contracting
B. contractually
C. contract
D. contractual
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. contracting (v): ký hợp đồng
B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng
C. contract (v): hợp đồng, giao kèo
D. contractual (adj): bằng hợp đồng
relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Smartphones, laptops and tablets are the modern devices _ _ have changed the way we learn.
A. that
B. whose
C. what
D. X
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
that: thay thế cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu
what: từ nghi vấn, đứng sau động từ
“the modern devices” (các thiết bị hiện đại) là sự => chọn “that”
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại cái mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com