Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Một vật có khối lượng m = 1500g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là \(\mu  = 0,2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tác dụng lên vật một lực F = 4,5N song song với mặt bàn:

a) Vẽ hình. Tính gia tốc của vật. (1,5đ)

b) Vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực (0,5đ)

Câu 381531:

Một vật có khối lượng m = 1500g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là \(\mu  = 0,2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tác dụng lên vật một lực F = 4,5N song song với mặt bàn:


a) Vẽ hình. Tính gia tốc của vật. (1,5đ)


b) Vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực (0,5đ)

A. \(a)\,1m/{s^2};\,\,\,b)\,2m/s\)

B. \(a)\,2m/{s^2};\,\,\,b)\,2m/s\)

C. \(a)\,1m/{s^2};\,\,\,b)\,4m/s\)

D. \(a)\,2m/{s^2};\,\,\,b)\,4m/s\)

Câu hỏi : 381531
Phương pháp giải:

Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.


Bước 2: Chọn hệ quy chiếu (Cụ thể hoá bằng hệ trục toạ độ vuông góc; Trục toạ độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động; Trục toạ độ Oy vuông góc với phương chuyển động)


Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ.


Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.


\(\overrightarrow {{F_{hl}}}  = \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + ... + \overrightarrow {{F_n}}  = m.\overrightarrow a \) (*) (Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)


Bước 5: Chiếu phương trình lực (*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:


Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma    (1)


Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0    (2)


Giải phương trình (1) và (2) ta thu được đại lượng cần tìm


b) Công thức tính vận tốc : \(v = {v_0} + at\)

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 0\\m = 1500g = 1,5kg\\\mu  = 0,2\\g = 10m/{s^2}\\F = 4,5N\end{array} \right.\)

    a)

    - Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo \(\vec F\), lực ma sát \({\vec F_{ms}}\), trọng lực \(\vec P\), phản lực \(\vec N\)

    - Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.

    - Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ:

    \(\vec F + {\vec F_{ms}} + \vec P + \vec N = m.\overrightarrow a \)       (1)

    - Chiếu (1) lên trục Ox, Oy ta được:

    \(\left\{ \begin{array}{l}F-{F_{ms}} = ma\\ - P + N = 0\;\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{F-{F_{ms}}}}{m}\\P = N\end{array} \right.\)

    Có: \({F_{ms}} = {\mu _t}.N = {\mu _t}.P = {\mu _t}.mg\)

    → Gia tốc chuyển động của vật:

    \(a = \dfrac{{F - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{F - {\mu _t}.mg}}{m} = \dfrac{{4,5 - 0,2.1,5.10}}{{1,5}} = 1m/{s^2}\)

    b)

    Công thức xác định vận tốc: \(v = {v_0} + at = 0 + 1.t = t\,\,\left( {m/s} \right)\)

    Với \(t = 2s \Rightarrow v = 2\,\,\left( {m/s} \right)\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com